|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐỊNH CƯ VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm
2023 và Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi đối với các nội dung chi tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế
thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đối với các nội
dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Điều 3. Mức chi đối với các nội
dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Mức chi đối với các nội dung chi tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
2. Mức chi đối với các nội dung chi tổ chức thực hiện
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 31 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS (D).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC I
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi đối với
dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu
dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến
|
Mức chi đối với
dự án, tiểu dự án thực hiện ngoài địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu
dự án xây dựng công trình hạ tầng không theo tuyến
|
1.
|
Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tổ chức vận động các
đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
2.
|
Chi phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê
khai; đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu
đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại; kiểm kê số lượng nhà, công
trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai
với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi
đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng,
vật nuôi và tài sản khác.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
3.
|
Chi lập, thẩm định, chấp thuận, phê duyệt, công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ
tiêu, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo
công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
4.
|
Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
5.
|
Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết
những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
6.
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
PHỤ LỤC II
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƯỠNG
CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi đối với
dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu
dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến
|
Mức chi đối với
dự án, tiểu dự án thực hiện ngoài địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu
dự án xây dựng công trình hạ tầng không theo tuyến
|
1.
|
Chi thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng
thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
2.
|
Chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện,
thiết bị bảo vệ, y tế, phòng chống cháy nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết
khác phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
3.
|
Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
4.
|
Chi phí niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài
sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng
chế, chi thuê địa điểm, nhân công, phương tiện bảo quản tài sản và các khoản
chi phí thực tế hợp pháp khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện bảo quản
tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản
không thanh toán.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
5.
|
Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho
việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
6.
|
Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức
thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm
hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
|
250.000 đồng/người/ngày
(125.000 đồng/người/buổi)
|
200.000 đồng/người/ngày
(100.000 đồng/người/buổi)
|
7.
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
Chi theo thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp.
|
Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi đối với nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND ngày 21/07/2023 về Quy định mức chi đối với nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|