Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 122/NQ-CP 2018 quy hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Đồng Tháp
Số hiệu:
122/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
01/10/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 122/NQ-CP
Hà Nội, ngày 01
tháng 10 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016
- 2020) TỈNH ĐỒNG THÁP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
(Tờ trình số 02/TTr-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 35/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 5 năm 2018, Công văn số 4893/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 11 tháng 9 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) của tỉnh Đồng Tháp với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
273.380
80,95
263.418
7.178
270.596
79,97
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
225.221
66,69
219.490
-
219.490
64,86
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
225.221
66,69
219.490
-
219.490
64,86
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5.088
1,51
-
-
5.072
1,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
27.520
8,15
-
-
28.595
8,45
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.006
0,30
1.392
1.392
0,41
1.5
Đất rừng đặc dụng
7.219
2,14
6.934
-
6.934
2,05
1.6
Đất rừng sản xuất
3.196
0,95
3.913
-
3.913
1,16
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
4.102
1,21
5.082
-
5.082
1,50
2
Đất phi nông nghiệp
64.315
19,05
74.967
-7.178
67.789
19,44
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
3.079
0,91
385
-
385
0,11
2.2
Đất an ninh
859
0,25
913
-
913
0,27
2.3
Đất khu công nghiệp
249
0,07
1.266
-
1.266
0,37
2.4
Đất khu chế xuất
-
-
-
0,00
2.5
Đất cụm công nghiệp
360
0,11
-
1.290
1.290
0,38
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
-
599
599
0,18
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
590
0,17
-
854
854
0,25
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
-
-
-
0,00
2.9
Đất phát triển hạ tầng
19.935
5,90
23.374
-
23.374
6,91
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
145
0,04
273
-
273
0,08
-
Đất cơ sở y tế
86
0,03
129
-
129
0,04
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
563
0,17
994
-
994
0,29
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
88
0,03
375
-
375
0,11
2.10
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
355
0,11
495
-
495
0,15
2.11
Đất danh lam thắng cảnh
-
-
0,00
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
78
0,02
163
-
163
0,05
2.13
Đất ở tại nông thôn
14.917
4,42
13.474
13.474
3,98
2.14
Đất ở tại đô thị
1.924
0,57
2.277
-
2.277
0,67
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
264
0,08
-
325
325
0,10
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
2
0,00
-
31
31
0,01
2.17
Đất cơ sở tôn giáo
176
0,05
-
191
191
0,06
2.18
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
192
0,06
-
259
259
0,08
3
Đất chưa sử dụng
-
-
-
-
-
0,00
4
Đất khu công nghệ cao*
-
250
250
0,07
5
Đất khu kinh tế*
31.936
-
31.936
9,44
6
Đất đô thị*
13.769
4,08
17.451
-
17.451
4,99
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
258.239
258.239
2
Khu lâm nghiệp
4.926
4.926
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
7.313
7.313
4
Khu phát triển công nghiệp
2.556
2.556
5
Khu đô thị
2.277
2.277
6
Khu thương mại - dịch vụ
599
599
7
Khu dân cư nông thôn
13.3474
13.3474
Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính
tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 20112015
(*)
Kỳ cuối
2016-2020
Tổng diện tích
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
10.965
3.103
7.862
1.382
889
2.202
1.274
2.115
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
2.661
678
1.983
204
143
472
176
988
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
2.661
678
1.983
204
143
472
176
988
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
1.903
508
1.395
386
185
407
162
255
1.3
Đất trồng cây lâu năm
5.218
1.210
4.008
619
485
1.209
824
871
1.4
Đất rừng phòng hộ
36
36
-
-
-
-
-
-
1.5
Đất rừng đặc dụng
-
-
-
-
-
-
-
-
1.6
Đất rừng sản xuất
2
-
2
2
-
-
-
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.145
671
474
171
76
114
112
1
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
3.114
1.634
1.480
923
70
118
116
253
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
1.279
661
618
138
55
100
96
229
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
742
-
742
742
-
-
-
-
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
594
537
57
27
5
5
5
15
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
-
-
-
-
-
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản
168
145
23
3
3
6
8
3
2.6
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
6
-
6
6
-
-
-
-
2.7
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
317
283
34
7
7
7
7
6
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
6
6
-
-
-
-
-
-
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục
đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp xác lập ngày 05 tháng 02 năm 2018).
3. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
278.003
276.692
274.886
273.456
272.026
270.596
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
222.051
220.931
220.254
217.887
215.519
219.490
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
222.051
220.931
220.254
219.793
219.526
219.490
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5.792
5.689
5.551
5.391
5.231
5.072
1.3
Đất trồng cây lâu năm
32.802
32.025
31.200
30.538
29.683
28.595
1.4
Đất rừng phòng hộ
53
1.261
1.261
1.261
1.261
1.392
1.5
Đất rừng đặc dụng
7.313
7.313
7.313
7.313
7.313
6.934
1.6
Đất rừng sản xuất
3.681
3.315
3.432
3.510
3.587
3.913
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
6.191
6.040
5.756
5.532
5.307
5.082
2
Đất phi nông nghiệp
60.382
61.693
63.499
64.929
66.359
67.789
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
840
802
704
598
491
385
2.2
Đất an ninh
877
878
894
900
907
913
2.3
Đất khu công nghiệp
246
256
654
858
1.062
1.266
2.4
Đất khu chế xuất
-
-
-
-
-
-
2.5
Đất cụm công nghiệp
346
560
612
838
1.064
1.290
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
178
316
430
486
542
599
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
525
605
630
704
779
854
2.8
Đất phát triển hạ tầng
21.887
22.072
22.496
22.789
23.081
23.374
Trong đó:
-
-
-
Đất cơ sở văn hóa
94
110
163
200
236
273
-
Đất cơ sở y tế
95
98
111
117
123
129
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
614
645
772
846
920
994
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
92
108
170
238
307
375
2.9
Đất có di tích danh thắng
383
397
419
444
470
495
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
77
90
104
123
143
163
2.11
Đất ở tại nông thôn
12.769
12.905
13.047
13.190
13.332
13.474
2.12
Đất ở tại đô thị
1.766
1.873
1.988
2.085
2.181
2.277
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
218
232
258
280
302
325
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
16
26
29
30
30
31
2.15
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
-
-
-
-
-
-
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
175
176
179
183
187
191
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
195
201
228
238
249
259
3
Đất chưa sử dụng
-
-
-
-
-
-
4
Đất khu công nghệ cao
-
50
100
100
100
250
5
Đất khu kinh tế
-
6.387
12.774
12.774
12.774
31.936
6
Đất đô thị
13.949
13.949
13.949
13.949
13.949
17.451
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện;
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này,
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều
kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4 . Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi
lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai
các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ,
phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục,
ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân
cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.
Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp
phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển
đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy
hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Đồng Tháp;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 122/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 122/NQ-CP ngày 01/10/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp do Chính phủ ban hành
5.157
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng