BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT VỀ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy
hoạch và Phát triển tài nguyên đất;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm:
1. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại Điều 22 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 110 Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai) và Điều 15 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
2. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại Điều 18 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Kỹ thuật lập, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh) đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
quy định tại Điều 19 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
4. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện quy định tại Điều 20 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5. Kỹ thuật lập, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện quy định tại Điều 21 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
6. Kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh quy định tại Mục
VII của Phụ lục III Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 110 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có chức năng quản lý nhà
nước về đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất là việc xác định diện tích các nhóm
đất, loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP của các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng
đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và mã ký hiệu
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
Trong đó:
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.2
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
Trong đó:
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2. Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Chỉ
tiêu quốc gia
|
Chỉ
tiêu cấp tỉnh, cấp huyện
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
NNP
|
x
|
x
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
x
|
x
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
0
|
x
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
0
|
x
|
1.2
|
Đất trồng cây hằng năm khác
|
HNK
|
0
|
x
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
0
|
x
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
x
|
x
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
x
|
x
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
0
|
x
|
|
Trong đó: đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
|
RSN
|
x
|
x
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
0
|
x
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT
|
0
|
x
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
x
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0
|
x
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
x
|
x
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0
|
x
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0
|
x
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0
|
x
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
x
|
0
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
x
|
0
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
0
|
x
|
2.6.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0
|
x
|
2.6.2
|
Đất xây dựng cơ sở xã hội
|
DXH
|
0
|
x
|
2.6.3
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
0
|
x
|
2.6.4
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
0
|
x
|
2.6.5
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể
thao
|
DTT
|
0
|
x
|
2.6.6
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và
công nghệ
|
DKH
|
0
|
x
|
2.6.7
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
DMT
|
0
|
x
|
2.6.8
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy
văn
|
DKT
|
0
|
x
|
2.6.9
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
0
|
x
|
2.6.10
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
khác
|
DSK
|
0
|
x
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
CSK
|
0
|
x
|
2.7.1
|
Đất khu công nghiệp, đất cụm công
nghiệp
|
SCC
|
0
|
x
|
2.7.1.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
0
|
x
|
2.7.1.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
0
|
x
|
2.7.1.3
|
Đất khu công nghệ thông tin tập
trung
|
SCT
|
0
|
x
|
2.7.2
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0
|
x
|
2.7.3
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
0
|
x
|
2.7.4
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
SKS
|
0
|
x
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
CCC
|
0
|
x
|
2.8.1
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
0
|
x
|
2.8.2
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
0
|
x
|
2.8.3
|
Đất công trình cấp nước, thoát
nước
|
DCT
|
0
|
x
|
2.8.4
|
Đất công trình phòng, chống thiên
tai
|
DPC
|
0
|
x
|
2.8.5
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
0
|
x
|
2.8.6
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
0
|
x
|
2.8.7
|
Đất công trình năng lượng, chiếu
sáng công cộng
|
DNL
|
0
|
x
|
2.8.8
|
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin
|
DBV
|
0
|
x
|
2.8.9
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
0
|
x
|
2.8.10
|
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng, sinh hoạt cộng đồng
|
DKV
|
0
|
x
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
TON
|
0
|
x
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
0
|
x
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ
sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
|
NTD
|
0
|
x
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
TVC
|
0
|
x
|
2.12.1
|
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng
ao, hồ, đầm, phá
|
MNC
|
0
|
x
|
2.12.2
|
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
0
|
x
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0
|
x
|
3
|
Nhóm đất chưa sử dụng
|
CSD
|
0
|
x
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
0
|
x
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
0
|
x
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
0
|
x
|
3.4
|
Đất có mặt nước chưa sử dụng
|
MCS
|
0
|
x
|
Ghi
chú: 0: là chỉ tiêu không được xác định, không được phân bổ;
x: là
chỉ tiêu được xác định, được phân bổ.
3. Kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp
huyện
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm căn cứ vào các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được phân bổ trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh để
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
xác định;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho
cấp huyện, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại theo nhu cầu sử dụng đất
cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
c) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất
đối với nhóm đất nông nghiệp và các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông
nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc
tổng chỉ tiêu sử dụng đất không được thấp hơn chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm
đất nông nghiệp được phân bổ;
d) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng
đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
dưới phải bảo đảm nguyên tắc bằng chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi
nông nghiệp được phân bổ;
đ) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng
đất đối với các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp phải bảo đảm nguyên tắc
chỉ tiêu đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ thì quy hoạch
sử dụng đất cấp dưới không được xác định.
4. Đối với trường hợp không phải lập
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Đất đai
thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và
căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất quốc
gia, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
5. Đối với trường hợp không phải lập
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Đất đai
thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác định theo loại đất được quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và
căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương xác định để lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
6. Đối với trường hợp đã có quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt quy định
tại khoản 5 Điều 66 Luật Đất đai thì các chỉ tiêu sử dụng đất phải rà soát, xác
định theo loại đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP để cập nhật theo định hướng không gian sử dụng đất
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với thời kỳ quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
Điều 5. Hệ thống biểu; bản đồ hiện
trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ chuyên đề
1. Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các biểu, phụ biểu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo các biểu, phụ biểu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Hệ thống biểu trong kế hoạch sử
dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương theo các biểu, phụ biểu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện theo các biểu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ) Hệ thống biểu trong quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh theo biểu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Trường hợp lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được sử dụng là bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo kết quả
kiểm kê đất đai;
b) Trường hợp lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất không trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì bản
đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng là bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo
kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung tại thời điểm lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kỹ thuật lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản
đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề được lập trên nền
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, thể hiện các loại đất theo từng cấp xác định
trong quy hoạch sử dụng đất. Ký hiệu và kỹ thuật thể hiện các bản đồ quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản
đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là bản đồ thể hiện các loại đất theo từng
cấp xác định trong kế hoạch sử dụng đất được lập trên nền bản đồ quy hoạch sử
dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ quy hoạch chung
hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về
quy hoạch đô thị và nông thôn đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện. Ký hiệu và kỹ thuật thể hiện các bản đồ quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Việc lập các bản đồ trong quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Xây dựng, cập nhật dữ liệu;
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để giao nộp sản phẩm và lưu trữ
1. Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai. Trong đó, tệp tin dữ liệu số về dữ liệu không gian
ở một trong các định dạng gồm: *.shp, *.gdb, *.qdb, *.gml, *.geojson. Tệp tin
dữ liệu thuộc tính ở một trong các định dạng gồm: *.gdb, *.qdb, *.xml, *.json.
Tệp tin tài liệu, hồ sơ, bảng biểu ở một trong các định dạng: *.docx, *.xlsx, *.pdf.
Tệp tin dữ liệu không gian, thuộc tính phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập
nhật thông tin khi cần thiết, đảm bảo tính toàn vẹn về dữ liệu khi thực hiện
chuyển đổi định dạng, cấu trúc.
2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để giao nộp và lưu trữ
a) Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
b) Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc
gia gồm các thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP; Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc
gia và tài liệu khác (nếu có);
c) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh gồm các thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 2
Điều 19 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và tài liệu khác (nếu có);
d) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện gồm các thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 20 và khoản 7
Điều 21 Nghị định số 102/2024/NĐ- CP; Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tài liệu khác (nếu có);
đ) Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về
quy hoạch;
e) Việc lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương II
KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
Mục 1. KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
Điều 7. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến
lược phát triển ngành, lĩnh vực; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; hiện
trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; tiến bộ khoa học và công nghệ có
liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc gia (các khu vực dự
kiến phát triển công trình hạ tầng chiến lược quốc gia, hệ thống đô thị, khu
công nghiệp, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên
quan); các thông tin phục vụ khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự
báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 8. Phân tích đánh giá các yếu
tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự
nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu
tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài
nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không
khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động
khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc
hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực
kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển
đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu
nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh quốc tế và
tình hình trong nước tác động đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh quốc tế và tình hình
trong nước tác động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực
tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng
đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng
đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực
khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ
trước, gồm:
a) Hiện trạng sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP;
b) Biến động sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP;
c) Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;
đ) Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục;
e) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác
động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực.
6. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Điều 9. Tổng hợp, phân tích kết quả
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả
nước và các vùng kinh tế - xã hội
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra,
đánh giá đất đai của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng định
hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát
triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng,
chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng
hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất,
thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội.
Điều 10. Dự báo xu thế biến động của
việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh
tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế,
xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu
và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai
của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội, gồm các loại đất trong nhóm đất nông
nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo
xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 11. Xác định các quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm
đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên,
đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác
định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 12. Định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm
1. Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích
ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời
kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất
theo từng vùng kinh tế - xã hội.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định
hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 13. Xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất
an ninh.
4. Đánh giá tác động của phương án
quy hoạch sử dụng đất quốc gia, phương án phân bố, tổ chức không gian sử dụng
đất đến kinh tế - xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến mục tiêu
phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Đánh giá tác động đến khả năng
bảo đảm an ninh lương thực quốc gia;
c) Đánh giá tác động đến khả năng
khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích
rừng và tỷ lệ che phủ.
5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện
quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất,
bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện
quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc gia, gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc
gia tỷ lệ 1/1.000.000 (bản đồ số và bản đồ in);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ
định hướng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/250.000 (bản đồ số và
bản đồ in) và bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên tỷ lệ 1/100.000 (bản đồ số).
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề về
phương án quy hoạch sử dụng đất.
Điều 14. Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất quốc gia
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử
dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất.
Mục 2. KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT QUỐC GIA
Điều 15. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: quy hoạch sử
dụng đất quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công
trung hạn của cả nước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực,
địa phương; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước và khả năng
đầu tư, huy động nguồn lực.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất quốc gia (các khu vực dự
kiến phát triển công trình hạ tầng chiến lược quốc gia, hệ thống đô thị, khu
công nghiệp, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các nội dung khác liên
quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 16. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
7. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Điều 17. Xác định quan điểm, mục
tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế
hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, đất quốc phòng và đất an ninh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm
đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên,
đất quốc phòng và đất an ninh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác
định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội trong kỳ kế hoạch.
Điều 18. Xây dựng phương án kế hoạch
sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất
an ninh.
4. Đánh giá tác động của kế hoạch sử
dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh theo
quy định tại khoản 4 Điều 13 của Thông tư này.
5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế
hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất,
bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện
kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
6. Xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phương
án kế hoạch sử dụng đất.
Điều 19. Xây dựng báo cáo kế hoạch
sử dụng đất quốc gia
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch
sử dụng đất.
Chương III
KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 20. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên
tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng
sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực
khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự
kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn
tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ
thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh
lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn
vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng
không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác
liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 21.Phân tích, đánh giá các yếu
tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác
động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự
nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu
tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài
nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường
(không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt
động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc
hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực
kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển
đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu
nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh,
của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác
động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực
tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng
đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng
đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực
khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của
cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Điều 22. Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Phân tích tình hình thực hiện các
nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và
nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà
nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điều 23. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Điều 24. Tổng hợp, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra,
đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử
dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã
hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng
hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất,
thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.
Điều 25. Xác định các quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm
đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác
định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 26. Dự báo xu thế biến động của
việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh
tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế,
xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu
và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai
của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai
thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo
xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 27. Định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
1. Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích
ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời
kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và
các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất
theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định
hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 28. Xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết
cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện,
gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch
sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu
cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp
huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu
hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện
tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng
đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho
từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8
Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
10. Đánh giá tác động của phương án
quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an
ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu,
chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu
phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng
bảo đảm an ninh lương thực;
d) Đánh giá tác động đối với việc
giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ
ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất
đai cho người dân tộc thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình
đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng
khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử
dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
11. Giải pháp, nguồn lực thực hiện
quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất,
bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện
quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
12. Xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ.
13. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện
của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
14. Xây dựng báo cáo chuyên đề về
phương án quy hoạch sử dụng đất.
Điều 29. Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử
dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất.
Chương IV
KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 30. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung
ương, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng
đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội của thành phố trực thuộc trung ương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa
phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công
nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập kế hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung ương.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung
ương (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của
vùng trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương; các công trình hạ tầng của
thành phố trực thuộc trung ương; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô
thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất
lượng cao và các nội dung khác liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 31. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung ương kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ chuyên đề: đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Điều 32. Xây dựng phương án kế hoạch
sử dụng đất
1. Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Mục tiêu tổng quát;
b) Các chỉ tiêu về kinh tế;
c) Các chỉ tiêu về xã hội;
d) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
đ) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Các chỉ tiêu về phát triển kết
cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện,
gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho thành phố trực thuộc trung
ương;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu
cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp
huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu
hồi trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích cần chuyển mục
đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện
tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng
đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế
hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất,
bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện
kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
10. Xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ.
11. Xây dựng bản đồ chuyên đề đất
trồng lúa đất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên.
12. Xây dựng báo cáo chuyên đề về
phương án kế hoạch sử dụng đất.
13. Đối với việc lập kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2026-2030) thì việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất được căn cứ
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch thành phố trực thuộc
trung ương đã được phê duyệt.
Điều 33. Xây dựng báo cáo kế hoạch
sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch
sử dụng đất.
Chương V
KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục 1. KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Điều 34. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp
không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước
của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban
nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên
quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các
thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm
đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc
gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện;
các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương
mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho
phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan); các
thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành
khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất
đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 35. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác
động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự
nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu
tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài
nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường
(không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt
động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc
hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực
kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển
đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu
nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường
và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Điều 36. Phân tích, đánh giá các
nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực
tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng
đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng
đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực
khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử
dụng đất của cấp huyện.
Điều 37. Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Phân tích tình hình thực hiện các
nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và
nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà
nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
Điều 38. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Điều 39. Xác định các quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm
đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác
định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 40. Dự báo xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu
thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài
nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa
đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai
của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều
4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo
xu thế chuyển dịch cơ sấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 41. Định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1. Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích
ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo
vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa
quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị và nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định
hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 42. Xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết
cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân
đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các
loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;
xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã,
gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp
xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu
hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện
tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng
đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính
cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho
từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8
Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn
vị hành chính cấp xã.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện
quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất,
bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện
quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về
phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và
xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm
đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện
trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm
kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và
khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế
hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu
hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển
mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí, diện
tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công trình,
dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định
tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự
án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân
tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án
thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho
người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất
năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể
hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có
công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị
trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại
điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không
có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
9. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế
hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Điều 44. Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
Mục 2. KỸ THUẬT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
Điều 45. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây
dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của
các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả
năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các
khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên
địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả
năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu
vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành,
lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 46. Phân tích, đánh giá bổ sung
về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác
động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá bổ sung về
điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm
lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung các
nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời
điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng
môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Điều 47. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác
có liên quan).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước.
Điều 48. Xây dựng kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và
xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm
đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện
trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm
kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và
khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế
hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu
hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển
mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí, diện
tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công trình,
dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định
tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự
án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân
tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án
thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho
người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Xác định các giải pháp tổ chức
thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất,
bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện
kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
9. Xây dựng hệ thống biểu số liệu,
sơ đồ, biểu đồ.
10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu
hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị
trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại
điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không
có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
11. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Điều 49. Xây dựng báo cáo kế hoạch
sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Điều 50. Kỹ thuật lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm của huyện đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66
Luật Đất đai
Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 Chương này.
Điều 51. Kỹ thuật lập kế hoạch sử
dụng đất hằng nằm cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều 253 Luật Đất đai
1. Việc lập kế hoạch sử dụng hằng
năm cấp huyện căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt. Đối
với quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương không phải lập quy
hoạch sử dụng đất thì việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện căn cứ
vào quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu, phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt hoặc chỉ tiêu sử dụng đất đã được
phân bổ.
2. Việc lập kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 Chương này và
trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Đối với nội dung xây dựng kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện quy định tại Điều 48 của Thông tư này chỉ
xác định các nội dung theo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt
hoặc phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại
đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh hoặc chỉ tiêu sử
dụng đất đã được phân bổ.
Điều 52. Kỹ thuật lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 60
Luật Đất đai
Việc lập kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 Chương này.
Chương VI
KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT AN NINH
Điều 53. Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin,
tài liệu có liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử
dụng đất an ninh, gồm: quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển
quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
của quốc gia; hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử
dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá
các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong
lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều
tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa;
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài
liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Điều 54. Phân tích, đánh giá các yếu
tố tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
1. Tác động từ chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Định hướng phát triển kinh tế -
xã hội và các quy hoạch; đề án có tác động, ảnh hưởng đến sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh.
3. Tác động của khoa học, công nghệ
và ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự
nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của quốc gia, của vùng tác động
trực tiếp đến việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh và các yếu tố tác động
khác (nếu có).
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề về
việc phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Điều 55. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quốc gia
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên;
b) Phân tích hiện trạng môi trường,
tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động đến việc sử
dụng đất, gồm:
a) Phân tích khái quát thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội;
b) Nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác
động đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các yếu tố
khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề đánh
giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quốc gia.
Điều 56. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo các
mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai.
2. Biến động sử dụng đất theo các
mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong quy hoạch sử dụng đất kỳ
trước.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn
tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ quy hoạch sử dụng đất.
7. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất kỳ trước.
Điều 57. Phân tích, đánh giá các tác
động của sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
1. Tác động đến phát triển kinh tế -
xã hội.
2. Tác động đến môi trường, đa dạng
sinh học.
3. Tác động đến các hoạt động phòng,
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá các tác động sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Điều 58. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh; xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, yêu
cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
quốc phòng, đất an ninh
1. Dự báo tiến bộ khoa học, công
nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc sử dụng đất quốc phòng,
đất an ninh.
2. Nhu cầu, định mức sử dụng đất
quốc phòng, đất an ninh, gồm:
a) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng,
đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong thời kỳ
quy hoạch;
b) Định mức sử dụng đất quốc phòng,
đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong thời kỳ
quy hoạch.
3. Dự báo xu thế biến động của việc
sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, gồm:
a) Cơ sở dự báo xu thế biến động sử
dụng đất, gồm: bối cảnh quốc tế tác động đến xu thế biến động sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh; tình hình phát triển kinh tế - xã hội quốc gia tác động tới
việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
b) Dự báo xu thế biến động của việc
sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật
Đất đai trong kỳ quy hoạch.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo
tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc sử
dụng đất quốc phòng, đất an ninh; xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất
an ninh, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử
dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Điều 59. Xác định các quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất theo các
mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai.
2. Mục tiêu sử dụng đất theo các mục
đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác
định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh
trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 60. Định hướng phân bố không
gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
1. Xác định cơ sở định hướng sử dụng
đất quốc phòng, đất an ninh.
2. Định hướng sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch theo các mục đích quy định tại Điều
78 Luật Đất đai.
3. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quốc phòng, đất an ninh được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 của Luật Đất đai
trong kỳ quy hoạch.
5. Tổng hợp, cân đối và phân bổ các
chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều này
đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Tổng hợp vị trí, diện tích hiện
trạng sử dụng đất đất quốc phòng, đất an ninh.
7. Xác định vị trí, diện tích đất
giao mới để sử dụng vào mục đích quốc phòng, đất an ninh.
8. Xác định vị trí, diện tích đất quốc
phòng, đất an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích
phát triển kinh tế - xã hội.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh cho từng thời kỳ kế hoạch 05 năm.
10. Giải pháp và nguồn lực thực hiện
quy hoạch, gồm:
a) Giải pháp về cơ chế, chính sách
quản lý đất quốc phòng, đất an ninh;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
11. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất an ninh; bản đồ khu vực đất
quốc phòng, đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích
phát triển kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/100.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc
phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm; sơ đồ định hướng sử dụng đất
quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm, tỷ lệ 1/50.000. Việc lập
các bản đồ nêu trên được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
12. Xây dựng báo cáo chuyên đề định
hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Điều 61. Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh và các tài liệu có liên
quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Chương VII
KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 62. Kỹ thuật điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
quốc gia được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II và điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương II của
Thông tư này.
2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Chương III và điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo quy định
Chương IV của Thông tư này.
3. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V của Thông tư này.
4. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng hằng
năm cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương V của Thông tư này.
5. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định tại
Chương VI của Thông tư này.
Điều 63. Kỹ thuật điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 252 Luật Đất đai
Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030 đã được phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội thì phải rà
soát, điều chỉnh nếu có mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải đảm bảo phù hợp với phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh hoặc các chỉ tiêu sử dụng đất được
phân bổ. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt theo quy định tại khoản 4 Điều
20 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 64. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
2. Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày
12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 65. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Cục Quy hoạch và Phát triển tài
nguyên đất có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, QHPTTNĐ.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|