CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 11 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG
SẢN
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Chính phủ ban hành Nghị định về xây dựng,
quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định việc xây dựng,
quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng,
quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 3. Hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản;
b) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Hệ thống phần mềm phục vụ quản lý,
vận hành, khai thác.
2. Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản được xây dựng thống nhất trên toàn quốc nhằm cung cấp thông tin cơ
bản về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phục
vụ công tác quản lý nhà nước và việc công bố các chỉ tiêu về nhà ở và thị trường
bất động sản, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 4. Nguyên tắc
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản
Việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản phải tuân theo các nguyên tắc
sau đây:
1. Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản phải được xây dựng và quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa
phương; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước đảm bảo tính khoa học, thuận tiện cho việc khai thác và sử dụng.
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản phải bảo đảm phục vụ kịp thời yêu cầu công tác quản lý nhà nước và
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
3. Các thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản được thu thập, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng
phải đảm bảo tính trung thực, khách quan.
4. Việc khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo đúng mục đích, tuân
theo các quy định của pháp luật.
Điều 5. Các hành vi bị
cấm và xử lý vi phạm trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Các hành vi bị cấm
a) Cung cấp thông tin không chính xác,
không đầy đủ, không đúng thời hạn theo quy định tại Nghị định này;
b) Làm sai lệch, hư hỏng, thất thoát
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Chiếm giữ, tiêu hủy trái phép, làm
hư hại thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
d) Khai thác, sử dụng thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản trái với quy định của Nghị định này và các quy định
khác của pháp luật;
đ) Cản trở việc khai thác, sử dụng
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.
2. Xử lý vi phạm
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm
các quy định tại Khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị
xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI
DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 6. Cơ sở dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản là tập hợp các thông tin, dữ liệu cơ bản về nhà ở và thị trường bất
động sản đã được thu thập, kiểm tra, đánh giá, xử lý, số hóa, tích hợp và được
lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu lưu trữ trên các
hệ thống tin học, các thiết bị lưu trữ, vật mang tin để có thể cập nhật, quản
lý, khai thác bằng hệ thống công nghệ thông tin nhằm phục vụ công tác quản lý
nhà nước, các hoạt động kinh tế, xã hội và các mục đích chính đáng khác.
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản quốc gia: Là tập hợp các thông tin, dữ liệu tổng hợp về nhà ở và
thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước từ cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản địa phương, thông tin do các Bộ, ngành cung cấp và từ các chương
trình điều tra về nhà ở quốc gia.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản quốc gia do Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản quốc gia quy định cụ thể tại Điều 7 của Nghị
định này;
b) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản địa phương: Là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu cơ bản về
nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Xây dựng địa phương chịu
trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản địa phương quy định cụ thể tại Điều 8 của Nghị
định này.
3. Thông tin, dữ liệu quy định tại Điểm c, e Khoản 2 Điều 7 và Điểm b, c, e, g Khoản
2 Điều 8 của Nghị định này được thu thập, cập nhật cho các loại hình bất động
sản được phép đưa vào kinh doanh sau:
a) Đất nền cho xây dựng nhà ở;
b) Nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư;
c) Văn phòng;
d) Khách sạn;
đ) Mặt bằng thương mại, dịch vụ;
e) Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm
công nghiệp;
g) Khu du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng.
4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Chính phủ điều chỉnh, bổ sung nội dung
cơ sở dữ liệu, các thông tin cần thiết có liên quan về nhà ở và thị trường bất
động sản trong cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 7. Nội dung cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia gồm:
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến nhà ở và đất ở do Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành ban hành
theo thẩm quyền;
b) Số lượng và diện tích từng loại nhà
ở; về diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở; về số lượng, diện tích nhà ở đô
thị, nông thôn; về số lượng, diện tích nhà ở theo hình thức sở hữu; về nhà ở
phân theo mức độ kiên cố xây dựng quy định tại các Điểm c, d, đ,
e Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về nhà ở
địa phương;
c) Số liệu, kết quả thống kê, tổng hợp,
báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê quốc gia về nhà ở;
d) Các chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở quốc gia;
đ) Số lượng, diện tích nhà ở công vụ;
e) Các chỉ tiêu thống kê khác về nhà ở.
2. Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động
sản quốc gia gồm:
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành ban
hành theo thẩm quyền;
b) Số lượng doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực bất động sản;
c) Số liệu các dự án bất động sản; nhu
cầu đối với các loại bất động sản theo thống kê, dự báo; về tình hình giao dịch
bất động sản; về tài chính; cơ sở dữ liệu về sàn giao dịch bất động sản quy định
tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này được tổng
hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương;
d) Các thông tin, dữ liệu về dư nợ tín
dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
đ) Cơ sở dữ liệu về cá nhân hành nghề
môi giới bất động sản;
e) Các chỉ tiêu thống kê khác về tình
hình phát triển thị trường bất động sản.
Điều 8. Nội dung cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản địa phương được tổng hợp theo địa giới hành chính cấp huyện và cho
toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở địa phương gồm:
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
về nhà ở và đất ở do địa phương ban hành theo thẩm quyền;
b) Số liệu, kết quả thống kê, tổng hợp,
báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương;
c) Các thông tin, dữ liệu về chương
trình, kế hoạch phát triển nhà của địa phương; thông tin cơ bản, số lượng các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở; số lượng và diện tích từng loại nhà ở; diện tích đất
để đầu tư xây dựng nhà ở;
d) Số lượng, diện tích nhà ở đô thị,
nông thôn;
đ) Số lượng, diện tích nhà ở thuộc sở
hữu của Nhà nước, tập thể, cá nhân và thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước
ngoài;
e) Cơ sở dữ liệu về nhà ở phân theo mức
độ kiên cố xây dựng;
g) Các biến động liên quan đến quá
trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở;
h) Số lượng cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà;
i) Công tác quản
lý nhà chung cư;
k) Các chỉ tiêu thống kê khác về nhà ở
tại địa phương.
2. Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động
sản địa phương gồm:
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền;
b) Số lượng, tình
hình triển khai các dự án, số lượng từng loại sản phẩm bất động sản của dự án;
nhu cầu đối với các loại bất động sản theo thống kê, dự báo;
c) Tình hình giao dịch bất động sản gồm
các thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch;
d) Các thông tin, dữ liệu về các khoản
thu ngân sách từ đất đai và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
đ) Cơ sở dữ liệu về sàn giao dịch bất
động sản;
e) Số lượng nhà ở cho thuê và các loại
bất động sản quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 3 Điều 6 của Nghị định
này gồm các thông tin: Đặc điểm về đất đai, xây dựng; quy mô, mục đích sử dụng;
đăng ký sở hữu;
g) Các chỉ tiêu thống kê khác về tình
hình phát triển thị trường bất động sản tại địa phương.
Chương III
XÂY
DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 9. Xây dựng cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản được xây dựng phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia,
đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ
thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản được kết nối trực tuyến với cơ sở dữ liệu về đất đai, cơ sở dữ liệu
thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan, giữa Trung ương với cấp tỉnh, giữa cấp
tỉnh với cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện.
3. Nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản gồm việc thu thập, cập nhật, xử lý thông tin,
lưu trữ, bảo quản theo quy định tại Điều 10, 11, 12 của Nghị định
này.
Điều 10. Thu thập, cập
nhật thông tin, dữ liệu
1. Việc thu thập, cập nhật thông tin,
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải tuân thủ đúng các quy định,
quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Các hình thức thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản:
a) Từ các báo cáo định kỳ và đột xuất
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định;
b) Từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
c) Từ dữ liệu sẵn có về nhà ở và thị trường
bất động sản;
d) Từ số liệu điều tra, khảo sát;
đ) Hình thức khác.
3. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm tiếp nhận các thông tin, dữ liệu
do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản.
4. Sở Xây dựng đề xuất, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc thu thập, cập nhật bổ sung các thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương phục vụ kịp thời cho công tác
quản lý, phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức thực hiện khi được chấp thuận.
Điều 11. Xử lý thông
tin, dữ liệu
1. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm xử lý thông tin, dữ liệu trước
khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản để đảm bảo tính hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý thông tin, dữ liệu gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ
quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu;
b) Kiểm tra, đánh giá về cơ sở pháp
lý, mức độ tin cậy của thông tin, dữ liệu;
c) Tổng hợp, sắp xếp, phân loại thông
tin, dữ liệu phù hợp với nội dung quy định.
2. Đối với các thông tin, dữ liệu được
cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên
ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác của thông tin, dữ liệu.
Điều 12. Lưu trữ, bảo
quản thông tin, dữ liệu
1. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản phải được số hóa, lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật
về lưu trữ và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong việc
quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.
2. Cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm
quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải có kế hoạch thực
hiện số hóa những dữ liệu chưa ở dạng số; phải có các biện pháp quản lý, nghiệp
vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin để bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu
số về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 13. Chế độ báo
cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức
1. Các thông tin, dữ liệu được cung cấp
định kỳ hàng tháng:
a) Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức
kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa
phương theo Biểu mẫu số 1, 2, 3 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định này;
b) Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình
hình giao dịch bất động sản của dự án được quy định tại Điểm c Khoản
2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 4a, 4b, 4c, 5 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định này;
c) Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã
cung cấp, báo cáo thông tin về số lượng giao dịch bất động sản được quy định tại
Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này thông qua hoạt động
công chứng, chứng thực hợp đồng về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Các thông tin, dữ liệu được cung cấp
định kỳ hàng quý:
a) Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình
hình triển khai các dự án nhà ở, bất động sản, số lượng sản phẩm của dự án được
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở
Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp
các thông tin quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 8 của Nghị định
này về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 9
tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3. Các thông tin, dữ liệu được cung cấp
định kỳ 6 tháng:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp
thông tin quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này
về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp và lưu trữ theo Biểu
mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế cung cấp thông tin về diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 và các thông tin quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa
phương để tổng hợp và lưu trữ theo Biểu mẫu số 11,
12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp
thông tin quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Nghị định này
về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp, lưu trữ và báo cáo Bộ Xây dựng theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Các thông tin, dữ liệu được cung cấp
định kỳ hàng năm:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp
thông tin quy định tại Điểm d, e Khoản 1 Điều 8 của Nghị định
này về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp và lưu trữ theo Biểu mẫu số 14, 15 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo chức
năng quản lý cung cấp thông tin về loại nhà ở do mình quản lý quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 7 của Nghị định này về Bộ Xây dựng theo Biểu mẫu số 16 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
5. Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu
a) Đối với các thông tin, dữ liệu cung
cấp về Sở Xây dựng:
- Trước ngày 05 của tháng sau tháng
báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng tháng;
- Trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý
sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng
quý;
- Trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ
sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6
tháng;
- Trước ngày 20 tháng 01 của năm sau
năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm;
b) Đối với các thông tin, dữ liệu cung
cấp về Bộ Xây dựng:
- Trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý
sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng
quý;
- Trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ
sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6
tháng;
- Trước ngày 25 tháng 01 của năm sau
năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm.
6. Các thông tin liên quan đến nội
dung về đặc điểm đất đai, biến động liên quan đến quá trình sở hữu đất ở, nhà ở
và các loại bất động sản quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 3 Điều
6; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở, giá đất ở được kết nối, tích hợp từ
cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan tài nguyên và môi trường tại địa phương chịu
trách nhiệm thu thập, cập nhật, quản lý.
7. Cơ sở dữ liệu về hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về nhà ở, đất ở và thị trường bất động sản được kết nối,
tích hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ Tư pháp quản lý.
8. Các số liệu, kết quả thống kê, tổng
hợp, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở, kế hoạch phát
triển nhà do cơ quan được giao chủ trì thực hiện cung cấp về cơ quan quản lý hệ
thống cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản chậm nhất sau 20 ngày kể
từ khi các kết quả điều tra, thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tích
hợp vào cơ sở dữ liệu.
9. Các thông tin về dự án nhà ở, bất động
sản được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 do các chủ đầu
tư báo cáo về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số
7a, 7b, 7c, 7d tại Phụ lục kèm theo Nghị định này chậm nhất 15
ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt dự án và khi có quyết định điều chỉnh (nếu
có).
10. Hình thức
cung cấp thông tin, dữ liệu
a) Gửi thông tin, dữ liệu trực tiếp
qua mạng thông tin điện tử;
b) Gửi thông tin, dữ liệu bằng văn bản.
11. Bộ Xây dựng
quy định cụ thể nội dung, tần suất, thời hạn cung cấp đối với các chỉ tiêu thống
kê khác về nhà ở và tình hình phát triển thị trường bất động sản được quy định
tại Nghị định này.
Điều 14. Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành,
khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm tập hợp thiết bị tính toán (máy
chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn mạng và cơ sở dữ
liệu, thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ.
2. Hệ thống phần mềm để quản lý, vận
hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm:
Hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng, phần mềm an ninh
an toàn mạng.
Điều 15. Đầu tư cho hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Kinh phí cho việc xây dựng hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác
hệ thống thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu và duy trì hoạt động thường xuyên của
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương; điều
tra, thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương từ nguồn chi đầu tư phát triển; nguồn chi thường
xuyên do ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí cho việc điều tra, thu thập
thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương từ nguồn chi thường
xuyên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản được phép thuê hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin để phục vụ quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu nhằm giảm chi phí đầu tư
xây dựng, tiết kiệm ngân sách nhà nước.
Việc thuê hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 16. Tổ chức bộ
máy quản lý vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Bộ Xây dựng sử dụng bộ máy, biên chế
hiện có để thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản tại trung ương; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
cho các cán bộ được phân công thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương và địa phương.
2. Sở Xây dựng sử dụng bộ máy, biên chế
hiện có lập phương án tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ phù hợp yêu cầu quản lý, vận
hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương theo
nguyên tắc không làm tăng bộ máy biên chế, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được phép giao cho tổ chức
có đủ điều kiện năng lực đảm nhận thực hiện một số nội dung trong việc xây dựng,
quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, gồm:
a) Xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
b) Xây dựng, cung cấp hệ thống phần mềm
phục vụ quản lý, vận hành, khai thác;
c) Thực hiện quản lý, vận hành các máy
chủ, thiết bị tin học, mạng máy tính và các nghiệp vụ, kỹ thuật khác đối với hệ
thống thông tin;
d) Điều tra, khảo sát để xây dựng cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
đ) Xác định các chỉ tiêu thống kê về
nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Tổ chức được giao thực hiện công việc
xây dựng, quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản phải
có đủ điều kiện năng lực về kinh nghiệm hoạt động, nhân sự, thiết bị và các điều
kiện khác phù hợp với nội dung công việc đảm nhận quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Các tổ chức được giao thực hiện phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung công việc theo quy định tại Nghị định
này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chương IV
QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 17. Quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Sở Xây dựng địa phương thực hiện quản
lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương.
3. Cơ quan quản lý nhà nước ban hành
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết việc cung cấp,
thu thập, cập nhật, xử lý, lưu trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; quy định chế độ tài chính trong thu
thập, cập nhật, xử lý, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản; đảm bảo đầy đủ, kịp thời kinh phí xây dựng và vận hành hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản xây dựng quy chế về xây dựng cơ sở dữ liệu
và quản lý hệ thống thông tin; xây dựng và thực hiện các giải pháp về an ninh,
an toàn thông tin; trực tiếp hoặc giao tổ chức có đủ điều kiện năng lực đảm nhận
thực hiện quản lý, vận hành các máy chủ, thiết bị tin học, mạng máy tính, bảo đảm
sự vận hành của hệ thống; cấp và giao quyền truy cập cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đăng ký khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu nhà ở và
thị trường bất động sản theo quy định.
Điều 18. Khai thác và
sử dụng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Các hình thức khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản gồm:
a) Qua mạng
internet;
b) Qua trang
thông tin điện tử do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản quy định;
c) Qua mạng chuyên
dùng;
d) Thông qua
phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu;
đ) Bằng hợp đồng
giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản và bên
khai thác, sử dụng dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của
pháp luật.
2. Đối tượng, phạm vi khai thác và sử
dụng
a) Các cơ quan tham gia xây dựng và
duy trì cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quyền khai thác
dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản ngoài phạm vi quản lý phải được sự chấp thuận của cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
b) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có
liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động điều tra, xác minh xử
lý hành vi vi phạm pháp luật;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài
quy định tại Điểm a, b Khoản này được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản nhằm phục vụ những mục đích chính đáng của mình;
d) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản không được cung cấp các thông tin ảnh hưởng đến
an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, các thông tin mang tính
cá nhân trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, xác minh xử lý hành vi vi phạm
pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các đối tượng quy định tại Điểm c Khoản
2 Điều này khi có nhu cầu sử dụng thông tin phải thanh toán dịch vụ cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.
Số tiền thu được từ dịch vụ cung cấp
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính hướng dẫn cụ thể Khoản này.
Điều 19. Công bố thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường
bất động sản được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng, trang điện tử của
các cơ quan trung ương và địa phương nhằm phục vụ cho cộng đồng và yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Bộ Xây dựng quy định nội dung và định
kỳ công bố thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản của cả nước.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở
Xây dựng địa phương định kỳ công bố thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất
động sản của địa phương theo các nội dung do Bộ Xây dựng quy định.
4. Các hiệp hội bất động sản, các tổ
chức đủ năng lực được công bố các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất
động sản do mình tự thu thập, xử lý và chịu trách nhiệm về những thông tin do
mình công bố. Các hiệp hội bất động sản, các tổ chức đủ năng lực khi công bố
thông tin rộng rãi cần nêu rõ nguồn số liệu, phạm vi số liệu và gửi nội dung
công bố về Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng địa phương để theo dõi, giám sát.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 20. Trách nhiệm
của Bộ Xây dựng
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Trình Chính phủ
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế,
chính sách về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản; hướng dẫn chi tiết các nội dung cung cấp, thu thập,
cập nhật, xử lý, lưu trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng việc kết nối đến các Sở Xây dựng địa
phương, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về đầu tư,
xây dựng.
4. Tổ chức xây dựng hệ thống phần mềm
thống nhất để quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản đáp ứng việc kết nối đến các Sở Xây dựng địa phương;
xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, tổ chức vận hành hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản ở trung ương; cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Đề xuất các chương trình điều tra,
thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
6. Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ
tình hình phát triển của thị trường bất động sản; cung cấp, chia sẻ thông tin
trong cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản cho các Bộ, ngành phục
vụ công tác quản lý nhà nước.
7. Định kỳ công bố các thông tin cơ bản
trong cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia; hướng dẫn các
địa phương xây dựng các chỉ tiêu thống kê và công bố các thông tin cơ bản về
nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương.
8. Xây dựng kế hoạch và quản lý sử dụng
nguồn vốn được bố trí để điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng, duy trì,
nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận
hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tuân
theo các quy định hiện hành.
9. Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này.
Điều 21. Trách nhiệm
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về
thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực nhà ở và thị trường bất
động sản được quy định tại Nghị định này trong phạm vi chức năng quản lý của
mình; chỉ đạo các cơ quan thuộc ngành dọc đặt tại địa phương cung cấp các thông
tin theo quy định tại Nghị định này.
2. Phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc
kết nối, tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu có liên quan do mình quản lý,
đồng thời đảm bảo cho việc duy trì, kết nối, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản, cụ thể:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường kết nối,
tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất, giá đất ở, tình
hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, thông tin về đất ở,
nhà ở, chuyển dịch sở hữu nhà ở, đất ở và bất động sản, đặc điểm về đất đai
theo quy định tại Nghị định này;
b) Bộ Tư pháp kết nối, tích hợp, chia
sẻ thông tin, dữ liệu về hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến
nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết nối, tích
hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về số lượng và thông tin về doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản.
3. Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông
tin tổng hợp về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất
động sản về Bộ Xây dựng theo Biểu mẫu số 17 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Bộ Tài chính bố trí kinh phí thường
xuyên phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu và hoạt động của hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước; phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và công bố tiêu chuẩn quốc gia, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hỗ trợ
các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp quốc gia về xây dựng, quản lý
và sử dụng hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn, kiểm tra, đánh giá đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về
ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ xây dựng, nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 22. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì:
a) Tổ chức vận hành hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thu thập các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản
địa phương; tiếp nhận các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất động
sản địa phương do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp;
c) Cung cấp thông tin cho các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp
luật;
d) Định kỳ công bố các thông tin cơ bản
về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương theo quy định;
đ) Xây dựng và báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản của địa phương trong kế hoạch, nhiệm vụ của mình và tổ chức thực
hiện sau khi được chấp thuận;
e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các chủ
đầu tư, sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động
sản về việc thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu được quy định
tại Nghị định này;
g) Tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ và đột xuất các thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản của địa phương.
2. Chỉ đạo thực hiện việc đảm bảo kết
nối cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản đến các cơ quan quản lý
nhà ở cấp huyện tại địa phương.
3. Ban hành quy chế phối hợp và chỉ đạo
các đơn vị liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương.
4. Chỉ đạo các Sở, ngành kết nối cơ sở
dữ liệu chuyên ngành có liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản theo quy
định tại Nghị định này do mình quản lý với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản địa phương; chỉ đạo việc kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin giữa
cơ sở dữ liệu về đất đai do cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương quản lý
với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương.
5. Chỉ đạo Sở Xây dựng bố trí bộ máy
và cán bộ để xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Nghị định này.
6. Bố trí ngân sách hàng năm cho việc điều
tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành hệ thống thông tin và tính toán
các chỉ tiêu thống kê khác về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương.
Điều 23. Trách nhiệm,
quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp và sử dụng thông
tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ các nguyên tắc về xây dựng
và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều 4 Nghị định này và các quy định có liên quan của các cấp
có thẩm quyền;
b) Cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ
quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định
đúng thời hạn;
c) Không được lợi dụng việc cung cấp
thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với các quy định
của pháp luật;
d) Không được cung cấp cho bên thứ ba
dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình để khai thác, sử dụng
trừ trường hợp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản có thẩm quyền cho phép;
đ) Thông báo kịp thời cho cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về những sai sót của thông
tin, dữ liệu đã cung cấp.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
quyền:
a) Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu trái với quy định của Nghị định này và các quy định của pháp luật khác
có liên quan;
b) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật khi quyền khai thác, sử dụng thông tin của mình bị vi phạm.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Biểu mẫu số
1
|
Thông tin về lượng giao dịch bất động
sản bán trong kỳ
|
Biểu mẫu số
2
|
Thông tin về lượng giao dịch bất động
sản cho thuê trong kỳ
|
Biểu mẫu số
3
|
Thông tin về giá giao dịch các bất động
sản
|
Biểu mẫu số
4a
|
Báo cáo về tình hình giao dịch bất động
sản (Biểu mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn
hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án trung tâm thương mại, văn
phòng cho thuê)
|
Biểu mẫu số
4b
|
Báo cáo về tình hình giao dịch bất động
sản (Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng)
|
Biểu mẫu số
4c
|
Báo cáo về tình hình giao dịch bất động
sản (Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
Biểu mẫu số
5
|
Báo cáo về tình hình bán, cho thuê
mua nhà ở tại các dự án cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Biểu mẫu số
6
|
Báo cáo về lượng giao dịch bất động
sản để bán qua công chứng/chứng thực
|
Biểu mẫu số
7a
|
Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin
của dự án nhà ở (Biểu mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp)
|
Biểu mẫu số
7b
|
Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin
của dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án trung tâm thương mại, văn
phòng cho thuê)
|
Biểu mẫu số
7c
|
Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin
của dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp,
cụm công nghiệp)
|
Biểu mẫu số
7d
|
Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin
của dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, khách sạn)
|
Biểu mẫu số
8a
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình
triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án
phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, tòa nhà chung cư hỗn
hợp)
|
Biểu mẫu số
8b
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình
triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án
trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê)
|
Biểu mẫu số
8c
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình
triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
Biểu mẫu số
8d
|
Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển
khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn)
|
Biểu mẫu số
9
|
Báo cáo về tình hình cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà
|
Biểu mẫu số
10
|
Thông tin về quản lý nhà chung cư.
|
Biểu mẫu số
11
|
Báo cáo thông tin về sử dụng đất ở của
địa phương
|
Biểu mẫu số
12
|
Báo cáo tình hình thu nộp ngân sách
từ đất đai và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
|
Biểu mẫu số
13
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực bất động sản
|
Biểu mẫu số
14
|
Tổng hợp số lượng nhà ở đô thị, nông
thôn tại địa phương
|
Biểu mẫu số
15
|
Tổng hợp nhà ở theo mức độ kiên cố
xây dựng tại địa phương
|
Biểu mẫu số
16
|
Tổng hợp số lượng nhà ở công vụ
|
Biểu mẫu số
17
|
Tổng hợp về dư nợ tín dụng đối với
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
|
Biểu
mẫu số 1
Đơn vị báo cáo (tên sàn
giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản):……….
Địa chỉ, điện thoại: …………..…………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng………..
THÔNG
TIN VỀ LƯỢNG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN BÁN TRONG KỲ
Kỳ báo cáo:
Tháng…..năm……
TT
|
Khu vực
|
Số lượng căn
hộ chung cư (căn)
|
Số lượng
nhà ở riêng lẻ (căn)
|
Đất nền
(lô)
|
Diện tích văn
phòng (m2)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ (m2)
|
Diện tích ≤70
m2
|
70 m2 < Diện tích ≤120
m2
|
Diện tích
>120 m2
|
Liền kề
|
Biệt thự
|
Nhà ở độc lập
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Quận/huyện:….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bất động sản phát triển theo dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bất động sản trong khu dân cư hiện hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện:….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 2
Đơn vị báo cáo (tên sàn giao dịch bất
động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản):……….
Địa chỉ, điện thoại: …………..…………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng………..
THÔNG
TIN VỀ LƯỢNG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN CHO THUÊ TRONG KỲ
Kỳ báo cáo:
Tháng…….năm…….
TT
|
Khu vực
|
Số lượng
căn hộ chung cư (căn)
|
Số lượng
nhà ở riêng lẻ (căn)
|
Diện tích
văn phòng (m2)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ (m2)
|
Diện tích ≤
70 m2
|
70 m2
< Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích
>120 m2
|
Liền kề
|
Biệt thự
|
Nhà ở độc lập
|
Hạng A
|
Hạng B
|
Hạng C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Quận/huyện:…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bất động sản phát triển theo dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bất động sản trong khu dân cư hiện hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện:…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 3
Đơn vị báo cáo (tên sàn giao dịch bất
động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản):……….
Địa chỉ, điện thoại: …………..…………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng………..
THÔNG
TIN VỀ GIÁ GIAO DỊCH CÁC BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ báo cáo:
Tháng.….năm……
TT
|
Loại bất động
sản
|
Địa chỉ bất
động sản
|
Số hiệu giấy
chứng nhận quyền sở hữu bất động sản, quyền sử dụng đất
|
Số hiệu thửa
đất
|
Hình thức
giao dịch
|
Thời điểm
giao dịch thành công
|
Diện tích
giao dịch (m2)
|
Giá giao dịch
|
Đặc điểm bất
động sản
|
Bán
|
Cho thuê
|
Bán (triệu đồng)
|
Cho thuê
(triệu đồng /tháng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (2) gồm:
Căn hộ chung cư, đất nền, nhà riêng lẻ, văn phòng (hạng A, B, C), mặt bằng thương mại,
dịch vụ.
Biểu
mẫu số 4a
Đơn vị báo cáo (chủ đầu
tư):…………………..
Địa chỉ, điện thoại: …………..…………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng………..
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu
mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp,
dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới, dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê)
Kỳ báo cáo:
Tháng……năm……..
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng số lượng
nhà (căn)
|
Tổng diện
tích sàn xây dựng (m2)
|
Bất động sản
đã bán trong kỳ
|
Căn hộ chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền
|
Văn phòng cho thuê
|
Mặt bằng thương
mại, dịch vụ
|
Diện tích ≤70
m2
|
70 m2 < Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích >120 m2
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá bán trung
bình (triệu đồng/ m2
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng nền (lô)
|
Tổng diện
tích đất nền (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Tổng diện
tích văn phòng (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Tổng diện
tích thương mại, dịch vụ (m2)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
I
|
Quận/ huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/ huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4a (tiếp
theo)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng số lượng
nhà (căn)
|
Tổng diện
tích sàn xây dựng (m2)
|
Lũy kế bất động
sản đã bán tính đến hết kỳ báo cáo
|
Căn hộ chung cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền
|
Văn phòng cho thuê (m2)
|
Mặt bằng thương
mại, dịch vụ (m2)
|
Diện tích
≤70 m2
|
70 m2 < Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích >120 m2
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích
sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích
sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích
sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nền (lô)
|
Tổng diện
tích đất nền (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
(32)
|
(33)
|
(34)
|
(35)
|
(36)
|
(37)
|
(38)
|
(39)
|
(40)
|
(41)
|
(42)
|
I
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4a (tiếp
theo)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện
tích sàn xây dựng (m2)
|
Bất động sản
đã cho thuê trong kỳ
|
Căn hộ chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Văn phòng cho thuê
|
Mặt bằng thương mại,
dịch vụ
|
Diện tích
≤70 m2
|
70 m2 < Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích >120 m2
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Tổng diện
tích văn phòng (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Tổng diện
tích thương mại, dịch vụ (m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
(48)
|
(49)
|
(50)
|
(51)
|
(52)
|
(53)
|
(54)
|
(55)
|
(56)
|
(57)
|
(58)
|
(59)
|
(60)
|
(61)
|
I
|
Quận/ huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/ huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4a (tiếp
theo)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng số lượng
nhà (căn)
|
Tổng diện tích
sàn xây dựng (m2)
|
Lũy kế bất động
sản đã cho thuê tính đến hết kỳ báo cáo
|
Căn hộ chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Văn phòng cho thuê (m2)
|
Mặt bằng
thương mại, dịch vụ (m2)
|
Diện tích
≤70 m2
|
70 m2 < Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích >120 m2
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(62)
|
(63)
|
(64)
|
(65)
|
(66)
|
(67)
|
(68)
|
(69)
|
(70)
|
(71)
|
(72)
|
(73)
|
I
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4a (tiếp
theo)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng số lượng
nhà (căn)
|
Tổng diện
tích sàn xây dựng (m2)
|
Bất động sản
đủ điều kiện giao dịch nhưng chưa giao dịch tính đến hết kỳ báo cáo
|
Căn hộ chung cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền
|
Văn phòng cho thuê (m2)
|
Mặt bằng
thương mại, dịch vụ (m2)
|
Diện tích
≤70 m2
|
70 m2 < Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích >120 m2
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số lượng nền (lô)
|
Tổng diện
tích đất nền (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(74)
|
(75)
|
(76)
|
(77)
|
(78)
|
(79)
|
(80)
|
(81)
|
(82)
|
(83)
|
(84)
|
(85)
|
(86)
|
(87)
|
I
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 4b
Đơn vị báo cáo (chủ đầu
tư):………………….
Địa chỉ, điện thoại: …………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng……………..
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TẠI CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu
mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng)
Kỳ báo cáo:
Tháng…..năm……..
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng diện
tích đất đã xây dựng công trình (ha)
|
Trong tháng
báo cáo
|
Lũy kế tính
đến hết tháng báo cáo
|
Số lượng
căn nhà/ căn hộ đã xây dựng (căn)
|
Số lượng
căn nhà/ căn hộ đã bán (căn)
|
Số lượng
căn nhà/ căn hộ chưa bán (căn)
|
Số lượng
căn nhà/căn hộ đã cho thuê (căn)
|
Số lượng
căn nhà/căn hộ chưa cho thuê (căn)
|
Giá bán
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ m2)
|
Số lượng
căn nhà/ căn hộ đã xây dựng (căn)
|
Số lượng
căn nhà/căn hộ đã bán (căn)
|
Số lượng căn
nhà/căn hộ chưa bán (căn)
|
Số lượng
căn nhà/căn hộ đã cho thuê (căn)
|
Số lượng
căn nhà/ căn hộ chưa cho thuê (căn)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
Quận/huyện:…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án khu du lịch sinh thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án khu nghỉ dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án hỗn hợp sinh thái, nghỉ dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Quận/huyện:…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 4c
Đơn vị báo cáo (chủ đầu
tư):………………….
Địa chỉ, điện thoại: …………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng……………..
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu
mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Kỳ báo cáo:
Tháng…..năm……..
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Diện tích đất
được duyệt (ha)
|
Trong tháng
báo cáo
|
Lũy kế tính
đến hết tháng báo cáo
|
Diện tích mặt
bằng đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Diện tích mặt
bằng đã cho thuê (ha)
|
Giá cho thuê
trung bình (triệu đồng/ha)
|
Diện tích mặt
bằng đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Diện tích mặt
bằng đã cho thuê (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Quận/huyện: …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện:…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 5
Đơn vị báo cáo (chủ đầu
tư):………………….
Địa chỉ, điện thoại: …………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng……………..
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH BÁN, CHO THUÊ MUA NHÀ Ở TẠI CÁC DỰ ÁN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI
Kỳ báo cáo:
Tháng…….năm…….
TT
|
Tên dự án
|
Tên tòa nhà
chung cư, khu nhà ở riêng lẻ
|
Địa chỉ
|
Số hiệu thửa
đất
|
Số lượng
nhà theo dự án được duyệt (căn)
|
Lượng nhà ở
để bán, cho thuê mua cho tổ chức nước ngoài (căn)
|
Nhà ở để
bán, cho thuê mua cho cá nhân nước ngoài (căn)
|
Tổng cộng số
lượng nhà ở để bán, cho thuê mua cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (căn)
|
Trong tháng
báo cáo
|
Lũy kế tính
từ thời điểm dự án bắt đầu giao dịch đến thời điểm báo cáo
|
Trong tháng
báo cáo
|
Lũy kế tính
từ thời điểm dự án bắt đầu giao dịch đến thời điểm báo cáo
|
Trong tháng
báo cáo
|
Tính từ thời
điểm dự án bắt đầu giao dịch đến thời điểm báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(7)+(9)
|
(12)=(8)+(10)
|
1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa nhà chung cư....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở riêng lẻ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa nhà chung cư....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở riêng lẻ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 6
Đơn vị báo cáo (Sở Tư pháp/UBND cấp
xã):………………….
Địa chỉ, điện thoại: …………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng……………..
BÁO
CÁO VỀ LƯỢNG GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ĐỂ BÁN QUA CÔNG CHỨNG/CHỨNG THỰC
Kỳ báo cáo: Tháng……năm…….
TT
|
Địa điểm bất
động sản
|
Số lượng giao dịch
bất động sản để bán được tổng hợp từ số liệu công chứng/chứng thực trong
tháng báo cáo
|
Đất nền để ở
(lô)
|
Nhà ở riêng
lẻ (căn)
|
Căn hộ
chung cư (căn)
|
Văn phòng
cho thuê (m2)
|
Mặt bằng
thương mại, dịch vụ (m2)
|
Phát triển
theo dự án
|
Trong khu
dân cư hiện hữu
|
Phát triển
theo dự án
|
Trong khu
dân cư hiện hữu
|
Diện tích ≤70
m2
|
70 m2<
Diện tích ≤120 m2
|
Diện tích
>120 m2
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Sở Tư pháp địa
phương cung cấp thông tin về số lượng giao dịch bất động sản qua công chứng tại
địa phương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo thông tin về số lượng giao dịch bất động sản qua chứng thực.
Biểu
mẫu số 7a
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu tư):……………………
Địa chỉ, điện thoại: ………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………………
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN NHÀ Ở
(Biểu
mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự
án tòa nhà chung cư hỗn hợp)
Thời điểm báo
cáo: Tháng……năm…….
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Các thông tin theo
quyết định phê duyệt
|
Cơ cấu sử dụng đất
theo quy hoạch
|
Thời hạn sử dụng đất
(năm)
|
Cơ cấu nguồn vốn (đối
với các dự án có vốn nước ngoài)
|
Cơ cấu bất động sản
theo quy hoạch
|
Danh mục công trình
hạ tầng xã hội
|
Số văn bản, ngày ban
hành
|
Cơ quan phê duyệt
|
Tổng mức đầu tư (tỷ
đồng)
|
Trong đó
|
Tiến độ dự án được
duyệt (từ … đến …)
|
Tổng diện tích đất
theo quy hoạch (ha)
|
Trong đó
|
Vốn điều lệ
đăng ký (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Số lượng chung cư
|
Tổng diện tích căn hộ
chung cư (m2)
|
Số lượng nhà ở riêng
lẻ
|
Tổng diện tích sàn
nhà ở riêng lẻ (m2)
|
Nhà ở xã hội
|
Đất nền để ở
|
Diện tích văn phòng
cho thuê (m2)
|
Diện tích mặt bằng
thương mại, dịch vụ (m2)
|
Vốn của chủ
đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn huy động,
vốn vay (tỷ đồng)
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở thương mại (ha)
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở xã hội (ha)
|
Diện tích đất
khác (ha)
|
Vốn trong nước (tỷ đồng)
|
Vốn nước ngoài (tỷ đồng)
|
Diện tích ≤70 m2
(căn)
|
70 m2
< Diện tích ≤120 m2 (căn)
|
Diện tích >120 m2
(căn)
|
Biệt thự (ha)
|
Nhà liền kề (căn)
|
Số lượng nhà
ở xã hội (căn)
|
Diện tích
nhà ở xã hội (m2)
|
Số lượng đất
nền để ở (lô)
|
Diện tích đất
nền để ở (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
(32)
|
I
|
Quận/ huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/ huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời điểm báo cáo lần đầu:
Sau khi dự án có quyết định phê duyệt dự án.
- Thời điểm gửi
báo cáo bổ sung: Khi có
văn bản của các cấp có
thẩm quyền thay đổi, bổ sung các nội
dung của dự án (về tên dự
án, chủ đầu tư, nội dung quyết định phê duyệt, cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu nguồn
vốn, cơ cấu nhà ở,…).
- Cột (7): Tổng
mức đầu tư ghi theo quyết
định, nếu có điều
chỉnh ghi theo quyết định điều chỉnh.
- Cột (32): Ghi rõ số lượng công trình xây dựng làm trường
học, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế… (ví dụ:
02 trường tiểu học, 01 trung tâm y tế, 01 chợ…).
Biểu
mẫu số 7b
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):…………………….
Địa chỉ, điện thoại:………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng………………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu
mẫu đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê)
Thời điểm báo cáo:
Tháng…..năm……..
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Các thông
tin theo quyết định phê duyệt
|
Thời hạn sử
dụng đất (năm)
|
Cơ cấu sử dụng
đất theo quy hoạch
|
Cơ cấu nguồn
vốn (đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài)
|
Tổng diện
tích sàn văn phòng cho thuê (m2)
|
Tổng diện
tích sàn mặt bằng thương mại, dịch vụ (m2)
|
Diện tích khác (m2)
|
Số văn bản, ngày ban hành
|
Cơ quan phê duyệt
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Tiến độ dự
án được duyệt (từ… đến...)
|
Tổng diện
tích đất theo quy hoạch (ha)
|
Trong đó
|
Vốn điều lệ
đăng ký (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Vốn của chủ
đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn huy động,
vốn vay (tỷ đồng)
|
Đất xây dựng
công trình (ha)
|
Đất công cộng (ha)
|
Vốn trong nước (tỷ đồng)
|
Vốn nước ngoài
(tỷ đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
I
|
Quận/ huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/ huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 7c
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):……………………..
Địa chỉ, điện thoại:…………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu
mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Thời điểm báo cáo:
Tháng……năm…….
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Các thông
tin theo quyết định phê duyệt
|
Thời hạn sử
dụng đất (năm)
|
Cơ cấu sử dụng
đất theo quy hoạch
|
Cơ cấu nguồn
vốn (đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài)
|
Số văn bản, ngày ban hành
|
Cơ quan phê duyệt
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Tiến độ dự
án được duyệt (từ... đến...)
|
Tổng diện
tích đất theo quy hoạch (ha)
|
Trong đó
|
Vốn điều lệ
đăng ký (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Vốn của chủ
đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn huy động,
vốn vay (tỷ đồng)
|
Diện tích mặt
bằng xây dựng nhà xưởng (ha)
|
Diện tích
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở công nhân (ha)
|
Vốn trong
nước (tỷ đồng)
|
Vốn nước
ngoài (tỷ đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Quận/huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (13): Diện
tích đất được cho thuê làm nhà xưởng.
- Cột (14): Diện tích đất xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác như nhà điều hành, xử lý nước
thải, trạm điện, đường giao thông...
Biểu
mẫu số 7d
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):……………………..
Địa chỉ, điện thoại:…………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, khách sạn)
Thời điểm báo
cáo: Tháng……năm…….
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Các thông
tin theo quyết định phê duyệt
|
Thời hạn sử
dụng đất (năm)
|
Cơ cấu sử dụng
đất theo quy hoạch
|
Cơ cấu nguồn
vốn (đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài)
|
Quy mô dự
án
|
Số văn bản, ngày ban hành
|
Cơ quan phê duyệt
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Tiến độ được duyệt (từ... đến ...)
|
Tổng diện
tích đất theo quy hoạch (ha)
|
Trong đó
|
Vốn điều lệ đăng ký (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Số lượng
nhà, căn hộ, phòng (căn, phòng)
|
Tổng diện
tích nhà, căn hộ, phòng (m2)
|
Vốn của chủ
đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn huy động,
vốn vay (tỷ đồng)
|
Đất xây dựng
công trình (ha)
|
Đất xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Đất khác (ha)
|
Vốn trong nước (tỷ đồng)
|
Vốn nước ngoài
(tỷ đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
I
|
Quận/huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 8a
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):……………………..
Địa chỉ, điện thoại:…………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu
mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới,
tòa nhà chung cư hỗn hợp)
Thời điểm báo
cáo: Quý……năm……
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Thời điểm bắt
đầu triển khai (tháng /năm)
|
Ước tính tổng
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Về giải
phóng mặt bằng
|
Về xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
|
Về xây dựng
nhà ở thương mại
|
Diện tích đất
theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích đất
đã giải phóng mặt bằng (ha)
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Diện tích đất
xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch (ha)
|
Diện tích đất
đã hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Nhà chung cư
|
Đã xây thô
|
Đã hoàn thiện
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Số lượng căn
hộ (căn)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Diện tích ≤70
m2
|
70 m2 < Diện tích
≤120 m2
|
Diện tích
>120 m2
|
Diện tích ≤70
m2
|
70 m2 < Diện tích
≤120 m2
|
Diện tích
>120 m2
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
I
|
Quận/huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 8a (tiếp
theo)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Về xây dựng
nhà ở thương mại
|
Về sử dụng đất
và xây dựng nhà ở xã hội (nếu có)
|
Về xây dựng văn
phòng
|
Về xây dựng mặt
bằng thương mại dịch vụ
|
Danh mục
công trình hạ tầng xã hội đã hoàn thành
|
Nhà riêng lẻ
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở xã hội đã GPMB (ha)
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở xã hội đã bàn giao cho nhà nước (ha)
|
Số lượng căn
nhà/ căn hộ theo thiết kế (căn)
|
Nhà chung cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện
(tỷ đồng)
|
Diện tích
văn phòng đã xây thô (m2)
|
Diện tích văn
phòng đã hoàn thiện (m2)
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ đã xây thô (m2)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ đã hoàn thiện (m2)
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Đã xây thô
|
Đã hoàn thiện
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Đã xây thô
|
Đã hoàn thiện
|
Đã xây thô
|
Đã hoàn thiện
|
Số lượng nhà (căn)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Số lượng nhà (căn)
|
Diện tích
sàn
(m2)
|
Số lượng (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số lượng (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số lượng (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số lượng (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
Nhà liền kề
|
Biệt thự
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
(31)
|
(32)
|
(33)
|
(34)
|
(35)
|
(36)
|
(37)
|
(38)
|
(39)
|
(40)
|
(41)
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
(48)
|
(49)
|
(50)
|
I
|
Quận/ huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/ huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số liệu báo cáo là số liệu
tổng hợp tính đến hết quý báo cáo.
- Thời điểm báo cáo lần đầu: Trong quý
bắt đầu giải phóng mặt bằng.
- Chủ đầu tư cấp 1 phải báo cáo cả các
số liệu do chủ đầu tư thứ cấp thực hiện (nếu có). Chủ đầu tư thứ cấp có trách
nhiệm cung cấp số liệu thực hiện cho chủ đầu tư cấp 1 theo biểu mẫu này.
- Cột (7) = cột (10)+cột (13)+cột
(24)+cột (33)+cột (45)+cột (48)+cột (51).
- Cột (52): Ghi rõ số lượng trường học,
cơ sở văn hóa, cơ sở y tế... (ví dụ: 01 trường tiểu học, 02 trung tâm y tế, 03
chợ...).
Biểu
mẫu số 8b
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):……………………..
Địa chỉ, điện thoại:…………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án trung tâm thương mại, văn
phòng cho thuê)
Thời điểm báo
cáo: Quý……năm……
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Quy mô theo
thiết kế được duyệt
|
Về xây dựng
công trình
|
Diện tích
sàn văn phòng cho thuê (m2)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ (m2)
|
Thời điểm
khởi công (tháng/ năm)
|
Thời điểm
xây dựng xong móng (ngày/ tháng/ năm)
|
Khối lượng
văn phòng hoàn thành
|
Khối lượng
mặt bằng thương mại, dịch vụ hoàn thành
|
Diện tích
sàn văn phòng cho thuê đã hoàn thành xây dựng phần thô (m2)
|
Diện tích
sàn văn phòng cho thuê đã hoàn thiện (m2)
|
Ước tính tổng
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ đã hoàn thành xây dựng phần thô (m2)
|
Diện tích mặt
bằng thương mại, dịch vụ đã hoàn thiện (m2)
|
Ước tính tổng
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Quận/huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời điểm báo
cáo lần đầu: Trong quý bắt đầu thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Số liệu báo cáo là số liệu tổng hợp
tính đến hết quý báo cáo.
Biểu
mẫu số 8c
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):……………………..
Địa chỉ, điện thoại:…………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, cụm công nghiệp)
Thời điểm báo
cáo: Quý……năm……
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Ước tính tổng
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Tổng diện
tích đất theo quy hoạch (ha)
|
Về giải
phóng mặt bằng
|
Về xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
|
Về xây dựng
nhà ở công nhân (nếu có)
|
Diện tích
đã giải phóng mặt bằng (ha)
|
Ước tính chi
phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Thời điểm
khởi công (tháng /năm)
|
Diện tích đất
đã hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Diện tích đất
chưa hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Ước tính
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Theo thiết
kế
|
Thực tế thực
hiện
|
Ước tính
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Diện tích
sàn
(m2)
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Diện tích
sàn hoàn thành xây thô (m2)
|
Diện tích
sàn đã hoàn thành (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời điểm báo
cáo lần đầu: Trong quý bắt đầu thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Số liệu báo cáo là số liệu tổng hợp
tính đến hết quý báo cáo.
Biểu
mẫu số 8d
Đơn vị báo cáo (Chủ đầu
tư):……………………..
Địa chỉ, điện thoại:…………………………
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………..
BÁO
CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, khách sạn)
Thời điểm báo
cáo: Quý……năm……
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
Ước tính tổng
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Tổng diện
tích đất theo quy hoạch được duyệt (ha)
|
Số lượng
phòng, căn hộ theo thiết kế được duyệt (căn)
|
Về giải
phóng mặt bằng
|
Về xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
|
Về xây dựng
công trình
|
Diện tích
đã giải phóng mặt bằng (ha)
|
Ước tính
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Diện tích đất
đã xây dựng (m2)
|
Ước tính
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Căn nhà/căn
hộ đã xây dựng xong
|
Ước tính
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Phòng khách
sạn đã xây dựng xong
|
Ước tính
chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Số lượng
căn nhà/ căn hộ (căn)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Số lượng
phòng khách sạn (phòng)
|
Diện tích sàn (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời điểm báo
cáo lần đầu: Trong quý bắt đầu thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Số liệu báo cáo là số liệu tổng hợp
tính đến hết quý báo cáo.
Biểu
mẫu số 9
Đơn vị báo cáo: Sở Tài
nguyên và Môi trường…………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
Kỳ báo cáo:
Quý…..năm…….
TT
|
Quận/huyện
|
Số lượng giấy
chứng nhận đã cấp trong quý báo cáo
|
Trong đó: Số
lượng cấp giấy chứng nhận chuyển dịch quyền sử dụng đất và sở hữu nhà
|
Đất nền
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
Căn hộ
chung cư
|
Đất nền
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
Căn hộ
chung cư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 10
Đơn vị báo cáo: (UBND quận/huyện)………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
THÔNG
TIN VỀ QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ
Kỳ báo cáo: 6
tháng……năm……..
TT
|
Tên tòa nhà
|
Địa chỉ
|
Số hiệu thửa
đất
|
Số lượng căn hộ
|
Số hộ dân
đã sinh sống
|
Hình thức
quản lý
|
Đơn vị quản
lý
|
Ngày thành
lập và quyết định công nhận ban quản trị
|
Chủ đầu tư
quản lý
|
Chủ sở hữu
tự quản lý
|
Thuê đơn vị
quản lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thành lập ban quản
trị: Báo cáo thường kỳ.
- Trường hợp đã thành lập Ban quản trị:
Chỉ báo cáo khi có sự thay đổi thông tin về hình thức quản lý, đơn vị quản lý.
Biểu
mẫu số 11
Đơn vị báo cáo: Sở Tài
nguyên và Môi trường.……………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
BÁO
CÁO THÔNG TIN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT Ở CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Thời điểm báo
cáo: Tháng 6/tháng 12 năm……
TT
|
Quận/huyện
|
Cơ cấu sử dụng
đất ở theo quy hoạch được duyệt (ha)
|
Cơ cấu sử dụng
đất ở đã thực hiện xây dựng (ha)
|
Tổng diện
tích đất ở theo quy hoạch
|
Trong đó
|
Tổng diện
tích đất ở đã xây dựng
|
Trong đó
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở thương mại
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở xã hội
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư
|
Diện tích đất
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Diện tích đất
khác
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở thương mại
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở xã hội
|
Diện tích đất
xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư
|
Diện tích đất
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Diện tích đất
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo
là số liệu tổng hợp tính đến hết kỳ báo cáo.
Biểu
mẫu số 12
Đơn vị báo cáo: Cục Thuế.……………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THU NỘP NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI VÀ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ báo cáo: 6
tháng……/năm……..
TT
|
Quận/ huyện
|
Trong quý
báo cáo (tỷ đồng)
|
Lũy kế tính
từ đầu năm đến hết quý báo cáo (tỷ đồng)
|
Tiền sử dụng đất
|
Tiền thuê đất
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
Thuế từ
chuyển nhượng bất động sản
|
Lệ phí trước
bạ nhà đất
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
|
Tiền sử dụng đất
|
Tiền thuê đất
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
Thuế từ chuyển
nhượng bất động sản
|
Lệ phí trước
bạ nhà đất
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 13
Đơn vị báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư.……………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
SỐ
LƯỢNG DOANH NGHIỆP KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ báo cáo: 6
tháng……/năm……
TT
|
Tổng số
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
|
Số lượng
doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh
|
Đầu tư xây
dựng, mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê bất động sản
|
Dịch vụ môi
giới, tư vấn, quản lý bất động sản
|
Đăng ký mới trong kỳ
|
Giải thể hoặc
chuyển đổi ngành nghề kinh doanh trong kỳ
|
Lũy kế đến
kỳ báo cáo
|
Đăng ký mới trong kỳ
|
Giải thể hoặc
chuyển đổi ngành nghề kinh doanh trong kỳ
|
Lũy kế đến
kỳ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 14
Đơn vị báo cáo: (UBND quận/huyện):.……………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG NHÀ Ở ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo: Năm…….
TT
|
Khu vực
|
Tổng số lượng
nhà ở
|
Số lượng
nhà ở xã hội
|
Nhà ở cho thuê
|
Căn hộ
chung cư
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Tổng cộng
|
Căn hộ
chung cư
|
Nhà ở riêng
lẻ
|
Tổng cộng
|
Nhà ở
thương mại cho thuê
|
Nhà ở xã hội
cho thuê
|
Tổng cộng
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) =
(3)+(5)
|
(8) =
(4)+(6)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13) =
(9)+(11)
|
(14) =
(10)+(12)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)= (15)+(17)
|
(20) =
(16)+(18)
|
1
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 15
Đơn vị báo cáo: (UBND quận/huyện):.……………………………..
Nơi nhận báo cáo: Sở Xây dựng…………….……………..
TỔNG
HỢP NHÀ Ở THEO MỨC ĐỘ KIÊN CỐ XÂY DỰNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo:
Năm…….
TT
|
Khu vực
|
Nhà ở kiên
cố (căn)
|
Nhà ở bán
kiên cố (căn)
|
Nhà ở thiếu
kiên cố (căn)
|
Nhà đơn sơ (căn)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đô thị
|
|
|
|
|
2
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 16
Đơn vị báo cáo (các Bộ, cơ
quan ngang Bộ):……………………
Nơi nhận báo cáo: Bộ Xây dựng………………………..
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kỳ báo cáo: Năm…….
TT
|
Tên đơn vị
|
Nhà thuê
làm nhà công vụ
|
Nhà công vụ
thuộc sở hữu nhà nước
|
Biệt thự,
nhà liền kề
|
Căn hộ
chung cư
|
Nhà khác
|
Biệt thự,
nhà liền kề
|
Căn hộ
chung cư
|
Nhà khác
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(cái)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(căn)
|
(m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (2): Các
đơn vị trực thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Biểu
mẫu số 17
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng
Nhà nước
Nơi nhận báo
cáo:
Bộ Xây dựng
|
Số liệu được tổng hợp
theo quý
Thời hạn cung cấp
thông tin:
Trước ngày 15/4; 15/7, 15/10, 15/01 năm sau
|
TỔNG
HỢP VỀ DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Kỳ báo cáo:
Quý……năm………
TT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Tổng dư nợ
tín dụng đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh bất động sản (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Dư nợ tín dụng
đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án phát triển nhà ở (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với các dự án văn phòng (cao ốc) cho thuê (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với các dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với các dự án khách sạn (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với cho vay xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán, cho thuê (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với cho vay mua quyền sử dụng đất (tỷ đồng)
|
Dư nợ tín dụng
đối với đầu tư kinh doanh bất động sản khác (tỷ đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số
điện thoại:……….
Email:.......................
|
Ngày…..tháng……..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Số liệu được
tổng hợp tại thời điểm kết thúc quý báo cáo.