|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 772/QĐ-BHXH 2018 công bố thủ tục thu bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu:
|
772/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đào Việt Ánh
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
05 thủ tục mới về BHXH, BHYT theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
BHXH Việt Nam đã ban hành Quyết định 772/QĐ-BHXH công bố TTHC thay thế trong lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.Theo đó, công bố 05 TTHC mới sau đây để đáp ứng những thay đổi về chính sách được quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH :
- Thủ tục Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
Thủ tục này sẽ thay thế cho 04 thủ tục cũ:
+ Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến
+ Điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng
+ Truy thu BHXH, BHYT, BHTN
+ Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc.
- Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH – thay thế cho thủ tục Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện.
- Thủ tục Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT.
- Thủ tục Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình , người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng.
- Thủ tục Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
Xem nội dung cụ thể của từng thủ tục tại Quyết định 772/QĐ-BHXH ngày 15/6/2018.
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 772/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI,
THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng
01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy trình thu bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh
nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ
bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1300/QĐ-BHXH ngày 06 tháng 11 năm 2015 của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thu bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và lĩnh vực cấp sổ bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Lưu: VT, PC (10).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THU BẢO HIỂM
XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG - BỆNH
NGHỀ NGHIỆP; CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 772/QĐ-BHXH ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Những từ viết tắt:
- Bảo hiểm xã hội: Viết tắt
là BHXH;
- Bảo hiểm y tế: Viết tắt là
BHYT;
- Bảo hiểm thất nghiệp: Viết
tắt là BHTN;
- Bảo hiểm tai nạn lao động
- bệnh nghề nghiệp: BHTNLĐ-BNN;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Viết tắt là BHXH tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội quận; huyện;
thị xã thuộc tỉnh: Viết tắt là BHXH huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc
quận ; huyện ; thị xã :Viết tắt là UBND cấp xã.
2. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên văn bản quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh
|
BHXH huyện
|
1
|
B-BXH-250260-TT
|
Đơn vị tham gia lần đầu, đơn
vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH
bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
|
Quyết định số 595/QĐ- BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ- BNN.
|
X
|
X
|
2
|
B-BXH-250261-TT
|
Điều chỉnh đóng BHXH, BHYT,
BHTN hằng tháng
|
3
|
B-BXH-250262-TT
|
Truy thu BHXH, BHYT, BHTN
|
4
|
B-BXH-250263-TT
|
Người lao động có thời hạn ở
nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc
|
5
|
B-BXH-250264-TT
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh
đóng BHXH tự nguyện
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh
đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH.
|
Quyết định số 595/QĐ- BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ- BNN
|
|
X
|
6
|
B-BXH-250265-TT
|
Tham gia BHYT đối với người
chỉ tham gia BHYT
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối
với người chỉ tham gia BHYT.
|
Quyết định số 595/QĐ- BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam
|
Lĩnh v ực thu BHXH, BHYT,
BHTN, BH TNLĐ-BNN
|
X
|
X
|
7
|
B-BXH-250266-TT
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với
người tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người
tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với
người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian
đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình , người tham
gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng.
|
Quyết định số 595/QĐ- BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ- BNN
|
X
|
X
|
8
|
B-BXH-250267-TT
|
Cấp và ghi xác nhận thời gian
đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không
phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm trước năm 1995
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
|
Quyết định số 595/QĐ- BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam
|
Lĩnh cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
X
|
X
|
9
|
B-BXH-250268-TT
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM
I. Lĩnh vực thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ-BNN
1
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; cấp
sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1.1
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
BHXH tỉnh, BHXH huyện
|
1.2
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Đơn vị sử dụng lao động;
- Cá nhân là người lao động
đi lao động ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH.
|
1.3
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
Sổ BHXH, thẻ BHYT.
|
1.4
|
Thời hạn giải quyết
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định:
- Trường hợp cấp sổ BHXH, thẻ
BHYT mới không quá 05 ngày.
- Trường hợp tạm dừng đóng
vào quỹ hưu trí, tử tuất không quá 05 ngày.
- Trường hợp vi phạm quy định
của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN không quá 10 ngày.
- Trường hợp điều chỉnh tăng
tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN không quá 03 ngày.
- Trường hợp xác nhận sổ BHXH
không quá 05 ngày.
|
1.5
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người lao động
a) Người lao động làm việc tại
đơn vị sử dụng lao động nộp hồ sơ cho đơn vị sử dụng lao động:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động
được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo
Phụ lục 03.
b) Người lao động đi làm việc
ở nước ngoài
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Hợp đồng lao động có thời hạn
ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động
theo hợp đồng.
2. Đơn vị sử dụng lao động
a) Tờ khai đơn vị tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
b) Danh sách lao động tham
gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS);
c) Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
Lưu ý: Thành phần hồ sơ
nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao
kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ
sổ gốc.
|
1.6
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
1.7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
-Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Danh sách lao động tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS);
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS)
|
1.8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực
của quyết định tuyển dụng người sử dụng lao động phải nộp toàn bộ hồ sơ theo
quy định.
|
1.9
|
Trình tự thực hiện
|
1. Đối với người lao động
làm việc ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo Mục 1.5, Mục 1.6 đóng qua đơn vị
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng trực tiếp cho cơ quan
BHXH nơi cư trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
2. Đối với đơn vị sử dụng
lao động:
Bước 1.
- Ghi mã số BHXH vào các mẫu
biểu tương ứng đối với người lao động đã được cấp mã số BHXH;
- Hướng dẫn người lao
động lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với
người lao động chưa được cấp được mã số BHXH (kể cả người lao động không nhớ
mã số BHXH).
Bước 2.
Nộp hồ sơ theo quy định ghi tại
Mục 1.5, Mục 1.6.
Bước 3.
Nhận kết quả do cơ quan BHXH
đã giải quyết.
|
1.10
|
Cách thức thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đơn vị sử dụng lao động và
người lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH lựa chọn
nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:
+ Qua giao dịch điện tử;
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
- Trường hợp thực hiện giao dịch
điện tử: Đơn vị sử dụng lao động, người lao động làm việc ở nước ngoài đóng
trực tiếp cho cơ quan BHXH thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH
Việt Nam hoặc của Tổ chức I- VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông
tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết:
Đơn vị sử dụng lao động, người
lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nhận Sổ BHXH,
thẻ BHYT do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký.
|
1.11
|
Lệ phí
|
Không
|
1.12
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về
BHXH bắt buộc;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 29/12/2015 của Bộ LĐTB&XH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc;
- Luật BHYT số 25/2008/QH12
ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số
46/2014/QH13;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật BHYT;
- Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện BHYT;
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việc làm về BHTN;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về BHTN;
- Luật An toàn, Vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 37/2016/NĐ-CP
ngày 16/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật An toàn, Vệ sinh lao động về BHTNLĐ-BNN bắt buộc;
- Nghị định số 44/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào BHTNLĐ-BNN;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong
lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi:
..............................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa): ………………………………………………………………
[02]. Ngày, tháng, năm sinh:
………/………/…………… [03]. Giới tính: ………..…………
[04]. Quốc tịch …………………………
[05]. Dân tộc ………………………….……………
[06]. Nơi đăng ký giấy khai
sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………………
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp
thuộc tỉnh): ……………………. [06.3]. Tỉnh (Tp): ……….
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:
[07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .…….……………………
[07.2]. Xã (phường, thị trấn):
..…….………………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .………..………………… [07.4].Tỉnh
(Tp): ……….………………………
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người
giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ………………………….
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp):………………[09.1].
Số điện thoại liên hệ:……………………..
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ
căn cước: ………………..…………………………………
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp):
………………………………………………………………
(trường hợp chưa có mã hộ gia
đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: …………….……
[12]. Phương thức đóng: ………….…………………
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu: …………………………………………..
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:
……………………………………………………………………..……………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
……………………………………….……..………………….
……………………………………………………………………..……………………………
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm
sinh)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ……………………… Số
điện thoại (nếu có): ……………..………………
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm
trú):……………. Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)…………….
Xã (phường, thị trấn):………………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):……………………
Tỉnh (Tp):
………..................................................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi cấp giấy khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu TK3-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐƠN
VỊ THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi:
..............................................................................
[01]. Tên đơn vị:
……………….....................………………..…………………..
[02]. Mã số đơn vị:
.................................................................................................
[03]. Mã số thuế:
.....................................................................................................
[04]. Địa chỉ đăng ký kinh
doanh:...........................................................................
[05]. Địa chỉ giao dịch hoặc
liên hệ:........................................................................
[06]. Loại hình đơn vị:
…………………………………………………………...
[07]. Số điện thoại................................
[07]. Địa chỉ email....................................
[08]. Quyết định thành lập/Giấy
phép đăng ký kinh doanh:
[09.1]. Số: …………………….; [09.2].
Nơi cấp: ………………………………..
[10]. Phương thức đóng khác:
[10.1]. 03 tháng một lần □ [10.2]. 06 tháng một lần □
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:
…………………..................…………………
………………………………………………………..…………………………..
[12]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
……………………..……………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
.........., ngày
...... tháng ..... năm ..........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu D01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
BẢNG
KÊ THÔNG TIN
(1):
…………………………………………………………………………………………
(Kèm
theo (2) ……………………………………………………………………………)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tên, loại văn bản
|
Số hiệu văn bản
|
Ngày ban hành
|
Ngày văn bản có hiệu lực
|
Cơ quan ban hành văn bản
|
Trích yếu văn bản
|
Trích lược nội dung cần thẩm định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người
lao động./.
|
Ngày ….. tháng
….. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tên đơn vị: ………………………………
Mã đơn vị: ……………………………….
Địa chỉ: ………..……………….……….
|
Mẫu D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
DANH
SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Số:……
tháng ….. năm ……
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc
|
Tiền lương
|
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Ghi chú
|
Hệ số/Mức lương
|
Phụ cấp
|
Chức vụ
|
Thâm niên VK (%)
|
Thâm niên nghề (%)
|
Phụ cấp lương
|
Các khoản bổ sung
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
123456789
|
Phó Chánh thanh tra Sở A
|
4,74
|
0,40
|
|
19%
|
|
|
06/2015
|
09/2015
|
Số 11/QĐ-Sở A
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
2222333333
|
|
4,98
|
0,40
|
|
29%
|
|
|
02/2015
|
09/2015
|
……….
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp:
………
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp:
………….…….
Người lập biểu
Ký, ghi rõ họ tên
|
Ngày …..tháng ….. năm
…….
Đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ
LỤC 03: CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
I. Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối tượng
|
Tên loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi chú
|
1. Người có công với cách
mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
1.1
|
Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
|
a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
b) Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
c) Quyết định công nhận là người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương;
d) Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ
cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
|
|
1.2
|
Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối
tượng tại điểm 1 nêu trên
|
a) Huân chương Kháng chiến;
b) Huy chương Kháng chiến;
c) Huân chương Chiến thắng;
d) Huy chương Chiến thắng;
đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
e) Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
g) Giấy chứng nhận về khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động KC của cơ quan
Thi đua Khen thưởng cấp huyện;
h) Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
i) Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ
cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
|
|
2. Cựu chiến binh theo quy định
tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP và Thông tư
25/2016/TT-BLĐTBXH (không được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo đối tượng cựu
chiến binh)
|
2.1.
|
Cựu chiến binh giai đoạn trước
30/4/1975
|
a) Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành.
b) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;
c) Quyết định được hưởng trợ cấp
theo QĐ 188/2007/QĐ-TTg;
d) Quyết định hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo QĐ số 38/2010/QĐ-TTg.
e) Quyết định được hưởng trợ
cấp thanh niên xung phong theo QĐ số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
g) Giấy chứng nhận tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT- BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
h) Lý lịch cán bộ Đảng viên
có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.
i) Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
k) Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
l) Giấy chứng nhận tham gia
dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC
|
|
2.2.
|
Cựu chiến binh giai đoạn từ
30/4/1975 đến trước thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
|
a) Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi đóng quân theo quy
định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định
tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
b) Giấy chứng nhận tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
c) Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
d) Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
e) Giấy chứng nhận tham gia
dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC
|
|
2.3
|
Cựu chiến binh không được
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT mà tham gia BHYT theo đối tượng khác có mức
hưởng BHYT thấp hơn mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh thì đối tượng
đó được đổi quyền lợi theo nhóm đối tượng cựu chiến binh.
|
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Giấy tờ chứng minh (theo
điểm 2.1, 2.2 nêu trên)
c) Riêng các đối tượng sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản
lý để đổi thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh.
|
|
2.4
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành.
|
Quyết định phục viên hoặc xuất
ngũ hoặc chuyển ngành.
|
|
3
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ
|
a) Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
|
|
4
|
Người dân tộc thiểu số đang
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo
|
a) Sổ hộ khẩu;
b) Sổ tạm trú;
c) Giấy xác nhận của UBND cấp
xã nơi có đối tượng cư trú.
|
|
5
|
Thân nhân người có công với
cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ;
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm:
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục
đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Con đẻ từ trên 6 tuổi của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu
quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả
năng tự lực trong sinh hoạt.
|
Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
6
|
Người thuộc đối tượng bảo trợ
xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
|
Giấy xác nhận khuyết tật, ghi
rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến
tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT;
Quyết định trợ cấp xã hội hằng
tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng
tháng.
|
|
7
|
Người thuộc hộ gia đình nghèo
|
Giấy chứng nhận học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số
18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
Danh sách hàng năm được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã)
xác nhận đối với người thuộc hộ gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận
nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
|
2. Thay đổi thông tin về nhân
thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối tượng
|
Tên loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm;
ngày, tháng, năm sinh; giới tính
|
Giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định.
|
|
2
|
Bổ sung mã nơi đối tượng sinh
sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia
BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo.
|
2.1. Sổ hộ khẩu;
2.2. Sổ tạm trú.
|
|
Ghi chú: người tham gia
không có giấy tờ nêu tại phụ lục, mà có các giấy tờ liên quan khác để chứng
minh, làm căn cứ điều chỉnh (trừ các trường hợp: điều chỉnh nhân thân, bổ sung
mã nơi đối tượng sinh sống) như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng;
cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng
chiến; chứng minh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm… thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan
BHXH để xem xét, giải quyết (không ghi vào Bảng kê hồ sơ).
2
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH
|
2.1
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
BHXH huyện
|
2.2
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Người tham gia
|
2.3
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
Sổ BHXH
|
2.4
|
Thời hạn giải quyết
|
Người tham gia tham gia BHXH
tự nguyện đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại sau thời gian dừng đóng: Cấp sổ
BHXH không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
2.5
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. Đại lý thu
- Danh sách người tham gia
BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
|
2.6
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
2.7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Danh sách người tham gia BHXH
tự nguyện (Mẫu D05-TS).
|
2.8
|
Trình tự thực hiện
|
1. Trường hợp người tham
gia đóng trực tiếp cho BHXH cấp huyện
Bước 1. Kê khai Tờ
khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tại Mục 2.5 và Mục
2.6 nộp tại Bộ phận một cửa của BHXH cấp huyện.
Bước 2. Đóng tiền.
Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết từ cơ quan BHXH.
2. Trường hợp người tham
gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu
Bước 1. Kê khai Tờ khai
tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tại Mục 2.5 và Mục 2.6
nộp cho Đại lý thu.
Bước 2. Đóng tiền.
Bước 3. Đại lý thu lập
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS) và Tờ khai Mẫu TK1-TS của
người tham gia nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 4. Nhận kết quả
giải quyết tại Đại lý thu.
|
2.9
|
Cách thức thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đối với người tham gia đóng
trực tiếp cho BHXH cấp huyện lựa chọn nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:
+ Qua giao dịch điện tử;
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
- Đối với người tham gia đóng
trực tiếp cho Đại lý thu nộp hồ sơ cho Đại lý thu.
- Trường hợp thực hiện giao dịch
điện tử: người tham gia thực hiện lập hồ sơ bằng mềm kê khai của BHXH Việt
Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin
điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; nộp tiền đóng thông qua tài khoản
ngân hàng.
Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết
- Đối với người tham gia đóng
trực tiếp cho BHXH cấp huyện nhận sổ BHXH, tờ rời sổ BHXH do cơ quan BHXH đã
giải quyết theo các hình thức đăng ký.
- Đối với người tham gia đóng
trực tiếp cho Đại lý thu nộp hồ sơ cho Đại lý thu nhận sổ BHXH, tờ rời sổ
BHXH do cơ quan BHXH đã giải quyết qua Đại lý thu.
|
2.10
|
Lệ phí
|
Không
|
2.11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH
tự nguyện;
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH tự
nguyện;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình thu BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ - BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH, BHYT , BHTN.
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi:
..............................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa): ………………………………………………………………
[02]. Ngày, tháng, năm sinh:
………/………/…………… [03]. Giới tính: ………..…………
[04]. Quốc tịch …………………………
[05]. Dân tộc ………………………….……………
[06]. Nơi đăng ký giấy khai
sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ………………………………
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp
thuộc tỉnh): ……………………. [06.3]. Tỉnh (Tp): …………
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:
[07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .…….……………………
[07.2]. Xã (phường, thị trấn):
..…….………………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .………..………………… [07.4].Tỉnh
(Tp): ……….………………………
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người
giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ……………………………
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp):………………[09.1].
Số điện thoại liên hệ:……………………..
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ
căn cước: ………………..…………………………………
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp):
………………………………………………………………
(trường hợp chưa có mã hộ gia
đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: …………….……
[12]. Phương thức đóng: ………….…………………
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu: …………………………………………..
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:
……………………………………………………………………..……………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
……………………………………….……..………………….
……………………………………………………………………..……………………………
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng,
năm sinh)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………………………
Số điện thoại (nếu có): ……………..………
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm
trú):………….…… Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)………….
Xã (phường, thị trấn):………………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):…………………..
Tỉnh (Tp):
………..................................................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi cấp giấy khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên Đại lý:……………………………..
Số định danh: ……………………...…..
Địa chỉ:..……………………………….
|
Mẫu D05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Mức tiền làm căn cứ đóng
|
Phương thức đóng
|
Số tiền đóng
|
Ghi chú
|
Số tháng đóng
|
Từ tháng/năm
|
Tổng số
|
Người tham gia đóng
|
NSNN hỗ trợ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4 = 5 + 6
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số sổ BHXH đề nghị cấp: …………
Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng (Tổ) thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày ….tháng…..năm…….
Đại lý ……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT
|
3.1
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
BHXH tỉnh, BHXH huyện
|
3.2
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Người tham gia
|
3.3
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
Thẻ BHYT
|
3.4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày; riêng đối
với người hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
3.5
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Đối với người đã hiến bộ phận
cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến
bộ phận cơ thể".
- Trường hợp người tham gia
được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo
Phụ lục 03.
2. UBND cấp xã; Cơ sở trợ
giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; đại lý
thu/nhà trường: Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
3.6
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
3.7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Danh sách người chỉ tham
gia BHYT (Mẫu D03-TS).
|
3.8
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Người tham gia
chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ theo quy định tại Mục 3.5 và Mục 3.6
1. Đối với người tham gia
được ngân sách nhà nước đóng BHYT
Nộp hồ sơ đã kê khai theo quy
định cho UBND cấp xã. Trường hợp người tham gia đã hiến bộ phận cơ thể người:
nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
2. Đối với người tham gia
được tổ chức BHXH đóng BHYT
Đăng ký nơi khám bệnh, chữa bệnh
ban đầu với cơ quan BHXH, nộp giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi BHYT
cao hơn (nếu có).
3. Đối với người được ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng hoặc tham gia BHYT theo hộ gia đình
- Nộp hồ sơ đã kê khai theo quy
định và nộp tiền theo phương thức đã đăng ký cho cho Đại lý thu hoặc cơ quan
BHXH.
Bước 2. Đóng tiền
- Người tham gia BHYT theo hộ
gia đình, người được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: nộp tiền cho Đại
lý thu hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH .
- Học sinh, sinh viên: nộp tiền
cho nhà trường.
Bước 3: Nhận kết quả từ
Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có
công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội;
Đại lý thu/nhà trường.
|
3.9
|
Cách thức thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Người tham gia nộp hồ sơ
cho UBND cấp xã, Đại lý thu/nhà trường hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH.
* Trường hợp người tham gia
BHYT hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH có thể lựa chọn nộp hồ
sơ một trong các hình thức sau:
+ Qua giao dịch điện tử;
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
Trường hợp nộp hồ sơ giấy:
- UBND cấp xã, Đại lý thu/nhà
trường: lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS), thu tiền đóng
BHYT của người tham gia BHYT hộ gia đình; tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm
đóng của người tham gia BHYT; Nộp số tiền đã thu của người tham gia cho cơ
quan BHXH theo quy định.
Trường hợp giao dịch điện
tử:
- Lập và gửi hồ sơ điện tử trên
phần mềm kê khai hoặc kê khai trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử BHXH Việt
Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin
điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; nộp tiền đóng thông qua tài khoản
ngân hàng.
Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết:
- Trường hợp người tham gia
BHYT hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH nhận kết quả do cơ quan
BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký.
- Đối với người nộp hồ sơ cho
UBND cấp xã, Đại lý thu/nhà trường nhận kết quả do cơ quan BHXH đã giải quyết
qua UBND cấp xã, Đại lý thu/nhà trường.
|
3.10
|
Lệ phí
|
Không
|
3.11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12
ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số
46/2014/QH13;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật BHYT;
- Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT- BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện BHYT;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy trình thu
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy trình giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi:
..............................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa): ………………………………………………………………
[02]. Ngày, tháng, năm sinh:
………/………/…………… [03]. Giới tính: ………..…………
[04]. Quốc tịch …………………………
[05]. Dân tộc ………………………….……………
[06]. Nơi đăng ký giấy khai
sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………………
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp
thuộc tỉnh): ……………………. [06.3]. Tỉnh (Tp): …….…
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:
[07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .…….……………………
[07.2]. Xã (phường, thị trấn):
..…….………………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .………..………………… [07.4].Tỉnh
(Tp): ……….………………………
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám
hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): …………………………..
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp):………………[09.1].
Số điện thoại liên hệ:……………………...
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ
căn cước: ………………..…………………………………
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp):
………………………………………………………………
(trường hợp chưa có mã hộ gia
đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: …………….……
[12]. Phương thức đóng: ………….…………………
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu: …………………………………………
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:
……………………………………………………………………..……………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
……………………………………….……..………………….
……………………………………………………………………..……………………………
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm
sinh)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………………………
Số điện thoại (nếu có): ……………..………
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm
trú):…..........…… Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……………
Xã (phường, thị trấn):…………… Huyện
(quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):……………………..
Tỉnh (Tp):
………..................................................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi cấp giấy khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
Tên đơn vị: …………………………
Mã đơn vị: …………………………….
Địa chỉ: ………..……………….……….
|
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Số:…… tháng ….. năm …...
|
|
Đối tượng tham gia
Lương
cơ sở: ……………… đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi đăng ký KCB ban đầu
|
Biên lai, ngày tham gia
|
Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng
|
Tỷ lệ NS hỗ trợ (%)
|
Thời hạn sử dụng thẻ
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số tháng
|
Từ ngày
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Người tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Người tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp:
………
…….., ngày ….tháng…..năm…….
UBND xã/Đại lý thu/nhà trường …………….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….tháng…..năm…….
Cơ quan BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….tháng…..năm…….
Cơ quan quản lý đối tượng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ
LỤC 03: CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
I. Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối tượng
|
Tên loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi chú
|
1. Người có công với cách
mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
1.1
|
Người có công với cách mạng theo
quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt
động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
|
a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
b) Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
c) Quyết định công nhận là người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương;
d) Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ
cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
|
|
1.2
|
Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối
tượng tại điểm 1 nêu trên
|
a) Huân chương Kháng chiến;
b) Huy chương Kháng chiến;
c) Huân chương Chiến thắng;
d) Huy chương Chiến thắng;
đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
e) Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
g) Giấy chứng nhận về khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động KC của cơ quan
Thi đua Khen thưởng cấp huyện;
h) Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
i) Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ
cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
|
|
2. Cựu chiến binh theo quy định
tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP và Thông tư
25/2016/TT-BLĐTBXH (không được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo đối tượng cựu
chiến binh)
|
2.1.
|
Cựu chiến binh giai đoạn trước
30/4/1975
|
a) Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành.
b) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;
c) Quyết định được hưởng trợ cấp
theo QĐ 188/2007/QĐ-TTg;
d) Quyết định hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo QĐ số 38/2010/QĐ-TTg.
e) Quyết định được hưởng trợ
cấp thanh niên xung phong theo QĐ số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
g) Giấy chứng nhận tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT- BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
h) Lý lịch cán bộ Đảng viên
có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.
i) Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
k) Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
l) Giấy chứng nhận tham gia
dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC
|
|
2.2.
|
Cựu chiến binh giai đoạn từ
30/4/1975 đến trước thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
|
a) Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi đóng quân theo quy
định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định
tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
b) Giấy chứng nhận tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
c) Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
d) Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
e) Giấy chứng nhận tham gia
dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC
|
|
2.3
|
Cựu chiến binh không được
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT mà tham gia BHYT theo đối tượng khác có mức
hưởng BHYT thấp hơn mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh thì đối tượng
đó được đổi quyền lợi theo nhóm đối tượng cựu chiến binh.
|
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Giấy tờ chứng minh (theo
điểm 2.1, 2.2 nêu trên)
c) Riêng các đối tượng sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản
lý để đổi thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh.
|
|
2.4
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành.
|
Quyết định phục viên hoặc xuất
ngũ hoặc chuyển ngành.
|
|
3
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ
|
a) Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
|
|
4
|
Người dân tộc thiểu số đang
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo
|
a) Sổ hộ khẩu;
b) Sổ tạm trú;
c) Giấy xác nhận của UBND cấp
xã nơi có đối tượng cư trú.
|
|
5
|
Thân nhân người có công với
cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ;
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm:
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục
đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Con đẻ từ trên 6 tuổi của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu
quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả
năng tự lực trong sinh hoạt.
|
Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
6
|
Người thuộc đối tượng bảo trợ
xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
|
Giấy xác nhận khuyết tật, ghi
rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến
tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT;
Quyết định trợ cấp xã hội hằng
tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng
tháng.
|
|
7
|
Người thuộc hộ gia đình nghèo
|
Giấy chứng nhận học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số
18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
Danh sách hàng năm được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã)
xác nhận đối với người thuộc hộ gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận
nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
|
2. Thay đổi thông tin về nhân
thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối tượng
|
Tên loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm;
ngày, tháng, năm sinh; giới tính
|
Giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định.
|
|
2
|
Bổ sung mã nơi đối tượng sinh
sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia
BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo.
|
2.1. Sổ hộ khẩu;
2.2. Sổ tạm trú.
|
|
Ghi chú: người tham gia
không có giấy tờ nêu tại phụ lục, mà có các giấy tờ liên quan khác để chứng
minh, làm căn cứ điều chỉnh (trừ các trường hợp: điều chỉnh nhân thân, bổ sung
mã nơi đối tượng sinh sống) như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng;
cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng
chiến; chứng minh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm… thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan
BHXH để xem xét, giải quyết (không ghi vào Bảng kê hồ sơ).
4
|
Tên thủ tục hành chính
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối
với người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian
đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia
BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng
|
4.1
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
BHXH tỉnh, BHXH huyện
|
4.2
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Người tham gia
|
4.3
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
Tiền đã đóng
|
4.4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Đối tượng tham gia BHXH tự
nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước
hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng cùng tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
4.5
|
Thành phần hồ sơ
|
-Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Sổ BHXH.
- Bản sao chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
|
4.6
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
4.7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
|
4.8
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Người tham gia:
Lập hồ sơ theo quy định tại Mục 4.5 và Mục 4.6 nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Nhận Quyết định
hoàn trả (Mẫu C16-TS) và tiền hoàn trả.
|
4.9
|
Cách thức thực hiện
|
Tại bộ phận một cửa: Nộp
trực tiếp, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
Dịch vụ bưu chính: Gửi
qua dịch vụ bưu chính, nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký. Giao dịch
điện tử: Lập hồ sơ trên phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức
I-VAN, sau đó ký điện tử trên Tờ khai và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Nhận kết quả giải quyết do cơ quan BHXH chuyển
đến.
|
4.10
|
Lệ phí
|
Không
|
4.11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật BHYT số 25/2008/QH12
ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật BHYT;
- Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT- BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện BHYT;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình thu
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi:
..............................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa): ………………………………………………………………
[02]. Ngày, tháng, năm sinh:
………/………/…………… [03]. Giới tính: ………..…………
[04]. Quốc tịch …………………………
[05]. Dân tộc ………………………….……………
[06]. Nơi đăng ký giấy khai
sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): …………………………….
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp
thuộc tỉnh): ……………………. [06.3]. Tỉnh (Tp): ………..
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:
[07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .…….……………………
[07.2]. Xã (phường, thị trấn):
..…….………………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .………..………………… [07.4].Tỉnh
(Tp): ……….………………………
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người
giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ………………………….
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp):………………[09.1].
Số điện thoại liên hệ:……………………..
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ
căn cước: ………………..…………………………………
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp):
………………………………………………………………
(trường hợp chưa có mã hộ gia
đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: …………….……
[12]. Phương thức đóng: ………….…………………
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu: …………………………………………..
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:
……………………………………………………………………..……………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
……………………………………….……..………………….
……………………………………………………………………..……………………………
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng,
năm sinh)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: …………………………… Số
điện thoại (nếu có): ……………..……….
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm
trú):…………… Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……………
Xã (phường, thị trấn):………....…………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):……………
Tỉnh (Tp):
………................................................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi cấp giấy khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ
BHYT
1
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1.1
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- BHXH tỉnh;
- BHXH huyện (theo phân cấp).
|
1.2
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Cá nhân, đơn vị sử dụng lao động.
|
1.3
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
Sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1.4
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi
họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ
BHXH mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH, điều chỉnh làm
nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc
hại, nguy hiểm hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc
nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày
nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
2. Điều chỉnh nội dung đã ghi
trên sổ BHXH: không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Cấp lại, đổi thẻ BHYT:
+ Trường hợp không thay đổi
thông tin: Không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Kể từ
01/01/2019: trả trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định).
+ Trường hợp thay đổi thông
tin: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Người tham gia đang điều trị
tại các cơ sở Khám chữa bệnh: trả trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
1.5
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Cấp lại sổ BHXH do mất,
hỏng: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
2. Cấp lại sổ BHXH do thay
đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch,
điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH
a) Người tham gia:
- Tờ khai tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Sổ BHXH (đối với trường hợp
người lao động bảo lưu quá trình đóng BHXH trước ngày 01/01/2008);
- Hồ sơ kèm theo như sau:
* Trường hợp thay đổi họ,
tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và chứng minh
thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
+ Trường hợp là Đảng viên: thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
* Trường hợp người tham gia
thay đổi nơi làm việc: Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc.
b) Đơn vị:
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS)
đối với người lao động nộp hồ sơ qua đơn vị.
- Xác nhận Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người điều chỉnh họ,
tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh, giới tính đã ghi trên sổ BHXH.
3. Ghi xác nhận thời gian
đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không
phải đóng BHXH trước năm 1995
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Hồ sơ kèm theo:
3.1. Đối với người lao động
có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc
thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995):
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ
sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động,
các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều
động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển
ngành, giấy thôi trả lương…;
b) Người nghỉ chờ việc từ
tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995:
- Hồ sơ như Tiết a trên thêm
Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị hoặc các giấy tờ xác định
người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.
- Trường hợp không có quyết định
nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời
điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên
trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa
hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Trường hợp đơn vị đã giải
thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
3.2. Đối với cán bộ, công
chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các
cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước nhưng không
đúng hạn hoặc về nước đúng hạn nhưng đơn vị cũ không bố trí, sắp xếp được việc
làm và người lao động tự do được cử đi hợp tác lao động (không bao gồm những
trường hợp vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ
luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995)
a) Người lao động có thời
hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và người đi làm đội trưởng,
phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ
sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền
lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; Quyết định tiếp
nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục
làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì
được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại
làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Bản chính “Thông báo chuyển
trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là
Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông
báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời
gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ BHXH của Cục Quản lý lao động
ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế
độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời
gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
b) Người đi làm việc ở nước
ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, ngành và UBND các tỉnh,
thành phố với các tổ chức kinh tế của nước ngoài:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ
sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền
lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; Quyết định tiếp
nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục
làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì
được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại
làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế
độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời
gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi
công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường
hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng
một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản
chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được
thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định
cử đi thì ph ải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử
người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác,
làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung xác nhận.
c) Người đi học tập, thực
tập ở nước ngoài:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ
sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền
lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; Quyết định tiếp
nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục
làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì
được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại
làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế
độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời
gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi
học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường
hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng
một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản
chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được
thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định
cử đi thì ph ải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử
người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi học tập,
thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung xác nhận.
d) Người đi làm chuyên gia
theo Hiệp định của Chính phủ:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ
sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền
lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; Quyết định tiếp
nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục
làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì
được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại
làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế
độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời
gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi
làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người
lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản
chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản
sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định
cử đi thì ph ải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử
người lao động, trong đó ghi rõ thời gian cử đi công tác, làm việc có thời hạn
ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác
nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan
quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà
nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian
làm việc ở nước ngoài.
3.3. Đối với cán bộ có thời
gian làm việc ở xã, phường, thị trấn bao gồm cả chức danh khác theo quy định
tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC- BLĐTBXH:
a) Hồ sơ, lý lịch gốc của cá
nhân;
b) Các giấy tờ liên quan chứng
minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân
công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí…).
3.4. Đối với người có thời
gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô
toàn xã:
a) Hồ sơ lý lịch gốc của cá
nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách
hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt
phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử… thể hiện
có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường
hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời
gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, Hội đồng
nhân dân xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã
xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp
tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác
xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết
định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
xác nhận.
b) Danh sách phê duyệt của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người
lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày
01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).
c) Danh sách phê duyệt hồ sơ
tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
d) Giấy xác nhận về thời gian
làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg
ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh,
thành phố có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã.
3.5. Đối với trường hợp
ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Điều 23, Nghị định
số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BHXH về BHXH bắt buộc:
a) Quyết định: phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc thôi việc;
b) Giấy xác nhận chưa hưởng
chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a, Khoản
1, Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg
ngày 29/4/2005; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; Quyết định số
38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Quyết định về việc thu hồi
Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số
142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 hoặc Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày
06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội
đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (nếu có).
d) Giấy xác nhận chưa giải
quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên,
BHXH một lần đối với trường hợp quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất
ngũ, thôi việc từ ngày 15/12/1993 đến ngày 31/12/1994.
4. Điều chỉnh làm nghề hoặc
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy
hiểm
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Hồ sơ kèm theo gồm một
trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc,
hưởng lương; Hợp đồng lao động,
Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan tới việc điều chỉnh.
5. Cấp lại, đổi thẻ BHYT:
5.1. Người tham gia:
5.1.1. Cấp lại, đổi thẻ
BHYT do thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
Lưu ý: Người tham gia BHYT được
thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào tháng đầu quý.
5.1.2. Đổi thẻ BHYT do được
hưởng quyền lợi BHYT cao hơn
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
- Trường hợp người tham gia
được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn; Đổi thẻ BHYT do điều chỉnh họ, tên, chữ đệm;
ngày, tháng, năm sinh, giới tính; Đổi thẻ BHYT do bổ sung mã nơi đối tượng
sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo
tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang
sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ
lục 03.
5.2. Đơn vị:
Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS).
- Lưu ý: Thành phần hồ sơ
nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao
kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ
sổ gốc.
- Thành phần hồ sơ đối với
trường hợp đề nghị cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên thẻ BHYT (trừ trường
hợp điều chỉnh nhân thân, bổ sung mã đối tượng sinh sống) nếu người tham gia
không có giấy tờ nêu trên mà có các giấy tờ liên quan để chứng minh làm căn cứ
điều chỉnh như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng; cựu chiến
binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng chiến...
thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết (không
ghi vào Bảng kê hồ sơ).
|
1.6
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
1.7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Bảng kê thông tin (Mẫu
D01-TS);
- Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về
BHXH bắt buộc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc;
- Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo
Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
1.8
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập và nộp hồ
sơ
- Người đang làm việc: Nộp hồ
sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
- Người tham gia BHXH tự nguyện,
tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
mức đóng BHYT: Nộp hồ sơ cho Đại lý thu hoặc cơ quan BHXH.
- Người đang bảo lưu thời
gian đóng BHXH, người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người đã được giải quyết
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
- Người tham gia do ngân sách
nhà nước đóng BHYT: Nộp hồ sơ cho UBND xã hoặc cơ quan BHXH, Cơ sở trợ giúp xã
hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội.
- Người tham gia do tổ chức
BHXH đóng BHYT: Nộp hồ sơ cho UBND xã hoặc cơ quan BHXH.
- Học sinh, sinh viên đóng
BHYT theo nhà trường: Nộp hồ sơ cho nhà trường.
Lưu ý: Sau khi hoàn tất việc
kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân
thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ
BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc.
Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ, kê khai hồ sơ, nộp hồ sơ
1. Đơn vị sử dụng lao động:
+ Nhận hồ sơ.
+ Căn cứ hồ sơ của người lao
động lập Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (nếu có).
+ Xác nhận Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với trường hợp người lao động
điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính đã ghi trên sổ
BHXH, thẻ BHYT.
+ Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
2. Nhà trường, UBND xã, Cơ sở
trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công;
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội:
+ Nhận hồ sơ;
+ Kê khai hồ sơ;
+ Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết
|
1.9
|
Cách thức thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy:
Cá nhân, đơn vị sử dụng lao động lập hồ sơ theo quy định tại mục thành phần hồ
sơ, mục số lượng hồ sơ nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực
tiếp tại cơ quan BHXH.
- Trường hợp thực hiện giao dịch
điện tử: Đơn vị sử dụng lao động thực hiện thủ tục về cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của
BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
Bước 2. Nhận kết quả
giải quyết:
- Cá nhân nhận sổ BHXH, thẻ
BHYT tại bộ phận một cửa của cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Đơn vị sử dụng lao động nhận
kết quả trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và trả
kịp thời cho người lao động.
|
1.10
|
Lệ phí
|
Không
|
1.11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
ngày 20/11/2014;
- Luật BHYT số 25/2008/QH12
ngày 28/11/2008; Luật BHYT số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014;
- Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về
BHXH bắt buộc;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật BHYT;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về
BHTN;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện;
- Thông tư số 13/TT-NV ngày
04/9/1972 của Bộ Nội vụ hướng dẫn và quy định cụ thể về việc tính thời gian
công tác của công nhân, viên chức Nhà nước;
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Thông tư liên tịch số
18/2009/TTLT/BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2009;
- Quyết định số 250/QĐ-TTg
ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết chế độ, chính sách
đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được
hưởng chế độ của Nhà nước;
- Công văn số 4533/BHXH-CSXH
ngày 14/11/2013 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện BHYT;
- Công văn số 4996/BHXH-CSYT
ngày 17/12/2014 về việc hướng dẫn một số nội dung theo quy định của Luật BHYT
sửa đổi, bổ sung;
- Công văn số 6425/BYT-BH
ngày 28/8/2015 về việc giải quyết vướng mắc trong công tác cấp thẻ BHYT;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy trình giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
|
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi: ..............................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa): ………………………………………………………………
[02]. Ngày, tháng, năm sinh:
………/………/…………… [03]. Giới tính: ….…..…………
[04]. Quốc tịch …………………………
[05]. Dân tộc ………………………….……………
[06]. Nơi đăng ký giấy khai
sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………………
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp
thuộc tỉnh): ……………………. [06.3]. Tỉnh (Tp): ………
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:
[07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .…….…………………..
[07.2]. Xã (phường, thị trấn):
..…….………………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .………..………………… [07.4].Tỉnh
(Tp): ……….………………………
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người
giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): …………………………
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp):………………[09.1].
Số điện thoại liên hệ:……………………
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ
căn cước: ………………..……………………………….
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp):
………………………………………………………………
(trường hợp chưa có mã hộ gia
đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: …………….……
[12]. Phương thức đóng: ………….……………….
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh ban đầu: …………………………………………
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:
……………………………………………………………………..……………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
……………………………………….……..………………….
……………………………………………………………………..……………………………
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng,
năm sinh)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………………………
Số điện thoại (nếu có): ……………..……..
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm
trú):………....…… Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)………….
Xã (phường, thị trấn):……….....…………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):……………
Tỉnh (Tp):
……….................................................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi cấp giấy khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung đã kê khai
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu D01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
BẢNG
KÊ THÔNG TIN
(1):
………………………………………………………………………………
(Kèm
theo (2) ………………………………………………………………………)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tên, loại văn bản
|
Số hiệu văn bản
|
Ngày ban hành
|
Ngày văn bản có hiệu lực
|
Cơ quan ban hành văn bản
|
Trích yếu văn bản
|
Trích lược nội dung cần thẩm định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người
lao động./.
|
Ngày ….. tháng
….. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ
LỤC 03: CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
I. Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối tượng
|
Tên loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi chú
|
1. Người có công với cách
mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
1.1
|
Người có công với cách mạng theo
quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt
động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
|
a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
b) Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
c) Quyết định công nhận là người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương;
d) Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ
cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
|
|
1.2
|
Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối
tượng tại điểm 1 nêu trên
|
a) Huân chương Kháng chiến;
b) Huy chương Kháng chiến;
c) Huân chương Chiến thắng;
d) Huy chương Chiến thắng;
đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh
binh;
e) Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh;
g) Giấy chứng nhận về khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động KC của cơ quan
Thi đua Khen thưởng cấp huyện;
h) Quyết định hưởng trợ cấp của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
i) Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ
cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
|
|
2. Cựu chiến binh theo quy định
tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP và Thông tư
25/2016/TT-BLĐTBXH (không được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo đối tượng cựu
chiến binh)
|
2.1.
|
Cựu chiến binh giai đoạn trước
30/4/1975
|
a) Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành.
b) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;
c) Quyết định được hưởng trợ cấp
theo QĐ 188/2007/QĐ-TTg;
d) Quyết định hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo QĐ số 38/2010/QĐ-TTg.
e) Quyết định được hưởng trợ
cấp thanh niên xung phong theo QĐ số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
g) Giấy chứng nhận tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT- BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
h) Lý lịch cán bộ Đảng viên
có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.
i) Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
k) Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
l) Giấy chứng nhận tham gia
dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC
|
|
2.2.
|
Cựu chiến binh giai đoạn từ
30/4/1975 đến trước thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
|
a) Quyết định phục viên hoặc
xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi đóng quân theo quy
định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định
tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
b) Giấy chứng nhận tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
c) Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
d) Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC;
đ) Quyết định được hưởng trợ
cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
e) Giấy chứng nhận tham gia
dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC
|
|
2.3
|
Cựu chiến binh không được
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT mà tham gia BHYT theo đối tượng khác có mức
hưởng BHYT thấp hơn mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh thì đối tượng
đó được đổi quyền lợi theo nhóm đối tượng cựu chiến binh.
|
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Giấy tờ chứng minh (theo
điểm 2.1, 2.2 nêu trên)
c) Riêng các đối tượng sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản
lý để đổi thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh.
|
|
2.4
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành.
|
Quyết định phục viên hoặc xuất
ngũ hoặc chuyển ngành.
|
|
3
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ
|
a) Giấy chứng nhận gia đình liệt
sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
|
|
4
|
Người dân tộc thiểu số đang
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo
|
a) Sổ hộ khẩu;
b) Sổ tạm trú;
c) Giấy xác nhận của UBND cấp
xã nơi có đối tượng cư trú.
|
|
5
|
Thân nhân người có công với
cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ;
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm:
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục
đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Con đẻ từ trên 6 tuổi của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu
quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả
năng tự lực trong sinh hoạt.
|
Giấy xác nhận của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT
cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
6
|
Người thuộc đối tượng bảo trợ
xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
|
Giấy xác nhận khuyết tật, ghi
rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến
tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT;
Quyết định trợ cấp xã hội hằng
tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng
tháng.
|
|
7
|
Người thuộc hộ gia đình nghèo
|
Giấy chứng nhận học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số
18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
Danh sách hàng năm được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã)
xác nhận đối với người thuộc hộ gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận
nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
|
2. Thay đổi thông tin về nhân
thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các
loại giấy tờ sau:
STT
|
Đối tượng
|
Tên loại văn bản, hồ sơ
|
Ghi chú
|
1
|
Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm;
ngày, tháng, năm sinh; giới tính
|
Giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định.
|
|
2
|
Bổ sung mã nơi đối tượng sinh
sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia
BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo.
|
2.1. Sổ hộ khẩu;
2.2. Sổ tạm trú.
|
|
Ghi chú: người tham gia
không có giấy tờ nêu tại phụ lục, mà có các giấy tờ liên quan khác để chứng
minh, làm căn cứ điều chỉnh (trừ các trường hợp: điều chỉnh nhân thân, bổ sung
mã nơi đối tượng sinh sống) như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng;
cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng
chiến; chứng minh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm… thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan
BHXH để xem xét, giải quyết (không ghi vào Bảng kê hồ sơ).
Quyết định 772/QĐ-BHXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 772/QĐ-BHXH ngày 15/06/2018 công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
13.920
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|