|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 688/QĐ-BHXH 2021 sửa đổi Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH
Số hiệu:
|
688/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Đình Liệu
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 688/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI
ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 505/QĐ-BHXH NGÀY 27/3/2020 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP;
QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
595/QĐ-BHXH NGÀY 14/4/2017 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật
Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề
nghị của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 505/QĐ-BHXH
ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Bổ sung nội dung tại dấu cộng (+) thứ nhất,
gạch đầu dòng (-) thứ nhất Tiết
a, Điểm 2.2, Khoản 61 Điều 1 như sau:
"Trong
trường hợp phải áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người,
hạn chế tiếp xúc để phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa
phương mà không thể làm việc trực tiếp với đơn vị thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị
báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Quyết định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Phối hợp với các cơ quan
liên quan theo quy định trực tiếp làm việc với đơn vị để kiểm tra (hậu kiểm)
khi các cấp có thẩm quyền cho phép dùng các biện pháp phòng chống dịch bệnh
trên địa bàn.
2. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ tư, Tiết b, Điểm 3.1, Khoản 63 Điều 1 như sau:
“- Trường hợp
phải áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người, hạn chế
tiếp xúc để phòng, chống dịch bệnh theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa
phương mà không thể trực tiếp đến đơn vị để đôn đốc, lập Biên bản làm việc hoặc
thực hiện thanh tra chuyên ngành đóng thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị, doanh
nghiệp đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu số 03, ban
hành kèm theo Quyết định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đơn vị
không thực hiện thì sau khi các cấp có thẩm quyền cho phép dừng các biện pháp
phòng chống dịch bệnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện các biện pháp (kể cả
thanh tra chuyên ngành đóng khi cần thiết) theo quy định."
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2021.
2. Trưởng
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 2;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- Tổng Giám đốc: các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QPTA;
- Lưu: VT, TST (2b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
|
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH
Việt Nam)
|
BHXH..............................
BHXH.................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BHXH-QLT
V/v báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc
|
..........,
ngày tháng năm 2021
|
Kính gửi:
............................................................. 1
Địa chỉ: .........................................
Ngày.../.../...,
BHXH ...................... đã có công văn số ……./BHXH-PT
ngày .../.../..... , kèm theo Danh sách lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
(BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN)/hoặc Danh sách lao động chưa tham gia đầy đủ
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, nhưng đến ngày .../.../... đơn vị/doanh nghiệp vẫn
chưa đăng ký tham gia, đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ đối với người
lao động.
Căn cứ quy định
tại khoản 6 Điều 21 Luật BHXH năm 2014, đề nghị đơn vị/doanh nghiệp Báo cáo
tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (đính kèm), gửi về BHXH................. trước
ngày .../.../.......
Trân trọng!
Nơi
nhận:
- Như trên;
- UBND……..
- Phòng/Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT, QLT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- Đơn vị
chịu trách nhiệm về các nội dung trong báo cáo;
- Hồ sơ
tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN bằng phương thức điện tử; gửi Báo
cáo tình hình sử dụng lao động và đóng BHXH, BHYT bắt buộc thông qua
email.......................... hoặc gửi hồ sơ giấy thông qua tổ chức dịch vụ
công do BHXH trả phí; mọi thông tin chi tiết liên hệ số điện thoại
........................ để được hướng dẫn và giải đáp).
___________________
1 Tên đơn vị/doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho người lao động/hoặc
đơn vị/doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho đầy đủ người lao động.
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH
Việt Nam)
|
TÊN ĐƠN VỊ:
...........
.........................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-......2
|
..........,
ngày tháng năm 202....
|
BÁO CÁO
V/v tình hình đóng BHXH,
BHYT bắt buộc
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ..................3
Đơn vị/doanh
nghiệp …… 4, mã số
…… 5, địa chỉ: ..................
6, do ông/bà ………..….. , chức vụ
…………..…..7, là người đại diện
theo pháp luật của đơn vị/doanh nghiệp ................., số điện thoại liên hệ
........................, email: .................................., báo cáo
tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN như sau:
1. Tổng số lao động của đơn vị/doanh
nghiệp đang sử dụng là: .............. người; trong đó:
1.1. Số lao
động đang tham gia BHXH bắt buộc, BHYT:....... người.
1.2. Số lao
động đang tham gia BHXH bắt buộc, BHYT tại đơn vị khác (là người làm việc theo
nhiều HĐLĐ): ............ người (Bảng 1 đính kèm);
1.3. Số lao
động không thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc:
.................. người (Bảng 2 đính kèm), gồm:
- Người làm
việc theo HĐLĐ (i) Không xác định thời hạn; (ii) Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở
lên; (iii) Có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, nhưng đang hưởng lương hưu, hoặc
trợ cấp mất sức lao động.
- Người chỉ
có thời gian làm việc theo hình thức thử việc; hợp đồng đào tạo, học nghề.
- Người làm
việc theo hợp đồng thuê, khoán, chỉ hưởng thu nhập tính theo sản phẩm thuê,
khoán (không hưởng lương và không có tên trong bảng lương của đơn vị/doanh nghiệp).
1.4. Số lao động thuộc đối tượng
phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc nhưng chưa tham gia: ……… người, gồm người lao động làm việc theo hợp đồng:
(i)Không xác định thời hạn; (ii)Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở
lên; (iii)Có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên (Bảng 3 đính kèm)
2. Đơn vị/doanh nghiệp cam kết và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT
bắt buộc nêu trên. Đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc,
BHYT nhưng chưa tham gia, đơn vị/doanh nghiệp sẽ phối hợp với người lao động lập
hồ sơ đăng ký đóng BHXH bắt buộc, BHYT gửi cơ quan BHXH trước
ngày......................../.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
2 Chữ viết tắt tên đơn vị (nếu có).
3 Tên cơ quan BHXH đã gửi thông báo đề nghị đăng ký tham gia đóng BHXH,
BHYT
4 Tên đơn vị/doanh nghiệp, ghi đúng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp
5 Ghi mã số thuế, hoặc mã số ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp.
6 Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm, tổ dân phố/xã, phường, thị trấn/huyện,
quận, thành phố, thị xã / tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7 Giám đốc, Tổng giám đốc
Bảng 1: DANH SÁCH LAO
ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC ĐANG THAM GIA TẠI ĐƠN VỊ KHÁC
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Đơn vị mà người lao động đang tham gia BHXH, BHYT bắt
buộc
|
Ghi chú
|
|
Tên đơn vị
|
Mã số đơn vị
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: DANH SÁCH LAO
ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Lý do không thuộc đối tượng phải tham gia
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: DANH SÁCH LAO
ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC NHƯNG CHƯA THAM GIA
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh
nghề, nơi làm việc
|
Tiền lương
|
Thời gian thuộc đối tượng phải
tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
|
Ghi chú
|
|
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
|
Mức lương
|
Phụ cấp
|
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ
|
Thâm niên VK (%)
|
Thâm niên nghề (%)
|
Phụ cấp lương khác
|
Các khoản bổ sung
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH
Việt Nam)
|
Kính gửi:
......................................................
Căn cứ khoản
2 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất
Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động là hằng
tháng đóng BHXH, BHYT và trích từ tiền lương của lương người lao động để đóng
cùng một lúc vào quỹ BHXH và quỹ BHYT.
Theo số liệu
đối chiếu của BHXH…..., tính đến ngày .................., tổng số tiền nợ BHXH,
BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của đơn vị là ................. đồng, bằng....
tháng
BHXH
…… định kỳ hằng tháng đã gửi Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) nhưng đến thời điểm hiện nay đơn vị vẫn chưa thực
hiện đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động. Việc chậm
đóng, trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đã vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều 17 Luật BHXH
năm 2014; khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất Luật BHYT và có dấu hiệu vi phạm Điều
216 Bộ Luật hình sự năm 2015 quy định về tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người
lao động.
BHXH….... đề nghị đơn vị chậm nhất đến ngày ...... phải thực hiện nộp số tiền
còn thiếu trên và số tiền phát sinh đến tháng....vào tài khoản chuyên thu của
BHXH.....
Trường hợp
đơn vị không thực hiện, BHXH... sẽ lập kế hoạch thanh tra chuyên ngành đóng
BHXH, BHYT, BHTN đối với đơn vị hoặc theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ chuyển
hồ sơ sang cơ quan điều tra đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Quyết định 688/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 688/QĐ-BHXH ngày 12/07/2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
11.143
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|