|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
522/TC-BH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
05/12/1991
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
522/TC-BH
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 1991
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC PHÍ, SỐ TIỀN BẢO HIỂM VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU 8 QUY TẮC
BẢO HIỂM TAI NẠN HÀNH KHÁCH ĐI LẠI TRONGNƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 155-HĐBT
ngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức
bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 45-QĐ/TC ngày 2-2-1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam;
Theo đề nghị của ông Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Thay thế nội dung điều 8 của Quy tắc bảo hiểm tai nạn
hành khách kèm theo Quyết định số 176/TC-BH ngày 27/10/1989 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính bằng nội dung sau:
"Khi người được bảo hiểm bị
tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm thì Bảo Việt trả tiền bảo hiểm như sau:
1. Trường hợp người được bảo hiểm
bị chết: BAOVIET sẽ trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo quy định tại "Biểu
phí và số tiền bảo hiểm".
2. Trường hợp người được bảo hiểm
bị thương tật: BAOVIET trả tiền bảo hiểm theo quy định tại: "Bản tỷ lệ trả
tiền bảo hiểm thương tật".
Điều 2.
Điều chỉnh số tiền bảo hiểm, mức phí bảo hiểm tai nạn
hành khách để áp dụng từ năm 1992. Biểu phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm đã điều
chỉnh được đính kèm Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm
1992. Các quy định có liên quan trong quy tắc bảo hiểm tai nạn hành khách trước
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
BIỂU PHÍ VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM TAI NẠN HÀNH KHÁCH ĐI LẠI TRONG
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 522 TC-BH ngày 05-12-1991 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
I. ĐỐI VỚI
HÀNH KHÁCH TRONG NƯỚC
1. Phí bảo hiểm:
- Vận tải đường sắt (không kể
cự ly):
|
50
đ./LHK
|
- Vận tải đường sông, đường bộ:
|
|
+ Dưới 30 km:
|
10
đ./LHK
|
+ Từ 30 km đến dưới 300 km:
|
30
đ./LHK
|
+ Từ 300 km đến dưới 500 km:
|
40
đ./LHK
|
+ Trên 500 km:
|
50
đ./LHK
|
- Vận tải đường biển (không kể
cự ly):
|
60
đ./LHK
|
- Vận tải đường hàng không:
|
200
đ./LHK
|
- Khách qua phà, cầu phao:
|
10
đ./LHK
|
- Ôtô buýt, xe điện:
|
10
đ./LHK
|
- Vé tháng:
|
50
đ./vé
|
2. Số tiền bảo hiểm:
a) Đối với khách có vé:
3.000.000 đ/người/vụ tai nạn.
b) Đối với trẻ em chưa đến tuổi
mua vé nhưng đi theo hành khách có vé: 300.000 đ/người/vụ tai nạn.
II. ĐỐI VỚI
CÁC ĐỐI TƯỢNG HÀNH KHÁCH LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUA VÉ HÀNH KHÁCH BẰNG NGOẠI TỆ
1. Phí bảo hiểm:
- Vận tải đường sắt (không kể
cự ly):
|
1,0 USD/LHK
|
- Vận tải đường biển (không kể
cự ly):
|
2,0 USD/LHK
|
- Vận tải đường bộ, đường
sông:
|
|
+ Dưới 30 km:
|
0,2 USD/LHK
|
+ Từ 30 km đến dưới 300 km:
|
0,5 USD/LHK
|
+ Từ 300 km đến dưới 500 km:
|
0,8 USD/LHK
|
+ Trên 500 km:
|
1,0 USD/LHK
|
2. Số tiền bảo hiểm: 10.000
USD/người/vụ tai nạn.
Đối với trẻ em chưa đến tuổi mua
vé nhưng đi theo hành khách có vé: 1.000 USD/người/vụ tai nạn.
BẢNG
TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 522 TC-BH ngày 05 tháng 12 năm 1991 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Trả
tiền bảo hiểm
|
Tỷ
lệ % số tiền bảo hiểm
|
I.
THƯƠNG TẬT VĨNH VIỄN
|
|
A. Thương tật toàn bộ:
|
|
1. Mù hoặc mất hoàn toàn 2 mắt
|
100%
|
2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn
và không thể chữa được
|
100%
|
3. Hỏng toàn bộ chức năng nhai
và nói
|
100%
|
4. Mất cả hoặc liệt hoàn toàn
2 tay từ vai hoặc khuỷu xuống hoặc 2 chân (từ háng hoặc đầu gối trở xuống)
|
100%
|
5. Mất cả 2 bàn tay hoặc 2 bàn
chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc mất 1 cánh tay và 1 cẳng
chân, hoặc 1 bàn tay và 1 cẳng chân hoặc 1 bàn tay và 1 bàn chân
|
100%
|
6. Mất hoàn toàn khả năng lao
động mà không thể làm bất cứ việc gì được (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn
đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)
|
100%
|
7. Cắt toàn bộ 1 bên phổi và 1
phần phổi bên kia
|
100%
|
B. Thương tật bộ phận:
|
|
a) Đầu
|
|
8. Mất 3/4 lưỡi còn lại gốc lưỡi
(mất từ đường gai lưỡi V trở ra)
|
75-85%
|
9. Điếc hoàn toàn 2 tai không
phục hồi được
|
80%
|
10. Điếc hoàn toàn 1 tai không
phục hồi được
|
35%
|
11. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
|
50-60%
|
12. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
nhưng trước khi xảy ra tai nạn này đã bị mất hoặc mù 1 mắt rồi
|
95%
|
13. Mất toàn bộ xương hàm trên
hoặc dưới
|
70-80%
|
14. Nứt vỡ xương vòm sọ đã liền
nhưng còn di chứng đau đầu kéo dài
|
35-45%
|
15. Mất mũi
|
35-45%
|
b) Chi trên:
|
|
16. Mất 1 cánh tay từ vai xuống
(tháo khớp vai)
|
75-85%
|
17. Cắt cụt 1 cánh tay từ dưới
vai xuống
|
70-80%
|
18. Cắt cụt 1 cánh tay từ trên
khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)
|
65-75%
|
19. Mất trọn 1 bàn tay hoặc cả
5 ngón tay
|
60-70%
|
20. Mất đồng thời cả 4 ngón
tay
|
50-65%
|
21. Mất đồng thời cả ngón cái
và ngón trỏ
|
35-47%
|
22. Mất trọn ngón cái
|
18-25%
|
23. Mất trọn ngón trỏ
|
15-22%
|
24. Mất trọn 1 ngón giữa hoặc
ngón nhẫn
|
12-18%
|
25. Mất trọn 1 ngón út
|
10-15%
|
26. Dính khớp bả vai
|
30-40%
|
27. Dính khớp khuỷu tay
|
25-35%
|
28. Dính khớp cổ tay
|
20-30%
|
29. Gẫy tay: can lệch hoặc mất
xương làm chi ngắn trên 3cm và chức năng quay sắp, ngửa hạn chế
|
25-35%
|
c) Chi dưới
|
|
30. Mất 1 chân từ háng xuống
(tháo khớp háng-đùi)
|
75-85%
|
31. Cắt cụt 1 đùi:
|
|
- 1/3 trên
|
70-80%
|
- 1/3 dưới hoặc giữa
|
65-75%
|
32. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống
|
60-70%
|
33. Tháo khớp cổ chân hoặc mất
1 bàn chân
|
60-70%
|
34. Mất cả 5 ngón chân
|
50-60%
|
35. Mất 4 ngón cả ngón cái
|
45-55%
|
36. Mất 4 ngón trừ ngón cái
|
40-50%
|
37. Mất 1 ngón cái
|
15-22%
|
38. Mất 1 ngón ngoài ngón cái
|
10-15%
|
39 Dính khớp háng
|
45-55%
|
40. Dính khớp gối
|
30-40%
|
41. Mất phần lớn xương bánh
chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi
|
45-55%
|
42. Gẫy chân can lệch hoặc mất
xương làm ngắn chi:
|
|
- Ít nhất là 5cm
|
40-45%
|
- Từ 3-5 cm
|
35-40%
|
43. Liệt hoàn toàn dây thần
kinh hông khoeo ngoài
|
35-45%
|
44. Liệt hoàn toàn dây thần
kinh hông khoeo trong
|
25-35%
|
d) Nội tạng:
|
|
45. Cắt toàn bộ một bên phổi
|
65-75%
|
46. Cắt toàn bộ dạ dày
|
75-85%
|
47. Cắt gần hết ruột non (còn
lại dưới 1 mét)
|
75-85%
|
48. Cắt toàn bộ đại tràng
|
75-85%
|
49. Cắt bỏ gan phải đơn thuần
|
70-80%
|
50. Cắt bỏ gan trái đơn thuần
|
60-70%
|
51. Cắt bỏ túi mật
|
45-50%
|
52. Cắt bỏ lá lách
|
40-50%
|
53. Cắt bỏ đuôi tuỵ lách
|
60-70%
|
54. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại
bình thường
|
50-60%
|
55. Mất dương vật và 2 tinh
hoàn ở người dưới 50 tuổi chưa có con
|
70-80%
|
56. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng
1 bên ở người dưới 45 tuổi chưa có con
|
60-70%
|
Ghi chú:
|
1. Mất hẳn chức năng của từng
bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất
chi.
|
2. Những trường hợp tàn tật
không liệt kê trong phần I trên sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so
sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong phần này.
|
II.
THƯƠNG TẬT TẠM THỜI
|
|
A. Chi trên
|
|
57. Gẫy xương cánh tay
|
15-25%
|
58. Gẫy 2 xương cẳng tay
|
12-23%
|
59. Gẫy 1 xương quay hoặc 1
xương trụ
|
10-20%
|
60. Gẫy đầu dưới xương quay
|
10-18%
|
61. Gẫy mỏm trâm quay hoặc trụ
|
8-15%
|
62. Gẫy xương cổ tay
|
10-18%
|
63. Gẫy xương đốt bàn
|
12-20%
|
64. Gẫy xương ngón tay
|
7-12%
|
65. Gẫy xương đòn
|
10-20%
|
66. Gẫy xương bả vai
|
10-20%
|
B. Chi dưới
|
|
67. Gẫy xương đùi:
|
|
- 1/3 trên hay cổ xương đùi
|
30-40%
|
- 1/3 giữa hoặc dưới
|
25-35%
|
68. Gẫy 2 xương chày, mác
|
20-30%
|
69. Gẫy xương chày (1/3 giữa)
|
15-25%
|
70. Gẫy xương mác (1/3 trên,
giữa)
|
12-23%
|
71. Gẫy đoạn mâm chày
|
15-25%
|
72. Gẫy xương mác đầu dưới
|
12-22%
|
73. Đứt gân bánh chè
|
15-25%
|
74. Đứt gân Achille
|
15-25%
|
75. Gẫy đốt bàn (của 1 chân)
|
12-22%
|
76. Vỡ xương gót
|
12-22%
|
77. Gẫy xương thuyền
|
12-22%
|
78. Gẫy xương mắt cá
|
12-22%
|
79. Gẫy xương ngón chân
|
7-15%
|
C. Sọ não
|
|
80. Lột da đầu toàn phần
(1. phần theo tỷ lệ)
|
15-25%
|
81. Nứt vỡ, mẻ xương sọ
|
10-20%
|
82. Lún sọ não
|
20-30%
|
D. Lồng ngực
|
|
83. Gẫy xương sườn
|
8-15%
|
NGUYÊN
TẮC XÉT TRẢ TIỀN BẢO HIỂM
Việc xét giải quyết trả tiền
theo bảng này sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân và quy định như
sau:
1. Vết thương điều trị bình thường:
không có hoặc có kèm theo tiểu phẫu thuật, vết thương không nhiễm trùng sẽ trả
tiền bảo hiểm cho thương tích này tương ứng với mức thấp nhất của thang tỷ lệ
trả tiền bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
2. Vết thương điều trị phức tạp
kèm theo trung, đại phẫu thuật phải nằm điều trị nội trú tại bệnh viện hoặc bó
bột lại, hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng (mà không quy định trong phần
thương tật vĩnh viễn), thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ với thời gian điều trị nội,
ngoại trú trên mức điều trị bình thường quy định tại điểm 1 trên, mỗi ngày được
cộng thêm 0,5% STBH nhưng không vượt quá mức cao nhất của thang tỷ lệ trả tiền
bảo hiểm quy định cho trường hợp này.
3. Trường hợp đa vết thương có
quy định trong bảng thì trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền
trả cho người được bảo hiểm không vượt quá STBH.
4. Những vết thương nặng không
quy định trong phần thương tật vĩnh viễn như vết thương nội tạng; tim, gan, phổi...
hoặc đa vết thương phần mềm nặng như: bỏng toàn thân, đập nát tay, chân, đầu...
thì xét trả tiền bảo hiểm theo ngày điều trị nội, ngoại trú mỗi ngày bằng 0,4%
STBH nhưng không vượt quá STBH.
5. Trường hợp thương tích tạm thời
không quy định trong phần thương tật tạm thời thì xét trả tiền bảo hiểm theo
ngày điều trị nội, ngoại trú mỗi ngày bằng 0,4% STBH nhưng không quá 30 ngày.
QUY TẮC
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA XÍ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 1267-BH/88 của Giám đốc Công ty Bảo hiểm Việt
Nam về việc thực hiện bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xí nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài đối với người lao động Việt Nam)
Chương 1[:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI BẢO
HIỂM
Chương 2:
KHÔNG THUỘC PHẠM VI
TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
Chương 3:
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Chương 4:
PHÍ BẢO HIỂM
Chương 5:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Chương 6:
TIỀN BỒI THƯỜNG VÀ THỦ TỤC
TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG
Chương
3:
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Quyết định 522/TC-BH năm 1991 về việc Điều chỉnh mức phí, số tiền bảo hiểm và sửa đổi Điều 8 Quy tắc bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 522/TC-BH ngày 05/12/1991 về việc Điều chỉnh mức phí, số tiền bảo hiểm và sửa đổi Điều 8 Quy tắc bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.620
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|