ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 04/2013/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ
TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm
2008; Luật số 46/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2002 và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày
15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người
nghèo; Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc
khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
33/2013/TTLT- BYT- BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Y tế hướng
dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ- TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg
về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên bộ: Tài chính, Y tế hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 152/TTr-SYT ngày 18 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một nội dung tại Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh về việc
quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh (KCB) cho người nghèo trên địa
bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 2
2. Đồng bào dân tộc
thiểu số đang sinh sống ở các xã, phường, thị trấn vùng đặc biệt khó khăn theo
quy định của pháp luật.
2. Sửa đổi Điều 3
1.1. Tại ý cuối cùng của gạch đầu dòng thứ 2, Khoản 1 sửa thành:
Trường hợp có bảo
hiểm y tế thì được hưởng hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo mức hỗ trợ như đối tượng
quy định tại Khoản 1, 2 Điều 2 Quy định này.
1.2. Tại gạch đầu dòng thứ 2 Khoản 2 sửa
thành
Thời gian hỗ trợ
không quá 10 ngày/đợt điều trị. Khuyến khích các bệnh viện tổ chức cung cấp bữa
ăn cho người bệnh. Trong trường hợp không thể cung cấp bữa ăn, bệnh viện có thể
phát tiền ăn theo mức hỗ trợ cho người bệnh định kỳ 2 - 3 ngày/lần hoặc
theo cả đợt điều trị.
3. Sửa đổi Điều
4
3.1. Tại cộng đầu dòng thứ hai Điểm a, Khoản 1 sửa thành
Thẻ Bảo hiểm y tế
mã DT còn giá trị sử dụng hoặc Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số
tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn (theo quy định của pháp luật (do
UBND xã, phường, thị trấn cấp đối với quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định
này).
3.2. Tại gạch đầu dòng thứ hai và thứ 3 của Điểm a, Khoản 1 sửa thành
- Bản sao Giấy
khai sinh (đối với trẻ em dưới 06 tuổi chưa có thẻ bảo hiểm y tế nhưng trẻ em
phải là con hộ nghèo, con em dân tộc sinh sống tại
vùng khó khăn theo quy định của pháp luật).
- Trường hợp chuyển tuyến chuyên môn điều
trị phải có thêm Giấy chuyển viện của cơ sở y tế bệnh nhân đã điều trị (đối với
các trường hợp chuyển tuyến từ Bệnh viện tuyến huyện lên Bệnh viện tuyến tỉnh
hoặc từ tuyến tỉnh lên tuyến Trung ương). Trừ trường hợp theo quy định tại Điểm
4 Khoản 15 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6
4.1. Bổ sung thêm nội dung vào Khoản 1
1. Trách nhiệm của
Sở Y tế: Sở Y tế thẩm định dự toán, tổng hợp gửi cơ quan tài chính xem xét tổng
hợp cấp phát theo quy định.
4.2. Sửa đổi Khoản 3 và Khoản 4
3. Trách nhiệm của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với UBND
các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND
các xã, phường, thị trấn rà soát, lập danh sách các đối tượng theo Khoản 2, Điều
4 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ; Xác nhận danh sách do bảo hiểm xã
hội huyện, thành phố chuyển sang cho các đối tượng do ngành quản lý gồm các Điểm
d, e, g, h, k thuộc Khoản 3 và Khoản 4 tại Điều 7a Luật số 46/2014/QH13 ngày 13
tháng 6 năm 2014 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
4. Trách nhiệm của
Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chịu trách nhiệm
trước Ban quản lý Quỹ, thực hiện in, bàn giao thẻ bảo hiểm y tế chuyển UBND các
xã, phường, thị trấn để cấp phát kịp thời đến các đối tượng theo quy định; Cung
cấp danh sách cho Sở Y tế để thực hiện hỗ trợ cho đối tượng được hưởng chính
sách theo Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám bệnh, chữa bệnh cho
người nghèo; thực hiện giám định chi phí khám, chữa bệnh và thanh quyết toán
chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
(trong đó có đối tượng nghèo) kịp thời đúng quy định của pháp luật.
4.3. Bổ sung Khoản 9
9. Trách nhiệm của
Sở Tài chính
Thẩm định và tham
mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí nguồn ngân sách nhà nước cho Quỹ khám,
chữa bệnh cho người nghèo theo quy định.
5. Bãi bỏ
Khoản 3 Điều 2
Người thuộc diện được hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật và người đang được nuôi dưỡng
tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
6. Bãi bỏ
gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 1 Điều 3
Hỗ trợ 70% của 5%
chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2,
3, Điều 2 Quy định này phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế
và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ
100.000 đồng trở lên.
7. Bãi bỏ cộng đầu dòng thứ ba Điểm a Khoản 1 Điều 4
Giấy xác nhận
người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật
do UBND các xã, phường, thị trấn cấp và giấy xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội
đối với người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước (đối
với đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 2 Quy định này).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các nội dung khác
của Quy định kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của
UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung vẫn thực hiện theo quy định kèm theo Quyết định
số 04/2013/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ sở y tế công lập của
tỉnh, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- PCVPUBND tỉnh PTVHXH;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.NQ, 55 bản.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|