|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 981/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 13 tháng
03 năm 2025
|
NGHỊ
ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số
22/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu
lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2022.
Nghị định số
131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Điện ảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu
lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2025.
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật di sản văn
hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị
định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.[1]
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh[2]
1. Nghị định này quy định
về quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
2. Thủ tục tạm xuất,
tái nhập, thủ tục tạm nhập, tái xuất văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Cá nhân, tổ chức Việt
Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi là cá nhân, tổ chức) có văn hóa
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ[3][4][5]
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động xuất khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là việc văn hóa phẩm được đưa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật để sử dụng
riêng, biếu, tặng, thừa kế, trưng bày, triển lãm, dự thi, hợp tác trao đổi, hội
thảo, liên hoan, viện trợ, phổ biến, phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ,
nghiên cứu hoặc các mục đích khác không mang tính thương mại.
2. Hoạt động nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là việc văn hóa phẩm được đưa vào
lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật để sử dụng
riêng, biếu, tặng, thừa kế, trưng bày, triển lãm, dự thi, hợp tác trao đổi, hội
thảo, liên hoan, viện trợ, phổ biến, phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ,
nghiên cứu hoặc các mục đích khác không mang tính thương mại.
3. Văn hóa phẩm bao
gồm:
a) Các bản ghi âm, ghi
hình về nghệ thuật biểu diễn;
b) Các bản ghi âm, ghi
hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước
ngoài;
c) Tác phẩm mỹ thuật,
tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh;
d) Di vật, cổ vật.”;
Điều 4. Áp dụng các luật
có liên quan và điều ước quốc tế
1. Cá nhân, tổ chức
công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài thực hiện theo quy định về công bố,
phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
2.[6] Cá nhân, tổ chức xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị
định này và pháp luật về di sản văn hóa.
3. Cá nhân, tổ chức khi
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm phải đảm bảo thực hiện các quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 5. Thuế, phí và lệ
phí
Cá nhân, tổ chức xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm phải thực hiện việc nộp thuế, phí, lệ phí theo quy
định của pháp luật về thuế và phí, lệ phí.
Điều 6. Văn hóa phẩm
cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
1. Nghiêm cấm xuất
khẩu, nhập khẩu các loại văn hóa phẩm sau đây:
a) Có nội dung chống
lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn
dân;
b) Có nội dung kích
động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc
và nhân dân các nước; kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác;
c) Có nội dung thuộc về
bí mật nhà nước;
d) Có nội dung thông
tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ
nhân, anh hùng dân tộc; vu khống nhằm xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân
phẩm công dân;
đ) Các loại văn hóa
phẩm khác mà pháp luật cấm tàng trữ, phổ biến, lưu hành tại Việt Nam.
2.[7] Thủ tướng Chính phủ
quyết định cho phép các bộ, ngành ở trung ương được nhập khẩu các loại văn hóa
phẩm quy định tại khoản 1 Điều này để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ
hoặc nghiên cứu trong trường hợp cần thiết. Người đứng đầu cơ quan có văn hóa
phẩm nhập khẩu phải quản lý, sử dụng đúng theo quy định của pháp luật.
Chương
II
THỦ
TỤC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Điều 7. Xuất khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh[8]
1. Cá nhân, tổ chức có
văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp
trên lãnh thổ Việt Nam khi xuất khẩu chỉ làm thủ tục hải quan theo quy định của
pháp luật về hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Căn cứ quy
định của pháp luật về áp dụng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ hải quan, cơ quan
Hải quan, nơi làm thủ tục xuất khẩu đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại khoản 3 Điều này kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm.
2. Biên bản kiểm tra
chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này là cơ sở để cơ quan
Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
3. Cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
theo quy định tại Điều 8 Nghị định này có thẩm quyền kiểm
tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm
thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức.
4. Đối với các loại văn
hóa phẩm là di vật, cổ vật phải được cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu.
5. Cá nhân, tổ chức có
văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu nộp trực tiếp 01
bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 3 Điều này. Hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm
gồm:
a) Đơn đề nghị kiểm tra
chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I
kèm theo Nghị định này;
b) Văn hóa phẩm đề nghị
kiểm tra chuyên ngành;
c) Bản sao quyết định
cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
d) Bản sao tài liệu kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có liên quan
chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
6. Thời gian kiểm tra
chuyên ngành văn hóa phẩm tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định tại khoản 5 Điều này, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa
phẩm đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức nhận
Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa
phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở cơ quan kiểm
tra chuyên ngành.
Điều 8. Thẩm quyền tiếp
nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh[9] [10] [11]
1. Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức
trong các trường hợp văn hóa phẩm để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng
bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.
2. Cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa
phẩm của cá nhân, tổ chức trong các trường hợp sau đây:
a) Văn hóa phẩm để phục
vụ công việc của cá nhân, tổ chức có mục đích khác với mục đích quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Văn hóa phẩm là quà
biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp
luật;
c) Văn hóa phẩm để tham
gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
Điều 9. Thủ tục thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh[12] [13] [14]
1. Cá nhân, tổ chức có
văn hóa phẩm nhập khẩu trong các trường hợp quy định tại Điều 8 Nghị
định này nộp 01 bộ hồ sơ thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh theo một trong các cách thức: trực tiếp, qua bưu chính, qua môi
trường điện tử, qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tiếp nhận.
2. Hồ sơ thông báo nhập
khẩu văn hóa phẩm gồm:
a) Thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định
này;
b) 01 ảnh chụp mặt
trước, chính giữa văn hóa phẩm; đối với tác phẩm điêu khắc bổ sung 01 ảnh chụp
từng mặt: bên trái, bên phải và phía sau tác phẩm, có chú thích, kích thước ảnh
nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động
(đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số
(đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia). Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình
có sử dụng tiếng nước ngoài;
c) Bản sao vận đơn hoặc
giấy báo nhận hàng (nếu có).
3. Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định tại Điều 8 Nghị định này, khi tiếp nhận
Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và cấp ngay Giấy biên nhận thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ theo Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp phát hiện
văn hóa phẩm cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Nghị định này, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ đúng theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Nghị định này gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ
chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục
V kèm theo Nghị định này.
Điều
10. Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh[15] [16] [17]
1. Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật để triển lãm, trưng bày trong bảo
tàng.
2. Cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật của
cá nhân, tổ chức tại địa phương không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Cá nhân, tổ chức có
di vật, cổ vật nhập khẩu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu theo một
trong các cách thức: trực tiếp, qua bưu chính, qua môi trường điện tử, qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ cấp phép nhập
khẩu di vật, cổ vật gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép
nhập khẩu di vật, cổ vật theo Phụ lục VI kèm theo Nghị
định này;
b) 01 ảnh màu chụp di
vật, cổ vật, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên
giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp
hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi
trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia);
c) Bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận xuất khẩu đối với di vật,
cổ vật từ nước ngoài hoặc văn bản cho phép đưa di vật, cổ vật ra ngoài biên
giới nước ngoài;
d) Bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) văn bản ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu di
vật, cổ vật; hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao sản phẩm mua bán hoặc cam
kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
đ) Bản sao vận đơn hoặc
giấy báo nhận hàng (nếu có).
5. Cơ quan có thẩm
quyền cấp phép quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này khi tiếp nhận hồ sơ
phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả
Giấy phép. Trường hợp hồ sơ cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không đúng theo
quy định tại khoản 4 Điều này, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép đề nghị cá nhân, tổ chức bổ sung hồ
sơ.
6. Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cấp Giấy phép; trường hợp
không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do; trường hợp cần xin ý kiến của
các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn quy định tại khoản này có thể
kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.
7. Cơ quan có thẩm
quyền cấp phép quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trả Giấy phép cho cá
nhân, tổ chức theo một trong các cách thức: trực tiếp, qua bưu chính, qua môi
trường điện tử, qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
8. Giấy phép nhập khẩu
di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị
định này và có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.
Điều
11. Thủ tục Hải quan nhập khẩu văn hóa phẩm
1.[18] Giấy biên nhận thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật là
căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm.
2.[19] Cơ quan Hải quan làm
thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm đối với các trường hợp sau đây mà không cần Giấy
phép nhập khẩu di vật, cổ vật hoặc Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
a) Văn hóa phẩm là tài
liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam
cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc
tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu;
b) Văn hóa phẩm đã có
giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Văn hóa phẩm là tài
sản di chuyển của cá nhân, tổ chức;
d) Văn hóa phẩm thuộc
hành lý mang theo người của người nhập cảnh;
đ) Văn hóa phẩm là quà
biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
3.[20] Căn cứ quy định của
pháp luật về áp dụng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ hải quan, cơ quan Hải quan,
nơi làm thủ tục nhập khẩu đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra
chuyên ngành văn hóa phẩm quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định
này kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều này.
Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm nhập khẩu là căn cứ
để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu. Thời gian kiểm tra chuyên
ngành văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do
cơ quan Hải quan cung cấp.
Điều
12. Văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn
trừ ngoại giao[21]
Cá nhân, tổ chức Việt
Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ ngoại giao để lưu hành, phổ biến tại Việt Nam phải làm thủ tục Thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Chương
III
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Điều
13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch là cơ quan giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Nghiên cứu, soạn
thảo trình Chính phủ ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý nhà nước về văn hóa phẩm, hướng dẫn trình tự, thủ tục giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu và các điều, khoản có liên quan tại Nghị
định này.
2. Kiểm tra, cấp giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm theo thẩm quyền; tổ chức giám định hoặc giám định
văn hóa phẩm theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
3. Thực hiện hoặc chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc kiểm
tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm về xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đối với hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
Điều
14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính
Bộ Tài chính có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan Hải quan thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm; phối hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết
khiếu nại, tố cáo đối với các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
Điều
15. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Bộ, ngành
Trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao, các Bộ, ngành có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thống nhất quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm.
Điều
16. Kiểm tra, thanh tra
1. Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thanh tra, kiểm tra việc quản lý, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
2. Bộ Tài chính phối
hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thanh tra, kiểm tra thủ tục hải quan về
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm theo Nghị định này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
3. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra việc xuất khẩu,
nhập khẩu, sử dụng văn hóa phẩm của các đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực được giao
quản lý.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[22]
Điều
17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
2. Nghị định này thay
thế Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều
18. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành và tổ chức thực
hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi
nhận:
- Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT của Bộ (để đăng tải);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL, Sở VH&TT;
- Lưu: VT, PC, ĐA.PT (100).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
Phụ lục I[23]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
..(2)..., ngày......
tháng....năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT
KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: .....(3).............................
....................(1)........hoặc
Tôi tên là .............(4).............................................
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có) ......................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)
.............................................................
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................
Số điện thoại:................Fax:.................Email:................................................
Website:...........................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và tên:………………………….....................................................................
Giới tính:........
Ngày, tháng, năm sinh:........./……../………..........................
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm cấp:........./……./…………Nơi
cấp:................................... (đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ
căn cước)
Nơi thường trú:
..…........................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.................................................................................................
2. Đối với cá nhân:
Quốc
tịch:..............; Giới tính:.............. Ngày, tháng, năm sinh:
...................
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân:...............
Ngày, tháng, năm
cấp:....../......../........ Nơi cấp:.…........................................
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
…...........................................................................................
Nơi ở hiện
tại:……..........................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:.............................................................
Đề nghị ...(3)......
kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
........................................................................................
Số
lượng:.........................................................................................................
Nội dung văn hóa
phẩm:.................................................................................
.........................................................................................................................
Gửi từ: ............................................................................................................
Đến:.................................................................................................................
Mục đích, phạm vi sử
dụng:............................................................................
Chúng tôi/Tôi xin cam
kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu
là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị
kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề nghị
kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phụ lục II[24]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
Mẫu số 01
|
Biên bản kiểm tra
chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh
doanh
|
|
Mẫu số 02
|
Mẫu niêm phong văn
hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh
|
Mẫu số 01
|
TÊN CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /BBKTCNNPXK
|
..(2)..., ngày......
tháng....năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM
PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
Theo đề nghị của
.....................................................................(3)................
tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh ngày... tháng... năm...
Căn cứ các quy định tại
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ,........(1)..........đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng:
........................................................................................................
Loại văn hóa phẩm:
........................................................................................
Nội dung:
........................................................................................................
.......................................................................... (đối
với di vật, cổ vật phải mô tả).
Toàn bộ số văn hóa phẩm
trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất khẩu, nêu
rõ lý do.
Đề nghị
.....(3)..................................................................................................
làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm
quyền theo quy định.
|
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức đề
nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu số 02
MẪU NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

- Niêm phong văn hóa có
3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc
biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70
mm.
- Mặt trước: In trang
trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm
gồm: trên cùng “ BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt;
dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21
pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ:
Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times
New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm
phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản
phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của
tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa
được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
- Các thông tin tại biểu
mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ
quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phụ lục III[25]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
..(2)..., ngày......
tháng........ năm ..…
|
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC
ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi: ....................(3).........................
.........(1)... hoặc
Tôi tên là:.................
(4).......................................................
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)
......................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)
..............................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................
Số điện
thoại:................Fax:.................Email.................................................
Website:...........................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:……………………………………………………………………
Giới tính: (6)........
Ngày, tháng, năm sinh:........./……../………....................
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm
cấp:..... (7)../…………./…………Nơi cấp:(8)................... (đối với thẻ căn
cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(9)........................................................................................
Nơi ở hiện tại:
(10)..........................................................................................
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:..(5)
...........; Giới tính:... (6).............; Ngày, tháng, năm sinh:…
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm
cấp:..(7)......./......../........Nơi
cấp:...(8)................................ (đối với thẻ căn cước công dân/
thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(9)........................................................................................
Nơi ở hiện tại:
(10)..........................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:.............................................................
Thông báo nhập khẩu văn
hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
........................................................................................
Số
lượng:.........................................................................................................
Chất
liệu:.........................................................................................................
Kích
thước:......................................................................................................
Nội dung văn hóa
phẩm:.......................................................
Gửi từ:
...........................................................................................................
Đến:.................................................................................................................
Mục đích, phạm vi sử
dụng:............................................................................
Chúng tôi/Tôi xin cam
kết nội dung Thông báo nhập khẩu là đúng sự thật; chịu trách nhiệm bảo đảm nội
dung văn hóa phẩm không vi phạm pháp luật; quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập
khẩu theo đúng quy định của pháp luật.
|
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu
là cơ quan, tổ chức
phải có chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Tên cá nhân thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin số (5),
(6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ
trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ
giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu
mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ
quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phụ lục IV[26]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
|
..(2)..., ngày......
tháng........ năm ..…
|
GIẤY BIÊN NHẬN
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
...........................................(1)..........................................................................
Địa chỉ trụ
sở...................................................................................................
Điện thoại:
...........................................Fax:....................................................
Ngày/tháng/năm đã nhận
của.............(3).........................................................
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)
......................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)
..............................................................
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................
Số điện
thoại:................Fax:.................Email.................................................
Website:...........................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:……………………………………................................................
Giới tính: (5)........
Ngày, tháng, năm sinh:........./……../………....................
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm cấp:
...(6)/……./…………Nơi cấp: (7)............................. (đối với thẻ căn
cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(8).......................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...(9).........................................................................................
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:
(4)...........; Giới tính: (5).............; Ngày, tháng, năm sinh: ...........
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm cấp:
...(6)......./......../........ Nơi cấp: ...(7)............................ (đối
với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(8)........................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...
(9)........................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:.............................................................
01 bộ hồ sơ về việc
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:
1.
.....................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
4.......................................................................................................................
|
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
TIẾP NHẬN THÔNG BÁO
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.
- Các thông tin số (4),
(5), (6), (7), (8), (9):
+ Trường hợp nộp hồ sơ
trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ
giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu
mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ
quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phụ lục V[27]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
..(2)..., ngày......
tháng........ năm ..…
|
THÔNG BÁO DỪNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính
gửi:................(3)...........................
Căn
cứ.........................(4)...............................................................................
..............................................(1).....thông
báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:
1. Đối với tổ
chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có) ......................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)
..............................................................
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................
Số điện
thoại:................Fax:.................Email.................................................
Website:...........................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:……………………………………………………………………
Giới tính: (6)........
Ngày, tháng, năm sinh:........./……../………....................
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm cấp:..
(7).../……./…………Nơi cấp:.. (8).......................... (đối với thẻ căn
cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(9).......................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...(10).......................................................................................
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:.. (5)
...........; Giới tính... (6).........; Ngày, tháng, năm sinh: ..........
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm cấp:
...(7)...../......../........ Nơi cấp:.. (8)............................... (đối
với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(9)........................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...(10).......................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:............................................................
Loại văn hóa phẩm:
........................................................................................
Số
lượng:.........................................................................................................
Chất
liệu:.........................................................................................................
Kích
thước:.....................................................................................................
Nội dung văn hóa
phẩm:................................................................................
.......................................................................................................................
Gửi từ:
...........................................................................................................
Đến:................................................................................................................
Lý do dừng thông báo
nhập khẩu:.................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Nêu rõ căn cứ pháp
lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
Các thông tin số (5),
(6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ
trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ
giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu
mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phụ lục VI[28]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
...(2)....,
ngày...... tháng........ năm ..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: ............. (3).....................
....................(1)........hoặc
Tôi tên là:............ (4)..............................................
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)
......................................................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)
..............................................................
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................
Số điện
thoại:................Fax:.................Email.................................................
Website:...........................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:……………………………………………………………………
Giới tính:
...(6)........ Ngày, tháng, năm sinh:........./……../……….................
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.................
Ngày, tháng, năm cấp:
(7)...../………./…………Nơi cấp:...(8)...................... (đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(9)........................................................................................
Nơi ở hiện tại:
(10)..........................................................................................
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: ...(5)
........; Giới tính: ...(6)............. Ngày, tháng, năm sinh: ........
Số thẻ căn cước công
dân/Số định danh cá nhân:...........................................
Ngày, tháng, năm cấp:
...(7)..../......../........ Nơi cấp: ...(8)............................... (đối
với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(9).......................................................................................
Nơi ở hiện
tại:..(10).........................................................................................
Điện thoại:
..............................Email:.............................................................
Đề
nghị.....................(3).........cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật dưới
đây:
|
Số
thứ tự
|
Tên
di vật, cổ vật
|
Chất
liệu chính
|
Kích
thước
(cm)
|
Niên
đại
|
Mô
tả di vật, cổ vật
|
Nguồn
gốc
|
Tình
trạng
|
Hình
ảnh
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:...... di
vật, cổ vật, (viết bằng chữ:...... di vật, cổ vật).
|
Gửi từ:
............................................................................................................
Đến:.................................................................................................................
Mục đích, phạm vi sử
dụng:............................................................................
Chúng tôi/Tôi xin cam
kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng di vật, cổ
vật theo quy định của pháp luật.
|
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu
là cơ quan, tổ chức phải có chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị
cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép.
(4) Cá nhân đề nghị cấp
phép nhập khẩu di vật, cổ vật, (ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin số (5),
(6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ
trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ
giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu
mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ
quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Phụ lục VII[29]
(Kèm
theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
|
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN GIẤY CẤP PHÉP (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: .......
/GP-DVCVNK
|
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG NHẰM MỤC
ĐÍCH KINH DOANH
Căn cứ Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ đề nghị
của........(2)................................................ tại Đơn đề nghị
cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật ngày .... tháng ... năm
.................................................
CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:
................................(2)...................................................................
Được nhập khẩu di vật,
cổ vật theo bảng kê dưới đây
|
SỐ
TT
|
LOẠI
DI VẬT, CỔ VẬT
|
NỘI
DUNG
|
SỐ
LƯỢNG
|
|
|
|
|
|
|
Số
vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng
|
Gửi
từ:...............................................................................................................
Đến:..................................................................................................................
Mục đích, phạm vi sử
dụng:.............................................................................
Đề nghị cơ quan Hải
quan:................................................................................
|
|
…(3),
ngày........ tháng.......... năm ......
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ...(1)
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Giấy phép có giá trị
trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép.
(2) Cá nhân, tổ chức có
di vật, cổ vật nhập khẩu.
(3) Địa danh.
Các thông tin tại biểu mẫu
này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.