NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 01
năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01
tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động
nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày
22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa
đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 187/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát hành và Kho quỹ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động nhập khẩu
hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này công bố Danh mục hàng
hóa kèm theo mã số HS của hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà
nước); hướng dẫn điều kiện, thủ tục cấp phép nhập khẩu và điều kiện, thủ tục chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Nghị định số
187/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục Quản
trị, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, các cơ sở in, đúc tiền.
3. Các cơ quan, tổ chức và thương
nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Hình thức
quản lý
1. Danh mục hàng hóa thuộc diện quản
lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản
lý nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành bằng một trong hai hình
thức: cấp giấy phép nhập khẩu và chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA THEO HÌNH THỨC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản
lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập khẩu đối với mặt hàng cửa kho tiền.
2. Yêu cầu kỹ thuật của cửa kho tiền:
Cửa kho tiền nhập khẩu phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật
cửa kho tiền do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu cửa kho tiền
1. Đối với Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục
Quản trị, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền: 01(một) bản chính theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Văn bản có ý kiến của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho trang bị cửa kho tiền nhập khẩu: 01 (một) bản
sao;
c) Tài liệu kỹ thuật cửa kho tiền: 01
(một) bản sao và 01 (một) bản dịch Tiếng Việt.
2. Đối với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, các cơ sở in, đúc tiền (trừ cơ sở in, đúc tiền là
doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước); các cơ quan, tổ chức và thương
nhân có nhu cầu nhập khẩu cửa kho tiền, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền: 01 (một) bản chính theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
b)2 Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 (một) bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để
đối chiếu; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính
chính xác của bản sao so với bản chính;
c)3 Tài
liệu kỹ thuật cửa kho tiền: 01 (một) bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu và 01 (một) bản dịch
Tiếng Việt; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của
bản sao so với bản chính;
3. Trường hợp các đối tượng được quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này ủy thác cho đơn vị khác để nhập khẩu cửa kho
tiền ngoài các giấy tờ được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này cần bổ sung
các giấy tờ như sau:
a)4 Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của đơn vị nhận ủy
thác; 01 (một) bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm
xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
b) Văn bản ủy thác theo quy định pháp
luật về hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa: 01 (một) bản gốc hoặc 01 (một) bản
sao có xác nhận của đơn vị ủy thác.
Điều 6. Quy trình và thời hạn
giải quyết việc cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
1. Đơn vị đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng
Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ), địa chỉ: Số 47- 49 Lý Thái Tổ, quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
2. Sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu, Cục Phát hành và Kho quỹ sẽ có ý kiến
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
hành và Kho quỹ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp giấy
phép nhập khẩu cửa kho tiền.
3. Chậm nhất sau 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép nhập khẩu cửa
kho tiền (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, trong thời hạn nêu trên Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 7. Hiệu lực của giấy phép
nhập khẩu cửa kho tiền
Giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền có
hiệu lực trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp.
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA THEO HÌNH THỨC CHỈ ĐỊNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 8. Hàng hóa nhập khẩu
1. Các mặt hàng quy định tại Mục 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8 Phụ lục I kèm theo Thông tư này là những mặt hàng do Ngân hàng
Nhà nước quản lý theo hình thức chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
2. Ngân hàng Nhà nước chỉ định cơ sở
in, đúc tiền là doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước nhập khẩu trực tiếp
các mặt hàng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Căn cứ và thủ tục nhập
khẩu
1. Căn cứ kế hoạch in tiền hàng năm,
kế hoạch mua giấy, mực in tiền và kế hoạch mua sắm trang
thiết bị được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, cơ sở in, đúc tiền
là doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực
hiện nhập khẩu hàng hóa phục vụ việc in, đúc tiền.
2. Cơ sở in, đúc tiền gửi Ngân hàng
Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) văn bản đề nghị cho phép tổ chức tiếp nhận
các lô hàng nhập khẩu kèm theo hồ sơ nhập khẩu hàng hóa bao gồm các giấy tờ
sau: 01 (một) bản sao hợp đồng, vận đơn, hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói
có xác nhận của cơ sở in, đúc tiền.
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa của
cơ sở in, đúc tiền, Cục Phát hành và Kho quỹ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định cho phép cơ sở in, đúc tiền tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những giấy phép nhập khẩu và văn
bản cho phép tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu hàng hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước được cấp
trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, tiếp tục thực hiện theo giấy phép nhập khẩu và văn bản tiếp nhận các lô hàng
nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm của Cục
Phát hành và Kho quỹ
1. Kiểm tra, theo dõi và quản lý việc
sử dụng hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước theo
đúng mục đích.
2. Thực hiện các trách nhiệm khác theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Trách nhiệm của đơn vị
nhập khẩu hoặc đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (nếu có)
1. Thực hiện việc nhập khẩu đúng số
lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước quy định, tuân thủ các quy định của
pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.
2. Đơn vị nhập khẩu hàng hóa phải sử
dụng đúng mục đích hàng hóa đã nhập khẩu.
3. Trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ
ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải
báo cáo bằng văn bản gửi Ngân hàng
Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng
hàng hóa đã nhập khẩu.
Điều 13. Hiệu lực
thi hành5
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
04/2006/TT-NHNN ngày 03/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Trách nhiệm tổ chức
thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát
hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
cơ sở in, đúc tiền; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách
nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN
ngày 01 tháng 8 năm 2014)
I. Hàng hóa xuất khẩu: không có
II. Hàng hóa nhập khẩu
STT
|
MÃ
HÀNG
|
MÔ
TẢ HÀNG HÓA
|
DANH
MỤC HÀNG HÓA PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
|
|
Chương
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
|
1
|
83
|
03
|
00
|
00
|
Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định)
|
DANH
MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
|
2
|
72
|
24
|
90
|
00
|
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại
|
72
|
18
|
99
|
00
|
|
72
|
06
|
90
|
00
|
|
3
|
|
|
|
|
Giấy in tiền:
|
48
|
02
|
69
|
00
|
- Giấy in nền cotton
|
39
|
20
|
99
|
90
|
- Giấy in nền polymer
|
4
|
32
|
15
|
19
|
00
|
Mực in tiền
|
32
|
15
|
11
|
90
|
|
32
|
15
|
11
|
10
|
|
5
|
49
|
11
|
99
|
90
|
Phôi chống giả để sử dụng cho tiền,
ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành
Ngân hàng phát hành và quản lý
|
6
|
84
|
79
|
89
|
30
|
Máy ép phôi chống giả
|
7
|
|
|
|
|
Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố):
|
84
|
43
|
39
|
90
|
- Máy phủ Vamish
|
84
|
43
|
13
|
00
|
- Máy in số
|
84
|
43
|
14
|
00
|
- Máy in Flexo
|
84
|
43
|
19
|
00
|
- Máy Intaglio
|
84
|
43
|
39
|
90
|
- Máy Simultan
|
8
|
84
|
62
|
49
|
10
|
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo
tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN, ngày 01
tháng 8 năm 2014)
(Tên
tổ chức/đơn vị đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………,
ngày tháng năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU CỬA KHO TIỀN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Phát hành và Kho
quỹ)
1. Tên tổ chức/đơn vị đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu
có)]:
- Thuộc cơ quan chủ quản (nếu có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (*) số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
2. Đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xét cấp Giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền, cụ thể như
sau:
Stt
|
Tên
sản phẩm
|
Mã
HS
|
Ký
hiệu
|
Xuất
xứ - Hãng sản xuất, lắp ráp
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Hình thức nhập khẩu:
- Tên đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
[tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
5. Thời gian dự kiến nhập khẩu:
6. Hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nhập khẩu
hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành; cam kết sử dụng đúng mục đích hàng
hóa xin nhập khẩu./.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- ……………
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số
18/2014/TT-NHNN, ngày 01 tháng 8 năm 2014)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU CỬA KHO TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày …../…./.....)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về
cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-NHNN ngày tháng
năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền số …………. ngày ………………. và hồ sơ liên quan về việc cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát hành và Kho quỹ,
NAY
CHO PHÉP
1. Tên đơn vị:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số ĐT:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp(*) số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
được phép nhập khẩu cửa kho tiền
(theo mẫu đính kèm):
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Mã
HS
|
Ký
hiệu
|
Xuất xứ - Hãng sản xuất, lắp ráp
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (nếu
có):
- Tên đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu [tên
đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
- Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
3. Mục đích nhập khẩu:...
Đơn vị nhập khẩu hàng hóa có trách
nhiệm khai thác, sử dụng đúng mục đích và thực hiện các quy định có liên quan của
Nhà nước về nhập khẩu hàng hóa.
Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày
thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản cho
Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình
sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu./.
Nơi nhận:
- Đơn vị nhập khẩu;
- Đơn vị nhận UTNK (nếu có);
- Lưu: VP, PHKQ.
|
THỐNG
ĐỐC
|
(*) Nội dung này không áp dụng đối với
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3, PHKQ (3).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|