BỘ
TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1010-TTLB/TC-HQ
|
Hà
Nội , ngày 31 tháng 12 năm 1991
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ
1010-TT/LB/TC-HQ NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1991 QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC
LOẠI LỆ PHÍ HẢI QUAN
Thi hành Điều 5 Quy định của Hội
đồng Bộ trưởng về thủ tục Hải quan và lệ phí Hải quan (ban hành kèm theo Nghị định
số 171-HĐBT ngày 27-5-1991 của Hội đồng Bộ trưởng), Liên Bộ Tài chính Tổng cục
Hải quan quy định cụ thể mức thu và việc sử dụng lệ phí Hải quan như sau:
I - CÁC KHOẢN
LỆ PHÍ PHẢI THU VÀ MỨC THU
1. Lệ phí lưu
kho Hải quan
a. Đối tượng thu: Mọi hàng hoá,
hành lý ký gửi, lưu kho Hải quan với mọi lý do thuộc về khách hàng đều phải chịu
lệ phí lưu kho hải quan, cụ thể:
- Hàng hoá, hành lý chưa đầy đủ
các giấy tờ pháp lý để làm thủ tục Hải quan phải tạm gửi kho Hải quan để chờ
làm thủ tục tiếp.
- Hàng hoá, hành lý xuất khẩu,
nhập khẩu trái pháp luật vi phạm thủ tục Hải quan về chế độ kiểm tra, giám sát
Hải quan, tạm gửi vào kho Hải quan để chờ xử lý.
- Các trường hợp khác phải ký gửi,
lưu kho hải quan do khách hàng gây ra.
Không phải nộp lệ phí lưu kho Hải
quan trong trường hợp hàng hoá phải ký gửi, lưu kho do sự chậm trễ của Hải
quan.
Hàng hoá, hành lý thuộc diện phải
nộp lệ phí lưu kho có quyết định chuyển giao cho các cơ quan khác thì cơ quan
nhận hàng hoá, hành lý đó phải nộp đủ lệ phí lưu kho theo quy định. Hàng hoá,
hành lý tạm gửi vào kho hải quan lâu nhất là 6 tháng; quá thời hạn trên cơ quan
hải quan sau khi đã thông báo 3 lần cho chủ hàng nhưng chủ hàng không đến làm
thủ tục nhận hàng thì được phép thanh lý theo Pháp lệnh Hải quan.
b. Mức thu: lệ phí lưu kho được
tính theo thời gian lưu kho thực tế của hàng hoá, hành lý thuộc đối tượng nêu tại
phần I (1a) trên đây với mức cụ thể như sau:
Số
|
Loại
hàng
|
Đơn
vị
|
Mức
phí lưu kho một ngày
|
TT
|
|
tính
|
Chủ
hàng VN (đ/ng)
|
Chủ
hàng nước ngoài và VK (USD/ngày)
|
1
|
Hàng thông thường
|
|
|
|
|
1. Kiện hàng dưới 1m3
|
kiện
|
5.000
|
1,0
|
|
- Riêng hàng bưu kiện nhỏ có
giá trị từ 200.000đ đến 500.000đ
|
kiện
|
2.500
|
0,5
|
|
- Giá trị dưới 200.000
|
kiện
|
0
|
0
|
|
2. Kiện hàng từ 1m3
trở lên
|
m3
|
10.000
|
2.0
|
2
|
Hàng có giá trị lớn:
|
|
|
|
|
- Ôtô các loại
|
chiếc
|
50.000
|
10
|
|
- Xe gắn máy, xe môtô
|
chiếc
|
10.000
|
2
|
|
- Video
|
bộ
|
10.000
|
2
|
|
- Máy vi tính, PAX
|
bộ
|
15.000
|
3
|
|
- Máy điều hoà, radio
cassette, thông tin, tivi, photocopy
|
chiếc
|
5.000
|
1
|
|
- Vàng
|
chỉ
|
1.000
|
0,2
|
|
- Ngoại tệ
|
100
US
|
|
0,5
|
|
- Đá quý
|
lượng
|
20.000
|
4,0
|
Trường hợp cá biệt, nếu số lệ
phí lưu kho phải nộp tương đương hay vượt quá giá trị hàng hoá, hành lý thì
giám đốc hải quan tỉnh, thành phố có thể xem xét lý do cụ thể để xét giám, nhưng
mức giảm tối đa không quá 50% số lệ phí phải nộp. Tổng cục Hải quan sẽ quy định
cụ thể về thủ tục xét giảm.
2. Lệ phí làm
thủ tục hải quan tại các điểm ở nội địa theo yêu cầu của chủ hàng.
a. Đối tượng thu:
- Hàng hoá, hành lý phương tiện
vận tải mà chủ hàng yêu cầu hải quan kiểm tra tại các địa điểm nội địa không
thuộc cửa khẩu (được Hải quan tỉnh đồng ý).
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
còn để tại các kho cảng, sân bay, kho đường sắt, kho bưu điện hoặc kho riêng đã
chịu sự giám sát của hải quan.
b. Mức thu:
b.1. Lệ phí làm thủ tục
|
Đối
với chủ hàng VN (đồng VN)
|
Đối
với chủ hàng NN và VK(USD)
|
- 1 công ten nơ hàng hoá thông
thường
|
20.000
|
4,0
|
- 1 xe máy hoặc mô tô
|
5.000
|
1,0
|
- 1 xe ô tô
|
15.000
|
3,0
|
- 1 kiện hàng hoá thông thường
|
|
|
+ Từ 1m3 trở xuống
hoặc bao hàng
|
2.500
|
0,5
|
+ Trên 1m3 đến 3m3
|
10.000
|
2,0
|
+ Trên 3m3
|
15.000
|
3,0
|
b.2. Lệ phí giám sát:
|
Chủ
hàng VN (đồng VN)
|
Chủ
hàng NN và VK (USD)
|
- 1 kiện hàng hoá không kể khối
lượng
|
2.500
|
0,5
|
- 1 công ten nơ hàng
|
5.000
|
1,0
|
3. Lệ phí áp tải,
niêm phong, kẹp chì
a. Đối tượng thu:
Hàng hoá, hành lý, phương tiện vận
tải phải thực hiện chế độ áp tải, niêm phong, kẹp chì gồm phải nộp lệ phí hải
quan.
b. Mức thu lệ phí áp tải: tính
theo phương tiện vận chuyển và quãng đường như sau:
Phương
tiện chở hàng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
|
Chủ
hàng VN (đồng VN)
|
Chủ
hàng NN và VK (USD)
|
1. Ôtô:
|
|
|
|
- Dưới 100km
|
chiếc
|
50.000
|
10
|
- Từ 100km đến 200km
|
chiếc
|
100.000
|
20
|
- Trên 200km
|
chiếc
|
150.000
|
30
|
2. Tầu hoả:
|
|
|
|
- Dưới 100km
|
toa
|
100.000
|
20
|
- Từ 100km đến 200km
|
toa
|
200.000
|
40
|
- Trên 200km
|
toa
|
300.000
|
60
|
3. Tàu thuỷ
|
|
|
|
- Dưới 200km
|
toa
|
400.000
|
800
|
- Từ 200km đến 400km
|
toa
|
600.000
|
1200
|
- Trên 400km
|
toa
|
800.000
|
1600
|
4. Xà lan sông biển:
|
|
|
|
- Dưới 200km
|
toa
|
200.000
|
40
|
- Từ 200km đến 400km
|
toa
|
300.000
|
60
|
- Trên 400km
|
toa
|
400.000
|
80
|
c. Mức thu lệ phí niêm phong kẹp
chì: Mỗi một kẹp chì, niêm phong phải nộp:
- 2.500 đồng đối với chủ hàng Việt
Nam
- 0,5 USD đối với chủ hàng NN và
VK
4. Lệ phí hàng hoá,
phương tiện vận tải quá cảnh, mượn đường Việt Nam, hàng hoá XKNK uỷ thác cho nước
ngoài.
a. Đối tượng thu:
Hàng hoá, phương tiện vận tải
quá cảnh, mượn đường; xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác, dù có áp tải hoặc không áp
tải đều phải nộp lệ phí hải quan.
b. Mức thu: căn cứ phương tiện vận
chuyển và quãng đường, cụ thể như sau
|
Dưới
300 km
|
Từ
300 km đến 500 km
|
Trên
500 km
|
|
Chủ
hàng VN
(đồng VN)
|
Chủ
hàng NN và VK (USD)
|
Chủ
hàng VN
(đồng VN)
|
Chủ
hàng NN và VK (USD)
|
Chủ
hàng VN
(đồng VN)
|
Chủ
hàng NN và VK (USD)
|
- 1 ôtô hoặc 1 toa tầu hoả
|
200.000
|
40,0
|
300.000
|
60
|
400.000
|
80
|
- Tầu thuỷ
|
|
|
|
|
|
|
+ Trọng tải dưới 1.000T
|
2.000.000
|
400
|
3.000.000
|
600
|
4.000.000
|
800
|
+ Trọng tải từ 1.000 tấn đến
3.000 tấn
|
4.000.000
|
800
|
6.000.000
|
1.200
|
8.000.000
|
1.600
|
+ Trọng tải trên 3.000T
|
6.000.000
|
1.200
|
10.000.000
|
2.000
|
14.000.000
|
2.800
|
5. Lệ phí hàng
hoá, hành lý yêu cầu hải quan xác nhận lại chứng từ:
a. Chỉ có hải quan cấp tỉnh, thành
phố trở lên xác nhận lại chứng từ hải quan mới có giá trị pháp lý.
b. Mỗi lần xác nhận tờ khai hoặc
gia hạn giấy phép, xác nhận lại giấy hoàn thành thủ tục hải quan (Hải quan 25)
phải nộp.
- Chủ hàng Việt Nam: 10.000 đồng
- Chủ hàng nước ngoài và Việt kiều:
2 USD.
Khi xác nhận hay gia hạn phải
ghi rõ ký hiệu, số biên lai, ngày, tháng, năm thu lệ phí trước khi ký, đóng dấu.
II. THỦ TỤC
THU NỘP, PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGUỒN THU
1. Các khoản lệ phí nêu trong
Thông tư này thu bằng tiền Việt Nam (đối với chủ hàng Việt Nam), Đô la Mỹ (đối
với chủ hàng nước ngoài và Việt kiều) và phải nộp vào Ngân sách chậm nhất 10
ngày sau khi thu.
Lệ phí thu bằng Đô la Mỹ nộp vào
tài khoản quỹ ngoại tệ Nhà nước tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam số
229-110-370001; lệ phí thu bằng tiền Việt Nam nộp vào TK thu và điều tiết NSNN,
sau đó tiến hành điều tiết 100% vào TK NSTW (Chương 51A, loại 30, khoản 00, hạng
3, mục 33, mục lục NS hiện hành).
2. Khi thu lệ phí, cơ quan hải
quan sử dụng chứng từ do Bộ Tài chính phát hành, hải quan tỉnh, thành phố trực
tiếp nhận chứng từ tại Cục thuế địa phương và chịu trách nhiệm thực hiện đúng
chế độ quản lý do Bộ Tài chính quy định.
3. Về phân phối sử dụng nguồn
thu: Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan sẽ nghiên cứu hướng dẫn cụ thể sau một
thời gian thực hiện trên cơ sở những khoản chi phát sinh thực tế. Trước mắt để
bảo đảm chi phí cần thiết cho quá trình thực hiện nhiệm vụ thu lệ phí, ngành Hải
quan được tạm ứng 20% số thu phát sinh đã thực nộp Kho bạc và do Ngân sách
Trung ương cấp.
Ngoài các khoản lệ phí được Hội
đồng Bộ trưởng, Bộ Tài chính hoặc Liên Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan quy định
thống nhất; hải quan các tỉnh, thành phố không được tuỳ tiện quy định thêm khoản
lệ phí nào khác.
Trong các trường hợp có sự thoả
thuận giữa Chính phủ ta với nước ngoài thì các khoản lệ phí quy định trong
Thông tư này được thực hiện theo sự thoả thuận đó. Tổng cục Hải quan sẽ hướng dẫn
cụ thể những đối tượng hưởng ưu đãi để hải quan các cửa khẩu thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày
ký, mọi quy định trước đây về các loại lệ phí này đều bãi bỏ.
Nguyễn
Thanh
(Đã
ký)
|
Phan
Văn Dĩnh
(Đã
ký)
|