BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2017/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
2017
|
DỰ THẢO 25/4/2017
|
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CHO CƠ QUAN HẢI QUAN, NƠI KIỂM
TRA HÀNG HÓA, LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ KIỂM TRA HẢI QUAN, KHO CHỨA HÀNG TANG VẬT
VI PHẠM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2016/NĐ-CP NGÀY 1/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1
tháng 7 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan,
Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về
điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan, nơi kiểm tra hàng hóa, lắp đặt trang
thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa hàng tang vật vi phạm theo quy định tại
Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế,
kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện làm việc cho
cơ quan hải quan, nơi kiểm tra hàng hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải
quan, kho chứa hàng tang vật vi phạm tại cửa hàng miễn thuế, kho ngoại quan,
kho bảo thuế, kho hàng không, kho hàng không kéo dài, địa điểm thu gom hàng lẻ,
địa điểm làm thủ tục, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại
Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm
tra, giám sát hải quan (dưới đây gọi tắt là kho bãi, địa điểm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Kho ngoại quan chuyên dùng là kho, bãi được sử
dụng để lưu giữ, bảo quản một hoặc một số chủng loại hàng hóa có yêu cầu bảo quản
đặc biệt như chất lỏng, hóa chất, hàng đông lạnh, hoặc hàng hóa phải được lưu
giữ ở điều kiện nhiệt độ, ánh sáng và môi trường nhất định theo yêu cầu của nhà
sản xuất.
2. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho bãi,
địa điểm gồm các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận, mở rộng kho
bãi, địa điểm, hoặc
b) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và Hợp đồng thuê, mượn đất trong trường
hợp tổ chức cá nhân đi thuê, mượn đất để xây dựng kho bãi, địa điểm, hoặc
c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và Hợp đồng thuê, mượn hoặc hợp tác
liên danh kho bãi, nhà xưởng, hoặc
d) Bản sao Quyết định giao, cho thuê, mượn đất
của cơ quan có thẩm quyền để xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, cảng, cửa khẩu, ga đường sắt và Hợp đồng tổ chức cá nhân thuê, mượn
lại đất, kho bãi, nhà xưởng của Ban quản lý các khu vực nêu trên.
3. Tang vật vi phạm trong Thông tư này được
hiểu là tiền, hàng hóa, phương tiện bị cơ quan hải quan hoặc cơ quan
có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu theo quy định của Luật Xử lý vi
phạm hành chính hoặc vật chứng theo quy định của Bộ luật tố tụng
hình sự.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Văn phòng làm việc của
cơ quan hải quan
Tổ chức, cá nhân kinh doanh kho bãi, địa điểm
có nghĩa vụ đầu tư xây dựng văn phòng làm việc của cơ quan hải quan tại các
kho bãi, địa điểm phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Vị trí: nằm trong diện tích khu vực kho bãi,
địa điểm dự kiến, đã được công nhận hoặc nằm trong cùng một khu đất thuộc quyền
sử dụng của Doanh nghiệp, thuận lợi cho công tác kiểm tra, giám sát hải quan.
2. Có diện tích tối thiểu 20 m², được ngăn cách
với khu vực xung quanh, đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan hải
quan.
Đối với các địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát
hàng hóa tập trung tại các cảng biển, cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu quốc tế
có lưu lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lớn, văn phòng làm việc của hải quan
có diện tích tối thiểu 50 m².
3. Trang thiết bị:
a) Máy tính cài đặt phần mềm quản lý, kết nối hệ
thống quản lý của doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, địa điểm và kết nối với Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan.
b) Thiết bị kết nối với hệ thống ca-mê-ra giám
sát của tổ chức, cá nhân để theo dõi, lưu trữ, truy xuất và hiển thị hình ảnh tại
tất cả các khu vực chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cổng ra vào kho bãi, địa
điểm.
c) Các trang thiết bị khác cần thiết phục vụ hoạt
động của văn phòng (bàn, ghế, tủ đựng hồ sơ, …).
d) Hạ tầng kỹ thuật (nguồn điện, điện chiếu
sáng, hạ tầng công nghệ thông tin) đảm bảo điều kiện hoạt động.
Điều 5. Nơi kiểm tra thực
tế hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân bố trí khu vực nằm trong diện
tích khu vực kho bãi, địa điểm, thuận lợi cho cơ quan hải quan trong việc thực
hiện kiểm tra thực tế hàng hóa, niêm phong hải quan.
2. Đối với địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung:
a) Trường hợp có tổng diện tích từ 03 héc-ta trở
lên: bố trí khu vực hoạt động của máy soi công-tê-nơ cần diện tích
tối thiểu là: 40m x 50m = 2.000 m2 để đảm bảo về an toàn phóng xạ và
hoạt động soi chiếu. Trong thời gian máy soi công-tê-nơ chưa được điều
động đến khu vực dự kiến để kiểm tra hoặc không được sử dụng để kiểm tra
bằng phương pháp thủ công thì doanh nghiệp vẫn sử dụng khu vực trên cho
hoạt động khai thác, kinh doanh của kho bãi, địa điểm.
b) Trường hợp có tổng diện tích dưới 03 héc-ta:
bố trí khu vực có diện tích tối thiểu là 200 m² để kiểm tra thực tế
hàng hóa và trang thiết bị kiểm tra, giám sát hải quan.
Điều 6. Kho chứa tang vật vi
phạm
1. Kho chứa hàng hóa tang vật vi phạm có diện
tích tối thiểu 30 m², tách biệt với kho chứa hàng hóa khác, có thể được xây dựng
nằm trong kho chứa hàng hóa tại địa điểm dự kiến hoặc đã được công nhận, nhưng
phải đảm bảo chế độ niêm phong hải quan và tính nguyên trạng của hàng hóa trong
quá trình lưu giữ.
2. Đối với địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung có quy mô lớn trên 03 héc-ta: tổ chức,
cá nhân bố trí khu vực bãi riêng có diện tích tối thiểu 200 m² để lưu giữ
phương tiện, container chứa hàng vi phạm. Tổ chức, cá nhân được sử dụng khu vực
kho bãi dự kiến chứa hàng vi phạm để lưu giữ, khai thác hàng hóa trong trường hợp
khu vực bãi trên không chứa hàng vi phạm.
3. Đối với địa điểm kiểm tra, giám sát
tập trung hàng bưu chính và hàng chuyển phát nhanh, kho chứa hàng vi phạm
có diện tích tối thiểu 10 m².
Điều 7. Vị trí lắp đặt
ca-mê-ra giám sát
Tổ chức, cá nhân kinh doanh kho
bãi, địa điểm bố trí, lắp đặt ca-mê-ra tại các khu vực
sau:
1. Cổng ra, vào kho bãi địa điểm;
2. Cửa kho và khu vực chứa hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
3. Nơi kiểm tra thực tế hàng hóa.
Điều 8. Vị trí, điều kiện mở
rộng kho bãi, địa điểm
1. Kho bãi, địa điểm đề nghị mở rộng
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Nằm trong địa giới hành chính
hoặc tiếp giáp với khu vực đã được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập,
công nhận;
b) Nằm trong cùng một khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu vực cửa khẩu, ga đường sắt liên vận
quốc tế với kho bãi, địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền thành lập, công
nhận;
c) Cùng một Đội/Chi cục Hải quan
nơi đang quản lý kho bãi, địa điểm đã được công nhận trước đó.
2. Trường hợp mở rộng kho bãi, địa
điểm (bao gồm cả trường hợp kho bãi, địa điểm đã được công nhận trước thời điểm
Nghị định số 68/2016/NĐ-CP có hiệu lực), ngoài hồ sơ quy định tại Nghị định số
68/2016/NĐ-CP , tổ chức, cá nhân xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sử dụng kho
bãi, địa điểm, chứng nhận phòng cháy chữa cháy (hoặc biên bản kiểm tra định kỳ,
đột xuất còn hiệu lực, có xác nhận đáp ứng về phòng cháy chữa cháy của cơ
quan có thẩm quyền) đối với phần diện tích mở rộng. Riêng phần mềm quản lý hàng
hóa nhập – xuất – tồn, hệ thống ca-mê-ra giám sát phải được xây dựng, lắp đặt
cho toàn bộ kho bãi, địa điểm bao gồm phần mở rộng đảm bảo quan sát 24/24h,
tại tất cả các vị trí trong kho bãi, địa điểm.
3. Dữ liệu quản lý hàng hóa đưa
vào, lưu giữ, đưa ra và hình ảnh ca-mê-ra quan sát được chia sẻ quyền truy cập,
kết nối trực tuyến cho hải quan quản lý kho bãi, địa điểm và hệ thống xử lý dữ
liệu tập trung của cơ quan hải quan thông qua chuẩn kết nối trao đổi dữ liệu
theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
4. Dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra có thể
được lưu trữ trên một hoặc nhiều thiết bị khác nhau nhưng phải được chia
sẻ quyền truy cập, kết nối với cơ quan hải quan, đảm bảo kết xuất, sao lưu
để báo cáo cho cơ quan hải quan liên tục trong thời gian tối thiểu 12
tháng tính đến thời điểm báo cáo định kỳ hoặc đến thời điểm kiểm tra của cơ
quan hải quan.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự di
chuyển kho bãi, địa điểm
1. Hồ sơ, trình tự thực hiện tương
tự như trường hợp công nhận mới quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số
68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ.
2. Trường hợp vị trí di chuyển đến
đủ điều kiện hoạt động theo quy định, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban
hành quyết định di chuyển kho bãi, địa điểm đến vị trí mới, đồng thời chấm dứt
hiệu lực kho bãi, địa điểm theo quyết định đã được thành lập, công nhận trước
đó.
Chương III
KIỂM TRA THỰC TẾ KHO
BÃI, ĐỊA ĐIỂM
Điều 10. Thẩm quyền kiểm
tra
Cục Giám sát quản lý về hải quan (Tổng cục Hải
quan) trực tiếp thực hiện kiểm tra hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Cục Hải
quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố nơi quản lý kho bãi, địa điểm thực hiện việc kiểm
tra.
Điều 11. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ tổ chức, cá nhân đề
nghị công nhận, mở rộng, thu hẹp, di chuyển, kho bãi, địa điểm với thực tế, hiện
trạng khu đất, cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý, hệ
thống lưu trữ hình ảnh, ca-mê-ra giám sát, Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng
cháy và chữa cháy.
2. Kết thúc kiểm tra, các bên tiến hành ký biên
bản ghi nhận nội dung kiểm tra theo các tiêu chí tại mẫu số 01/BBKT/GSQL ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
1/7/2017.
2. Đối với các kho bãi, địa điểm đang được hoạt
động theo các văn bản hướng dẫn hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền trước thời điểm Nghị định số 68/2016/NĐ-CP có hiệu lực, nhưng không đáp ứng
các điều kiện quy định tại Thông tư này và Nghị định số 68/2016/NĐ-CP thì cơ
quan Hải quan sẽ ra quyết định tạm dừng, chấm dứt hoạt động.
3. Đối với kho ngoại quan được tiếp tục hoạt động
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Ngoài việc đáp ứng các điều kiện hoạt động
theo quy định tại Điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại
Thông tư này, tổng diện tích không yêu cầu 5.000 m², nhưng kho chứa hàng phải
có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
b) Chứa nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng
phục vụ hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu, gia công.
4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản mới./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu VT; TCHQ (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN KIỂM TRA (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
|
…………,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Căn cứ quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày
1/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho
bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số …../2017/TT-BTC
ngày…. của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của
Chính phủ;
Hôm nay, vào hồi ….., ngày….. tháng…. năm 20…, tại
địa điểm …. (2)
Thành phần gồm:
I/Đại diện cơ quan hải quan (3)
- Ông (bà) ……………………..…, chức vụ………………, đơn vị………………
- Ông (bà) ……………………..…, chức vụ………………, đơn vị………………
- Ông (bà) ……………………..…, chức vụ………………, đơn vị………………
II/Đại diện tổ chức cá nhân
- Ông (bà) ……………………..…, chức vụ………………, đơn vị………………
- Ông (bà) ……………………..…, chức vụ………………, đơn vị………………
Hai bên đã tiến hành lập biên bản khảo sát các
điều kiện theo quy định tại Điều ….. Nghị định số 68/2016/NĐ-CP , cụ thể như
sau:
1.
Chủ kho bãi địa điểm: ……
2. Địa điểm, diện tích: (4).
3. Trang thiết bị:
3.1. Mô tả cơ sở vật chất, hạ tầng: (5)
3.2. Hệ thống camera giám sát: (6).
3.3. Hệ thống điện chiếu sáng: (7).
3.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: (8).
3.5. Về thiết bị, phần mềm quản lý hàng hoá ra
vào kho bãi, địa điểm: (9).
3.6 .Trang thiết bị khai thác hàng hóa trong kho
bãi, địa điểm: (10).
4. Quy chế hoạt động kho bãi, địa điểm: (11).
5. Chi cục/Đội thuộc Chi cục trực tiếp quản lý:
(12).
III/ Kiến nghị của Đoàn kiểm tra
….. (13)…
Việc kiểm tra thực tế kho bãi địa điểm được các
bên phối hợp thực hiện đúng quy định, không gây phiền hà, ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Biên bản được kết thúc vào hồi….giờ…phút
ngày…….., đã được các bên thông qua, nhất trí và ký tên. Biên bản được lập
thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, đại diện Đơn vị kiểm tra …..(14) giữ
01 bản, đại diện doanh nghiệp giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KIỂM TRA
|
Hướng dẫn các chỉ tiêu thông tin
(1). Cục Giám sát quản lý về Hải quan hoặc Cục Hải
quan tỉnh, thành phố nơi quản lý kho bãi địa điểm.
(2). Nêu cụ thể nơi kiểm tra thực tế kho bãi địa
điểm và nơi lập biên bản.
(3). Trường hợp Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát
quản lý) trực tiếp kiểm tra thì có thể thêm đại diện của Cục Hải quan tỉnh,
thành phố nơi quản lý kho bãi, địa điểm.
(4). Nêu cụ thể địa điểm, diện tích (chi tiết
kho chứa hàng, kho chứa hàng vi phạm, bãi, công trình phụ trợ) và thông tin về
các quyết định trước của nơi dự kiến công nhận, mở rộng, thu hẹp, di chuyển, tạm
dừng, chấm dứt.
(5). Mô tả chi tiết diện tích, kết cấu (quy
cách, phẩm chất, chất liệu), điều kiện ngăn cách với khu vực xung quanh,
điều kiện lưu giữ hàng hóa, các trang thiết bị nếu có của nhà kho chứa hàng
hóa, kho chứa hàng vi phạm, bãi, văn phòng làm việc của hải quan, các công
trình phụ trợ.
(6). Nêu cụ thể số lượng, chủng loại, nhãn hiệu,
tính năng, hệ thống lưu trữ, báo cáo hình ảnh của hệ thống camera giám sát.
(7). Nêu cụ thể hiện trạng hệ thống điện chiếu
sáng, đánh giá với điều kiện làm việc, kiểm tra, giám sát của Hải quan.
(8). Nêu cụ thể số lượng thiết bị phòng cháy chữa
cháy, Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (số quyết định, cơ
quan cấp, ngày tháng, hiệu lực).
(9). Mô tả chi tiết phần mềm quản lý hàng hóa
đưa vào, đưa ra, lưu trữ, khả năng kết nối mạng với cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp và cơ sở dữ liệu tập trung của cơ quan hải quan theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này.
(10). Nêu cụ thể các trang thiết bị, máy móc bị
phục vụ hoạt động của kho: máy in, phô tô, xe nâng, cân, công cụ dụng cụ phục vụ
thực hiện các dịch vụ được phép hoạt động trong kho bãi, địa điểm dự kiến công
nhận, mở rộng…
(11). Mô tả quy chế hoạt động của kho bãi, địa
điểm.
(12). Trường hợp kho bãi, địa điểm được không nhận
mới hoặc đề nghị di chuyển đến nơi mới khác đơn vị hải quan đã quản lý trước
đây thì Đơn vị hải quan nơi quản lý dự kiến giao Chi cục/Đội thuộc Chi cục (nêu
cụ thể mã địa điểm Chi cục, Đội trên hệ thống) quản lý.
(13). Kiến nghị, kết luận cụ thể thực tế kiểm
tra đối chiếu với điều kiện quy định tại Nghị định 68/2016/NĐ-CP và Thông tư
này.
(14). Trường hợp Cục Giám sát quản lý về Hải
quan trực tiếp kiểm tra thì lập thành 03 bản, đại diện Cục Giám sát quản lý về
Hải quan giữ 01 bản, đại diện Cục Hải quan nơi quản lý giữ 01 bản, đại diện
doanh nghiệp giữ 01 bản.