BỘ TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 28/2006/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 04 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC XUẤT
KHẨU CÓ NHÃN MÁC NƯỚC NGOÀI ĐÃ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TRONG NƯỚC
Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định
số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB);
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Để thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc
lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài xuất khẩu tại công văn số
68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc
hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HOÀN THUẾ TTĐB
Các doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu
có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp ở
khâu sản xuất thuốc lá điếu.
II. ĐIỀU KIỆN CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT
KHẨU THUỐC LÁ ĐƯỢC HOÀN THUẾ TTĐB
Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá điế
u sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài được hoàn thuế TTĐB
đã nộp ở khâu sản xuất phải có đủ các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có tổng vốn chủ
sở hữu từ 20 tỷ đồng trở lên. Tổng vốn chủ sở hữu lấy theo số liệu chỉ tiêu có
mã số 410 trên Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2005 theo số liệu của
cơ quan kiểm toán độc lập xác định. Trường hợp doanh nghiệp Nhà nước chưa có kết
quả của cơ quan Kiểm toán độc lập thì lấy theo số liệu xác nhận của cơ quan quản
lý tài chính quản lý trực tiếp.
2. Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá là đối tượng có
ý thức chấp hành tốt Pháp luật Thuế, Luật thương
mại, chưa có hành vi gian lận về thuế và gian lận thương mại tính từ ngày
1/1/2005 trở lại đây.
3. Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá đã được Bộ,
ngành, cơ quan đoàn thể Trung ương (đối với các doanh nghiệp do các cơ quan
Trung ương ra quyết định thành lập hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các doanh nghiệp do
các cơ quan địa phương ra quyết định thành lập hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) đề nghị bằng văn bản được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu sản
xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài xuất khẩu gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại.
4. Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có chức năng
kinh doanh thuốc lá điếu ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Và trong
thời gian 3 năm tính từ ngày Thông tư có hiệu lực trở về trước đã trực tiếp xuất
khẩu thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài đạt số lượng từ
10 triệu bao thuốc lá trở lên. Số lượng thuốc lá xuất khẩu được xác định căn cứ
vào các chứng từ xuất khẩu, như: hợp đồng xuất khẩu bằng văn bản, chứng từ
thanh toán qua Ngân hàng, tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải
quan.
5. Thuốc lá điếu xuất khẩu được hoàn thuế
TTĐB phải do doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá mua trực tiếp từ chi
nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc từ thương nhân là nhà phân phối cấp
I (có giấy phép kinh doanh thuốc lá thuộc Danh sách I do Bộ Thương mại cấp) của
các chi nhánh này.
6. Thuốc lá điếu xuất khẩu phải có hợp đồng bằng văn bản theo
đúng quy định của Luật thương mại, xuất khẩu
qua các cảng biển quốc tế và được vận chuyển và giao hàng bằng container.
7. Việc thanh toán thuốc lá điếu xuất khẩu
phải được phía người mua nước ngoài thực hiện qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi theo hình thức thư tín dụng (L/C) hoặc điện chuyển tiền (TTr); Trường
hợp doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá mua thuốc lá của cơ sở kinh
doanh tại Việt Nam để xuất khẩu phải thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua
Ngân hàng.
8. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập phát sinh từ hoạt
động xuất khẩu thuốc lá điếu để kê khai nộp thuế TNDN trước khi bù trừ với lỗ
các hoạt động kinh doanh khác. Số thuế TTĐB hoàn cho doanh nghiệp xuất khẩu thuốc
lá có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu, doanh nghiệp phải
tính vào thu nhập để xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
III. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TTĐB
ĐƯỢC HOÀN
Số thuế TTĐB được xét hoàn theo số lượng thuốc lá thực tế xuất
khẩu và số thuế TTĐB đã kê khai, nộp ở khâu sản xuất.
Số thuế TTĐB được hoàn
|
=
|
Số lượng thuốc lá điếu
thực xuất khẩu (bao)
|
x
|
Mức tiền thuế TTĐB đã
kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao
|
Mức tiền thuế TTĐB đã
kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao
|
=
|
Giá tính thuế TTĐB 01
bao
|
x
|
Thuế suất thuế TTĐB đối
với thuốc lá
|
Số tiền thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất do Bộ Tài chính (Tổng
cục Thuế) xác định theo số cơ sở sản xuất thuốc lá điếu đã kê khai nộp thuế.
- Giá tính thuế TTĐB để làm căn cứ xác định số thuế TTĐB được
hoàn là giá tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất áp dụng để kê khai, nộp thuế TTĐB
cùng thời điểm với thời gian ghi trên hóa đơn bán thuốc lá của chi nhánh thuốc
lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân phối cấp I xuất cho
doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 115/2005/TT-BTC ngày
16/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật
thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cơ sở sản xuất thuốc lá thay đổi giá tính thuế
TTĐB, Tổng cục Thuế xác định và thông báo giá tính thuế TTĐB cho các Cục thuế để
làm căn cứ xác định số thuế TTĐB được hoàn đảm bảo số thuế TTĐB được hoàn tối
đa bằng số thuế TTĐB cơ sở sản xuất đã kê khai, nộp vào NSNN.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
HOÀN THUẾ TTĐB
- Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có văn bản gửi Cục
thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính đề nghị được hoàn thuế
TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất khẩu, trong đó nêu rõ các điều kiện theo hướng
dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4 mục II, đăng ký kinh doanh (bản sao,
có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính), ý kiến bằng văn bản của Sở thương mại
và Du lịch của địa phương về việc chấp hành Luật
thương mại của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào văn bản đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu thuốc lá Cục thuế kiểm tra các điều kiện của doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu thuốc lá theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4 mục II để
xác định đối tượng đủ điều kiện được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất
khẩu; Gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để biết, đồng gửi về Bộ Tài
chính và Bộ thương mại để báo cáo.
V. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUÊ TTĐB
Các doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước
ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế TTĐB gửi văn bản đề
nghị hoàn thuế TTĐB (theo mẫu đính kèm) về Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính kèm theo đầy đủ các hồ sơ sau:
- Bảng kê hoá đơn mua thuốc lá (theo mẫu
01-BK).
- Bảng kê hoá đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu 02-BK).
- Bảng kê xuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số 03-BK).
- Báo cáo kết quả kinh doanh đối với thuốc lá đã xuất khẩu
(theo mẫu đính kèm). Các chi phí liên quan đến thuốc lá xuất khẩu không hạch
toán riêng được, doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên
doanh thu. Trường hợp chưa hạch toán đầy đủ chi phí, thu nhập (do chưa được
hoàn thuế TTĐB) liên quan đến số thuốc lá xuất khẩu thì doanh nghiệp hạch toán
theo kết quả tạm tính.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan
về số lượng thuốc lá nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam đã xuất khẩu qua
cảng biển quốc tế, bằng container theo quy định của Tổng cục Hải quan.
- Hợp đồng bán hàng bằng văn bản giữa doanh nghiệp xuất khẩu với
thương nhân nước ngoài; Hợp đồng bằng văn bản mua thuốc lá nhãn mác nước ngoài
sản xuất tại Việt Nam giữa doanh nghiệp xuất khẩu với chi nhánh thuốc lá nước
ngoài tại Việt Nam hoặc nhà phân phối cấp I của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại
Việt Nam, phù hợp với quy định tại Luật Thương
mại.
- Chứng từ thanh toán của người mua nước ngoài qua ngân hàng thương
mại theo các hình thức thư tín dụng (L/C), điện chuyển tiền (TTr) phù hợp với
quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thoả thuận trong hợp đồng xuất khẩu;
Chứng từ thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng của doanh nghiệp
kinh doanh xuất khẩu thuốc lá cho thuốc lá mua của chi nhánh thuốc lá nước
ngoài tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân phối cấp I.
Các hồ sơ, thủ tục hoàn thuế của doanh nghiệp gửi cho Cục thuế
phải là bản chính, riêng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng thương
mại, chứng từ thanh toán nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu sao y bản
chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các số liệu, chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ xét hoàn thuế được lập theo từng quý. Riêng các trường hợp
đã xuất khẩu thuốc lá điếu trong quý đầu tiên từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thì doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế một lần đối với
thuốc lá điếu đã xuất khẩu cho thời gian từ ngày Thông tư có hiệu lực đến ngày
cuối quý.
VI. TRÌNH TỰ VÀ THẨM QUYỀN HOÀN THUẾ TTĐB
Cục thuế nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của doanh nghiệp
thực hiện kiểm tra tại cơ sở:
+ Xác định đúng đối tượng được hoàn thuế TTĐB.
+ Kiểm tra hồ sơ, thủ tục, điều kiện được hoàn thuế theo đúng
hướng dẫn tại Thông tư này.
Riêng điều kiện về vốn chủ sở hữu Cục Thuế thực hiện kiểm tra
xác định lại trước khi ra quyết định hoàn thuế từng lần.
+ Kiểm tra về số lượng thuốc lá mua vào, số thực tế đã xuất khẩu,
các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuốc lá xuất khẩu.
+ Xác định số thuế TTĐB được hoàn theo quy định.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị hoàn thuế của Doanh nghiệp, Cục thuế kiểm tra hồ sơ, thủ tục liên quan đến
hoàn thuế TTĐB tại doanh nghiệp. Việc kiểm tra tại doanh nghiệp thực hiện theo
đúng quy trình thanh tra, kiểm tra hiện hành. Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Cục thuế ra quyết định hoàn thuế TTĐB cho doanh nghiệp
(theo mẫu đính kèm). Trường hợp doanh nghiệp không đúng đối tượng, không đủ điều
kiện được hoàn thuế TTĐB thì Cục thuế phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp
biết.
VII. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1. Căn cứ vào danh sách các chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại
Việt Nam, các thương nhân là nhà phân phối cấp I của các chi nhánh thuốc lá nước
ngoài có giấy phép kinh doanh thuốc lá thuộc Danh sách I do Bộ thương mại cấp,
Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) thông báo bằng văn bản cho các Cục thuế về các Chi
nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam, thương nhân là nhà phân phối cấp
I của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam để làm căn cứ xác định điều kiện
được hoàn thuế TTĐB.
2. Số tiền hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá điếu xuất khẩu được sử
dụng từ quỹ hoàn thuế GTGT.
VIII. THỜI HIỆU THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo. Việc hoàn thuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng cho thuốc
lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu từ ngày Thông tư
có hiệu lực.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
Mẫu
số 01 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN MUA THUỐC LÁ CÓ
NHÃN MÁC NƯỚC NGOÀI
SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM ĐỂ XUẤT
KHẨU
(Từ ngày.... đến
ngày....)
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 28 /2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT
|
Hoá đơn GTGT
|
Tên nhãn hiệu thuốc lá
điếu
|
Tên cơ sở bán
|
Đơn vị tính
|
Số lượng mua
|
Đơn giá mua
|
Tổng giá trị mua
|
Ghi chú
|
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy đủ các hoá đơn mua thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản
xuất tại Việt Nam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn mua hàng.
GGiám
đốc doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu
số 02 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN THUỐC LÁ XUẤT
KHẨU
(Từ ngày.... đến
ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT
|
Invoice
|
Hoá đơn GTGT
|
Tên nhãn hiệu thuốc lá
điếu
|
Tên khách
hàng mua
|
Đơn vị tính
|
Số lượng xuất bán
|
Giá bán
|
Tổng trị
giá bán
|
Ghi chú
|
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy đủ các hoá đơn bán thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản
xuất tại Việt Nam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn bán hàng.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu
số 03 - BK
BẢNG KÊ XUẤT, NHẬP, TỒN KHO LẬP CHO
THUỐC LÁ CÓ NHÃN MÁC
NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT TẠI VIỆT
NAM XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến
ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT
|
Tên nhãn hiệu thuốc lá
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn kho đầu kỳ
|
Số lượng nhập kho
trong kỳ
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng tồn kho cuối
kỳ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Tiêu thụ nội địa
|
Xuất khẩu
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bảng kê lập cho loại mác thuốc lá có xuất khẩu xin hoàn thuế
TTĐB
- Thời gian lập bảng kê theo thời gian xin hoàn thuế từng kỳ
Giám
đốc doanh nghiệp
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cơ sở.......
...................
Số................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Cục thuế.................
- Tên cơ sở kinh doanh:....................
- Địa chỉ:...........................................
- Ngành nghề kinh doanh chính
là:...............................
......................................................................................
- Số tài khoản:...... tại Ngân hàng (Kho bạc):................
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:...............................
- Đề nghị Cục thuế xét giải quyết hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá
điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam của cơ sở.... đã xuất khẩu
theo hợp đồng số.... và tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu số:.........
+ Nhãn hiệu thuốc lá
+ Số lượng thuốc lá xuất khẩu
+ Tổng trị giá bán
+ Thời gian xuất khẩu từ tháng.... đến tháng..... năm 200....
Xin gửi kèm công văn đề nghị các hồ sơ sau đây:
-
-
-
Cơ sở... xin cam đoan hồ sơ và số liệu kê khai trên đây là
đúng thực tế, nếu sai cơ sở......... xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Ngày...
tháng.... năm 200...
Giám
đốc hoặc người đại diện
(Ký
tên, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH
Số:..../2006/QĐ-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm
200....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HOÀN THUẾ TIÊU
THỤ ĐẶC BIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt (TTĐB); Công văn số 68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ
về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu.
- Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài
chính hướng dẫn hoàn thuế TTĐB đã nộp đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước
xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế TTĐB trong nước;
- Căn cứ vào Công văn số..... ngày..../.../200... của Cục thuế....
kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của....... (đơn vị)..................;
- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Hoàn lại cho............ (đơn vị.........................................
Mã số thuế:...............................................................................
Tài khoản số........................ tại Ngân hàng (hoặc Kho bạc).......
Số tiền thuế TTĐB
là:.................................................................
(Ghi bằng chữ:...........................................................................)
Điều
2. Số thuế TTĐB được hoàn trên đây phải tính vào thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông (Bà) Giám
đốc doanh nghiệp.................; Ông (Bà) Tổng cục trưởng Tổng cục thuế; Ông
(Bà) Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước; Ông (Bà) Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước
Trung ương; Ông (Bà) Cục trưởng Cục thuế..... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Đơn vị.....
- Vụ Ngân sách Nhà nước - BTC
- Cục thuế....
- Kho bạc Nhà nước TƯ
- Lưu: VP (HC, TH)
TCT (VT, DNNN)
|
KT/BỘ TRƯỞNG
|