|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 16/2024/TT-BYT Danh mục chế phẩm diệt côn trùng đã được xác định mã số HS
Số hiệu:
|
16/2024/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Liên Hương
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
16 chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế được xác định mã số HS
Ngày 30/9/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 16/2024/TT-BYT về Danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.16 chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế được xác định mã số HS
Theo đó, danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam bao gồm:
Hương (nhang) xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế.
Tấm tẩm hóa chất xua, diệt muỗi (dùng điện hoặc không dùng điện) dùng trong gia dụng và y tế.
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng (không có chức năng khử mùi) dùng trong gia dụng và y tế.
Bình xịt xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế.
Chế phẩm xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế dạng bột, gel, kem, sơn (sơn có chứa hoạt chất xua, diệt côn trùng), bả.
Chế phẩm dạng kem xoa, gel, bình xịt, tấm dán, vòng xua côn trùng dùng cho người.
Chế phẩm màn, rèm, võng, vải, giấy được tẩm hóa chất xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế.
Chế phẩm phun diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế hoặc diệt côn trùng trên máy bay.
Chế phẩm diệt bọ gậy dùng trong gia dụng và y tế.
Chế phẩm diệt khuẩn tay không dùng nước dùng trong gia dụng.
Chế phẩm tắm diệt khuẩn dùng trong y tế cho bệnh nhân, nhân viên y tế.
Chế phẩm diệt khuẩn dụng cụ, bề mặt, đồ dùng trong gia dụng.
Chế phẩm diệt khuẩn nước trong gia dụng.
Chế phẩm diệt khuẩn da dùng trong y tế.
Chế phẩm diệt khuẩn bề mặt dùng trong y tế.
Chế phẩm diệt khuẩn trên máy bay
**Nguyên tắc áp dụng Danh mục như sau:
- Hàng hóa trong danh mục ban hành kèm theo Thông tư 16 được quản lý theo quy định tại Nghị định 91/2016/NĐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
- Trường hợp có sự khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã số HS đối với các hàng hóa thuộc các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 16, việc xác định mã số HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Đối với chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được liệt kê và xác định mã số HS trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 16, việc xác định mã số HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu có văn bản gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Môi trường y tế) để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 16/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/11/2024.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2024/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 9 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ
Y TẾ ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HS THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT
NAM
Căn cứ Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường
y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành
Danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y
tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành Danh mục và nguyên tắc áp dụng
Danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y
tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
Điều 2. Ban hành Danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được xác định mã
số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng Danh
mục
1. Hàng hóa trong danh mục ban hành kèm theo Thông
tư này được quản lý theo quy định tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế.
2. Trường hợp có sự khác biệt, không thống nhất
trong việc phân loại và xác định mã số HS đối với các hàng hóa thuộc các Danh mục
ban hành kèm theo Thông tư này, việc xác định mã số HS thực hiện theo quy định
của pháp luật về hải quan.
3. Đối với chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được liệt kê và xác định mã số HS trong
Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc xác định mã số HS thực hiện theo
quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất
khẩu, nhập khẩu có văn bản gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Môi trường y tế) để làm
cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục
bổ sung.
Điều 4. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và
các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2024.
2. Thông tư số 09/2018/TT-BYT
ngày 27 tháng 4 năm 2018 Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Môi trường y
tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo-Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT (03b), PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
DANH MỤC
CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC
GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HS THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BYT ngày 30 tháng 9 năm 2024)
TT
|
Sản phẩm
|
Mô tả hàng hóa
|
Mã số HS
|
Ghi chú
|
1
|
Hương (nhang) xua, diệt côn trùng dùng trong gia
dụng và y tế.
|
Hương (nhang) vòng chống muỗi, đóng gói với trọng
lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.10
|
Hương (nhang) có chứa một hoặc nhiều chất gồm:
alpha- cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr
(ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Hương (nhang) chống muỗi không phải dạng hương
vòng, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.90
|
Hương (nhang) vòng chống muỗi, đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.20
|
Hương (nhang) chống muỗi không phải dạng hương
vòng, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.90
|
Hương (nhang) vòng chống muỗi trừ loại có thành
phần thuộc các mã 3808.61.10; 3808.61.90; 3808.62.20; 3808.62.90
|
3808.91.40
|
|
Hương (nhang) chống muỗi không phải dạng hương
vòng trừ loại có thành phần thuộc các mã 3808.61.10; 3808.61.90; 3808.62.20;
3808.62.90
|
3808.91.99
|
|
2
|
Tấm tẩm hóa chất xua, diệt muỗi (dùng điện hoặc
không dùng điện) dùng trong gia dụng và y tế
|
Tấm tẩm hóa chất (dùng điện hoặc không dùng điện)
đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.20
|
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều chất gồm: alpha-
cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr (ISO),
deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Tấm tẩm hóa chất (dùng điện hoặc không dùng điện)
đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.30
|
Tấm tẩm hóa chất (dùng điện hoặc không dùng điện)
trừ loại có thành phần thuộc các mã 3808.61.20; 3808.62.30
|
3808.91.50
|
|
3
|
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng (không có
chức năng khử mùi) dùng trong gia dụng và y tế.
|
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng đóng gói với
trọng lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.40
|
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều chất gồm: alpha-
cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr (ISO),
deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng đóng gói với
trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5 kg
|
3808.62.50
|
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng đóng gói với
trọng lượng tịnh trên 7,5kg
|
3808.69.90
|
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng trừ loại có
thành phần thuộc các mã 3808.61.40; 3808.62.50; 3808.69.90
|
3808.91.99
|
|
4
|
Bình xịt xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng
và y tế.
|
Bình xịt xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.30
|
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều chất gồm:
alpha-cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr
(ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Bình xịt xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.40
|
Bình xịt xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 7,5kg
|
3808.69.90
|
Bình xịt xua, diệt côn trùng trừ loại có thành phần
thuộc các mã 3808.61.30; 3808.62.40; 3808.69.90
|
3808.91.30
|
|
5
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng
và y tế dạng bột, gel, kem, sơn (sơn có chứa hoạt chất xua, diệt côn trùng),
bả
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng dạng lỏng đóng gói với
trọng lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.40
|
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều chất gồm:
alpha-cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr
(ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh không quá 300g không ở dạng lỏng (bao gồm cả dạng gel)
|
3808.61.90
|
Chế phàm xua, diệt côn trùng dạng lỏng đóng gói với
trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.50
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg không ở dạng lỏng (bao gồm cả dạng
gel)
|
3808.62.90
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 7,5kg
|
3808.69.90
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng trừ loại có thành phần
thuộc các mã 3808.61.40; 3808.61.90; 3808.62.50; 3808.62.90; 3808.69.90
|
3808.91.99
|
|
6
|
Chế phẩm dạng kem xoa, gel, bình xịt, tấm dán,
vòng xua côn trùng dùng cho người
|
Chế phẩm dạng bình xịt xua côn trùng dùng trên
người
|
3808.91.30
|
|
Tấm dán, vòng đeo tay tẩm hóa chất xua côn trùng
dùng trên người
|
3808.91.99
|
Chế phẩm dạng kem xoa, gel dùng trên người
|
3808.91.99
|
7
|
Chế phẩm màn, rèm, võng, vải, giấy được tẩm hóa
chất xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.90
|
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều chất gồm:
alpha-cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr
(ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.90
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng đóng gói với trọng
lượng tịnh trên 7,5kg.
|
3808.69.90
|
Chế phẩm xua, diệt côn trùng trừ loại có thành phần
thuộc các mã 3808.61.90; 3808.62.90; 3808 69.90
|
3808.91.99
|
|
8
|
Chế phẩm phun diệt côn trùng dùng trong gia dụng
và y tế hoặc diệt côn trùng trên máy bay
|
Chế phẩm dạng lỏng (không bao gồm dạng huyền phù
(SC), nhũ dầu (EC), nhũ dầu nano (NE), huyền phù vi nang (CS) và các loại huyền
phù hoặc nhũ tương khác) dùng để phun tồn lưu (bề mặt), phun mù nóng, mù lạnh
để diệt côn trùng, tẩm màn chống muỗi dùng trong gia dụng và y tế hoặc diệt
côn trùng trên máy bay, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.40
|
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều chất gồm:
alpha-cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr
(ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO),
lambda-cyhalothrin (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
|
Chế phẩm không ở dạng lỏng dùng để phun tồn lưu
(bề mặt), phun mù nóng, mù lạnh để diệt côn trùng, tấm màn chống muỗi dùng
trong gia dụng và y tế hoặc diệt côn trùng trên máy bay, đóng gói với trọng
lượng tịnh không quá 300g
|
3808.61.90
|
Chế phẩm dạng lỏng (không bao gồm dạng huyền phù
(SC), nhũ dầu (EC), nhũ dầu nano (NE), huyền phù vi nang (CS) và các loại huyền
phù hoặc nhũ tương khác) dùng để phun tồn lưu (bề mặt), phun mù nóng, mù lạnh
để diệt côn trùng, tẩm màn chống muỗi dùng trong gia dụng và y tế hoặc diệt
côn trùng trên máy bay, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không
quá 7,5kg
|
3808.62.50
|
Chế phẩm không ở dạng lỏng (không bao gồm dạng
huyền phù (SC), nhũ dầu (EC), nhũ dầu nano (NE), huyền phù vi nang (CS) và
các loại huyền phù hoặc nhũ tương khác) dùng để phun tồn lưu (bề mặt), phun
mù nóng, mù lạnh để diệt côn trùng, tẩm màn chống muỗi dùng trong gia dụng và
y tế hoặc diệt côn trùng trên máy bay, đóng gói với trọng lượng tịnh trên
300g nhưng không quá 7,5kg
|
3808.62.90
|
Chế phẩm dùng để phun tồn lưu (bề mặt), phun mù
nóng, mù lạnh để diệt côn trùng, tẩm màn chống muỗi dùng trong gia dụng và y
tế hoặc diệt côn trùng trên máy bay và được đóng gói với trọng lượng tịnh
trên 7,5kg
|
3808.69.90
|
Chế phẩm dùng để phun tồn lưu (bề mặt), phun mù
nóng, mù lạnh để diệt côn trùng, tẩm màn chống muỗi dùng trong gia dụng và y
tế hoặc diệt côn trùng trên máy bay trừ loại có thành phần thuộc các mã
3808.61.40; 3808.61.90; 3808.62.50; 3808.62.90; 3808.69.90
|
3808.91.99
|
Bao gồm chế phẩm huyền phù (SC), nhũ dầu (EC),
nhũ dầu nano (NE), huyền phù vi nang (CS) và các loại huyền phù hoặc nhũ
tương khác
|
9
|
Chế phẩm diệt bọ gậy dùng trong gia dụng và y tế
|
Chế phẩm dùng trong nước để diệt bọ gậy muỗi, bao
gồm cả chế phẩm chứa vi sinh vật Bacillus thuringiensis israelensis (Bti)
|
3808.91.99
|
|
10
|
Chế phẩm diệt khuẩn tay không dùng nước dùng
trong gia dụng
|
Chế phẩm để diệt khuẩn tay dùng trong gia dụng
đóng gói dạng bình xịt
|
3808.94.20
|
Không bao gồm sản phẩm có tác dụng chính là tẩy rửa
và chứa thêm chất diệt khuẩn
|
Chế phẩm để diệt khuẩn tay dùng trong gia dụng
không thuộc mã 3808.94.20
|
3808.94.90
|
11
|
Chế phẩm tắm diệt khuẩn dùng trong y tế cho bệnh
nhân, nhân viên y tế
|
Chế phẩm để diệt khuẩn da toàn thân dùng trong y
tế cho bệnh nhân, nhân viên y tế đóng gói dạng bình xịt
|
3808.94.20
|
Không bao gồm sản phẩm có tác dụng chính là tẩy rửa
và chứa thêm chất diệt khuẩn
|
Chế phẩm để diệt khuẩn da toàn thân dùng trong y
tế cho bệnh nhân, nhân viên y tế không thuộc mã 3808.94.20
|
3808.94.90
|
12
|
Chế phẩm diệt khuẩn dụng cụ, bề mặt, đồ dùng
trong gia dụng
|
Chế phẩm để diệt khuẩn bề mặt, dụng cụ dùng trong
gia dụng đóng gói dạng bình xịt
|
3808.94.20
|
Không bao gồm sản phẩm có tác dụng chính là tẩy rửa
và chứa thêm chất diệt khuẩn; sản phẩm diệt khuẩn bề mặt tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm; sản phẩm diệt khuẩn thực phẩm
|
Chế phẩm để diệt khuẩn bề mặt, dụng cụ dùng trong
gia không thuộc mã 3808.94.20
|
3808.94.90
|
13
|
Chế phẩm diệt khuẩn nước trong gia dụng
|
Chế phẩm diệt khuẩn nước sinh hoạt, nước bể bơi
trong gia đình
|
3808.94.90
|
Không bao gồm chế phẩm để diệt khuẩn nước hồ bơi
công cộng
|
14
|
Chế phẩm diệt khuẩn da dùng trong y tế
|
Chế phẩm diệt khuẩn tay cho nhân viên y tế, diệt
khuẩn da bệnh nhân đóng gói dạng bình xịt
|
3808.94.20
|
Không bao gồm chế phẩm diệt khuẩn vết thương,
niêm mạc dùng cho người; chế phẩm diệt khuẩn da cho bệnh nhân trước, sau khi
tiêm; diệt khuẩn vùng da phẫu thuật
|
Chế phẩm diệt khuẩn tay cho nhân viên y tế, diệt
khuẩn da bệnh nhân không thuộc mã 3808.94.20
|
3808.94.90
|
15
|
Chế phẩm diệt khuẩn bề mặt dùng trong y tế
|
Chế phẩm dùng để diệt khuẩn các bề mặt trong cơ sở
y tế đóng gói dạng bình xịt
|
3808.94.20
|
Bao gồm chế phẩm diệt khuẩn bề mặt dùng trong cả
gia dụng và y tế
|
Chế phẩm dùng để diệt khuẩn các bề mặt trong cơ sở
y tế không thuộc mã 3808.94.20
|
3808.94.90
|
16
|
Chế phẩm diệt khuẩn trên máy bay
|
Chế phẩm dùng để diệt khuẩn trên máy bay đóng gói
dạng bình xịt
|
3808.94.20
|
|
Chế phẩm dùng để diệt khuẩn trên máy bay không
thuộc mã 3808.94.20
|
3808.94.90
|
|
Thông tư 16/2024/TT-BYT về Danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 16/2024/TT-BYT ngày 30/09/2024 về Danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
2.298
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|