|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số hiệu:
|
01/2024/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bảng mã số HS với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc quản lý của Bộ NN&PTNT
Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 về Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.Bảng mã số HS với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan
Theo đó, Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024.
Đơn cử, tên sản phẩm kèm mã HS với nhóm động vật, sản phẩm động vật trên cạn được quy định như sau:
- Ngựa, lừa, la sống (01.01);
- Động vật sống họ trâu bò (01.02);
- Lợn sống (01.03);
- Cừu, dê sống (01.04);
- Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi (01.05);
- Động vật sống khác (01.06);
- Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh (02.01);
- Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh (02.02);
- Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh (02.03);
- Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh (02.04);
- Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh (0205.00.00);...
Xem chi tiết nội dung tại Phụ lục II Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024.
Quy định sử dụng danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ NN&PTNT
- Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xác định mã hàng ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam.
- Khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.
- Việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp, phục vụ việc thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu.
Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/3/2024.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 02 tháng
02 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÀNG
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VÀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia,
cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng các Cục: Lâm nghiệp; Thuỷ sản; Bảo vệ thực
vật; Thú y; Chăn nuôi; Trồng trọt; Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành bảng mã số HS đối với
danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa
xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn
1. Phụ lục I. Bảng mã
số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
Mục 1. Bảng mã số HS
đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm
dịch.
Mục 2. Bảng mã số HS
đối với danh mục động vật khác trong chăn nuôi.
Mục 3. Bảng mã số HS
đối với danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.
Mục 4. Bảng mã số HS
đối với danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn.
Mục 5. Bảng mã số HS
đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm
dịch.
Mục 6. Bảng mã số HS
đối với danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
Mục 7. Bảng mã số HS
đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
Mục 8. Bảng mã số HS
đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Mục 9. Bảng mã số HS
đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Mục 10. Bảng mã số HS
đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
Mục 11. Bảng mã số HS
đối với danh mục giống cây trồng.
Mục 12. Bảng mã số HS
đối với danh mục nguồn gen cây trồng cấm xuất khẩu.
Mục 13. Bảng mã số HS
đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).
Mục 14. Bảng mã số HS
đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được công bố trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mục 15. Bảng mã số HS
đối với danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong
thức ăn chăn nuôi.
Mục 16. Bảng mã số HS
đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất
thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm.
Mục 17. Bảng mã số HS
đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục 18. Bảng mã số HS
đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu
hành tại Việt Nam.
Mục 19. Bảng mã số HS
đối với danh mục phân bón.
Mục 20. Bảng mã số HS
đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng
tự nhiên trong nước.
Mục 21. Bảng mã số HS
đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm
sản hợp pháp.
Mục 22. Bảng mã số HS
đối với danh mục giống cây trồng lâm nghiệp.
Mục 23. Bảng mã số HS
đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật.
Mục 24. Bảng mã số HS
đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Mục 25. Bảng mã số HS
đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.
Mục 26. Bảng mã số HS
đối với danh mục sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.
Mục 27. Bảng mã số HS
đối với danh mục máy, thiết bị nông nghiệp.
2. Phụ lục II. Bảng mã
số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước
thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Phụ lục III. Bảng mã
số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông
quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 2. Quy định sử
dụng danh mục
1. Danh mục hàng hóa
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
xác định mã hàng ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để tổ chức, cá nhân
thực hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Khi xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục
ban hành kèm theo Thông tư này, việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả
thực tế hàng hóa và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành
kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản
gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Bộ Tài chính xem
xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.
3. Việc kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp, phục vụ
việc thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2024
2. Thông tư này thay
thế, bãi bỏ các Thông tư, quy định sau đây:
a) Thay thế Thông tư số
11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối
với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Thay thế mục 3.1,
mục 4, mục 8, mục 9 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bằng các mục tương ứng tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Bãi bỏ Điều
9 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh
vực thủy sản;
d) Bãi bỏ Phụ lục XXIII
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 4. Trách nhiệm thi
hành
1. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện
tử Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
THE MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT OF VIETNAM
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
No.
01/2024/TT-BNNPTNT
|
Hanoi, February
02, 2024
|
CIRCULAR PROMULGATION
OF HS CODES OF COMMODITIES UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY OF AGRICULTURE AND
RURAL DEVELOPMENT AND LIST OF IMPORTS AND EXPORTS SUBJECT TO SPECIALIZED INSPECTION
IN FIELD OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT Pursuant to the Government’s
Decree No. 105/2022/ND-CP dated December 22, 2022 defining functions, missions,
authority and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural
Development of Vietnam; Pursuant to the Government’s
Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some articles of the
Law on Foreign Trade Management; Pursuant to the Government’s
Decree No. 85/2019/ND-CP dated November 14, 2019 on handling of administrative
procedures via national single window and ASEAN single-window system and
specialized inspection for imports and exports; At the request of the
Directors (General) of the Legislation Department, the Department of Forestry,
the Department of Fisheries, the Plant Protection Department, the Department of
Animal Health, the Department of Livestock Production, the Department of
Cooperatives and Rural Development, and the National Authority for
Agro-Forestry-Fishery Quality, Processing and Market Development; The Minister of Agriculture
and Rural Development promulgates a Circular promulgating HS codes of
commodities under management of the Ministry of Agriculture and Rural
Development and list of imports and exports subject to specialized inspection
in the field of agriculture and rural development. Article 1. Lists of HS
codes of commodities under management of Ministry of Agriculture and Rural
Development and list of imports and exports subject to specialized inspection
in field of agriculture and rural development are enclosed herewith. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Section 1. List of HS codes of
terrestrial animals and products thereof subject to quarantine. Section 2. List of HS codes of
other animals in the field of animal husbandry. Section 3. List of HS codes of
animal breeds banned from export. Section 4. List of HS codes of
livestock breeds requiring conservation. Section 5. List of HS codes of
aquatic animals and products thereof subject to quarantine. Section 6. List of HS codes of
aquatic species to be traded in Vietnam. Section 7. List of HS codes of
aquatic species subject to conditional export. Section 8. List of HS codes of
aquatic species banned from export. Section 9. List of HS codes of
commodities subject to plant quarantine of Vietnam. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Section 11. List of HS codes of
plant varieties. Section 12. List of HS codes of
plant genetic resources banned from export. Section 13. List of HS codes of
salt products (including table salt and denatured salt). Section 14. List of HS codes of
commercial animal feed products published on the web portal of the Ministry of
Agriculture and Rural Development. Section 15. List of HS codes of
chemicals, biological products and microbial products banned from use in animal
feeds. Section 16. List of HS codes of
chemicals, biological preparations, microbial products and ingredients in
aquaculture feeds in Vietnam and aquaculture feeds and finished environmental
treating products in aquaculture. Section 17. List of HS codes of
chemicals, biological preparations and microbial products banned from use in
aquaculture feeds and environmental treating products in aquaculture. Section 18. List of HS codes of
veterinary drugs and ingredients thereof imported and sold in Vietnam. Section 19. List of HS codes of
fertilizers. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Section 21. List of HS codes of
wood and products thereof which must be supported by lawful forest product
dossiers when being exported. Section 22. List of HS codes of
forestry plant varieties. Section 23. List of HS codes of
pesticides. Section 24. List of HS codes of
pesticides banned from use in Vietnam. Section 25. List of HS codes of
articles in fishing sector. Section 26. List of HS codes of
livestock waste treatment products. Section 27. List of HS codes of
agricultural machinery and equipment. 2. Annex II. List of HS codes
of imports and exports subject to specialized inspection before grant of
customs clearance under the management of the Ministry of Agriculture and Rural
Development. 3. Annex III. List of HS codes
of imports subject to specialized inspection after grant of customs clearance
under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Lists of commodities which
are under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development
of Vietnam and to which HS codes have been assigned enclosed herewith shall be
used as the basis for making customs declaration upon export or import of the
listed commodities. 2. Upon export or import of
commodities in the agricultural sector whose HS codes have yet to be included
in the lists enclosed herewith, customs declaration shall be made according to
actual description of the commodities and the Vietnam’s nomenclature of exports
and imports enclosed with the Circular No. 31/2022/TT-BTC dated June 08, 2022
of the Minister of Finance of Vietnam. After customs clearance, the
importer/exporter shall send a written request to the Ministry of Agriculture
and Rural Development of Vietnam to, in cooperation with the Ministry of
Finance of Vietnam, consider promulgating additional list of HS codes. 3. Specialized inspection of
exports under the management of the Ministry of Agriculture and Rural
Development shall be carried out at the request of enterprises to serve the
clearance of their goods in countries of import. Article 3. Effect 1. This Circular comes into
force from March 20, 2024. 2. Some Circulars and
regulations are replaced and abrogated by this Circular. To be specific: a) The Circular No. 11/2021/TT-BNNPTNT
dated September 20, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development
promulgating HS codes of commodities under management of the Ministry of
Agriculture and Rural Development and list of imports and exports subject to
specialized inspection in the field of agriculture and rural development is
abrogated; b) Section 3.1, Section 4,
Section 8, Section 9 of the Annex enclosed with the Circular No.
16/2021/TT-BNNPTNT dated December 20, 2021 of the Minister of Agriculture and
Rural Development promulgating list of potentially unsafe products and goods
under the authority of Ministry of Agriculture and Rural Development are
replaced with corresponding sections in Annex IV enclosed herewith; c) Article 9 of the Circular
No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the Minister of Agriculture
and Rural Development of Vietnam providing amendments to some Circulars on
fisheries is abrogated; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 4. Responsibility
for implementation 1. Chief of the Ministry's
Office, Director of the Legislation Department, heads of units and agencies
affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, and relevant
authorities, organizations and individuals shall be responsible for the
implementation of this Circular. 2. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
of Agriculture and Rural Development for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Phung Duc Tien
Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 về Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
29.876
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|