|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 01/2006/TT-BCN hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu:
|
01/2006/TT-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Thuý
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 01/2006/TT-BCN
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2006
|
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT ĐỘC VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI,
TIỀN CHẤT MA TUÝ, HOÁ CHẤT THEO TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về
thực hiện Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí
hoá học;
Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An
toàn hoá chất;
Căn cứ Luật Phòng, Chống ma tuý và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng thuộc Công
ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khÝ hoá học; hoá
chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất nhập
khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
nghiệp như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Việc xuất khẩu, nhập
khẩu hoá chất Bảng 1 thuộc Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá huỷ vũ khí hoá học trong những trường hợp đặc biệt cho mục đích nghiên cứu,
y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ, thực hiện theo quy định Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước và Quyết định số
05/2006/QĐ-BCN ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
2. Hàng hoá là hoá chất
độc, hoá chất độc hại, sản phẩm có hoá chất độc hại quá cảnh, tạm nhập tái xuất
thực hiện theo các quy định của Bộ Thương mại.
3. Việc đảm
bảo an toàn cho xuÊt khÈu, nhËp khẩu hoá chất Bảng thuộc Công ước cấm phát
triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học; hoá chất độc hại
và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất nhập khẩu theo tiêu
chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp thực hiện
theo quy định Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
về An toàn hoá chất.
4. Thương nhân xuất
khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi
xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích
nhập khẩu và theo các quy định có liên quan; nếu có các hành vi vi phạm sẽ bị
xử lý theo qui định của pháp luật.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương nhân có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất
để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu và kinh doanh theo nhu cầu sử
dụng và khả năng kinh doanh (trừ các loại hoá chất là tiền chất sử dụng trong
lĩnh vực công nghiệp trong Phụ lục số 1).
Việc xuất khẩu, nhập
khẩu những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ
lục số 1 thực hiện theo Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000; Quy
chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp đã ban hành kèm theo
Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN
ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Bộ
Công nghiệp và các quy định tại Thông tư này.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu
hoá chất Bảng 2 và hoá chất Bảng 3 thuộc Phụ lục số 2 thực hiện theo Nghị định
số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước
cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học và các quy
định tại Thông tư này.
3. Thương nhân nhập khẩu hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá
chất độc hại thuộc danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 3 để kinh
doanh, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong kinh doanh
hoá chất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
cấp theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.
Khi nhập khẩu hoá chất ghi trong Phụ lục số 4 của Thông tư này, thương nhân
phải kê khai đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng để
cơ quan Hải quan kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp có nghi vấn về khai sai lệch
tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật, Cơ quan Hải quan quyết định trưng
cầu giám định, thông quan theo quy định hiện hành. Việc nhập khẩu những hoá
chất phục vụ trực tiếp cho sản xuất có tiêu chuẩn thấp hơn quy định tại Phụ lục
này phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Công nghiệp.
III. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm
2006. Các quy định trước đây về híng dẫn quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu hoá chất độc; hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền
chất ma tuý; hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý
chuyên ngành của Bộ Công nghiệp trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, đơn vị phản
ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng Chính phủ
các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c),
- Bộ trưởng (để b/c), các TT. Bộ CN
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan thuộc Chính phủ,
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Cơ quan TW của các đoàn thể,
- Công báo,
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp,
- Các Tập đoàn, các Tổng công ty 91,
các Vụ, Cục, Thanh tra, VP, DN thuộc Bộ
- Lưu: VT, CLH, PHụ CấP
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Thuý
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
PHỤ
LỤC SỐ 1
DANH
MỤC
Tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 01 /2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006
của Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên chất
|
Công thức phân tử
|
1
|
Acetic anhydride
|
(CH3CO)2O
|
2
|
Acetone
|
CH3COCH3
|
3
|
Anthranilic acid
|
NH2C6H4COOH
|
4
|
Diethyl ether
|
(C2H5)2O
|
5
|
Hydrochloric acid
|
HCl
|
6
|
Methyl ethyl ketone
|
C4H8O
|
7
|
Phenylacetic acid
|
C8H8O2
|
8
|
Piperidine
|
C5H11N
|
9
|
Potassium permanganate
|
KMnO4
|
10
|
Sulphuric acid
|
H2SO4
|
11
|
Toluene
|
C6H5CH3
|
12
|
Methylamine
|
CH3NH2
|
13
|
Nitroethane
|
CH3CH2NO2
|
14
|
Tartaric acid
|
HO2CCH(OH)CH(OH)CO2H
|
15
|
Formic acid
|
HCOOH
|
16
|
Formamide
|
HCONH2
|
17
|
Ethylene diacetate
|
CH3CO2CH2CH2O2CCH3
|
18
|
Diethylamine
|
(C2H5)2NH
|
19
|
Benzyl cyanide
|
C6H5CH2CN
|
20
|
Benzaldehyde
|
C6H5CHO
|
21
|
Ammonium formate
|
HCO2NH4
|
22
|
Acetic acid
|
CH3COOH
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
Hoá
chất Bảng 2
(thuộc Công ước Cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng
và phá huỷ vũ khí hoá học)
STT
|
Tên hoá chất
|
Số
đăng ký CAS
|
Mã
HS
|
A
|
Hoá chất độc
|
|
|
1
|
Amiton: O, O‑Diethyl S‑[2‑(diethylamino)ethyl]phosphorothiolate
và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng
|
78‑53‑5
|
2930.90
|
2
|
PFIB: 1,1,3,3,3‑Pentafluoro‑2‑(trifluoromethyl)‑1‑propene
|
382‑21‑8
|
2903.30
|
3
|
BZ: 3‑ Quinuclidinyl benzilate
(*)
|
6581-06-2
|
2933.90
|
B
|
Các tiền chất
|
|
|
4
|
Các hoá chất ngoại trừ các hoá chất đã được
liệt kê tại Bảng 1 chứa 1 nguyên tử phốt pho liên kết với một nhóm methyl,
ethyl hoặc propyl (nocmal hoặc iso) chứ không phải là các nguyên tử các bon
khác
Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride
Dimethyl
methylphosphonate
Ngoại trừ: O‑ethyl S‑phenyl
ethylphosphonothiolothionate
|
676-97-1
756‑79‑6
944‑22‑9
|
2931.00
|
5
|
N,N‑dialkyl (Me,
Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphoramidic dihalides
|
|
2929.90
|
6
|
Dialkyl (Me, Et, n‑Pr
hoặc i‑Pr) N,N‑dialkyl
(Me,
Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑phosphoramidates
|
|
2929.90
|
7
|
Arsenic
trichloride
|
7784‑34‑1
|
2812.10
|
8
|
2,2‑diphenyl‑2‑hydroxyacetic
acid
|
76-93-7
|
2918.19
|
9
|
Quinuclidin‑3‑ol
|
1619‑34‑7
|
2933.39
|
10
|
N,N‑dialkyl (Me,
Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethyl‑2‑chloride
và các
muối proton hoá tương ứng
|
|
2921.19
|
11
|
N,N‑dialkyl (Me,
Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethane‑2‑ol
và các
muối proton hoá tương ứng
Ngoại trừ: N,N‑dimethylaminoethanol
và các muối
proton hoá tương ứng
N,N‑diethylaminoethanol
và các
muối proton hoá tương ứng
|
108‑01‑0
100‑37‑8
|
2922.19
|
12
|
N,N‑dialkyl (Me,
Et, n‑Pr or i‑Pr) aminoethane‑2‑thiols
và các
muối proton hoá tương ứng
|
|
2930.90
|
13
|
Thiodiglycol: Bis(2‑hydroxyethyl)sulfide
|
111‑48‑8
|
2930.90
|
14
|
Pinacolyl alcohol: 3,3‑Dimethylbutan‑2‑ol
|
464‑07‑3
|
2905.14
|
Hoá chất Bảng 3
(thuộc Công ước Cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí
hoá học)
STT
|
Tên hoá
chất
|
Số
đăng ký CAS
|
Mã
HS
|
A
|
Hoá chất độc
|
|
|
1
|
Phosgene: Carbonyl
dichloride
|
75‑44‑5
|
2812.10
|
2
|
Cyanogen
chloride
|
506‑77‑4
|
2851.00
|
3
|
Hydrogen
cyanide
|
74‑90‑8
|
2811.19
|
4
|
Chloropicrin:
Trichloronitromethane
|
76‑06‑2
|
2904.90
|
B
|
Các tiền chất
|
|
|
5
|
Phosphorus
oxychloride
|
10025‑87‑3
|
2812.10
|
6
|
Phosphorus trichloride
|
7719‑12‑2
|
2812.10
|
7
|
Phosphorus
pentachloride
|
10026‑13‑8
|
2812.10
|
8
|
Trimethyl phosphite
|
121‑45‑9
|
2920.90
|
9
|
Triethyl
phosphite
|
122‑52‑1
|
2920.90
|
10
|
Dimethyl
phosphite
|
868‑85‑9
|
2921.19
|
11
|
Diethyl
phosphite
|
762‑04‑9
|
2920.90
|
12
|
Sulfur
monochloride
|
10025‑67‑9
|
2812.10
|
13
|
Sulfur
dichloride
|
10545‑99‑0
|
2812.10
|
14
|
Thionyl chloride
|
7719‑09‑7
|
2812.10
|
15
|
Ethyldiethanolamine
|
139‑87‑7
|
2922.19
|
16
|
Methyldiethanolamine
|
105‑59‑9
|
2922.19
|
17
|
Triethanolamine
|
102‑71‑6
|
2922.13
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
PHỤ
LỤC SỐ 3
DANH
MỤC
Hoá chất độc hại và sản phẩm hoá chất độc hại
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 01 /2006/TT-BCNNgày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên hoá chất
|
Công thức
hoá học
|
1
|
Acetonitril
|
CH3CN
|
2
|
Acid pechloric
|
HClO4
|
3
|
Acrolein
|
CH2=CHCHO
|
4
|
Arsenua hydro
|
AsH3
|
5
|
Aldehyd acetic
|
CH3CHO
|
6
|
Amiang nguyên liệu
|
|
7
|
Amoniac; Hydroxit amôn
|
NH3; NH4OH
|
8
|
Anhydrid arsenic (arsen trioxid và arsen
pentoxid)
|
As2O3, As2O5
|
9
|
Anilin
|
C6H5NH2
|
10
|
Antimoan
|
Sb
|
11
|
Acid nitric
|
HNO3
|
12
|
Acid phosphoric
|
H3PO4
|
13
|
Acid picric
|
C6H3O7N3
|
14
|
Barium và hợp chất dễ tan của barium
|
Ba; hợp chất dễ tan
|
15
|
Barium oxid chứa 10% SiO2 tự do
|
BaO
|
16
|
Benzen
|
C6H6
|
17
|
Benzidin
|
C12H12N2
|
18
|
Bichromat kali
|
K2Cr2O7
|
19
|
Brom
|
Br
|
20
|
Bromoform
|
CHBr3
|
21
|
Bromo - methan
|
CH3Br
|
22
|
Các muèi gèc xyanua (CN), trừ Cyanogen chloride
|
|
23
|
Calcium chlorid
|
CaCl2
|
24
|
Carbon tetrachlorid
|
CCl4
|
25
|
Cadmi và hợp chất của cadmi
|
|
26
|
Carbon oxid
|
CO
|
27
|
Chì và hợp chất vô cơ của chì
|
|
28
|
Chloroform
|
CHCl3
|
29
|
Chlor
|
Cl2
|
30
|
Chlorobenzen
|
C6H5Cl
|
31
|
1- Chloronaphthalene
|
C10H7Cl
|
32
|
0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]-0-0- diethyl
phosphorothioat
|
|
33
|
Chlorid thuỷ ngân
|
HgCl 2
|
34
|
Chloropren
|
C4H5Cl
|
35
|
Chlorid đồng I vµ ®ång II
|
CuCl ; CuCl2
|
36
|
Dichlorobenzen
|
C6H4Cl2
|
37
|
Dioxit carbon
|
CO2
|
38
|
Dimethylamin
|
(CH3)2NH
|
39
|
N,N - dimethylformamid
|
HCON(CH3)2
|
40
|
Dinitrobenzen
|
C6H4(NO2)2
|
41
|
Dinitrochlorbenzen
|
C6H3(NO2)2Cl
|
42
|
Dinitrotoluen
|
CH3C6H3(NO2)2
|
43
|
Dioxid chlor
|
ClO2
|
44
|
Ethylen oxid
|
(CH2)2O
|
45
|
Ethyl chloride
|
C2H5Cl
|
46
|
Ethylen glycol
|
CH2OH-CH2OH
|
47
|
Ethyl mercuric phosphat
|
|
47
|
Fluorosilicat kim loại tan và không tan
|
|
49
|
Fluorin hydrid
|
HF
|
50
|
Formaldehyd
|
HCHO
|
51
|
Furfurol
|
C4H3OCHO
|
52
|
Hỗn hợp tetra và pentan aphtalin bậc cao
|
|
53
|
Hydrazin và dẫn suất của chúng
|
H2NNH2
|
54
|
Isopropalin
|
C15H23N3O4
|
55
|
Isopropylnitrat
|
C3H7NO3
|
56
|
Oxid sắt lẫn fluo và hợp chất mangan
|
FeO, Fe2O3
|
57
|
Metaldehyd
|
(CH3CHO)n
|
58
|
Methyl alcohol
|
CH3OH
|
59
|
Muối của acid fluorhydric
|
|
60
|
n - Hexan
|
C6H14
|
61
|
n-Butanol
|
C4H9OH
|
62
|
Nicotin
|
C10H14N2
|
63
|
Nitrobenzen
|
C6H5NO2
|
64
|
2-Nitro-1-hydroxybenzen-4-arsonic acid
|
|
65
|
Nitơ dioxid
|
NO2
|
66
|
Nitrotoluen
|
CH3C6H4NO2
|
67
|
Nitrid kim loại
|
|
68
|
Oxid nickel
|
NiO
|
69
|
Oxit crom
|
CrO3
|
70
|
Oxynitrogen (NOx)
|
N2O, NO, NO2, N2O3,
N2O5
|
71
|
Ozon
|
O3
|
72
|
Paranitrophenyl
|
C6H4(NO2)2
|
73
|
PCB (Polychlorin hoá biphenyl) và các hợp chất chứa PCB
|
|
74
|
Parathion
|
(C2H5O)2PSO-C6H4NO2
|
75
|
Phenol
|
C6H5OH
|
76
|
Phosphor
|
P
|
77
|
Phosphin
|
PH3
|
78
|
Phosphor kim loại
|
|
79
|
Pyridin
|
C5H5N
|
80
|
Selen và hợp chất của chúng
|
Se
|
81
|
Sulfur carbon
|
SC2
|
82
|
Sulfur chì
|
PbS
|
83
|
Sulfur hydro
|
H2S
|
84
|
Talium
|
Tl
|
85
|
Tetranitromethan
|
C(NO2)4
|
86
|
Tetrachloroheptan
|
C7H12Cl4
|
87
|
Tetraethyl thiuram disulfid
|
(C2H5)4N2S4
|
88
|
Tetraethyl chì
|
Pb(C2H5)4
|
89
|
Thuỷ ngân
|
Hg
|
90
|
Hợp chất thủy ngân
|
|
91
|
Trichlorobenzen
|
C6H3Cl3
|
92
|
Trichloroethylen
|
CHCl -CCl2
|
93
|
Trinitrobenzen
|
C6H3(NO2)3
|
94
|
Hợp chất trinitro
|
|
95
|
Xylen
|
C6H4(CH3)2
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
PHỤ
LỤC SỐ 4
DANH
MỤC
VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công
nghiệp)
STT
|
Tên chất
|
Tiêu chuẩn
chất lượng,
Hàm lượng (%)
|
Tiêu chuẩn
kỹ thuật
|
1
|
Natri hydroxyt (dạng lỏng)
(NaOH)
|
TCVN
3793-83
NaOH
NaCl
|
> 31%
0.004% Max
|
2
|
Acid clohydric
(HCl)
|
TCVN 1556-86 &
52-99
HCl
Fe
Cl2 tự
do
SO4
As
|
> 32%
< 0,01%
< 0,015%
< 0,03%
0,0001% Max
|
3
|
Acid sulfuric kỹ thuật
(H2SO4)
|
TCVN 5719-92
H2SO4
Fe
Hàm lượng cặn sau nung
|
> 97%
0,010 Max
0,020 Max
|
4
|
2807.00.00
Acid sulfuric tinh khiết
(H2SO4)
|
TCVN 138-64
H2SO4
Cl+
NH4
|
> 97,2%
0,00002% Max
0,0002% Max
|
5
|
Acid phosphoric kỹ thuật
(H3PO4)
|
TCN 101-1997
H3PO4
Fe
As
|
> 85%
0,002% Max
0,008% Max
|
6
|
Phèn đơn từ hydroxyt nhôm
|
64 TCN 45-88
Fe2O3
Acid tự do
|
0,015% Max
0,1% Max
|
Thông tư 01/2006/TT-BCN hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
MINISTRY
OF INDUSTRY
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom –
Happiness
---------------
|
No.: 01/2006/TT-BCN
|
Hanoi, April 11, 2006
|
CIRCULAR GUIDING
MANAGEMENT OF EXPORT AND IMPORT OF TOXIC CHEMICALS AND PRODUCTS WITH TOXIC
CHEMICALS, PRE-SUBSTANCE OF DRUGS AND CHEMICALS ACCORDING TO TECHNICAL
STANDARDS SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY Pursuant to the Decree No.55/2003/ND-CP of
May 28, 2003 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational
structure of Ministry of Industry; Pursuant to the Decree No.12/2006/ND-CP dated
January 23, 2006 of the Government detailing the implementation of the Commercial
Law regarding international purchase and sale of goods and activities of
purchase and sale agents, processing and transit of goods with foreign parties;
Pursuant to the Decree No.100/2005/ND-CP dated
August 03, 2005 of the Government on implementation of the Convention on prohibition
of the development of production, storage, use and destruction of chemical
weapons; Pursuant to the Decree No.68/2005/ND-CP of
May 20, 2005 of the Government on Chemical Safety; Pursuant to the Law on Prevention and Fighting
against Drugs and its guiding documents; The Ministry of Industry guides the management
of export and import of chemicals of Table 1 under the Convention on the
Prohibition of development of production, storage, use and destruction of
chemical weapons; toxic chemicals and products with toxic chemicals,
pre-substance of drugs and chemicals imported according to technical standards
subject to specialized management of the Ministry of Industry as follows: I. GENERAL PROVISIONS 1. The export and import of chemicals of Table
1 of the Convention on the Prohibition of development of production, storage,
use and destruction of chemical weapons in the special cases for the purpose of
research, health, pharmaceutical products or security protection, shall comply
with the Decree No.100/2005/ND-CP of August 03, 2005 by the Government on
implementation of the Convention and the Decision No.05/2006/QD-BCN dated April
07, 2006 of the Ministry of Industry. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 01/2006/TT-BCN hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
11.884
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|