Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 559/QĐ-KTTT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Lê Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 15/11/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 559/QĐ-KTTT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2000

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/7/1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998, Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 20/5/1998.
- Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 23/02/1990.
- Căn cứ Pháp lệnh kế toán thống kê ngày 20/5/1988.
- Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 7/3/1994 của Chính phủ
- Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số: 4607 TC/CĐKT ngày 07/11/2000 của Bộ Tài chính gửi Tổng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành “Chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu” kèm theo quyết định này áp dụng đối với tất cả các đơn vị được giao nhiệm vụ thu thuế và thu khác trong ngành Hải quan và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.

Điều 2. Chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo quyết định này thay thế chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 07 ngày 16/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Các quy định về kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Chánh Văn phòng, các Cục, Vụ, Viện... trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Hải quan các tỉnh, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Mạnh Hùng

 

Phần thứ nhất

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU , NHẬP KHẨU

Điều 1. Kế toán thuế xuất, nhập khẩu là việc tổ chức hệ thống thông tin về thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế thu nhập, thu chênh lệch giá, thu phí lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính đối với hàng hoá tạm giữ hoặc tịch thu và các khoản thu khác theo quy định của Nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu (sau đây gọi chung là kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu).

Kế toán thuế xuất, nhập khẩu phản ánh thu nộp ngân sách nhà nước về thuế xuất khẩu, nhập khẩu của các đối tượng nộp thuế hoặc đối tượng vi phạm hành chính bao gồm: số thuế phải thu, số thuế lệ phí đã thu, số thuế lệ phí đã nộp ngân sách, số thuế còn nợ đọng; số hàng hoá đã tạm giữ, số hàng hoá đã chuyển cho cơ quan có thẩm quyền xử lý...

Điều 2. Kế toán thuế xuất, nhập khẩu, sử dụng phương pháp ghi sổ “kép” nhằm đảm bảo sự cân đối giữa vốn với nguồn: cân đối giữa số thuế phải thu với số thuế đã thu, số thuế còn nợ đọng; giữa số thuế đã thu với số tiền đã nộp vào Ngân sách; cân đối giữa số lệ phí đã thu với số lệ phí đã nộp Ngân sách, và số trích lại chuyển sang đơn vị dự toán...

Điều 3. Kế toán thuế xuất, nhập khẩu phải dùng chữ viết là tiếng Việt và chữ số phổ thông.

- Kế toán giá trị phải dùng đồng Ngân hàng Việt Nam làm đơn vị tính và ghi sổ. Nếu là ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ giá quy định tại thời điểm nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước.

- Kế toán hiện vật đối với hàng hoá tạm giữ, hàng hoá tịch thu phải dùng các đơn vị đo lường chính thức của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng thêm đơn vị đo lường phụ (không chính thức) để kiểm tra, đối chiếu hoặc phục vụ cho kế toán chi tiết.

Điều 4. Việc ghi chép kế toán phải dùng mực tốt không phai. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống. Không được viết tắt, không được ghi xen kẽ, ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng, nếu còn dòng thừa chưa ghi hết phải gạch bỏ chỗ thừa. Thủ trưởng đơn vị và phụ trách kế toán tuyệt đối không được ký sẵn trên các chứng từ còn trắng. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần sửa chữa phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định trong chế độ kế toán này.

Điều 5. Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc là hết ngày 31 tháng 12 của năm.

- Kỳ kế toán theo niên độ kế toán là:

+ Tháng: tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

+ Quý: tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của quý.

Điều 6. Yêu cầu kế toán thu thuế xuất, nhập khẩu:

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thuế phải thu, các khoản thuế lệ phí đã thu, đã nộp ngân sách và trích nộp cấp trên; số lượng và giá trị hàng hoá tạm giữ hoặc tịch thu và việc xử lý các loại hàng hoá đó, các khoản đơn vị được trích thưởng.

- Chỉ tiêu về thu thuế do kế toán cung cấp phải thống nhất với chỉ tiêu trong kế hoạch thu thuế xuất, nhập khẩu do Nhà nước giao về nội dung và phương pháp tính toán.

- Số liệu trong báo cáo kế toán thu thuế phải rõ ràng, cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết cho lãnh đạo trong việc điều hành công tác thu thuế và phục vụ cho việc tổng hợp các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước.

Điều 7. Kiểm kê tài sản:

Kiểm kê tài sản là phương pháp xác định tại chỗ về số tiền còn tồn quỹ, sao kê xác nhận số thuế còn nợ đọng của chủ hàng, số ấn chỉ từng loại còn tồn kho, số hàng hoá còn tạm giữ trong kho, hàng đã có quyết định tịch thu nhưng chưa chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý còn lưu giữ ở đơn vị tại một thời điểm kiểm kê nhằm đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán đúng với thực tế.

Các đơn vị phải thực hiện kiểm kê định kỳ cuối quý, cuối năm và kiểm kê bất thường khi bàn giao, sáp nhập hoặc có sự cố bất thường.

Điều 8. Kiểm tra kế toán

Kiểm tra kế toán là một biện pháp nhằm đảm bảo cho các quy định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán được chính xác, trung thực. Thủ trưởng, phụ trách kế toán đơn vị phải thường xuyên kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị. Cơ quan chủ quản cấp trên phải kiểm tra kế toán các đơn vị cơ sở theo chế độ quy định.

Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán; kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ tài chính kế toán, kiểm tra việc tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ở các đơn vị. Các cuộc thanh tra, kiểm tra kinh tế, tài chính phải bắt đầu từ việc kiểm tra kế toán.

Điều 9. Thủ trưởng và phụ trách kế toán ở các đơn vị được kiểm tra kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh việc kiểm tra kế toán của các cấp có thẩm quyền, có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu, tài liệu và các điều kiện khác cần thiết cho công tác kiểm tra. Giải thích và trả lời các nội dung do đoàn kiểm tra yêu cầu.

Thủ trưởng và phụ trách kế toán ở các đơn vị được kiểm tra phải ký vào biên bản hoặc báo cáo kết quả kiểm tra, có quyền ghi ý kiến của mình vào biên bản hoặc báo cáo kết quả kiểm tra. Nếu có điểm nào không nhất trí thì viết bản giải trình đính kèm với biên bản hoặc báo cáo kết quả kiểm tra.

Cán bộ kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra. Thủ trưởng và người phụ trách kế toán đơn vị được kiểm tra phải thực hiện nghiêm chỉnh các kiến nghị của đoàn kiểm tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Điều 10. Bảo quản tài liệu kế toán:

Tài liệu kế toán bao gồm: các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán và các tài liệu khác có liên quan. Cuối tháng, cuối quý hoặc sau khi kết thúc niên độ kế toán và đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán, tài liệu kế toán phải được sắp xếp phân loại, đóng gói, đánh số thứ tự, gói buộc, lập danh mục. Tài liệu kế toán phải được bảo quản chu đáo, an toàn trong quá trình sử dụng. Mỗi niên độ kế toán phải được phân loại sắp xếp theo từng tháng và chỉ được giữ lại ở phòng kế toán trong thời gian lâu nhất là 12 tháng sau khi hết năm. Sau thời hạn đó tài liệu kế toán phải chuyển cho bộ phận lưu trữ chung của cơ quan và lưu tại đó theo thời hạn quy định của Nhà nước về lưu trữ tài liệu kế toán. Nghiêm cấm mọi trường hợp cho mượn, mang tài liệu kế toán ra khỏi đơn vị nếu không được phép của thủ trưởng đơn vị bằng văn bản.

Chương II

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN

Điều 11. Hệ thống kế toán thuế xuất, nhập khẩu được tổ chức theo nguyên tắc tập trung thống nhất từ Tổng cục Hải quan đến Hải quan các tỉnh, thành phố (dưới đây gọi tắt là các đơn vị kế toán cấp cơ sở).

Điều 12. - Hệ thống kế toán thuế xuất, nhập khẩu trong ngành Hải quan được tổ chức thành 2 cấp kế toán:

+ Đơn vị kế toán cấp Tổng cục: là Cục kiểm tra thu thuế xuất, nhập khẩu.

+ Đơn vị kế toán cấp cơ sở: là phòng kiểm tra thu thuế xuất, nhập khẩu thuộc Hải quan các tỉnh, thành phố.

Hải quan cửa khẩu, và các đơn vị tương đương khác (dưới đây gọi tắt là Hải quan cửa khẩu): là đơn vị kế toán báo sổ. Tuỳ theo mức độ hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá và trình độ kế toán của Hải quan cửa khẩu mà Hải quan các tỉnh, thành phố có thể phân cấp và tổ chức công tác kế toán ở các cửa khẩu theo những nội dung kế toán thích hợp.

- Các cấp kế toán phải thực hiện đúng quy định trong chế độ kế toán này.

Điều 13. Nhiệm vụ của các cấp kế toán thuế:

I- Nhiệm vụ kế toán thuế của cục kiểm tra, thu thuế xuất nhập khẩu

1- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành chính sách thuế và công tác kế toán thuế ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở.

2- Tổng hợp, phân tích số thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản thu khác của toàn ngành theo mục lục ngân sách, theo tháng, quý, năm để báo cáo Nhà nước.

3- Nghiên cứu, đề xuất để trình Lãnh đạo Tổng cục hoặc cơ quan chức năng Nhà nước những nội dung cần bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho phù hợp với sự sửa đổi của các văn bản liên quan đến công tác thu thuế, thu lệ phí, thu phạt... phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của ngành.

4- Tổng hợp số liệu thu từ các báo cáo kế toán của các tỉnh, thành phố thành các chỉ tiêu của ngành để báo cáo Nhà nước.

5- Tổ chức công tác kế toán ấn chỉ tại Cục Kiểm tra thu thuế nhập khẩu để quản lý việc tiếp nhận, in ấn, cấp phát, thanh quyết toán biên lai, ấn chỉ với Hải quan các tỉnh, thành phố và cơ quan tài chính cho phù hợp với quy định.

II- Nhiệm vụ kế toán thu thuế cấp cơ sở

A- Nhiệm vụ kế toán thuế ở phòng kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu thuộc Hải quan Tỉnh, Thành phố

1- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành chính sách thuế và chế độ kế toán thuế ở các đơn vị cửa khẩu. Đôn đốc các đơn vị thu, nộp kịp thời tiền thuế vào ngân sách Nhà nước, chống ứ đọng tiền thuế. Báo cáo kịp thời các vụ xâm tiêu tiền thuế, tổn thất và sử dụng sai nguyên tắc, chế độ về quản lý tiền thuế, biên lai, chứng từ và kết quả xử lý những trường hợp vi phạm.

2- Kiểm tra các căn cứ tính thuế, thông báo thuế, thu thuế, đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách và ghi sổ kế toán.

3- Kế toán tổng hợp và phân tích số thu của các loại thuế, lệ phí, và các khoản thu khác của các đơn vị trực thuộc, lập báo cáo gửi Tổng cục đúng quy định.

4- Quản lý việc nhập, xuất hàng tạm giữ và việc xử lý hàng tạm giữ. Đôn đốc và theo dõi xử lý hàng tiêu huỷ, bán hàng tịch thu của hội đồng xử lý để thu, nộp kịp thời tiền bán hàng tịch thu vào Ngân sách Nhà nước theo đúng chế độ xử lý hàng tạm giữ tịch thu.

5- Tổ chức kế toán ấn chỉ tại phòng kiểm tra thu thuế để quản lý việc tiếp nhận, cấp phát ấn chỉ cho các cửa khẩu; theo dõi việc sử dụng ấn chỉ và thanh quyết toán ấn chỉ, theo dõi việc bán loại ấn chỉ thu tiền và thanh toán kịp thời tiền bán ấn chỉ với Tổng cục.

B- Nhiệm vụ kế toán thuế tại Hải quan cửa khẩu:

Tuỳ theo mức độ phân cấp về tính thuế, ra thông báo thuế, thu thuế, theo dõi nợ thuế và phân cấp về công tác kế toán của Hải quan tỉnh, thành phố mà kế toán thuế ở Hải quan cửa khẩu thực hiện những nhiệm vụ sau:

1- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến hàng hoá, hành lý xuất nhập khẩu làm cơ sở tính và thu thuế, thu lệ phí...

2- Thực hiện việc tính thuế, ra thông báo, viết biên lai, thu thuế, thu lệ phí, theo dõi nợ thuế và đôn đốc thu nợ thuế.

3- Kiểm tra các chứng từ thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, nộp kịp thời tiền thuế, lệ phí và thu khác vào ngân sách Nhà nước và trích nộp lên cấp trên.

4- Tổ chức công tác kế toán theo sự phân cấp kế toán của Hải quan tỉnh, thành phố. Hàng ngày kế toán tổng hợp số thu, nộp tiền thuế, lệ phí và tình hình xuất, nhập ấn chỉ, kho hàng tạm giữ, hàng tịch thu vào các sổ kế toán có liên quan. Lập báo cáo kế toán để gửi cơ quan cấp trên đúng thời hạn quy định.

5- Quản lý, cấp phát, sử dụng và thanh toán, quyết toán các loại biên lai, ấn chỉ theo đúng chế độ quy định.

Điều 14. Nội dung công tác kế toán thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

1- Kế toán tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các khoản tiền mặt, tiền gửi kho bạc về các khoản tiền thuế tạm thu, tiền thu lệ phí Hải quan, tiền thu phạt vi phạm hành chính Hải quan, tiền bán ấn chỉ, tiền thu thuế... mà các đối tượng nộp thuế bằng tiền mặt.

2- Kế toán thu thuế: Phản ánh số thuế đã thông báo, số thuế đã thu đã nộp vào Ngân sách, số thuế đã hoàn, số thuế còn nợ đọng, số thuế ẩn lậu truy thu, số phạt chậm nộp thuế của từng đối tượng nộp thuế, theo từng sắc thế đã được quy định trong mục lục ngân sách hiện hành.

3- Kế toán thu lệ phí Hải quan: Phản ánh số thuế thu về từng loại lệ phí việc nộp các khoản lệ phí vào Ngân sách Nhà nước và số được trích theo quy định.

4- Kế toán thu phạt vi phạm hành chính : Phản ánh số thu về tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, ngoài lĩnh vực thuế và việc trích nộp số tiền thu phạt vào Ngân sách số được trích thưởng.

5- Kế toán hàng hoá tạm giữ:

- Phản ánh số lượng, giá trị từng loại hàng hoá tạm giữ hoặc đã có quyết định tịch thu còn quản lý trong kho.

- Phản ánh số lượng và giá trị từng loại hàng hoá đã xử hoàn lại cho khách hàng hoặc mang tiêu huỷ hay chuyển sang Sở Tài chính bán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Theo dõi việc bán hàng tịch thu để trích thưởng và thanh toán kinh phí kiểm soát, nộp ngân sách... theo quy định.

6- Kế toán thanh toán với các đối tượng nộp thuế: Phản ánh số thuế phải thu, hoặc phải truy thu, số thuế đã nộp, số thuế đã hoàn, số thuế đã nộp được miễn giảm, số thuế được hoàn khấu trừ vào các tờ khai sau hoặc được chuyển đi khấu trừ vào số phải nộp ở nơi khác. Số tiền phạt chậm nộp thuế của từng đối tượng nộp thuế, theo từng tờ khai để từ đó có biện pháp đôn đốc chủ hàng nộp thuế kịp thời vào ngân sách Nhà nước.

7- Kế toán ấn chỉ: Phản ánh số lượng, giá trị từng loại ấn chỉ đã nhận của Tổng cục, đã cấp phát cho Hải quan cửa khẩu và việc quyết toán từng loại ấn chỉ bán thu tiền, ấn chỉ không thu tiền với Tổng cục.

8- Lập báo cáo kế toán và quyết toán về thuế và ấn chỉ gửi Tổng cục Hải quan theo nội dung và thời gian quy định.

Điều 15. Cán bộ kế toán:

- Các đơn vị Hải quan phải bố trí người làm công tác kế toán chuyên trách, có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ tài chính, kế toán và được đào tạo theo đúng chức danh tiêu chuẩn quy định cho cán bộ kế toán. Cán bộ kế toán được đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê và quy định của chế độ kế toán này.

- Các đơn vị Hải quan không được bố trí người làm kế toán có tính chất luân phiên. Cán bộ kế toán không được kiêm nhiệm làm thủ quỹ, thủ kho. Thủ trưởng đơn vị và phụ trách kế toán không được bố trí người trong gia đình làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ. Cấm những người trong một gia đình cùng xử lý các nghiệp vụ tài chính trên cương vị người thực hiện, người kiểm soát, người duyệt trên cùng một chứng từ.

Điều 16. Bàn giao kế toán:

- Mỗi khi thay đổi cán bộ tài chính, kế toán phải thực hiện việc bàn giao giữa cán bộ cũ với cán bộ mới. Cán bộ mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Cán bộ cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về công việc của mình trong thời gian mình phụ trách.

- Nội dung công việc bàn giao:

+ Bàn giao số liệu về thu thuế, lệ phí, số còn nợ đọng thuế của từng đối tượng theo từng sắc thuế: Số liệu về tiền quỹ và hàng hoá còn tạm giữ, ấn chỉ còn trong kho và còn ở các đơn vị.

+ Bàn giao các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán và các hồ sơ đã giải quyết, chưa giải quyết.

+ Các con dấu dùng trong công tác kế toán.

+ Những công việc còn đang dở dang phải tiếp tục xử lý tiếp.

- Quá trình bàn giao phải có sự chứng kiến của phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị (đối với bàn giao phụ trách kế toán).

- Kết thúc việc bàn giao phải lập biên bản bàn giao. Biên bản phải ghi đủ các nội dung bàn giao và có đủ chữ ký của người giao, người nhận, người chứng kiến và thủ trưởng đơn vị phải xác nhận vào biên bản. Biên bản bàn giao kế toán phải lập thành 2 bản: người nhận bàn giao giữ một bản, người bàn giao giữ một bản.

Điều 17. Khi thành lập một đơn vị mới phải bố trí người phụ trách kế toán mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước phục vụ cho việc giao dịch khi đơn vị bắt đầu hoạt động.

Khi sáp nhập, chia tách đơn vị, Thủ trưởng đơn vị và phụ trách kế toán phải hoàn thành việc bàn giao thanh quyết toán mới được đi nhận nhiệm vụ mới.

Điều 18. Tất cả các bộ phận và mọi người trong đơn vị có liên quan đến công tác kế toán phải nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc, thủ tục về kế toán, có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ, tài liệu cần thiết cho công tác kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ, tài liệu đó.

Điều 19. Xử lý vi phạm

1. Mọi hành vi vi phạm các quy định trong chế độ kế toán này tuỳ theo tính chất, nội dung và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.

2. Nếu hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật hình sự.

Chương III

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Điều 20. Chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu là những chứng minh bằng giấy tờ về những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có liên quan đến việc thu, nộp tiền thuế; lệ phí Hải quan; xuất, nhập ấn chỉ, hàng hoá tạm giữ, hàng hoá tịch thu và các thu nộp khác.

Chứng từ kế toán chia làm 2 loại:

+ Chứng từ do đơn vị lập: là các chứng từ do đơn vị lập để thực hiện các nghiệp vụ về thu thuế, thu lệ phí, thu phạt... như: giấy thông báo thuế, biên lai thu thuế, biên lai thu lệ phí, phiếu chi, phiếu thu, giấy nộp tiền vào Ngân sách...

+ Chứng từ do bên ngoài lập: là những chứng từ do bên ngoài gửi đến liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế như: Tờ khai Hải quan, uỷ nhiệm chi, giấy báo có, báo nợ, giấy nộp tiền vào Ngân sách...

Điều 21. Mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc tính, thu nộp tiền thuế, thu lệ phí, xuất nhập hàng tạm giữ, hàng tịch thu ở các bộ phận trong đơn vị đều phải lập chứng từ theo quy định của chế độ kế toán này. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ chứng minh.

- Chứng từ kế toán hợp pháp: là chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định. Việc ghi chép trên chứng từ phải đúng nội dung, bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nghiệp vụ kinh tế này phù hợp với các quy định của pháp luật; Có đủ chữ ký của người lập, người duyệt, người thực hiện và dấu của đơn vị tuỳ theo quy định cụ thể của từng chứng từ.

- Chứng từ kế toán hợp lệ: là những chứng từ được ghi chép đầy đủ các yếu tố, các tiêu thức theo quy định và lập đúng phương pháp, trình tự quy định cho từng chứng từ.

- Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên và chỉ lập một lần đúng với thực tế, thời gian và địa điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mẫu quy định, chứng từ kế toán có thể lập bằng tay hay bằng máy tính. Dù lập bằng tay hay bằng máy tính phải ghi đủ các yếu tố chứng từ, riêng phần ký duyệt phải ký duyệt từng liên. Trường hợp chứng từ in hỏng, in thiếu liên, viết sai thì phải huỷ bỏ bằng gạch chéo (X) vào tất cả các liên và không được xé rời các liên ra khỏi cuống.

Điều 22. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

- Tên gọi của chứng từ.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ, số liệu của chứng từ.

- Tên, địa chỉ của nơi lập chứng từ.

- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ.

- Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh được nội dung của chứng từ.

- Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nghiệp vụ kinh tế đã phản ánh trên chứng từ và dấu của đơn vị tuỳ theo quy định cho từng loại chứng từ trong chế độ.

- Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.

Điều 23. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

- Thu thuế, lệ phí không giao biên lai cho người nộp tiền.

- Xuất, nhập quỹ, xuất nhập kho hàng tạm giữ, kho ấn chỉ không có chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

- Giả mạo chứng từ kế toán để tham ô tài sản, tiền quỹ của công.

- Hợp pháp hoá chứng từ kế toán.

- Xuyên tạc hoặc cố ý làm sai lệch nội dung, bản chất nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Sửa chữa, tẩy xoá trên chứng từ kế toán.

- Huỷ bỏ chứng từ khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định.

- Sử dụng các biểu mẫu, chứng từ kế toán không còn hiệu lực.

Điều 24. Trình tự xử lý chứng từ kế toán:

Tất cả các chứng từ kế toán liên quan đến thu thuế, lệ phí... do đơn vị lập hay do bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán thuế. Bộ phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra xác định là đúng thì mới dùng để ghi sổ kế toán.

Trình tự xử lý chứng từ kế toán gồm các bước sau:

- Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào chứng từ.

- Kiểm tra, phân loại, sắp xếp chứng từ và định khoản nghiệp vụ kinh tế.

- Ghi sổ kế toán.

- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

Điều 25. Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán:

- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi trên chứng từ kế toán.

- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán.

- Kiểm tra tính chính xác của số liệu ghi trên chứng từ kế toán.

- Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý, luân chuyển nội bộ, quy chế xét duyệt chứng từ đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế.

Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách và chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của Nhà nước thì phải báo cáo thủ trưởng đơn vị hoặc các bộ phận nghiệp vụ liên quan biết để kiểm tra lại.

Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng quy định, nội dung và con số, chữ viết không rõ ràng thì người kiểm tra hoặc người ghi sổ trả lại cho nơi lập biết để làm lại hoặc bổ sung thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ  để ghi sổ kế toán.

Điều 26. Xử lý chứng từ khi thất lạc, hư hỏng

Mọi trường hợp mất, thất lạc, hư hỏng chứng từ đều phải lập biên bản và báo cáo với thủ trưởng đơn vị để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất các loại biên lai thu thuế, thu lệ phí phải báo cáo với thủ trưởng đơn vị và công an địa phương biết số hiệu và số lượng của những tờ bị mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh xử lý theo pháp luật; Đồng thời sớm có biện pháp nhằm vô hiệu hoá các biên lai bị mất để tránh bị lợi dụng.

Điều 27. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:

Tất cả các đơn vị thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đều phải áp dụng chế độ chứng từ kế toán quy định trong chế độ này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được tự ý sửa đổi biểu mẫu đã quy định.

Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để mất mát, hư hỏng, mục nát hoặc để kẻ xấu lợi dụng.

Điều 28. In và phát hành biểu mẫu chứng từ phục vụ cho công tác của ngành:

- Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng và tiếp nhận ấn chỉ từ Bộ Tài chính hoặc in những ấn chỉ đặc thù của ngành để cấp phát cho Hải quan các tỉnh, thành phố. Đồng thời theo dõi việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán ấn chỉ với Hải quan các tỉnh, thành phố và với cơ quan tài chính.

- Khi in các biểu mẫu chứng từ kế toán phải thiết kế và in theo đúng nội dung biểu mẫu chứng từ đã quy định.

- Biểu mẫu chứng từ kế toán thuộc nội dung thu nộp Ngân sách và các loại biên lai thu thuế, lệ phí, hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính thống nhất quản lý phát hành; Những loại chứng từ đặc thù của ngành do Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu in với sự thoả thuận của Bộ Tài chính.

Điều 29. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công tác thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm các loại:

1- Các chứng từ liên quan đến hoạt động thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu được ban hành trong chế độ kế toán này có 39 mẫu chứng từ và các loại Tờ khai Hải quan.

2- Các chứng từ đã ban hành trong chế độ kế toán Kho bạc, kế toán Ngân sách, kế toán thống kê mà đơn vị Hải quan sử dụng.

Danh mục chứng từ kế toán (xem phần thứ hai)

Chương IV

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Điều 30: Tài khoản kế toán là một phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống số thuế phải thu, số thuế và lệ phí đã thu, số thuế và lệ phí đã nộp ngân sách, số thuế còn nợ đọng và số hàng còn tạm giữ, số hàng hoá đã có quyết định tịch thu nhưng chưa tổ chức bán hoặc chưa tiêu huỷ.

Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán hình thành Hệ thống tài khoản kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.

Các tài khoản trong bảng cân đối được hạch toán theo phương pháp “Ghi sổ kép” để phản ánh tình hình thực hiện thu thuế.

Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị và một số chỉ tiêu đã phản ánh ở trong bảng cân đối nhưng cần phải theo dõi riêng phục vụ cho yêu cầu quản lý. Các tài khoản ngoài bảng cân đối có các chỉ tiêu như ngoại tệ các loại, ấn chỉ không thu tiền, hàng tạm giữ. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản thực hiện phương pháp ghi “đơn”. Bên Nợ phản ánh số tăng, bên Có phản ánh số giảm, số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ phản ánh bên Nợ.

Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán thuế (xem phần thứ ba).

Chương V

SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN

Điều 31.

Sổ kế toán là những quyển sổ hoặc tờ sổ theo mẫu nhất định có liên hệ chặt chẽ với nhau để phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo đúng phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán.

Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc thu thuế, thu lệ phí, xuất nhập ấn chỉ, xuất nhập hàng tạm giữ, hàng tịch thu... đều phải được phản ánh vào sổ kế toán.

Tất cả các đơn vị thu thuế xuất nhập khẩu đều phải mở sổ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc thu thuế, thu lệ phí và các thu khác, xuất nhập hàng tạm giữ, hàng tịch thu và thực hiện việc quản lý, bảo quản, lưu trữ các sổ kế toán theo đúng các quy định của chế độ sổ kế toán này.

Điều 32. Sổ kế toán gồm 2 loại:

Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp gồm 3 sổ kế toán chủ yếu là: Sổ Cái, Sổ Nhật ký - Sổ cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết gồm có các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp; sổ, thẻ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về: Nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng hình thức kế toán.

Điều 33. Sổ Nhật ký - Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo trình tự thời gian. Trong trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép, phân loại hoạt động kinh tế tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu kế toán trên Sổ Nhật ký - Sổ cái phản ánh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ kế toán.

Sổ Nhật ký - Sổ cái phải có đầy đủ các nội dung và tiêu thức sau:

1. Ngày, tháng ghi sổ;

2. Số, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ (ngày, tháng phát sinh của hoạt động kinh tế hoặc đăng ký hoạt động kinh tế trên chứng từ kế toán).

3. Nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh;

4. Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

Điều 34. Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng hợp tình hình vốn, nguồn vốn (tình hình về số thuế phải thu, số thuế đã thu, số đã nộp ngân sách và số thuế còn nợ đọng...)

Sổ Cái phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:

1. Ngày, tháng ghi sổ;

2. Số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ (Ngày phát sinh của hoạt động kinh tế);

3. Nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh;

4. Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế (ghi vào bên Nợ, bên Có các tài khoản);

Điều 35. Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho việc quản lý thu thuế và việc lập các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán.

Điều 36. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được mở và giữ một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất.

- Sổ kế toán phải dùng giấy tốt đảm bảo việc ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.

- Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ trách nhiệm cho từng cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ giao cho kế toán nào giữ thì người đó phải chịu trách nhiệm về những điều đã ghi trong sổ và giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.

Điều 37.

- Sổ kế toán phải được mở đầu niên độ kế toán hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập đơn vị và khi bắt đầu hoạt động.

- Việc ghi chép sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống tình hình thu thuế, thu lệ phí, xuất, nhập hàng tạm giữ, hàng tịch thu, xuất nhập ấn chỉ... nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập Báo cáo kế toán.

- Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ  vào chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ chứng minh.

- Tuyệt đối không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ một khoản thu thuế, lệ phí, hàng hoá tạm giữ... dưới bất kỳ hình thức nào.

Điều 38. Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời.

Các sổ tờ rời sau khi dùng xong phải đóng thành quyền để lưu trữ.

- Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

+ Đối với sổ kế toán dạng quyển:

Trang đầu sổ phải ghi rõ tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán, họ tên người giữ và ghi sổ, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Phải đánh số trang và giữa hai trang sổ phải đóng dấu của đơn vị (Gọi là đóng dấu giáp lai).

Thủ trưởng đơn vị (hoặc phụ trách kế toán) phải ký xác nhận số trang có trong sổ, ngày mở sổ, người giữ và ghi sổ vào trang đầu của sổ kế toán.

+ Đối với sổ tờ rời:

Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ Đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm kiếm.

- Các sổ kế toán chỉ sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp, hợp lệ và làm căn cứ để các cơ quan Nhà nước kiểm tra.

Điều 39. Kế toán trên máy vi tính:

- Các mẫu sổ vẽ trên máy phải thể hiện đầy đủ các yếu tố và những chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ.

- Các số liệu nhập vào máy phải là số liệu của các chứng từ hợp pháp, hợp lệ.

- Số liệu sau khi nhập vào máy phải được kiểm tra đối chiếu với chứng từ và các sổ, tài khoản có liên quan nhằm đảm bảo các số liệu đã nhập vào máy chính xác, trung thực, không bị trùng lắp.

- Cuối ngày, cuối kỳ kế toán tuỳ theo từng loại sổ, sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ kế toán phải in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và đóng thành quyển. Sau đó phải làm thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi bằng tay.

Điều 40. Sửa chữa những sai sót trong quá trình ghi chép kế toán (lập chứng từ, ghi sổ kế toán) theo một trong ba phương pháp sau:

1. Phương pháp cải chính (còn gọi là phương pháp xoá bỏ)

Khi dùng phương pháp cải chính đính chính những chỗ sai trên các sổ kế toán thì gạch một đường bằng mực đỏ xoá bỏ chỗ ghi sai để có thể còn trông thấy được nội dung của những chỗ ghi sai đã xoá bỏ; Trên chỗ bị xoá bỏ ghi những con số đúng bằng mực thường. Nếu sai sót chỉ là một chữ số thì cũng phải xoá bỏ toàn bộ con số viết sai và viết lại con số đúng. Cần phải chứng thực chỗ đính chính bằng chữ ký của người phụ trách kế toán.

Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:

- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài liệu.

- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng;

2. Phương pháp ghi số âm (còn gọi là phương pháp ghi đỏ)

Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì trước hết cần viết lại bằng mực đỏ bút toán sai để huỷ bỏ bút toán này, sau đó dùng mực thường viết bút toán đúng thay thế.

Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:

- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;

- Khi đã lập và gửi báo cáo kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót;

- Sai sót, mà trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi sổ số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.

Lưu ý: Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính số sai thì phải lập một Chứng từ ghi số đính chính do phụ trách kế toán ký xác nhận.

3. Phương pháp ghi bổ sung:

Phương pháp ghi bổ sung được áp dụng cho trường hợp bút toán ghi đúng về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản nhưng số tiền ghi lại ít hơn số tiền thực tế phát sinh trong các nghiệp vụ kinh tế, tài chính hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Trường hợp sửa chữa theo phương pháp này cũng phải lập “Chứng từ ghi sổ đính chính” do phụ trách kế toán ký xác nhận. Kế toán ghi bổ sung số tiền chênh lệch còn thiếu cho đủ với số đúng.

- Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính tuỳ từng trường hợp có thể sửa chữa sai sót theo một trong ba phương pháp nêu trên, song phải tuân thủ các quy định sau:

+ Nếu sai sót được phát hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa chữa trực tiếp trên máy trước khi khoá và in sổ.

+ Nếu sai sót được phát hiện sau khi đã khoá sổ và in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo quy định của 1 trong 3 phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa chữa lại chỗ sai trên máy và in lại tờ sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.

Điều 41. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt y hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu quyết định phải sửa lại số liệu trên Báo cáo kế toán liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản liên quan. Tuỳ từng trường hợp cụ thể việc sửa chữa số liệu có thể được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm báo cáo hoặc sổ kế toán năm nay (thời điểm phát sinh nghiệp vụ). Trong trường hợp điều chỉnh trên sổ kế toán năm nay, thì đồng thời phải ghi chú vào các trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.

Điều 42. Khoá sổ kế toán:

Khoá sổ kế toán là việc tiến hành cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc số thuế phải thu, số thuế đã thu, số thuế còn phải thu, số lệ phí đã thu, số lệ phí đã nộp hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ; nhập, xuất, tồn kho hàng tạm giữ hoặc ấn chỉ ở thời điểm khoá sổ kế toán.

Cuối kỳ kế toán (cuối tháng, cuối quý) và cuối niên độ kế toán, sau khi đã phản ánh hết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, phải khoá sổ kế toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ vào cuối ngày. Ngoài ra phải khoá số kế toán trong các trường hợp kiểm kê bất thường.

Điều 43. Trình tự khoá sổ cuối tháng, cuối quí:

1. Kiểm tra đối chiếu:

- Cuối kỳ kế toán sau khi đã phản ánh tất cả các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu các sổ có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau.

- Tiến hành cộng sổ phát sinh trên Sổ Cái hoặc trên Nhật ký - Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.

- Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.

- Tiến hành cộng tất cả các số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Nhật ký - Sổ cái hoặc Sổ cái xem có bằng nhau và bằng số phát sinh ở phần Nhật ký không? Sau đó tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ cái với số liệu trên sổ chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu kế toán với số liệu của thủ kho, thủ quỹ. Nếu đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ chính thức bằng các bước như điểm 2 dưới đây:

2. Khoá sổ:

+ Kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán, cách dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng nửa dòng. Sau đó ghi số phát sinh trong tháng đã cộng phía dưới dòng đã kẻ.

+ Ghi lại dòng cộng phát sinh các tháng trước kế tiếp dòng cộng phát sinh tháng.

+ Dòng cộng phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến cuối tháng ghi dưới dòng phát sinh các tháng trước.

+ Dòng số dư cuối tháng tính được ghi tiếp dưới dòng trên.

+ Dòng số dư cuối tháng tính như sau:

Số dư Nợ cuối tháng

=

Số dư Nợ đầu tháng

+

Số phát sinh Nợ trong tháng

-

Số phát sinh Có trong tháng

 

Số dư Có cuối tháng

=

Số dư Có đầu tháng

+

Số phát sinh Có trong tháng

-

Số phát sinh Nợ trong tháng

+ Kẻ 2 đường thẳng liền nhau ngay sát dưới dòng số dư để kết thúc việc khoá sổ. Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư (hoặc nhập, xuất, còn lại hay thu, chi, tồn quỹ... ) thì số liệu cột số dư (Còn lại hay tồn) không ghi vào dòng cộng mà ghi vào dòng “số dư cuối tháng” dưới dòng cộng cuối tháng. Sau khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ và phụ trách kế toán phải kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó trình thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính chính xác của số liệu khoá sổ kế toán và đảm bảo sự nhất trí về số liệu khoá sổ kế toán giữa phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị.

Điều 44. Chuẩn bị khoá sổ cuối năm:

Trước khi khoá sổ cuối năm phải xử lý các việc sau:

+ Đôn đốc thu hồi các khoản nợ thuế và làm thủ tục nộp kịp thời các khoản thu vào ngân sách Nhà nước.

+ Đối với các khoản tạm giữ, tạm thu căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền làm thủ tục hoàn trả cho đối tượng tạm giữ hay làm thủ tục nộp vào ngân sách Nhà nước.

+ Tiến hành kiểm kê, sao kê, đối chiếu toàn bộ ấn chỉ, số hàng còn tạm giữ trong kho, số nợ đọng thuế, tiền mặt, tiền gửi để xác định số thực có ở thời điểm cuối ngày 31/12. Căn cứ quyết định xử lý của Hội đồng kiểm kê, kế toán lập chứng từ điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán theo kết quả kiểm kê thực tế.

Điều 45. Khoá sổ, chuyển sổ cuối năm và mở sổ đầu năm:

- Trình tự các bước khoá sổ cuối năm thực hiện như khoá sổ cuối tháng, cuối quí.

- Thời điểm khoá sổ cuối năm vào cuối ngày 31/12.

- Khoá sổ cuối năm để tính ra số dư cuối năm của từng tài khoản.

Sau khi khoá sổ cuối năm, kế toán phải thực hiện việc chuyển sổ cuối năm và mở sổ kế toán đầu năm mới để tiếp nhận số dư từ sổ năm cũ chuyển sang và ghi ngay các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh thuộc niên độ ngân sách năm mới từ ngày 01/01.

Điều 46. Các đơn vị thu thuế xuất nhập khẩu thực hiện 1 trong 2 hình thức sổ kế toán sau đây:

A. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái

1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản:

Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Sổ cái là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là sổ Nhật ký - Sổ cái và trong cùng một quá trình ghi chép.

Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

2. Các loại sổ kế toán

Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái: gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:

+ Nhật ký - Sổ cái;

+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

3. Trình tự, nội dung ghi sổ kế toán

- Hàng ngày cán bộ kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký - Sổ cái. Mỗi chứng từ (hoặc Bảng Tổng hợp Chứng từ kế toán), được ghi một dòng đồng thời ở hai phần Nhật ký và Sổ cái. Bảng Tổng hợp chứng từ được lập cho những chứng từ cùng loại, phát sinh nhiều lần trong một ngày.

- Chứng từ kế toán và Bảng Tổng hợp chứng từ sau khi được dùng để ghi Nhật ký - Sổ cái phải được ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối  tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Nhật ký - Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết,  cán bộ kế toán tiến hành cộng Nhật ký - Sổ cái ở cột phát sinh của phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản.

- Việc kiểm tra đối chiếu các số liệu sau khi đã cộng Nhật ký - Sổ cái phải đảm bảo nguyên tắc sau:

Tổng số phát sinh ở phần Nhật ký

=

Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản

=

Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản

Tổng số dư Nợ các TK = Tổng số dư Có các TK.

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng kế toán; Căn cứ số liệu của từng đối tượng kế toán chi tiết lập “Bảng Tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng Tổng hợp chi tiết từng tài khoản đối chiếu với số phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư của tài khoản đó trên Nhật ký - Sổ cái.

- Số liệu trên Nhật ký - Sổ cái, trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng Tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng được sử dụng để lập Bảng Cân đối tài khoản và các Báo cáo kế toán khác.

- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái được thể hiện trên sơ đồ số 01.

Sơ đồ số 01

B- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ

1. Nguyên tắc đặc trưng cơ bản:

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là: Việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp vào các “chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ là một loại chứng từ tổng hợp dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung kinh tế của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng rẽ:

+ Ghi theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.

2. Các loại sổ kế toán:

- Chứng từ ghi sổ;

- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;

- Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

3. Nội dung, trình tự ghi sổ:

- Hàng ngày hoặc định kỳ cán bộ kế toán căn cứ Chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ hoặc lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sau đó căn cứ số liệu của chứng từ kế toán hoặc của Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán ký duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi số, ngày tháng năm của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ chỉ sau khi đã ghi vào Sổ Đăng ký ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Sau khi đã phản ánh tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào Sổ Cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu, kiểm tra số liệu trên Sổ Cái được sử dụng lập “Bảng Cân đối tài khoản” và các Báo cáo kế toán khác.

- Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì Chứng từ kế toán, Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng tiến hành cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết lấy kết quả lập Bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái của tài khoản đó. Các Bảng Tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập Báo cáo kế toán.

 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ được trình bày theo sơ đồ số 02:

Sơ đồ số 02:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Điều 47: Các đơn vị kế toán cơ sở tuỳ theo sự lựa chọn hình thức kế toán nhật ký - Sổ cái hay hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà sử dụng các mẫu sổ theo quy định tại phần thứ tư.

Chương VI

Báo cáo kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Điều 48: Báo cáo kế toán là một phương pháp kế toán dùng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán thuế theo các chỉ tiêu kinh tế để phản ánh một cách hệ thống tình hình thu thuế xuất, nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định, vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.

Mục đích hệ thống báo cáo kế toán thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát tình hình thu nộp tiền thuế, nợ đọng thuế, thu nộp tiền lệ phí Hải quan, hàng tạm giữ tịch thu... trong một thời kỳ nhất định.

- Thông qua báo cáo định kỳ thu thuế cho phép đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế theo từng kỳ và so sánh tiến độ thực hiện thu thuế kỳ này so với các kỳ trước, năm trước về tổng số và từng chỉ tiêu theo từng sắc thuế.

- Báo cáo định kỳ về thu thuế là tài liệu quan trọng để xây dựng kế hoạch thu thuế trong các kỳ sau, năm sau.

Điều 49. Trách nhiệm và thời hạn lập, gửi báo cáo kế toán thuế

- Báo cáo kế toán thu thuế của các đơn vị cơ sở lập dựa trên cơ sở số liệu từ các sổ kế toán thu thuế có liên quan.

- Báo cáo kế toán thu thuế của các đơn vị kế toán cấp trên được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu kế toán từ các báo cáo của đơn vị cấp dưới.

- Hết kỳ hạn kế toán (tháng, quý, năm), các đơn vị phải khoá sổ kế toán để lập báo cáo kế toán.

- Nghiêm cấm việc lập báo cáo kế toán trước khi khoá sổ kế toán.

- Thời hạn lập báo cáo:

+ Báo cáo tháng chậm nhất là ngày 05 tháng sau.

+ Báo cáo quý gửi chậm nhất là ngày 15 sau khi kết thúc quý.

+ Báo cáo năm gửi chậm nhất là ngày 15 tháng 2 năm sau.

Danh mục và thời hạn lập báo cáo kế toán thu thuế quy định tại phần thứ năm

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 50:

Cục trưởng cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Trưởng Hải quan cửa khẩu và các đơn vị, cá nhân có liên quan, phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ kế toán này.

- Cục trưởng Cục kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo triển khai và kiểm tra quá trình thực hiện chế độ kế toán tại Cục kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu và các đơn vị kế toán thu thuế xuất nhập khẩu thuộc Hải quan các tỉnh, thành phố.

Phần thứ hai

HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THU THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

I- Danh mục chứng từ kế toán thu thuế XNK

STT

Tên chứng từ

Số hiệu chứng từ

A

Các chứng từ kế toán ban hành trong chế độ kế toán thu thuế XNK

 

I

Các loại tờ khai Hải quan

 

II

Các loại giấy thông báo thu

 

1

Giấy thông báo thuế, thu chênh lệch giá

01/CTKT-2001

2

Thông báo phạt chậm nộp thuế

02/CTKT-2001

3

Giấy báo thuế

03/CTKT-2001

4

Lệnh thu thuế, thu tiền phạt

04/CTKT-2001

5

Giấy báo nộp lệ phí Hải quan

05/CTKT-2001

III

Các quyết định, giấy đề nghị, giấy xác nhận

 

1

Quyết định điều chỉnh thuế, thu chênh lệch giá

06/CTKT-2001

2

Quyết định hoàn thuế

07/CTKT-2001

3

Giấy đề nghị hoàn thuế

08/CTKT-2001

4

Quyết định không thu thuế

09/CTKT-2001

5

Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả

10/CTKT-2001

6

Quyết định khấu trừ tiền thuế

11a/CTKT-2001

7

Quyết định khấu trừ tiền thuế

11b/CTKT-2001

8

Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan

12/CTKT-2001

9

Biên bản, giao nhận hồ sơ tang vật vi phạm hành chính về Hải quan

13/CTKT-2001

10

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về HQ

14a/CTKT-2001

11

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan trong lĩnh vực thuế

14b/CTKT-2001

12

Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan

15/CTKT-2001

13

Quyết định tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan

16/CTKT-2001

14

Quyết định sung công quỹ hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu

17/CTKT-2001

B

Các chứng từ  sử dụng trong các chế độ kế toán khác do Bộ Tài chính ban hành

 

I

Các loại biên lai thu

 

1

- Biên lai thu tiền phạt

CTT11

2

- Biên lai thu lệ phí Hải quan

01-LPHQ

3

- Biên lai thuế NK thuế XK và thuế GTGT hàng NK

CTT 52

4

- Biên lai thuế TTĐB đối với hàng NK

CTT 46

5

- Biên lai thu chênh lệch giá hàng XK, hàng NK

CTT 37

6

- Biên lai thu tiền phạt

CTT 45

II

Các loại giấy nộp tiền

 

1

- Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt

02/TNS

2

- Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản

03/TNS

3

- Giấy nộp tiền bằng tiền mặt vào NSNN loại ngoại tệ

04/TNS

4

- Lệnh thoái thu ngân sách nhà nước

05/TNS

5

- Lệnh thoái thu ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính gửi cho Hải quan)

 

6

- Giấy xác nhận đã nộp tiền NSNN (TK 741) của Kho bạc

 

7

- Giấy báo Có

 

8

- Giấy báo Nợ

 

9

- Uỷ nhiệm chi

C3 -14/KH

10

- Phiếu thu

C21-H

11

- Phiếu chi

C22-H

12

- Phiếu xuất kho

 

13

- Phiếu nhập kho

C11-H

III

Các chứng từ khác

 

1

Quyết định về trích lập quỹ sử dụng chống hành vi kinh doanh trái pháp luật

 

Dưới đây là biểu mẫu các loại chứng từ kế toán. Riêng mẫu các loại tờ khai hải quan không được trình bày vì mẫu này liên tục được thay đổi.


Mẫu số: 01/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Cục Hải quan:...............

Hải quan cửa khẩu.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số:........./TBT

 

 

GIẤY THÔNG BÁO THUẾ, THU CHÊNH LỆCH GIÁ

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế Giá trị gia tăng hiện hành;

- Căn cứ quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/199 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu;

- Căn cứ khai báo thuế của người khai báo Hải quan và kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan thuộc Tờ khai Hải quan số............... ngày............ tháng.............. năm 200.... tại Cục Hải quan.............................

Cơ quan Thuế Hải quan..............................................................................

THÔNG BÁO

Người xuất/ nhập khẩu:............................................................................................

Mã số thuế: ..............................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Số điện thoại: ..................................................  Số FAX .........................................

Trong thời hạn.............. ngày, kể từ ngày.............. tháng.............. năm 200......... có trách nhiệm phải nộp đủ tiền thuế, thu chênh lệch giá ghi trong thông báo này vào:

Tài khoản: ................................................................................................................

tại Kho bạc Nhà nước: ...........................................................................................

Số thuế phải nộp bao gồm:

1. Thuế xuất khẩu: ........................................................................................... đồng

2. Thuế nhập khẩu: ........................................................................................... đồng

3. Thuế giá trị gia tăng: ..................................................................................... đồng

4. Thuế tiêu thụ đặc biệt: ................................................................................... đồng

5. Thu chênh lệch giá:......................................................................................... đồng

            -------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổng cộng: ........................................................................................................ đồng

(Bằng chữ:..............................................................................................................

...............................................................................................................................)

Nếu quá hạn trên mà chưa nộp thuế, thu chênh lệch giá thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của số thuế, thu chênh lệch giá chậm nộp.

 

Ngày........ tháng......... năm........

Người nhận thông báo

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ngày......... tháng........ năm.........

Cơ quan thuế hải quan

(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn thủ tục nộp thuế, thu chênh lệch giá

1. Tài khoản nộp thuế cho cơ quan hải quan mở tại Chi cục Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố bao gồm:

- Tài khoản chuyên thu: Dùng để nộp thuế, chênh lệch giá và tiền phạt chậm nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản tạm thu: Dùng để tạm nộp thuế, chênh lệch giá của một số loại hình XNK (theo quy định)

2. Thủ tục nộp thuế và chênh lệch giá

- Nộp bằng tiền mặt tại Cục Hải quan và các điểm thông quan: Xuất trình tờ khai hải quan và giấy thông báo thuế, nộp tiền cho thủ quỹ và nhận biên lai thu thuế, chênh lệch giá.

- Nộp thuế bằng hình thức chuyển khoản: Trên chứng từ chuyển tiền (Giấy nộp tiền vào NS bằng chuyển khoản) phải ghi rõ họ tên và mã số của đơn vị hoặc tên cá nhân nộp thuế (trường hợp nộp thay thì đơn vị/ cá nhân nộp thuế cần ghi rõ tên và mã số hải quan của đơn vị hoặc cá nhân làm thủ tục hải quan đã ghi trên tờ khai hải quan), số và ngày của giấy thông báo thuế, tên Cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan cho lô hàng (đơn vị được hưởng). Đơn vị nộp tiền căn cứ vào nội dung nộp của đơn vị mình phải ghi rõ số tiền nộp cho từng tài khoản của từng tờ khai theo Mục lục Ngân sách như sau:

Chương: Ghi theo mã chương của cơ quan chủ quản Bộ, ngành, Sở... hoặc thành phần kinh tế.

- Các doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan Nhà nước và các tổ chức ghi theo mã chương Bộ, ngành, Sở.

- Đối với những đơn vị không phải Nhà nước ghi theo Thành phần kinh tế

+ Các đơn vị kinh tế 100% vốn nước ngoài ghi theo mã chương số 151.

+ Các đơn vị kinh tế liên doanh có một phần vốn nước ngoài mã chương số 152.

+ Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài mã chương số 153.

+ Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh mã chương số 154.

+ Kinh tế tư nhân mã chương số 155.

+ Kinh tế tập thể mã chương số 156.

+ Kinh tế cá thể mã chương 157.

+ Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước mã chương 158.

+ Nhà thầu phụ nước ngoài mã chương 159.

- Kèm theo chứng từ chuyển tiền nộp thuế, phạt........ đơn vị nộp tiền lập bảng theo mẫu dưới đây.


Tên đơn vị nộp tiền.................

Mã số thuế Hải quan.....................

Thuộc Bộ, ngành, TP kinh tế..........

Mã chương (Bộ, ngành, TP kinh tế)......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

........, ngày......... tháng......... năm.........

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN TIỀN NỘP NGÂN SÁCH

(Kèm theo chứng từ nộp tiền (UNC,....) số....... ngày...... tháng....... năm 200...)

Tên đơn vị được hưởng: Hải quan cửa khẩu:...................... thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.........................

Tờ khai

Nội dung các khoản nộp ngân sách

Loại

Khoản

Mục

T. Mục

Số tiền

Số

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

- Thuế XK

07

01

019

10

 

 

 

- Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền (BGĐL)

07

01

019

02

 

 

 

- Thuế NK

07

01

020

01

 

 

 

- Thuế nhập khẩu qua BGĐL

07

01

020

02

 

 

 

Thuế TTĐB

07

01

015

02

 

 

 

- Thuế TTĐB qua BGĐL

07

01

015

03

 

 

 

- Thuế GTGT (trừ thuế GTGT hàng NK qua BGĐL)

07

01

014

02

 

 

 

- Thuế GTGT qua BGĐL

07

01

014

03

 

 

 

- Thu chênh lệch giá

07

01

026

01

 

 

 

Phạt chậm nộp thuế XK

07

01

019

99

 

 

 

Phạt chậm nộp thuế NK

07

01

020

99

 

 

 

Phạt chậm nộp thuế TTĐB

07

01

015

99

 

 

 

Phạt chậm nộp thuế GTGT

07

01

014

99

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Số tiền viết bằng chữ................................................................................................

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày......... tháng.......... năm...........

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Tờ khai nào có những khoản nộp gì thì ghi khoản nộp đó, ghi hết tờ khai này đến tờ khai khác. Dòng cộng số tiền trên bảng kê phải bằng số tiền trên UNC hoặc giấy chuyển tiền. Nếu chứng từ chuyển nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước không ghi rõ các nội dung như đã hướng dẫn trên, đơn vị/ cá nhân nộp thuế hoàn toàn chịu trách nhiệm khi thất lạc tiền thuế.

 

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan..............................

Số:...........TB/PC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

THÔNG BÁO PHẠT CHẬM NỘP THUẾ

- Căn cứ  luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các luật sửa đổi, bổ sung thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998.

- Căn cứ ngày đối tượng nộp thuế chuyển tiền nộp thuế.

- Căn cứ thời hạn nộp tiền ghi trên thông báo thuế số............. ngày............. tháng......... năm.......... của tờ khai số...................ngày............. tháng............ năm.................

Hải quan:........................................................ thông báo cho đối tượng nộp thuế:.......................... mã số thuế.......................................................

địa chỉ........................................................ số điện thoại................................. có trách nhiệm phải nộp số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định dưới đây:

Tổng số thuế phải nộp:...........................................................................................

Tổng số thuế đã nộp:................................................................................................

Số thuế chậm nộp so quy định:...............................................................................

Số ngày nộp chậm:..................................................................................................

Tỷ lệ phạt:...............................................................................................................

Số tiền phạt phải nộp:...............................................................................................

(Bằng chữ:................................................................................................................)

- Nhận được thông báo này, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày viết thông báo phạt chậm nộp thuế) đối tượng nộp thuế có tên trên phải nộp số tiền phạt trên vào tài khoản số:............................ của cục hải quan .................................... mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố ...................................... hoặc cho cơ quan thuế Hải quan nơi ra thông báo.

- Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp số tiến phạt chậm nộp thuế theo thông báo thì đối tượng nộp thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

 

Ngày........ tháng......... năm.......

Người nhận thông báo

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ngày......... tháng.......... năm...........

Cơ quan thuế hải quan

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 03/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Hải quan tỉnh..............................

Hải quan Bưu điện.....................

Số:...........................GBT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

GIẤY BÁO THUẾ

Tên Bưu cục thu hộ thuế:..............................................................................................

Tên người nộp thuế: .....................................................................................................

BP,BK số:.......................................................... Bưu cục gốc:...................................

A- Phần thuế hải quan nhờ thu được tính trên phiếu kiểm hoá

Số....... ngày......... tháng.......... năm 200....

B- Phần chi trả thủ tục phí cho bưu điện

Trị giá hàng hoá tính thuế:

1. Tiền thuế phải nộp:.................................

2. Tiền thu chênh lệch giá phải nộp..............

3. Tiền thu khác............................................

4. Tiền lệ phí 1%...........................................

Cộng thu........................................................

Tổng số tiền phải nộp (bằng chữ)................

.....................................................................

1. Số tiền trả thủ tục phí cho Bưu điện (a)........

2. Cước phí chuyển tiền (b)...........................

3. Các loại bưu phí khác (c)...........................

Cộng:.............................................................

- Kết toán số tiền đã trích ra để trả cho Bưu điện (a + b+ c).............................................

(Bằng chữ)....................................................

- Số tiền còn lại nộp cho Hải quan:...............

(bằng chữ).......................................................

Đã thu đủ tổng số tiền phải nộp ở phần A trên là:........................................

Đã thanh toán theo các biên lai

Thuế NK-BL số.......... ngày............

- Thu khác - BL số........................ngày.........

- Lệ phí - BL số........................ ngày.............

 

Ngày...... tháng.... năm 200....

Bưu điện

(Ghi rõ họ tên và ký đóng dấu)

 

Kế toán Hải quan Bưu điện

(Ghi rõ họ tên và ký)

Ngày...... tháng.... năm 200....

Trưởng Hải quan Bưu điện

(Ghi rõ họ tên và ký đóng dấu)

 

Ghi chú

Giấy báo thuế do Hải quan Bưu điện gốc làm thành 04 bản:

- 01 bản tồn căn cứ để theo dõi thanh toán thuế;

- 01 bản giao cho người nộp thuế thay biên lai nhận tiền;

- 01 bản lưu ở bưu điện thu hộ thuế;

- 01 bản trả lại cho Hải quan bưu điện gốc cùng với thư chuyển tiền để thanh toán số thuế Bưu điện thu hộ.

 

Mẫu số 04/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Hải quan.....................................

Số:...........................LT/TP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

LỆNH THU THUẾ, THU TIỀN PHẠT

Ngày........ tháng......... năm 200..............

Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về thu thuế, thu tiền phạt Ngân sách nhà nước, yêu cầu Ngân hàng (Kho bạc NN)............................... trích tài khoản số..........................

của....................................... có địa chỉ tại .................................................................

Mã số thuế:.................................................................................................................

Nộp vào tài khoản:................................................... tại kho bạc NN ........................

..................................................................................................................................

Nội dung các khoản thu nộp

STT

Nội dung các khoản

Số tiền (đồng)

Chương

Loại

Khoản

Mục

T. Mục

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

(Số tiền bằng chữ:......................................................................................................)

 

Thủ trưởng ngân hàng

Ngày...... tháng.... năm 200....

(Ký tên,  đóng dấu)

Thủ trưởng kho bạc

Ngày...... tháng.... năm 200....

(Ký tên, đóng dấu)

Cục trưởng cục Hải quan

Ngày...... tháng.... năm 200....

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 05/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

HQ cửa khẩu:...........................

Số:...........................GB/LP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

GIẤY BÁO NỘP LỆ PHÍ HẢI QUAN

Hải quan:......................................................................................................................

Thông báo cho Ông Bà:...............................................................................................

Đơn vị: .........................................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................được biết

Căn cứ vào: ..................................................................................................................

Số..............  ngày............... tháng............. năm 200.......

Tổng số tiền lệ phí Hải quan phải nộp như sau:

TT

Tên lệ phí

Cách tính

Số tiền phải nộp

1

Lệ phí làm thủ tục hải quan

 

 

2

Lệ phí ký gửi, lưu kho hải quan

 

 

3

Lệ phí áp tải - niêm phong

 

 

4

Lệ phí quá cảnh

 

 

5

Lệ phí xác nhận chứng từ

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

 

Cộng

 

 

Cộng số tiền (bằng chữ)........................................................................................

Đề nghị đơn vị nộp cho Hải quan........................................................................

Vào tài khoản số............................ tại Kho bạc...................................................

 

Ngày........ tháng......... năm.......

Người nhận giấy báo

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ngày......... tháng.......... năm...........

Cơ quan thuế hải quan

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 


Mẫu số 06/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

HQ cửa khẩu:...........................

Số:........................... QĐ/ĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA......................................

Về việc điều chỉnh thuế, thu chênh lệch giá

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế Giá trị gia tăng hiện hành.

- Căn cứ quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu.

- Căn cứ điều 10 Nghị định 16/1999/NĐ-TTg ngày 27/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định quyền của cơ quan Hải quan trong kiểm tra sau giải phóng hàng.

- Căn cứ kết quả tính lại thuế, thu chênh lệch giá theo tờ khai Hải quan số:................. ngày............. tháng........... năm 200........... của người xuất/ nhập khẩu................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh số tiền thuế, thu chênh lệch giá của Thông báo thuế, thu chênh lệch giá số................... ngày............... tháng................ năm 200.....................

Loại thuế                             Mức thu theo TBT, CLG      Mức thu đã được điều chỉnh

Thuế xuất khẩu                    :........................... đồng         ............................ đồng

Thuế nhập khẩu                   : ........................... đồng        ........................... đồng

Thuế giá trị gia tăng             : ........................... đồng        ........................... đồng

Thuế tiêu thụ đặc biệt          : ........................... đồng        ........................... đồng

Thu chênh lệch giá               : ........................... đồng        ........................... đồng

                                             ---------------------------------------------------------------------

Tổng cộng                           :..........................................................................................

 (Bằng chữ:....................................................................................................................)

Điều 2. Trong thời hạn .................... ngày kể từ ngày ký quyết định điều chỉnh:

Đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá phải nộp theo quyết định điều chỉnh. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá còn thiếu thì mỗi ngày chậm nộp bị phạt 0,1% (một phần nghìn) của số tiền phải nộp theo quyết định.

- Trường hợp đối tượng nộp thuế đã nộp thuế, chênh lệch giá theo thông báo thuế thừa so với mức điều chỉnh. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã nộp thừa theo đúng quy định.

 

Ngày........ tháng......... năm.......

Người nhận quyết định điều chỉnh

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ngày......... tháng.......... năm...........

Người ra quyết định

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 07/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

Số:...........................QĐ/HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH HOÀN THUẾ

- Căn cứ quy định các trường hợp xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Căn cứ thủ tục thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế quy định tại Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.

- Căn cứ quyết định điều chỉnh thuế thu chênh lệch giá số.......... ngày.......... tháng................. năm.............. của Cục Hải quan............... về việc miễn, giảm thuế

- Xét hồ sơ đề nghị hoàn thuế của đối tượng nộp thuế...................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Hoàn trả số tiền thuế đã nộp theo tờ khai số............. ngày............ tháng......... năm............... vào tài khoản.................... tại Kho bạc Nhà nước:.................. cho....................

Tổng số thuế được hoàn, gồm:

1- Thuế xuất khẩu                : .................................... đồng

2- Thuế nhập khẩu               : ................................... đồng

3- Thuế TTĐB                      : ................................... đồng

4- Thuế giá trị gia tăng         : ................................... đồng

5-..                                        : ................................... đồng

Tổng cộng:...................................................................................................................

(bằng chữ.....................................................................................................................)

Điều 2. Cơ quan Thuế Hải quan thuộc Cục Hải quan...................................................

chịu trách nhiệm làm thủ tục hoàn thuế cho đối tượng nộp thuế đúng pháp luật quy định.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

 

Nơi nhận

- ĐT được hoàn thuế

- Lưu CQ, HQ, PKTTT

Cục trưởng cục hải quan

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 08/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

Số:........................... ĐN/HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ  HOÀN THUẾ

Kính gửi:  - Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước)

                - Kho bạc Nhà nước.................................

Cục Hải quan tỉnh, thành phố:........................................................... đề nghị Bộ Tài chính hoàn số thuế theo quyết định hoàn thuế số............/.......... của .......................................... ngày........../.........../200.....

Tên đơn vị được hoàn:.................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Tài khoản số: ...........................................Tại Ngân hàng ...........................................

Lý do phải hoàn trả:.....................................................................................................

.....................................................................................................................................

Tổng số thuế đơn vị đã nộp ngân sách NN vào tài khoản:.............................................

tại Kho bạc NN .............................................................................................................

Chứng từ

Nộp vào tài khoản

Số đã nộp (đồng)

Số được hoàn (đồng)

Số

Ngày

Chương

Loại

Khoản

Mục

T. mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền đơn vị được hoàn trả:................................................................................

(Bằng chữ:....................................................................................................................)

Trong đó:

- Số tiền đơn vị đã được hoàn trả bằng hình thức bù trừ:...............................................

- Số tiền còn lại của đơn vị đề nghị hoàn trả từ Bộ Tài chính (Vụ NSNN)....................

........................................................................................................................................

Cơ quan Hải quan đề nghị:

- Kho bạc NN kiểm tra, lập Giấy xác nhận của Kho bạc.

- Bộ Tài chính (Vụ NSNN) hoàn trả số tiền thuế cho đối tượng nộp thuế theo Quyết định.

 

Chứng từ kèm theo:

- Quyết định hoàn thuế

- Giấy xác nhận của Kho bạc

Cục trưởng cục Hải quan

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 09/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

Số:........................... QĐ/KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH KHÔNG THU THUẾ

(Dùng trong trường hợp thanh khoản thuế tạm thu)

- Căn cứ luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các luật sửa đổi, bổ sung thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998.

- Căn cứ hồ sơ đã thanh khoản xong các loại thuế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Không thu số tiền thuế đã ghi trong thông báo số................. ngày........... tháng .......... năm.............. của tờ khai số................... ngày.......... tháng............ năm............... Số thuế không thu cụ thể như sau:

- Thuế nhập khẩu:...............................

- Thuế TTĐB:.....................................

- Thuế GTGT:.....................................

- Thu chênh lệch giá:..........................

Điều 2. Cơ quan thuế thuộc cục Hải quan ............................. và đối tượng nộp thuế:............................... mã số thuế..................... địa chỉ........................................................

Số điện thoại.......................................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Cục trưởng cục hải quan .......

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 10/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

Số:........................... XN/HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

GIẤY XÁC NHẬN TIỀN THUẾ CHƯA ĐƯỢC HOÀN TRẢ

Kính gửi: Cục Hải quan........................................................

- Căn cứ công văn số................ ngày................tháng............... năm................ của Cục Kiểm tra thu thuế XNK - TCHQ về việc khấu trừ thuế cho đối tượng nộp thuế.

Cục Hải quan................................... xác nhận:

Số thuế được hoàn theo Quyết định hoàn thuế số................. ngày........... tháng .......... năm.............. của (Cục HQ hoặc Bộ TC)........................... cho đối tượng nộp thuế.................... Mã số thuế.............................. địa chỉ........................................ chưa được hoàn trả tại Cục Hải quan… số tiền như sau:

- Thuế XK ...................................... đồng

- Thuế NK: .................................... đồng

- Thuế GTGT: ............................... đồng

- Thuế TTĐB:................................ đồng

- Thuế CLG:................................... đồng

- Tổng số:....................................................................................................................

- Bằng chữ:..................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Đề nghị Cục Hải quan ...................................... tiếp tục khấu trừ số tiền thuế được hoàn nêu trên vào số thuế phải nộp của đối tượng nộp thuế...............................................

 

Nơi nhận:

- Như trên

- ĐT được khấu trừ thuế

- Lưu CQ HQ, P KTTT

Cục trưởng cục hải quan .......

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 11a/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

Số:........................... QĐ/KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH KHẤU TRỪ TIỀN THUẾ

(Dùng trong trường hợp từ nơi khác chuyển đến khấu trừ)

- Căn cứ Quyết định hoàn thuế số................ ngày................tháng............... năm................ của (Cục Hải quan, Bộ Tài chính)..............................................................

- Căn cứ Công văn số................. ngày........... tháng .......... năm.............. của Cục Kiểm tra thu thuế XNK- TCHQ về việc khấu trừ thuế cho đối tượng nộp thuế........................ địa chỉ ....................................

- Căn cứ giấy xác nhận số thuế chưa hoàn trả số.................. ngày........... tháng............ năm...................... của Cục Hải quan...................................................................................

- Xét đề nghị xin khấu trừ của đối tượng nộp thuế:...................................................... tại công văn số................... ngày............... tháng..............năm 200...............

Cục trưởng Cục Hải quan................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Khấu trừ số tiền thuế được hoàn của đối tượng nộp thuế........................ vào số thuế phải nộp tại thông báo số.............. ngày............. tháng........... năm............... Số tiền cụ thể là:

- Thuế XK ...................................... đồng

- Thuế NK: .................................... đồng

- Thuế GTGT: ............................... đồng

- Thuế TTĐB:................................ đồng

- Thu CLG:.................................... đồng

- Tổng số:....................................................................................................................

- Bằng chữ:..................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2: Bộ phận thu thuế Hải quan và đối tượng được khấu trừ thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- ĐT được khấu trừ thuế

- Cục HQ nơi xác nhận số thuế chưa hoàn

- TCHQ (để báo cáo)

- Lưu CQ HQ, P KTTT

Cục trưởng cục hải quan

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 11b/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Cục Hải quan............................

Số:........................... QĐ/KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH KHẤU TRỪ TIỀN THUẾ

(Dùng trong trường hợp khấu trừ tại chỗ)

- Căn cứ Quyết định hoàn thuế số................ ngày................tháng............... năm................ của (Cục Hải quan, Bộ Tài chính)..............................................................

- Xét đề nghị xin khấu trừ của đối tượng nộp thuế:...................................................... tại công văn số................... ngày............... tháng..............năm 200...............

Cục trưởng Cục Hải quan................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Khấu trừ số tiền thuế được hoàn của đối tượng nộp thuế........................ vào số thuế phải nộp tại thông báo số.............. ngày............. tháng........... năm............... Số tiền cụ thể là:

- Thuế XK ...................................... đồng

- Thuế NK: .................................... đồng

- Thuế GTGT: ............................... đồng

- Thuế TTĐB:................................ đồng

- Thu CLG:.................................... đồng

- Tổng số:....................................................................................................................

- Bằng chữ:..................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2: Bộ phận thu thuế Hải quan và đối tượng được khấu trừ thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- ĐT được khấu trừ thuế

- Cục HQ nơi xác nhận số thuế chưa hoàn

- TCHQ (để báo cáo)

- Lưu CQ HQ, P KTTT

Cục trưởng cục hải quan

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 12/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Đơn vị………..............................

Số:........................... QĐ/TG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN

Căn cứ Điều 41 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/07/1995;

Để kịp thời ngăn chặn ngay vi phạm hành chính về Hải quan; xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý;

Tôi:................................................. Chức vụ:.......................................................

Đơn vị:...................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tạm giữ:.....................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

................................................................................................................................

những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan sau: (1)

1 - (2): ................................................................Số lượng........................................

2- (3): .................................................................Số lượng........................................

3- (4): ................................................................. Số lượng........................................

Điều 2. Sai áp tang vật, phương tiện trên đây về:......................................................

...................................................................................................................................

Điều 3. Giao ông (bà)....................................... Chức vụ...........................................

Đơn vị: ....................................................................................................................

chịu trách nhiệm quản lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Điều 4. Các ông (bà) ................................................ và.............................................

chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận

- Như điều 4:............. bản

- Lưu: 01 bản

Người ra quyết định

(Ký tên và đóng dấu)

 

(1) Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm nhiều loại thì thống kế thành một phụ lục kèm theo Quyết định.

(2); (3); (4) tên các tang vật, phương tiện tạm giữ.

 

Mẫu số 13/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Đơn vị………..............................

Số:........................... BB/GN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HỒ SƠ, TANG VẬT, VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN (1)

Hôm nay, hồi..............giờ............... ngày........... tháng........... năm..................tại.........

Chúng tôi gồm:

1/................................................................ Chức vụ.................................................

2/................................................................ Chức vụ.................................................

Đại diện: .................................................................................................................

1/................................................................ Chức vụ.................................................

2/................................................................ Chức vụ.................................................

Đại diện:....................................................................................................................

Đã tiến hành giao, nhận hồ sơ (1), tang vật vi phạm hành chính về hải quan vi phạm của:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Hồ sơ gồm: (2)

STT

Tên bút lục hồ sơ

Số trang

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tang vật gồm: (2)

STT

Tang vật

Trọng lượng, số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi lập biên bản bàn giao, nhận hồ sơ, tang vật ghi trên để:.......................................... nghiên cứu xử lý.

Các tang vật đã được kiểm lại, nhận đủ và niêm phong, giao cho ông (bà)....................... là thủ kho chịu trách nhiệm coi giữ.................................................................................

Biên bản kết thúc hồi............... giờ............... ngày.............. tháng............ năm............, được lập thành 3 bản, đã đọc cho mọi người cùng nghe (đưa từng người tự đọc) công nhận là đúng, cùng ký tên và đã trao cho mỗi bên 01 bản.

 

Đại diện bên giao

Ký tên (3)

Đại diện bên nhận

Ký tên (3)

Thủ kho

Ký tên (3)

Chứng thực của thủ trưởng

Ký tên (3) đóng dấu

 

----------

(1) Nếu biên bản giao hồ sơ tang vật thì gạch chữ “Nhận” và ngược lại.

(2) Nếu hồ sơ tang vật nhiều không ghi đủ thì lập thành một phụ lục thống kê đính kèm.

(3) Sau khi ký tên phải ghi rõ họ tên bên dưới chữ ký.

 


Mẫu số 14a/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Đơn vị………..............................

Số:........................... QĐ/XP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN NGOÀI LĨNH VỰC THUẾ

- Căn cứ Điều 6, Điều 50 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990

- Căn cứ Điều 30 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995;

- Căn cứ Nghị định số 16 ngày 20/3/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về Hải quan.

- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số............. ngày......... tháng........... năm............

do ...............................................................................................................................

....................................................................................................................................

Xét tính chất, mức độ hành vi vi phạm hành chính về Hải quan của:........................

...................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: (1) .................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2: .....................................................................................................................

có trách nhiệm nộp các khoản tiền quy định tại Điều 1 Quyết định này chậm nhất là ngày......................................................................... tại........................................................

Điều 3: Quá thời hạn theo quy định của pháp luật, kể từ ngày nhận được quyết định phạt mà ông (bà)...................................................... cố tình không thực hiện Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 55 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Điều............................. Nghị định ....................................................................

Điều 4: Các ông (bà).............................................................................................

và.............................................................................................................................

có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. (2)

 

Nơi nhận

- Như điều 4:.............. bản

................... bản

- Lưu: 1 bản

Người ra quyết định

(Ký tên và đóng dấu)

 

---------------------------------------

(1) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm, địa chỉ của tổ chức vi phạm, hình thức xử phạt, biện pháp xử lý tang vật, phương tiện vi phạm.

(2) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được QĐXP; đối tượng bị xử phạt có quyền khiếu nại QĐXP.


Mẫu số 14b/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN .............

Đơn vị………..............................

Số:........................... QĐ/XP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN TRONG LĨNH VỰC THUẾ

- Căn cứ Điều 6, Điều 50 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990;

- Căn cứ Điều 30 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995;

- Căn cứ Nghị định số 22 ngày 16/4/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;

- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số............. ngày......... tháng........... năm............

do ......................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Xét tính chất, mức độ hành vi vi phạm hành chính về Hải quan của:........................

....................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: (1) .................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2: .....................................................................................................................

có trách nhiệm nộp các khoản tiền quy định tại Điều 1 Quyết định này chậm nhất là ngày......................................................................... tại........................................................

Điều 3: Quá thời hạn theo quy định của pháp luật, kể từ ngày nhận được quyết định phạt mà ông (bà)...................................................... cố tình không thực hiện Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 55 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Điều............................. Nghị định ..................................................................

Điều 4: Các ông (bà).............................................................................................

và.............................................................................................................................

có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. (2)

 

Nơi nhận

- Như điều 4:.............. bản

................... bản

- Lưu: 1 bản

Người ra quyết định

(Ký tên và đóng dấu)

 

---------------------------------------

(1) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm, địa chỉ của tổ chức vi phạm, hình thức xử phạt, biện pháp xử lý tang vật, phương tiện vi phạm.

(2) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được QĐXP; đối tượng bị xử phạt có quyền khiếu nại QĐXP.

 

Mẫu số 15/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN ............

Cục Hải quan.............................

Số:........................... QĐ/KN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN

................................................................................................

................................................................................................

- Căn cứ Điều 88 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995;

- Căn cứ Nghị định số 16 ngày 20/3/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về Hải quan và Nghị định số 22/CP ngày 17/4/1996 của Chính phủ về phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

- Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan số............. ngày......... tháng........... năm........... của .............................................................................................

....................................................................................................................................

Xét văn bản (đơn) khiếu nại số::........... ngày.............tháng......... năm.......... của.....

....................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: (2) .................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2:  Các Ông (Bà)................................................................................................

....................................................................................................................................

Và Ông (Bà)...............................................................................................................

...................................................................................................................................

chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận

- Như điều 2

- Lưu: VT

Người ra quyết định

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số 16/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN ............

Cục Hải quan.............................

Số:........................... QĐ/TH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH TIÊU HUỶ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN

- Căn cứ Điều 19, Điều 52 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;

- Căn cứ Điều................ Nghị định..................ngày............................ của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Nhà nước về Hải quan;

- Căn cứ biên bản vi phạm (hoặc chứng nhận) số.................. do..................................

Hải quan ............................................. lập ngày.......... tháng.............. năm...............

với.................................................................................................................................

- Căn cứ Quyết định.....................................................................................................

ngày.............. tháng................ năm............. của..........................................................

- Theo đề nghị của:.......................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tiêu huỷ tang vật phương tiện vi phạm hành chính sau đây*:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Điều 2. Việc tiêu huỷ tang vật phương tiện vi phạm hành chính về hải quan thực hiện công khai với sự chứng kiến của các thành viên Hội đồng tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm, theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Các Ông (Bà)................................................................................................

..................................................................................................................................

có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn trong quá trình tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm.

 

Nơi nhận

- Như trên

- TCHQ (để báo cáo)

.......................................

Người ra quyết định

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

* Chi tiết cụ thể về số lượng, trọng lượng, chất lượng, tình trạng nếu số lượng nhiều hoặc tiêu huỷ cùng một lúc nhiều biên bản thì lập danh mục chi tiết kèm theo.

 


Mẫu số 17/CTKT-2001

TỔNG CỤC HẢI QUAN ............

Cục Hải quan.............................

Số:........................... QĐ/SC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

......Ngày....... tháng...... năm 200....

 

QUYẾT ĐỊNH SUNG CÔNG QUỸ HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM, PHƯƠNG TIỆN KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU

- Căn cứ Khoản 4, Điều 52 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;

- Căn cứ Nghị định 16 ngày 20/3/1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Nhà nước về Hải quan và Quyết định 100/QLCS ngày 23/1/1997 của Bộ Tài chính ban hành quy chế quản lý và xử lý tài sản.

- Căn cứ biên bản (hoặc chứng nhận) số.................. ngày.......... tháng.............. năm............... do Hải quan ............................................. lập sau khi có quyết định tịch thu sung công quỹ nhà nước

với.................................................................................................................................

Sau thời gian thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai theo quy định của pháp luật

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sung công quỹ số hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu sau đây*:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Điều 2. Việc giải quyết hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu thực hiện theo quy định tại Điều 52 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Điều.......... Nghị định ..........................

Điều 3. Các Ông (Bà)................................................................................................

..................................................................................................................................

có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận

- Như trên

- TCHQ (để báo cáo)

Người ra quyết định

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

* Chi tiết cụ thể về số lượng, trọng lượng, chất lượng, tình trạng nếu số lượng nhiều hoặc tiêu huỷ cùng một lúc nhiều biên bản thì lập danh mục chi tiết kèm theo.

 


Mẫu: CTT11

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

Cục, Chi cục thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

BIÊN LAI THU TIỀN

(Liên 1: Báo soát)

Người nộp tiền:....................................... đơn vị:..........................................................

ở số nhà:................................... Phố (xóm).......................... Phường (xã)......................

Quận (huyện)....................................... Tỉnh (Thành phố).............................................

Lý do nộp:......................................................................................................................

Số tiền nộp (ghi bằng số):..............................................................................................

(Ghi bằng chữ):.............................................................................................................

 

 

Ngày........ tháng........ năm 200.........

Người nhận tiền

(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 


Mẫu: 01-LPHQ

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

Hải quan

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

 

BIÊN LAI THU LỆ PHÍ HẢI QUAN

(Liên 1: Báo soát)

Họ và tên người nộp tiền:.........................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Thu loại lệ phí hải quan: ..........................................................................................

Theo giấy báo nộp lệ phí Hải quan số:.......... ngày........... tháng.......... năm 200....

hoặc tờ khai hàng XK, NK số........................ ngày........... tháng......... năm 200.....

Hình thức thanh toán: .............................................................................................

Số tiền: (ghi bằng số) ..............................................................................................

(Ghi bằng chữ).........................................................................................................

 

Người thu tiền

(Ký, đóng dấu thu tiền, viết rõ họ tên)

Ngày........ tháng........ năm 200......

Người viết biên lai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu CTT 52

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

Đơn vị thu:….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Ký hiệu: CL/99

Quyển số:

Số:

 

BIÊN LAI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU

(Liên 1: Báo soát)

Họ tên người nộp thuế:.........................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Thuộc đơn vị:................................. MST:.................................................................

Theo tờ khai hàng hoá xuất/ nhập khẩu số............. ngày......... tháng....... năm 200.....

và thông báo số:.............. ngày.......... tháng............ năm 200...................................

Nộp tại cửa khẩu:............................................. thuộc................................................

STT

Tên hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Thuế GTGT

Trị giá tính thuế (đồng)

Thuế suất (%)

Tiền thuế (đồng)

Thuế suất (%)

Tiền thuế (đồng)

1

2

3

4

5 = 3 x 4

6

7 = (5+3) x 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Tổng số thuế nộp (Cột 5 + 7)

Tổng số tiền nộp bằng chữ:.........................................................................................

 

 

Người viết biên lai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày........ tháng........ năm 200......

Người thu tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


TCT- TTĐB - TCT - TTĐB

Mẫu: CTT

Bộ Tài chính
Tổng cục Thuế
Đơn vị thu:.................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 

BIÊN LAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU

Liên 1: (Lưu)

Tên đơn vị hoặc người nộp thuế:................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Theo tờ khai nhập khẩu số:........................... ngày........... tháng.......... năm 200......

và thông báo nộp thuế số.............................. ngày........... tháng......... năm 200.......

Nộp tại cửa khẩu: ...........................................Thuộc: ...............................................

 

STT

Mặt hàng

Đơn vị

SL hàng chịu thuế

Giá tính thuế đơn vị (đ)

Tổng giá trị tính thuế (đ)

Thuế suất (%)

Số thuế phải nộp (đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng........... loại hàng

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (bằng chữ):.............................................

.......................................................................................................................................

 

 

Người thu tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày........ tháng........ năm 200......

Người viết biên lai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

Đơn vị thu:….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Mẫu:

Quyển số:

 

BIÊN LAI THU CHÊNH LỆCH GIÁ HÀNG XUẤT KHẨU, HÀNG NHẬP KHẨU

(Liên .......)

 

Họ và tên người nộp tiền:.........................................Đơn vị: ..................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Thuộc đơn vị:................................. MST:.................................................................

Theo tờ khai hàng xuất khẩu (nhập khẩu) số.......... ngày......... tháng....... năm .....

Mặt hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá tính bằng ngoại tệ

Trị giá bằng ngoại tệ

Tỷ giá

Trị giá tính bằng đồng VN

Tỷ lệ thu chênh lệch giá

Số tiền phải nộp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tiền thu chênh lệch giá  phải thu (ghi bằng chữ): ......................................................

Hình thức thanh toán:......................................................................................................

 

 

Người thu tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày........ tháng........ năm 200......

Người viết biên lai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu CTT 45

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

Đơn vị thu:….

Mã số:……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

AM/95

Quyển số:…….

Số:…………..

 

BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT

(Liên .......)

Họ tên người nộp tiền:........................................ ................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Lý do nộp phạt........................................................................................................

Theo quyết định xử phạt số.......... ngày......... tháng....... năm 200..........................

Cơ quan xử phạt:..................................................... Số tiền:.....................................

 (Viết bằng chữ):.........................................................................................................

Ngày........ tháng......... năm 200.......

Người thu tiền (Mã số)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Liên 1: Báo soát

Liên 2: Giao cho người nộp tiền.

Liên 3: Lưu cơ quan quyết định phạt.

Liên 4: Lưu tại cuống biên lai.


Mẫu số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Quyển số:

Sê ri:

Số:

 

GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG TIỀN MẶT

Liên 2: Lưu Kho bạc Nhà nước

PHẦN NGƯỜI NỘP GHI

PHẦN DO KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI

Tên đối tượng nộp tiền:...........................

Mã số:....................................................

Địa chỉ:.................................................

Ngành nghề kinh doanh:

Địa điểm nộp:

Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước

Tổng số tiền đã thu:

Trong đó: - Tiền mặt

               - Ngân phiếu TT

 

 

Mục lục NSNN (ghi theo thông báo thu)

Số TT

Nội dung khoản nộp

Số tiền

C

L

K

M

TM

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

Số tiền bằng chữ:.........................................................................................................

..................................................................................................................................

Người nộp tiền

Ngày.... tháng.... năm....

(Ký, ghi rõ họ tên)

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày........... tháng.......... năm...........

 

Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Quyển số:

Sê ri:

Số:

 

GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN

Lưu đối tượng nộp

Tên đối tượng nộp tiền:................................................................................................

Mã số:.................................................... .....................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Ngành Nghề kinh doanh: ............................................................................................

Trích tài khoản:............................... tại Ngân hàng (KBNN):.....................................

Để nộp vào tài khoản 741 (thu ngân sách Nhà nước) tại KBNN:.................tỉnh (TP)

Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước (ghi theo thông báo thu):

Số TT

Nội dung các khoản nộp

Số tiền

Chương

Loại

Khoản

Mục

T.Mục

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

Số tiền bằng chữ:.........................................................................................................

..................................................................................................................................

 

ĐƠN VỊ NỘP TIỀN

Ngày..... tháng.... năm....

NGÂN HÀNG (KBNN) NƠI ĐƠN VỊ MỞ TK

Ngày..... tháng.... năm....

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày..... tháng.... năm.....

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên

Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên

Trưởng phòng KT

(Ký, ghi rõ họ tên

Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên

 


Mẫu số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Quyển số:

Sê ri:

Số:

 

GIẤY NỘP NGOẠI TỆ BẰNG TIỀN MẶT VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LOẠI NGOẠI TỆ

Liên 6: Lưu cơ quan tài chính

 

Tên đối tượng nộp tiền:................................................................................................

Mã số:.................................................... .....................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Nghề kinh doanh: ......................................................................................................

Địa điểm nộp:..............................................................................................................

Để nộp vào tài khoản 741 (thu ngân sách Nhà nước) tại KBNN:.................tỉnh (TP)

Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước (ghi theo thông báo thu):

Số TT

Nội dung các khoản nộp

Số tiền

Chương

Loại

Khoản

Mục

T.Mục

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

Số tiền bằng chữ:.........................................................................................................

..................................................................................................................................

NGƯỜI NỘP TIỀN

Ngày..... tháng.... năm....

NGÂN HÀNG NƠI KBNN MỞ TK

Ngày..... tháng.... năm....

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày..... tháng.... năm.....

 

Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên

Kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên


Mẫu số:

BỘ TÀI CHÍNH

Cơ quan thu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Quyển số:…….

Sê ri:

Số:…………..

 

LỆNH THOÁI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Do cơ quan thu lập)

Lưu cuống giấy nộp tiền

Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách Nhà nước

Yêu cầu của Ngân hàng (KBNN):....................... trích tài khoản số:.........................

Của:........................................................... Địa chỉ:....................................................

Mã số:..........................................................................................................................

Vào tài khoản: 741 (thu ngân sách Nhà nước) tại KBNN:.............. tỉnh (TP).............

Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước:

Số TT

 

Nội dung các khoản nộp

 

Số tiền

 

Chương

 

Loại

 

Khoản

 

Mục

 

T.Mục

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

Số tiền bằng chữ:.........................................................................................................

..................................................................................................................................

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU

Ngày..... tháng.... năm....

(Ký tên, đóng dấu)





NGÂN HÀNG
Ngày..... tháng.... năm....



KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày..... tháng.... năm.....



Kế toán
 (Ký, ghi rõ họ tên)



Kế toán trưởng
 (Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán
 (Ký, ghi rõ họ tên)



Kế toán trưởng
 (Ký, ghi rõ họ tên)


 

Mẫu số:

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Ngân sách:

Niên khoá:

Số:

 

LỆNH THOÁI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Yêu cầu của KBNN:................................ tỉnh (TP)..................................................

Hoàn trả cho đối tượng nộp:.....................................................................................

Mã số:.......................................................................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................................

Tài khoản: .................................. tại Ngân hàng (KBNN)........................................

Lý do hoàn trả:..........................................................................................................

Chi tiết nội dung các khoản hoàn trả như sau:

 

STT

Nội dung hoàn trả

C

L

K

M

T.M

Số tiền đã nộp

Số tiền hoàn trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

Ấn định số tiền hoàn trả (bằng chữ):...........................................................................

......................................................................................................................................

 

KHO BẠC NHÀ NƯỚC HOÀN TRẢ

Ngày...... tháng..... năm......

KBNN XÁC NHẬN

(KBNN đồng cấp với cơ quan tài chính ra lệnh thoái thu)

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

Ngày........tháng....... năm.....

Kế toán

Kế toán trưởng

Giám đốc

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

Thủ trưởng

 


 

KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TỈNH (TP)....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............./KBNN

 

 

GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ NỘP TIỀN NSNN
(TK 741) CỦA KHO BẠC

Kho bạc Nhà nước:....................................................................................................

Xác nhận đơn vị: .......................................................................................................

Đã nộp NSNN (TK 741) số tiền........................... đồng (viết bằng chữ):.................

...................................................................................................................................

Trong đó:

+ Tiền đồng Việt Nam: ........................................................................................đồng

+ Ngoại tệ (nguyên tệ): .............................................................................................

Quy đồng Việt Nam: ........................................................................................... đồng

Nội dung chi tiết số tiền đã nộp NSNN như sau:

 

STT

Chứng từ nộp tiền vào NSNN

Mục lục NSNN

Số tiền đã nộp NSNN

KBNN đã điều tiết cho các cấp NS

Số

Ngày

C

L

K

H

M

NSTW

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ấn  định số tiền đã nộp NSNN (TK 741) (viết bằng chữ):..............................................

 

........................................................................................................................................

 

Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng..... năm.....

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


 

ĐƠN VỊ

Mẫu số

Ban hành theo QĐ số 1475-1998/QĐ/BTC ngày 23/10/1998
của Bộ Tài chính

 

GIẤY BÁO CÓ

NỢ

SỐ TK:…………K

SỐ TK:…………K

SỐ TIỀN

……….…………K

(Bằng số)

 

Tên tài khoản Nợ:....................................................................

Tên tài khoản Có:.....................................................................

Số tiền bằng chữ:.....................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Trích yếu...................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

 

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký,  họ tên)

Ngày..... tháng..... năm.....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Kính gửi:

........................

 


 

ĐƠN VỊ

Mẫu số

Ban hành theo QĐ số 1475-1998/QĐ/BTC ngày 23/10/1998
của Bộ Tài chính

 

GIẤY BÁO CÓ

NỢ

SỐ TK:…………K

SỐ TK:…………K

SỐ TIỀN

……….…………K

(Bằng số)

 

Tên tài khoản Nợ:....................................................................

Tên tài khoản Có:.....................................................................

Số tiền bằng chữ:.....................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Trích yếu...................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

 

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký,  họ tên)

Ngày..... tháng..... năm.....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Kính gửi:

........................

 


Mẫu số C3 - 14/KB

Không ghi vào khu vực này

 

UỶ NHIỆM CHI

Số: ...................

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ - ĐIỆN

Lập ngày................. tháng............ năm...............

 Đơn vị trả tiền:..............................................................

KBNN A GHI

NỢ TK:                   

CÓ TK:                    

-----------------------------
KHTK

 Số tài khoản: ...............................................................

Tại Kho bạc Nhà nước: ................................................

Đơn vị nhận tiền: ...........................................................

Địa chỉ: ..........................................................................

Số tài khoản: .................................................................

Tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng:...............................

Nội dung thanh toán, chuyển tiền:................................

KBNN A GHI

NỢ TK:                   

CÓ TK:                    

-----------------------------
KHTK

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

Số tiền bằng số: ............................................................

Số tiền bằng chữ:...........................................................

......................................................................................

 

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN

KBNN A GHI SỔ NGÀY.............

Kế toán trưởng

Chủ tài khoản

Kế toán

Kế toán trưởng

Giám đốc

NGÂN HÀNG A GHI SỔ NGÀY....

KBNN B, NGÂN HÀNG B GHI SỔ NGÀY....

Kế toán

Kế toán trưởng

Giám đốc

Kế toán

Kế toán trưởng

Giám đốc

 


 

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Hải quan tỉnh, TP:......

Đơn vị:.......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số HQ 33/92
Khổ 19 x 27
QĐ số 249 TCTK/PPCĐ
Quyển số:......
Nợ:
Có:
Số:............

 

PHIẾU THU

Ngày......... tháng....... năm 200......

Căn cứ vào:..............................................................................................................

Số: ..........................................................................................................................

Họ, tên người nộp tiền: ..........................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Về khoản: ..............................................................................................................

Số tiền (viết bằng số): ............................................................................................

 (Viết bằng chữ:.......................................................................................................

Kèm theo chứng từ gốc: .........................................................................................

Đã nhập đủ quỹ số tiền (viết bằng chữ):................................................................

................................................................................................................................

 

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người nộp

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

 

* Ghi chú: Nếu là ngoại tệ ghi thêm tỷ giá ngoại tệ để tính quy đổi ra tiền Việt Nam

 


 

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Hải quan tỉnh, TP:......

Đơn vị:.......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số HQ 34/92
Khổ 19 x 27
QĐ số 249 TCTK/PPCĐ
Quyển số:......
Nợ:............
Có:............
Số:............

 

PHIẾU CHI

Ngày......... tháng....... năm 200......

Căn cứ vào:..............................................................................................................

Số: ..........................................................................................................................

Họ, tên người nhận tiền: ..........................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Về khoản: ..............................................................................................................

Số tiền (viết bằng số): ............................................................................................

 (Viết bằng chữ:.......................................................................................................

Kèm theo chứng từ gốc: .........................................................................................

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):................................................................

................................................................................................................................

Ngày….tháng….năm 200..

 

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người nộp

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

 

* Ghi chú: Nếu là ngoại tệ ghi thêm tỷ giá ngoại tệ để tính quy đổi ra tiền Việt Nam

 


 

Đơn vị:..................

Mẫu số: C 12-H

Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính

 

Số:..................

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày.......tháng...... năm 200.....

Nợ:..................

Có:..................

- Họ tên người nhận hàng:.............................. Địa chỉ (bộ phận)...............................

- Lý do xuất kho:........................................................................................................

- Xuất tại kho:............................................................................................................

 

Số thứ tự

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, hàng hoá)

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Yêu cầu

Thực xuất

A

B

C

D

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

X

X

X

X

 

 

 

Tổng số tiền (viết bằng chữ):.................................................................................

Xuất, ngày........ tháng...... năm 200........

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

 


 

Đơn vị:..................

Mẫu số: C 11- H

Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính

 

 

Số:..................

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày.......tháng...... năm 200.....

Nợ:..................

Có:..................

- Họ tên người giao:..................................................................................................

- Theo...................... Số.......... ngày............. tháng ........... năm 200.......................

Của...........................................................................................................................

- Nhập tại kho:............................................................................................................

 

Số thứ tự

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, hàng hoá)

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Theo chứng từ

Thực nhập

A

B

C

D

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

X

X

X

X

 

 

 

Tổng số tiền (viết bằng chữ):.................................................................................

Nhập, ngày........ tháng...... năm 200........

Phụ trách kế toán
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

 


 

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ........
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........../QĐ-STCVG

Hà Nội, ngày ....... tháng ....... năm 200...

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRÍCH LẬP SỬ DỤNG QUỸ CHỐNG HÀNH VI KINH DOANH TRÁI PHÁP LUẬT

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH VẬT GIÁ

- Căn cứ Quyết định số 180/TTg ngày 22/12/1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập quỹ chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật;
- Căn cứ Thông tư số 77/TC-KBNN ngày 28/9/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn mở tài khoản tạm giữ và trích lập quỹ chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật;
- Căn cứ Công văn số 4237 TC/TCT ngày 16/11/1996 của Bộ Tài chính về việc trích thưởng trên tiền phạt và tiền bán hàng hoá, tang vật tịch thu;
- Căn cứ đề nghị trích quỹ chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật tại Công văn số ngày............  của Cục Hải quan tỉnh, thành phố.................;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý công sản Sở Tài chính Vật Giá................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trích lập quỹ chống hành vi kinh doanh trái pháp luật từ tài khoản của Sở Tài chính Vật giá ............................ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố cho cơ quan Cục Hải quan thành phố............................

Đơn vị tính

Nội dung trích lập quỹ

Tổng số tiền thu

Chi phí

Tỷ lệ được trích

Số tiền được trích lập quỹ

Số tiền còn lại nộp NS

CQ điều tra thu giữ

CQ tài chính

1. Tiền phạt đối với các hành vi kinh doanh trái pháp luật:

2. Tiền thuế ẩn lậu

Trong đó:

- Quốc doanh

- Ngoài quốc doanh

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2:

a. Số tiền Cục Hải quan thành phố.................. được thanh toán là:......................... được chuyển vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước...............................................................

Trong đó:

- Số tiền trích lập quỹ

- Chi phí điều tra:

b. Số tiền còn lại nộp Ngân sách là:

Mục:

Chương:

Loại:

Khoản:

Việc sử dụng quỹ chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật phải theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Các đồng chí trưởng phòng Quản lý công sản, Trưởng phòng Quản lý Ngân sách Sở Tài chính vật giá, Thủ trưởng đơn vị được trích lập quỹ phòng chống hành vi kinh doanh trái pháp luật chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH VẬT GIÁ

 


HƯỚNG DẪN CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN MỘT SỐ CHỨNG TỪ

A- CÁC LOẠI TỜ KHAI HẢI QUAN

1- Mục đích sử dụng

- Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu là căn cứ để kiểm tra, đối chiếu hàng hoá thực xuất khẩu, nhập khẩu, làm căn cứ để tính thuế. Đồng thời số liệu ghi chép trên tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu được sử dụng cho công tác thống kê nhà nước về xuất, nhập khẩu của Hải quan.

- Tờ khai hàng hoá là căn cứ để tính thuế và ra thông báo thuế cho các đối tượng nộp thuế, phục vụ công tác kiểm tra thuế.

2- Căn cứ lập và trình tự luân chuyển

a) Phương pháp lập:

* Tờ khai hàng hoá gồm 2 phần chủ yếu:

- Phần kê khai của đối tượng xuất, nhập khẩu hàng hoá.

- Phần dành cho Hải quan ghi kết quả kiểm hoá, kiểm tra việc tính thuế, điều chỉnh thuế, xác nhận số hàng hoá thực nhập xuất.

* Tờ khai phải đảm bảo các yêu cầu:

- Phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu quy định trên mẫu tờ khai.

- Đảm bảo sự chính xác, hợp pháp trong khai báo, kiểm hoá, tính thuế và các yếu tố liên quan.

- Đủ tính pháp lý về xác nhận, xét duyệt chữ ký của người có thẩm quyền và dấu của đơn vị theo quy định.

* Tờ khai được lập 3 bản, chủ hàng 01 bản, 01 bản lưu cùng bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan, 01 bản lưu bộ phận kế toán theo dõi nợ thuế.

b) Quy trình luân chuyển của tờ khai Hải quan qua các khâu:

- Bộ phận tiếp nhận đăng ký tờ khai để kiểm tra phần khai báo trên tờ khai của đối tượng xuất nhập khẩu hàng hoá và hồ sơ kèm theo. Nếu hợp pháp hợp lệ thì đăng ký vào sổ đăng ký tờ khai để theo dõi.

- Bộ phận kiểm hoá tiến hành kiểm tra hàng hoá thực tế ghi kết quả vào tờ khai.

- Bộ phận thuế căn cứ khai báo thuế, kết quả kiểm hoá để kiểm tra việc tính thuế hoặc điều chỉnh thuế (nếu có), ra thông báo thuế.

- Bộ phận tổng hợp tiến hành phúc tập tờ khai, phân loại tờ khai phục vụ kiểm tra sau thông quan, lưu trữ tại kế toán thuế.

B- CÁC LOẠI CHỨNG TỪ THÔNG BÁO THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1- Mục đích sử dụng

* Thông báo thu gồm:

- Thông báo thuế, thu chênh lệch giá

- Thông báo phạt chậm nộp thuế

- Giấy báo thuế (Hải quan Bưu điện)

- Giấy báo nộp lệ phí Hải quan.

- Lệnh thu thuế, thu tiền phạt.

* Thông báo thu do cơ quan thuế Hải quan lập gửi cho đối tượng nộp biết số tiền thuế, số tiền thu chênh lệch giá, số tiền lệ phí hải quan, thu phạt phải nộp, thời hạn nộp, địa chỉ và số hiệu tài khoản để nộp tiền vào.

* Thông báo thu là chứng từ kế toán định hướng do Hải quan quy định mẫu phù hợp theo yêu cầu của chứng từ kế toán, là căn cứ ghi sổ kế toán để theo dõi số tiền phải thu, kỳ hạn nộp.

2- Căn cứ lập và trình tự luân chuyển chứng từ

2.1- Giấy thông báo thuế, thu chênh lệch giá (Mẫu số 01/CTKT-2001)

- Căn cứ số liệu tính các loại thuế, thu chênh lệch giá ghi trên tờ khai để ra thông báo thuế, thu chênh lệch giá.

- Giấy thông báo lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng nộp, 01 bản lưu tại cuống, 01 bản là chứng từ kế toán để ghi sổ theo dõi nợ thuế.

* Đối với loại hình XNK tiểu ngạch biên giới, xuất nhập khẩu phi mậu dịch phải nộp thuế ngay mới giải phóng hàng, nên không cần sử dụng thông báo thuế.

2.2- Thông báo phạt chậm nộp thuế (Mẫu số 09/CTKT-2001)

- Nếu đối tượng chuyển tiền nộp thuế, chênh lệch giá chậm so với thời hạn phải nộp ghi trên thông báo thu thì kế toán viết thông báo giao cho đối tượng nộp thuế.

- Thông báo lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng nộp, 01 bản lưu tại cuống, 01 bản là chứng từ kế toán để ghi sổ theo dõi nợ thuế.

2.3- Giấy báo thuế (sử dụng cho Hải quan bưu điện) (Mẫu số 03/CTKT-2001)

- Giấy báo thuế do Hải quan bưu điện lập, nhờ Bưu điện các tỉnh, thành phố không có tổ chức Hải quan thu hộ thuế đối với các bưu kiện (bưu phẩm) phải nộp thuế.

Kế toán căn cứ vào phiếu kiểm hoá hàng phi mậu dịch phần kết toán của các khoản tiền phải nộp để lập giấy báo thuế.

- Giấy báo thuế lập 4 bản: 01 bản lưu tại cuống, 3 bản còn lại gửi kèm phiếu kiểm hoá hàng phi mậu dịch để Bưu điện thu hộ thuế.

- Sau khi đã thu hộ tiền thuế, Bưu điện lưu 01 bản, 01 bản giao cho người nộp thuế, 01 bản trả lại cho Hải quan bưu điện cùng với thư chuyển tiền để thanh toán số tiền thu hộ.

2.4- Giấy báo nộp lệ phí Hải quan (Mẫu số 05/CTKT-2001)

- Do Hải quan lập để thông báo cho đối tượng nộp lệ phí Hải quan.

- Căn cứ vào chế độ lệ phí Hải quan hiện hành; kế toán tính ra số lệ phí Hải quan phải nộp, viết giấy báo nộp lệ phí Hải quan giao cho đối tượng nộp lệ phí.

- Lập thành 3 bản: 01 bản giao đối tượng nộp, 01 bản làm chứng từ ghi sổ kế toán, 01 bản lưu tại cuống.

2.5- Lệnh thu thuế, thu tiền phạt (Mẫu số 04/CTKT-2001)

- Lệnh thu thuế, thu tiền phạt được lập trong trường hợp hết thời hạn nộp thuế như thông báo đối tượng vẫn chưa nộp, cố tình dây dưa.

- Lệnh thu thuế, thu tiền phạt được lập 6 bản, gửi ngân hàng hoặc kho bạc nơi đối tượng mở tài khoản 5 bản và được sử dụng:

+ 01 bản báo nợ cho đối tượng

+ 02 bản gửi ngân hàng nơi đối tượng mở tài khoản để yêu cầu ngân hàng trích số tiền phải nộp từ tài khoản của đối tượng để nộp NSNN.

+ 02 bản gửi Kho bạc Nhà nước nơi đối tượng phải nộp tiền vào tài khoản.

+ 01 bản lưu bộ phận kế toán thuế.

Ngân hàng và kho bạc sau khi thực hiện trích chuyển tiền nộp thuế theo lệnh, xác nhận và gửi Hải quan 01 bản để hồi báo.

C- CÁC CHỨNG TỪ VỀ ĐIỀU CHỈNH THUẾ, HOÀN THUẾ

1- Quyết định điều chỉnh thuế, thu chênh lệch giá (Mẫu số 06/CTKT-2001)

Chứng từ này lập và sử dụng trong trường hợp:

- Cơ quan Hải quan kiểm tra phát hiện số thuế đã thông báo là chưa chính xác do đối tượng tự khai thuế chưa đúng, do kết quả kiểm hoá, giám định hàng hoá thực tế xuất nhập khẩu khác với khai báo, khi tính thuế có sự nhầm lẫn.

- Điều chỉnh thuế có thể tăng số thuế hoặc giảm số thuế so với số thuế ghi trong thông báo.

- Trường hợp tăng, cơ quan thuế Hải quan gửi quyết định điều chỉnh và yêu cầu đối tượng nộp thuế bổ sung phần chênh lệch.

- Trường hợp giảm, cơ quan Hải quan ra quyết định hoàn trả lại thuế cho đối tượng.

Quyết định điều chỉnh thuế lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản lưu hồ sơ khai thuế, 01 bản làm chứng từ kế toán.

2- Quyết định hoàn thuế (Mẫu số 07/CTKT-2001)

- Cục Hải quan ra quyết định hoàn thuế theo thẩm quyền trong những trường hợp hoàn thuế do Bộ Tài chính quy định trong các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật thuế.

- Quyết định điều chỉnh thuế của Cục Hải quan

Quyết định hoàn thuế được lập thành 3 bản:

01 bản gửi đối tượng

01 bản kèm hồ sơ hoàn thuế gửi Bộ Tài chính

01 bản lưu ở kế toán thuế

3- Giấy đề nghị hoàn thuế (Mẫu số 08/CTKT-2001)

- Căn cứ quyết định hoàn thuế và công văn của đối tượng được hoàn thuế đề nghị được lấy tiền được hoàn từ ngân sách nhà nước, Cục Hải quan lập giấy đề nghị hoàn thuế, gửi Kho bạc Nhà nước để Kho bạc Nhà nước cấp giấy xác nhận đã nộp tiền vào NSNN.

- Giấy này thay Công văn của Cục Hải quan kèm theo Quyết định hoàn thuế, giấy xác nhận đã nộp tiền vào NSNN gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách) để thoái thu cho đối tượng nộp thuế.

- Giấy đề nghị hoàn thuế lập 3 bản:

01 bản gửi Kho bạc Nhà nước;

01 bản kèm hồ sơ hoàn thuế gửi Bộ Tài chính;

01 bản lưu kế toán thuế.

4- Quyết định không thu thuế (Mẫu số 09/CTKT-2001)

Được sử dụng trong trường hợp đối tượng nộp thuế có thông báo thuế phải nộp về thuế tạm thu như đối tượng đã hoàn thành việc thanh khoản tờ khai trong thời hạn nộp thuế.

- Quyết định không thu thuế lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản lưu hồ sơ 01 bản làm chứng từ kế toán.

5. Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả (Mẫu số 10/CTKT-2001)

- Giấy này sử dụng trong trường hợp khấu trừ tiền thuế được hoàn giữa các Cục Hải quan. Khi có quyết định hoàn thuế, đối tượng đề nghị Hải quan nơi có số thuế được hoàn, xác nhận số thuế đó chưa được hoàn trả tại nơi ra quyết định hoàn thuế để chuyển Cục Hải quan nơi đối tượng đang nợ thuế để khấu trừ.

- Hồ sơ xin khấu trừ gồm:

+ 01 Quyết định hoàn thuế;

+ 01 giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả.

+ Công văn của Cục Kiểm tra thu thuế - TCHQ xét đề nghị của đối tượng và gửi hai Cục Hải quan đề nghị thực hiện khấu trừ thuế cho đối tượng.

- Giấy xác nhận lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản gửi Cục Hải quan nơi khấu trừ, 01 bản lưu.

6. Quyết định khấu trừ tiền thuế: Quyết định này có 2 mẫu để khấu trừ tiền thuế

a) Mẫu số 11a/CTKT-2001 dùng cho trường hợp từ nơi khác chuyển đến khấu trừ, phương pháp lập như sau:

Căn cứ hồ sơ xin khấu trừ như điểm 5 nêu trên để lập quyết định khấu trừ tiền thuế cho đối tượng.

Quyết định lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản gửi Cục Hải quan nơi khấu trừ, 01 bản lưu.

b) Mẫu số 11b/CTKT-2001 dùng cho trường hợp khấu trừ tại chỗ, phương pháp lập như sau:

Căn cứ quyết định hoàn thuế và công văn xin khấu trừ của đối tượng để lập quyết định khấu trừ tiền thuế cho đối tượng.

Quyết định lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản gửi Cục Hải quan nơi khấu trừ, 01 bản lưu.

7. Giấy xác nhận đã nộp tiền NSNN

Căn cứ giấy đề nghị hoàn thuế của Cục Hải quan gửi đến Kho bạc Nhà nước lập giấy xác nhận đã nộp tiền NSNN, chuyển cho Cục Hải quan đưa vào hồ sơ hoàn thuế gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách) để hoàn thuế cho đối tượng được hoàn.

8. Lệnh thoái thu ngân sách nhà nước

- Lệnh thoái thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách) lập khi thực hiện hoàn thuế trả lại bằng tiền cho đối tượng nộp thuế.

- Lệnh thoái thu ngân sách nhà nước được Bộ Tài chính gửi cho Hải quan để thông báo và làm chứng từ kế toán hoàn thuế.

C- CÁC CHỨNG TỪ THU, NỘP TIỀN THUẾ

Các loại chứng từ thu, nộp tiền thuế, lệ phí... do Bộ Tài chính phát hành.

1- Các loại biên lai thu:

- Biên lai thu tiền CTT 11: Dùng thu tiền phạt vi phạm hành chính Hải quan trong lĩnh vực thuế, thu tiền bán hàng tịch thu do Hải quan được giao bán.

- Biên lai thu phạt vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế (CTT 45) do Kho bạc Nhà nước uỷ quyền cho Hải quan thu.

- Biên lại thu lệ phí Hải quan (01-LPHQ)

- Biên lại thuế XK, thuế NK và thuế GTGT (CTT52)

- Biên lai thuế TTĐB đối với hàng hoá NK (CTT 46)

- Biên lai thu chênh lệch giá hàng XK, NK (CTT 37)

Khi sử dụng biên lai phải dùng từ số nhỏ đến số lớn theo seri của từng quyển. Viết biên lai phải rõ ràng đầy đủ các yếu tố trên tờ biên lai, phải ghi rõ khoản thu bằng tiền mặt hay thu bằng séc. Nếu thu bằng séc phải ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của tờ séc. Khi đối tượng nộp khoản thu vừa bằng tiền mặt, vừa bằng séc thì mỗi loại tiền mặt, tiền séc phải lập 01 biên lai riêng biệt.

- Biên lai lập thành 3 liên: liên 1 báo soát lưu kèm với tờ khai Hải quan (hoặc quyết định nộp phạt), liên 2 giao cho đối tượng nộp tiền, liên 3 lưu tại cuống biên lai.

- Những biên lai ghi sai, hỏng không dùng được phải gạch bỏ và lưu đủ 3 liên tại cuống không được xé rời, nếu đã xé phải dán vào vị trí cũ trong cuống biên lai. Khi viết biên lai phải dùng giấy than để viết 1 lần cho cả 3 liên.

- Những quyển biên lai đã dùng hết, cuối tháng phải chuyển về bộ phận kế toán thuế để kiểm tra, lưu giữ.

2- Giấy nộp tiền các loại

Gồm các loại:

- Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt

- Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản.

- Giấy nộp tiền bằng tiền mặt vào NSNN bằng ngoại tệ.

Giấy nộp tiền được lập thành 5 liên (nếu bằng tiền mặt) và 6 liên (nếu bằng chuyển khoản) được sử dụng như sau:

01 liên lưu cuống

01 liên giao cho người nộp tiền (có xác nhận của Kho bạc), các liên còn lại làm chứng từ kho bạc.

3- Phiếu thu (Mẫu số HQ 33/92)

Phiếu thu là chứng từ thu tiền nhập quỹ. Trường hợp Hải quan trực tiếp thu tiền thuế và các loại lệ phí bằng tiền mặt kế toán căn cứ biên lai thu tiền lập phiếu thu để nhập tiền thu được vào quỹ.

- Phiếu thu được lập thành 3 liên:

01 liên giao cho người nộp tiền.

01 liên giao cho thủ quỹ làm chứng từ ghi sổ, sau đó chuyển cho kế toán làm chứng từ ghi sổ.

01 liên lưu tại cuống.

4- Phiếu chi (Mẫu số HQ 34/92)

Phiếu chi là chứng từ chi tiền ra khỏi quỹ. Trường hợp xuất quỹ tiền mặt nộp ngân sách Nhà nước kế toán ngoài việc ghi phiếu chi phải lập giấy nộp tiền.

- Phiếu chi được lập thành 2 liên:

01 liên làm chứng từ hạch toán quỹ; kế toán chi.

01 liên lưu tại cuống.

5- Uỷ nhiệm chi

Uỷ nhiệm chi do đối tượng nộp thuế lập, yêu cầu ngân hàng nơi đối tượng mở tài khoản tiền gửi chuyển tiền nộp kho bạc số tiền thuế, lệ phí, phải nộp theo quy định tại thông báo thuế.

- Căn cứ uỷ nhiệm chi, cơ quan Hải quan biết được đối tượng đã bắt đầu thực hiện nộp thuế, ngày chuyển tiền nộp thuế làm căn cứ tính phạt chậm nộp thuế theo chế độ quy định.

6- Giấy báo Có

- Giấy báo Có là chứng từ do Kho bạc Nhà nước lập để gửi cho Hải quan biết số tiền thuế thu khác kho bạc đã nhận được do đối tượng nộp vào tài khoản thu NSNN (741).

- Căn cứ giấy báo Có, kế toán ghi sổ kế toán phản ánh số tiền thuế, thu khác đã thu nộp NSNN

7- Giấy báo Nợ

Giấy báo Nợ là chứng từ do Kho bạc Nhà nước lập để thông báo cho Hải quan biết về số tiền thuế, thu khác ở tài khoản tạm giữ của Hải quan mở tại Kho bạc đã chuyển trả cho điều tra theo yêu cầu của Hải quan.

E- CÁC CHỨNG TỪ VỀ HÀNG TẠM GIỮ, HÀNG TỊCH THU

Xử phạt vi phạm hành chính

1- Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan (mẫu số 12/CTKT-2001)

- Quyết định do cơ quan Hải quan bắt giữ hàng lậu khi cần giữ hàng để điều tra xử lý.

- Quyết định lập 3 bản: 01 bản giao cho đối tượng, 01 bản kèm hồ sơ xử lý hàng, 01 bản lưu kế toán kho hàng.

2- Biên bản giao nhận hồ sơ, tang vật vi phạm hành chính về Hải quan (Mẫu số 13/CTKT-2001)

Biên bản này được lập, sử dụng trong trường hợp:

- Giao nhận hàng tạm giữ chờ xử lý giữa lực lượng bắt giữ với bộ phận quản lý bảo vệ hàng trong thời gian tạm giữ.

- Giao nhận hàng tạm giữ chờ xử lý giữa Hải quan với cơ quan tài chính theo quyết định xử lý hàng tịch thu để bán hoặc sung công.

- Biên bản lập thành 03 bản: 01 bản bên giao giữ, 01 bản bên nhận giữ, 01 bản lưu kế toán.

3- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan: Quyết định này có 2 loại để quản lý số tiền thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và ngoài lĩnh vực thuế

a) Mẫu số 14a/CTKT-2001: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan dùng trong trường hợp xử phạt vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế.

Chứng từ được lập trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính về Hải quan và kết quả xử lý vi phạm.

- Quyết định xử phạt được lập thành 3 bản: 01 bản giao đối tượng (thay thông báo phạt); 01 bản lưu kế toán; 01 bản lưu VT.

b) Mẫu số 14b/CTKT-2001: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan trong lĩnh vực thuế dùng trong trường hợp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Chứng từ được lập trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính về Hải quan và kết quả xử lý vi phạm.

- Quyết định xử phạt được lập thành 03 bản: 01 bản giao đối tượng (thay thông báo phạt); 01 bản lưu kế toán; 01 bản lưu VT.

4- Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan (Mẫu số 15/CTKT-2001)

Quyết định giải quyết khiếu nại xử phạt được lập trên cơ sở kết quả giải quyết khiếu nại của đối tượng đối với quyết định xử phạt.

Căn cứ quyết định giải quyết khiếu nại để điều chỉnh quyết định xử phạt (nếu có)

- Bản lưu kế toán để làm căn cứ kế toán xử phạt vi phạm hành chính.

5- Quyết định tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan (Mẫu số 16/CTKT-2001)

Quyết định tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan là chứng từ kế toán ghi giảm số tang vật phương tiện đem đi tiêu huỷ.

6- Quyết định sung công quỹ hàng hoá, vật phẩm phương tiện không xác định được chủ sở hữu (Mẫu số 17/CTKT-2001)

Đối với hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu do Hải quan thu về, sau thời gian thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.

Quyết định này là chứng từ làm căn cứ ghi giảm hàng hoá trong kho.

7- Phiếu nhập kho (Mẫu số C11-H)

Phiếu nhập kho là chứng từ để nhập biên lai, ấn chỉ, vật tư hàng hoá, hàng tạm giữ, tịch thu, hàng vô chủ...

- Căn cứ số hàng thực nhập qua kiểm tra thực tế đối chiếu với biên bản bàn giao để lập phiếu nhập kho.

- Phiếu nhập kho lập thành 3 liên: 01 liên giao cho người giao hàng; 01 liên làm chứng từ cho thủ kho ghi sổ sau khi chuyển cho kế toán làm chứng từ ghi sổ kế toán; 01 liên lưu tại cuống.

8- Phiếu xuất kho (Mẫu số C12- H)

- Phiếu xuất kho là chứng từ để xuất biên lai, ấn chỉ vật tư hàng hoá, hàng tạm giữ chờ xử lý.

- Căn cứ số hàng thực xuất theo yêu cầu bên nhận hoặc theo quyết định xử lý (trả lại đối tượng, đem bán, sung công, tiêu huỷ...).

- Phiếu xuất kho được lập 3 liên:

+ 01 liên giao cho người nhận.

+ 01 liên làm chứng từ cho thủ kho xuất hàng, sau chuyển cho kế toán làm chứng từ ghi sổ kế toán.

+ 01 liên lưu tại cuống.

PHẦN THỨ BA

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

A- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRONG NGÀNH HẢI QUAN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-KTTT ngày 15 tháng 11 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

STT

Số hiệu TK

Tên gọi TK

Phạm vi áp dụng

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

Loại 1- TIỀN VÀ ẤN CHỈ

 

1

111

 

 

Tiền mặt

Các đơn vị

 

 

1111

 

Tiền Việt Nam

 

 

 

1112

 

Ngoại tệ

 

2

112

 

 

Tiền gửi kho bạc

Các đơn vị

 

 

1121

 

Tiền gửi lệ phí hải quan

 

 

 

1122

 

Tiền gửi thu phạt

 

 

 

1123

 

Tiền gửi tạm giữ chờ xử lý

 

 

 

1124

 

Tiền gửi thuế tạm thu

 

 

 

1125

 

Tiền gửi thuế ẩn lậu

 

 

 

1126

 

Tiền gửi bán ấn chỉ

 

 

 

1128

 

Tiền gửi khác

 

3

113

 

 

Tiền đang chuyển

Các đơn vị

4

152

 

 

Ấn chỉ bán thu tiền

Các đơn vị

 

 

1521

 

Ấn chỉ trong kho

 

 

 

1522

 

Ấn chỉ tại cửa khẩu

 

 

 

 

 

Loại 3- THANH TOÁN

 

5

314

 

 

Thanh toán với đối tượng nộp thuế

Chi tiết theo sắc thuế, phạt chậm thuế, thuế ẩn lậu

 

 

3141

 

Tiền thuế

 

 

 

3142

 

Tiền phạt chậm nộp thuế

 

6

315

 

 

Phải thu về thuế tạm thu

Các đơn vị

7

333

 

 

Thanh toán thu nộp với NS

Các đơn vị

 

 

3331

 

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

33311

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

33312

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

3332

 

Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

33321

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

33322

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

3333

 

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

 

 

 

33331

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

33332

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

3334

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

33341

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

33342

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

3335

 

Thuế thu nhập

 

 

 

3336

 

Thu chênh lệch giá

 

 

 

3337

 

Phạt chậm nộp thuế

 

 

 

3338

 

Lệ phí Hải quan

 

 

 

3339

 

Phạt vi phạm hành chính

 

 

 

33310

 

Thu khác

 

8

335

 

 

Phải hoàn về thuế tạm thu

Cục Hải quan

9

338

 

 

Tiền tạm giữ chờ xử lý

Các đơn vị

10

342

 

 

Thanh toán tiền bán ấn chỉ

Cục Hải quan

11

343

 

 

Vãng lai với đơn vị dự toán

Cục Hải quan

 

 

3431

 

Tiền bán hàng tịch thu

 

 

 

3432

 

Lệ phí Hải quan

 

 

 

3433

 

Tiền truy thu thuế ẩn lậu

 

 

 

3434

 

Tiền phạt VPHC

 

 

 

3435

 

Tiền bán ấn chỉ

 

 

 

3438

 

Các khoản khác

 

12

344

 

 

Vãng lai với Sở Tài chính

Cục Hải quan

13

354

 

 

Số nộp NS chuyển đi khấu trừ

Cục Hải quan

14

355

 

 

Số nộp NS chuyển đến khấu trừ

Cục Hải quan

 

 

 

 

Loại 7- CÁC KHOẢN THU

 

15

715

 

 

Thuế tạm thu

Các đơn vị

 

 

7151

 

Tạm nhập, tái xuất

 

 

 

7152

 

Tạm xuất, tái nhập

 

 

 

7153

 

Nhập nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu

 

 

 

7158

 

Tạm thu khác

 

16

716

 

 

Thu thuế

Các đơn vị

 

 

7161

 

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

71611

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

71612

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

7162

 

Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

71621

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

71622

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

7163

 

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

 

 

 

71631

Qua biên giới đất liền

 

 

 

 

71632

Không qua biên giới đất liền

 

 

 

7164