TỔNG
CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
559/QĐ-KTTT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2000
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 26/12/1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 14/7/1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998, Luật thuế Giá trị gia
tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 20/5/1998.
- Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 23/02/1990.
- Căn cứ Pháp lệnh kế toán thống kê ngày 20/5/1988.
- Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 7/3/1994 của Chính phủ
- Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số: 4607 TC/CĐKT ngày 07/11/2000
của Bộ Tài chính gửi Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành “Chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu” kèm theo quyết định này áp
dụng đối với tất cả các đơn vị được giao nhiệm vụ thu thuế và thu khác trong
ngành Hải quan và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Điều 2. Chế
độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành theo quyết định này thay thế
chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 07
ngày 16/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Các quy định về kế toán
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Chánh Văn phòng, các Cục, Vụ, Viện... trực
thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Hải quan các tỉnh, thành phố, chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
|
Phần
thứ nhất
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU , NHẬP KHẨU
Điều
1.
Kế toán thuế xuất, nhập khẩu là việc tổ chức hệ thống
thông tin về thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế thu nhập, thu chênh lệch giá, thu phí lệ phí,
thu phạt vi phạm hành chính đối với hàng hoá tạm giữ hoặc tịch thu và các khoản
thu khác theo quy định của Nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu (sau đây
gọi chung là kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
Kế toán thuế xuất,
nhập khẩu phản ánh thu nộp ngân sách nhà nước về thuế xuất khẩu, nhập khẩu của
các đối tượng nộp thuế hoặc đối tượng vi phạm hành chính bao gồm: số thuế phải
thu, số thuế lệ phí đã thu, số thuế lệ phí đã nộp ngân sách, số thuế còn nợ
đọng; số hàng hoá đã tạm giữ, số hàng hoá đã chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
xử lý...
Điều
2.
Kế toán thuế xuất, nhập khẩu, sử dụng phương pháp ghi
sổ “kép” nhằm đảm bảo sự cân đối giữa vốn với nguồn: cân đối giữa số thuế phải
thu với số thuế đã thu, số thuế còn nợ đọng; giữa số thuế đã thu với số tiền đã
nộp vào Ngân sách; cân đối giữa số lệ phí đã thu với số lệ phí đã nộp Ngân
sách, và số trích lại chuyển sang đơn vị dự toán...
Điều
3.
Kế toán thuế xuất, nhập khẩu phải dùng chữ viết là
tiếng Việt và chữ số phổ thông.
- Kế toán giá trị
phải dùng đồng Ngân hàng Việt Nam làm đơn vị tính và ghi sổ. Nếu là ngoại tệ
phải quy đổi theo tỷ giá quy định tại thời điểm nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước.
- Kế toán hiện vật
đối với hàng hoá tạm giữ, hàng hoá tịch thu phải dùng các đơn vị đo lường chính
thức của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong trường hợp cần
thiết có thể dùng thêm đơn vị đo lường phụ (không chính thức) để kiểm tra, đối
chiếu hoặc phục vụ cho kế toán chi tiết.
Điều 4. Việc
ghi chép kế toán phải dùng mực tốt không phai. Số và chữ viết phải rõ ràng,
liên tục, có hệ thống. Không được viết tắt, không được ghi xen kẽ, ghi chồng
đè, không được bỏ cách dòng, nếu còn dòng thừa chưa ghi hết phải gạch bỏ chỗ
thừa. Thủ trưởng đơn vị và phụ trách kế toán tuyệt đối không được ký sẵn trên
các chứng từ còn trắng. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần
sửa chữa phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định trong chế độ kế
toán này.
Điều 5. Niên
độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc là
hết ngày 31 tháng 12 của năm.
- Kỳ kế toán theo
niên độ kế toán là:
+ Tháng: tính từ ngày
01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
+ Quý: tính từ ngày
01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của quý.
Điều 6. Yêu
cầu kế toán thu thuế xuất, nhập khẩu:
- Phản ánh đầy đủ,
kịp thời, chính xác các khoản thuế phải thu, các khoản thuế lệ phí đã thu, đã
nộp ngân sách và trích nộp cấp trên; số lượng và giá trị hàng hoá tạm giữ hoặc
tịch thu và việc xử lý các loại hàng hoá đó, các khoản đơn vị được trích
thưởng.
- Chỉ tiêu về thu
thuế do kế toán cung cấp phải thống nhất với chỉ tiêu trong kế hoạch thu thuế
xuất, nhập khẩu do Nhà nước giao về nội dung và phương pháp tính toán.
- Số liệu trong báo
cáo kế toán thu thuế phải rõ ràng, cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết
cho lãnh đạo trong việc điều hành công tác thu thuế và phục vụ cho việc tổng
hợp các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 7. Kiểm
kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là
phương pháp xác định tại chỗ về số tiền còn tồn quỹ, sao kê xác nhận số thuế
còn nợ đọng của chủ hàng, số ấn chỉ từng loại còn tồn kho, số hàng hoá còn tạm
giữ trong kho, hàng đã có quyết định tịch thu nhưng chưa chuyển cho cơ quan có
thẩm quyền để xử lý còn lưu giữ ở đơn vị tại một thời điểm kiểm kê nhằm đảm bảo
cho số liệu trên sổ kế toán đúng với thực tế.
Các đơn vị phải thực
hiện kiểm kê định kỳ cuối quý, cuối năm và kiểm kê bất thường khi bàn giao, sáp
nhập hoặc có sự cố bất thường.
Điều 8. Kiểm
tra kế toán
Kiểm tra kế toán là
một biện pháp nhằm đảm bảo cho các quy định về kế toán được chấp hành nghiêm
chỉnh, số liệu kế toán được chính xác, trung thực. Thủ trưởng, phụ trách kế
toán đơn vị phải thường xuyên kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị. Cơ quan chủ
quản cấp trên phải kiểm tra kế toán các đơn vị cơ sở theo chế độ quy định.
Nội dung kiểm tra kế
toán là kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh trên chứng từ kế toán, sổ
kế toán và báo cáo kế toán; kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ tài chính
kế toán, kiểm tra việc tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ở các đơn vị.
Các cuộc thanh tra, kiểm tra kinh tế, tài chính phải bắt đầu từ việc kiểm tra
kế toán.
Điều 9. Thủ
trưởng và phụ trách kế toán ở các đơn vị được kiểm tra kế toán phải chấp hành
nghiêm chỉnh việc kiểm tra kế toán của các cấp có thẩm quyền, có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu, tài liệu và các điều kiện khác cần thiết
cho công tác kiểm tra. Giải thích và trả lời các nội dung do đoàn kiểm tra yêu
cầu.
Thủ trưởng và phụ
trách kế toán ở các đơn vị được kiểm tra phải ký vào biên bản hoặc báo cáo kết
quả kiểm tra, có quyền ghi ý kiến của mình vào biên bản hoặc báo cáo kết quả
kiểm tra. Nếu có điểm nào không nhất trí thì viết bản giải trình đính kèm với
biên bản hoặc báo cáo kết quả kiểm tra.
Cán bộ kiểm tra kế
toán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra. Thủ trưởng và
người phụ trách kế toán đơn vị được kiểm tra phải thực hiện nghiêm chỉnh các
kiến nghị của đoàn kiểm tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Điều 10. Bảo quản tài liệu kế toán:
Tài liệu kế toán bao
gồm: các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán và các tài liệu khác có
liên quan. Cuối tháng, cuối quý hoặc sau khi kết thúc niên độ kế toán và đã
hoàn tất toàn bộ công việc kế toán, tài liệu kế toán phải được sắp xếp phân
loại, đóng gói, đánh số thứ tự, gói buộc, lập danh mục. Tài liệu kế toán phải
được bảo quản chu đáo, an toàn trong quá trình sử dụng. Mỗi niên độ kế toán
phải được phân loại sắp xếp theo từng tháng và chỉ được giữ lại ở phòng kế toán
trong thời gian lâu nhất là 12 tháng sau khi hết năm. Sau thời hạn đó tài liệu
kế toán phải chuyển cho bộ phận lưu trữ chung của cơ quan và lưu tại đó theo
thời hạn quy định của Nhà nước về lưu trữ tài liệu kế toán. Nghiêm cấm mọi
trường hợp cho mượn, mang tài liệu kế toán ra khỏi đơn vị nếu không được phép
của thủ trưởng đơn vị bằng văn bản.
Chương
II
TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Điều 11. Hệ thống kế toán thuế xuất, nhập khẩu được tổ chức theo
nguyên tắc tập trung thống nhất từ Tổng cục Hải quan đến Hải quan các tỉnh,
thành phố (dưới đây gọi tắt là các đơn vị kế toán cấp cơ sở).
Điều 12. - Hệ thống kế toán thuế xuất, nhập khẩu trong ngành Hải
quan được tổ chức thành 2 cấp kế toán:
+ Đơn vị kế toán cấp
Tổng cục: là Cục kiểm tra thu thuế xuất, nhập khẩu.
+ Đơn vị kế toán cấp
cơ sở: là phòng kiểm tra thu thuế xuất, nhập khẩu thuộc Hải quan các tỉnh,
thành phố.
Hải quan cửa khẩu, và
các đơn vị tương đương khác (dưới đây gọi tắt là Hải quan cửa khẩu): là đơn vị
kế toán báo sổ. Tuỳ theo mức độ hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá và trình độ
kế toán của Hải quan cửa khẩu mà Hải quan các tỉnh, thành phố có thể phân cấp
và tổ chức công tác kế toán ở các cửa khẩu theo những nội dung kế toán thích
hợp.
- Các cấp kế toán
phải thực hiện đúng quy định trong chế độ kế toán này.
Điều 13. Nhiệm vụ của các cấp kế toán thuế:
I- Nhiệm vụ kế toán
thuế của cục kiểm tra, thu thuế xuất nhập khẩu
1- Hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra việc chấp hành chính sách thuế và công tác kế toán thuế ở các đơn
vị kế toán cấp cơ sở.
2- Tổng hợp, phân
tích số thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản thu khác của toàn ngành theo
mục lục ngân sách, theo tháng, quý, năm để báo cáo Nhà nước.
3- Nghiên cứu, đề
xuất để trình Lãnh đạo Tổng cục hoặc cơ quan chức năng Nhà nước những nội dung
cần bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho phù hợp với
sự sửa đổi của các văn bản liên quan đến công tác thu thuế, thu lệ phí, thu
phạt... phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của ngành.
4- Tổng hợp số liệu
thu từ các báo cáo kế toán của các tỉnh, thành phố thành các chỉ tiêu của ngành
để báo cáo Nhà nước.
5- Tổ chức công tác
kế toán ấn chỉ tại Cục Kiểm tra thu thuế nhập khẩu để quản lý việc tiếp nhận,
in ấn, cấp phát, thanh quyết toán biên lai, ấn chỉ với Hải quan các tỉnh, thành
phố và cơ quan tài chính cho phù hợp với quy định.
II- Nhiệm vụ kế toán
thu thuế cấp cơ sở
A- Nhiệm vụ kế toán
thuế ở phòng kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu thuộc Hải quan Tỉnh, Thành phố
1- Hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra việc chấp hành chính sách thuế và chế độ kế toán thuế ở các đơn
vị cửa khẩu. Đôn đốc các đơn vị thu, nộp kịp thời tiền thuế vào ngân sách Nhà
nước, chống ứ đọng tiền thuế. Báo cáo kịp thời các vụ xâm tiêu tiền thuế, tổn
thất và sử dụng sai nguyên tắc, chế độ về quản lý tiền thuế, biên lai, chứng từ
và kết quả xử lý những trường hợp vi phạm.
2- Kiểm tra các căn
cứ tính thuế, thông báo thuế, thu thuế, đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp tiền
thuế vào ngân sách và ghi sổ kế toán.
3- Kế toán tổng hợp
và phân tích số thu của các loại thuế, lệ phí, và các khoản thu khác của các
đơn vị trực thuộc, lập báo cáo gửi Tổng cục đúng quy định.
4- Quản lý việc nhập,
xuất hàng tạm giữ và việc xử lý hàng tạm giữ. Đôn đốc và theo dõi xử lý hàng
tiêu huỷ, bán hàng tịch thu của hội đồng xử lý để thu, nộp kịp thời tiền bán
hàng tịch thu vào Ngân sách Nhà nước theo đúng chế độ xử lý hàng tạm giữ tịch
thu.
5- Tổ chức kế toán ấn
chỉ tại phòng kiểm tra thu thuế để quản lý việc tiếp nhận, cấp phát ấn chỉ cho
các cửa khẩu; theo dõi việc sử dụng ấn chỉ và thanh quyết toán ấn chỉ, theo dõi
việc bán loại ấn chỉ thu tiền và thanh toán kịp thời tiền bán ấn chỉ với Tổng
cục.
B- Nhiệm vụ kế toán
thuế tại Hải quan cửa khẩu:
Tuỳ theo mức độ phân
cấp về tính thuế, ra thông báo thuế, thu thuế, theo dõi nợ thuế và phân cấp về
công tác kế toán của Hải quan tỉnh, thành phố mà kế toán thuế ở Hải quan cửa
khẩu thực hiện những nhiệm vụ sau:
1- Kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý, hợp lệ của tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến hàng hoá, hành
lý xuất nhập khẩu làm cơ sở tính và thu thuế, thu lệ phí...
2- Thực hiện việc
tính thuế, ra thông báo, viết biên lai, thu thuế, thu lệ phí, theo dõi nợ thuế
và đôn đốc thu nợ thuế.
3- Kiểm tra các chứng
từ thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, nộp kịp thời tiền thuế, lệ phí và thu khác
vào ngân sách Nhà nước và trích nộp lên cấp trên.
4- Tổ chức công tác
kế toán theo sự phân cấp kế toán của Hải quan tỉnh, thành phố. Hàng ngày kế
toán tổng hợp số thu, nộp tiền thuế, lệ phí và tình hình xuất, nhập ấn chỉ, kho
hàng tạm giữ, hàng tịch thu vào các sổ kế toán có liên quan. Lập báo cáo kế
toán để gửi cơ quan cấp trên đúng thời hạn quy định.
5- Quản lý, cấp phát,
sử dụng và thanh toán, quyết toán các loại biên lai, ấn chỉ theo đúng chế độ
quy định.
Điều 14. Nội dung công tác kế toán thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
1- Kế toán tiền: Phản
ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các khoản tiền mặt, tiền gửi kho bạc về
các khoản tiền thuế tạm thu, tiền thu lệ phí Hải quan, tiền thu phạt vi phạm
hành chính Hải quan, tiền bán ấn chỉ, tiền thu thuế... mà các đối tượng nộp
thuế bằng tiền mặt.
2- Kế toán thu thuế:
Phản ánh số thuế đã thông báo, số thuế đã thu đã nộp vào Ngân sách, số thuế đã
hoàn, số thuế còn nợ đọng, số thuế ẩn lậu truy thu, số phạt chậm nộp thuế của
từng đối tượng nộp thuế, theo từng sắc thế đã được quy định trong mục lục ngân
sách hiện hành.
3- Kế toán thu lệ phí
Hải quan: Phản ánh số thuế thu về từng loại lệ phí việc nộp các khoản lệ phí
vào Ngân sách Nhà nước và số được trích theo quy định.
4- Kế toán thu phạt
vi phạm hành chính : Phản ánh số thu về tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuế, ngoài lĩnh vực thuế và việc trích nộp số tiền thu phạt vào Ngân sách
số được trích thưởng.
5- Kế toán hàng hoá tạm
giữ:
- Phản ánh số lượng,
giá trị từng loại hàng hoá tạm giữ hoặc đã có quyết định tịch thu còn quản lý
trong kho.
- Phản ánh số lượng
và giá trị từng loại hàng hoá đã xử hoàn lại cho khách hàng hoặc mang tiêu huỷ
hay chuyển sang Sở Tài chính bán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Theo dõi việc bán
hàng tịch thu để trích thưởng và thanh toán kinh phí kiểm soát, nộp ngân
sách... theo quy định.
6- Kế toán thanh toán
với các đối tượng nộp thuế: Phản ánh số thuế phải thu, hoặc phải truy thu, số
thuế đã nộp, số thuế đã hoàn, số thuế đã nộp được miễn giảm, số thuế được hoàn
khấu trừ vào các tờ khai sau hoặc được chuyển đi khấu trừ vào số phải nộp ở nơi
khác. Số tiền phạt chậm nộp thuế của từng đối tượng nộp thuế, theo từng tờ khai
để từ đó có biện pháp đôn đốc chủ hàng nộp thuế kịp thời vào ngân sách Nhà
nước.
7- Kế toán ấn chỉ:
Phản ánh số lượng, giá trị từng loại ấn chỉ đã nhận của Tổng cục, đã cấp phát
cho Hải quan cửa khẩu và việc quyết toán từng loại ấn chỉ bán thu tiền, ấn chỉ
không thu tiền với Tổng cục.
8- Lập báo cáo kế
toán và quyết toán về thuế và ấn chỉ gửi Tổng cục Hải quan theo nội dung và
thời gian quy định.
Điều 15. Cán bộ kế toán:
- Các đơn vị Hải quan
phải bố trí người làm công tác kế toán chuyên trách, có trình độ chuyên môn về
nghiệp vụ tài chính, kế toán và được đào tạo theo đúng chức danh tiêu chuẩn quy
định cho cán bộ kế toán. Cán bộ kế toán được đảm bảo quyền độc lập về chuyên
môn nghiệp vụ theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê và quy định của chế
độ kế toán này.
- Các đơn vị Hải quan
không được bố trí người làm kế toán có tính chất luân phiên. Cán bộ kế toán
không được kiêm nhiệm làm thủ quỹ, thủ kho. Thủ trưởng đơn vị và phụ trách kế
toán không được bố trí người trong gia đình làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ. Cấm
những người trong một gia đình cùng xử lý các nghiệp vụ tài chính trên cương vị
người thực hiện, người kiểm soát, người duyệt trên cùng một chứng từ.
Điều 16. Bàn giao kế toán:
- Mỗi khi thay đổi
cán bộ tài chính, kế toán phải thực hiện việc bàn giao giữa cán bộ cũ với cán
bộ mới. Cán bộ mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Cán bộ cũ vẫn phải
chịu trách nhiệm về công việc của mình trong thời gian mình phụ trách.
- Nội dung công việc
bàn giao:
+ Bàn giao số liệu về
thu thuế, lệ phí, số còn nợ đọng thuế của từng đối tượng theo từng sắc thuế: Số
liệu về tiền quỹ và hàng hoá còn tạm giữ, ấn chỉ còn trong kho và còn ở các đơn
vị.
+ Bàn giao các chứng
từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán và các hồ sơ đã giải quyết, chưa giải
quyết.
+ Các con dấu dùng
trong công tác kế toán.
+ Những công việc còn
đang dở dang phải tiếp tục xử lý tiếp.
- Quá trình bàn giao
phải có sự chứng kiến của phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị (đối với bàn
giao phụ trách kế toán).
- Kết thúc việc bàn
giao phải lập biên bản bàn giao. Biên bản phải ghi đủ các nội dung bàn giao và
có đủ chữ ký của người giao, người nhận, người chứng kiến và thủ trưởng đơn vị
phải xác nhận vào biên bản. Biên bản bàn giao kế toán phải lập thành 2 bản:
người nhận bàn giao giữ một bản, người bàn giao giữ một bản.
Điều 17. Khi thành lập một đơn vị mới phải bố trí người phụ trách kế
toán mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước phục vụ cho việc giao dịch khi
đơn vị bắt đầu hoạt động.
Khi sáp nhập, chia
tách đơn vị, Thủ trưởng đơn vị và phụ trách kế toán phải hoàn thành việc bàn
giao thanh quyết toán mới được đi nhận nhiệm vụ mới.
Điều 18. Tất cả các bộ phận và mọi người trong đơn vị có liên quan
đến công tác kế toán phải nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc, thủ tục về kế
toán, có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ, tài liệu cần thiết
cho công tác kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp,
hợp lệ của các chứng từ, tài liệu đó.
Điều 19. Xử lý vi phạm
1. Mọi hành vi vi
phạm các quy định trong chế độ kế toán này tuỳ theo tính chất, nội dung và mức
độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kế toán.
2. Nếu hành vi vi
phạm gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ
Luật hình sự.
Chương
III
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
Điều 20. Chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu là những chứng
minh bằng giấy tờ về những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có liên quan
đến việc thu, nộp tiền thuế; lệ phí Hải quan; xuất, nhập ấn chỉ, hàng hoá tạm
giữ, hàng hoá tịch thu và các thu nộp khác.
Chứng từ kế toán chia
làm 2 loại:
+ Chứng từ do đơn vị
lập: là các chứng từ do đơn vị lập để thực hiện các nghiệp vụ về thu thuế, thu
lệ phí, thu phạt... như: giấy thông báo thuế, biên lai thu thuế, biên lai thu
lệ phí, phiếu chi, phiếu thu, giấy nộp tiền vào Ngân sách...
+ Chứng từ do bên
ngoài lập: là những chứng từ do bên ngoài gửi đến liên quan đến việc tính thuế,
nộp thuế như: Tờ khai Hải quan, uỷ nhiệm chi, giấy báo có, báo nợ, giấy nộp
tiền vào Ngân sách...
Điều 21. Mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc tính, thu nộp tiền
thuế, thu lệ phí, xuất nhập hàng tạm giữ, hàng tịch thu ở các bộ phận trong đơn
vị đều phải lập chứng từ theo quy định của chế độ kế toán này. Mọi số liệu ghi
trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ chứng minh.
- Chứng từ kế toán
hợp pháp: là chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định. Việc ghi chép trên chứng
từ phải đúng nội dung, bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nghiệp vụ
kinh tế này phù hợp với các quy định của pháp luật; Có đủ chữ ký của người lập,
người duyệt, người thực hiện và dấu của đơn vị tuỳ theo quy định cụ thể của
từng chứng từ.
- Chứng từ kế toán
hợp lệ: là những chứng từ được ghi chép đầy đủ các yếu tố, các tiêu thức theo
quy định và lập đúng phương pháp, trình tự quy định cho từng chứng từ.
- Chứng từ kế toán
phải lập đủ số liên và chỉ lập một lần đúng với thực tế, thời gian và địa điểm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mẫu quy định, chứng từ kế toán có thể lập
bằng tay hay bằng máy tính. Dù lập bằng tay hay bằng máy tính phải ghi đủ các
yếu tố chứng từ, riêng phần ký duyệt phải ký duyệt từng liên. Trường hợp chứng
từ in hỏng, in thiếu liên, viết sai thì phải huỷ bỏ bằng gạch chéo (X) vào tất
cả các liên và không được xé rời các liên ra khỏi cuống.
Điều 22. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:
- Tên gọi của chứng
từ.
- Ngày, tháng, năm
lập chứng từ, số liệu của chứng từ.
- Tên, địa chỉ của
nơi lập chứng từ.
- Tên, địa chỉ của
đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ.
- Tóm tắt nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Các chỉ tiêu chủ
yếu phản ánh được nội dung của chứng từ.
- Chữ ký của người
lập và người chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nghiệp vụ kinh
tế đã phản ánh trên chứng từ và dấu của đơn vị tuỳ theo quy định cho từng loại
chứng từ trong chế độ.
- Những chứng từ dùng
làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế
toán.
Điều 23. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
- Thu thuế, lệ phí
không giao biên lai cho người nộp tiền.
- Xuất, nhập quỹ,
xuất nhập kho hàng tạm giữ, kho ấn chỉ không có chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Giả mạo chứng từ kế
toán để tham ô tài sản, tiền quỹ của công.
- Hợp pháp hoá chứng
từ kế toán.
- Xuyên tạc hoặc cố ý
làm sai lệch nội dung, bản chất nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Sửa chữa, tẩy xoá
trên chứng từ kế toán.
- Huỷ bỏ chứng từ khi
chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định.
- Sử dụng các biểu
mẫu, chứng từ kế toán không còn hiệu lực.
Điều 24. Trình tự xử lý chứng từ kế toán:
Tất cả các chứng từ
kế toán liên quan đến thu thuế, lệ phí... do đơn vị lập hay do bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán thuế. Bộ phận kế toán phải kiểm tra
những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra xác định là đúng thì mới dùng để ghi
sổ kế toán.
Trình tự xử lý chứng
từ kế toán gồm các bước sau:
- Lập chứng từ kế
toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào chứng từ.
- Kiểm tra, phân
loại, sắp xếp chứng từ và định khoản nghiệp vụ kinh tế.
- Ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản
chứng từ kế toán.
Điều 25. Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tính rõ
ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi trên chứng từ kế
toán.
- Kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính chính
xác của số liệu ghi trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra việc chấp
hành quy chế quản lý, luân chuyển nội bộ, quy chế xét duyệt chứng từ đối với
từng loại nghiệp vụ kinh tế.
Khi kiểm tra chứng từ
kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách và chế độ, thể lệ kinh tế,
tài chính của Nhà nước thì phải báo cáo thủ trưởng đơn vị hoặc các bộ phận
nghiệp vụ liên quan biết để kiểm tra lại.
Đối với những chứng
từ kế toán lập không đúng quy định, nội dung và con số, chữ viết không rõ ràng
thì người kiểm tra hoặc người ghi sổ trả lại cho nơi lập biết để làm lại hoặc
bổ sung thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ để ghi sổ kế
toán.
Điều 26. Xử lý chứng từ khi thất lạc, hư hỏng
Mọi trường hợp mất,
thất lạc, hư hỏng chứng từ đều phải lập biên bản và báo cáo với thủ trưởng đơn
vị để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất các loại biên lai thu
thuế, thu lệ phí phải báo cáo với thủ trưởng đơn vị và công an địa phương biết
số hiệu và số lượng của những tờ bị mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác
minh xử lý theo pháp luật; Đồng thời sớm có biện pháp nhằm vô hiệu hoá các biên
lai bị mất để tránh bị lợi dụng.
Điều 27. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:
Tất cả các đơn vị thu
thuế xuất khẩu, nhập khẩu đều phải áp dụng chế độ chứng từ kế toán quy định
trong chế độ này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được tự ý sửa đổi
biểu mẫu đã quy định.
Mẫu chứng từ in sẵn
phải được bảo quản cẩn thận, không được để mất mát, hư hỏng, mục nát hoặc để kẻ
xấu lợi dụng.
Điều 28. In và phát hành biểu mẫu chứng từ phục vụ cho công tác của
ngành:
- Cục Kiểm tra thu
thuế xuất nhập khẩu có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng và tiếp nhận ấn
chỉ từ Bộ Tài chính hoặc in những ấn chỉ đặc thù của ngành để cấp phát cho Hải
quan các tỉnh, thành phố. Đồng thời theo dõi việc quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán ấn chỉ với Hải quan các tỉnh, thành phố và với cơ quan tài chính.
- Khi in các biểu mẫu
chứng từ kế toán phải thiết kế và in theo đúng nội dung biểu mẫu chứng từ đã
quy định.
- Biểu mẫu chứng từ
kế toán thuộc nội dung thu nộp Ngân sách và các loại biên lai thu thuế, lệ phí,
hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính thống nhất quản lý phát hành; Những loại chứng
từ đặc thù của ngành do Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu in với sự thoả
thuận của Bộ Tài chính.
Điều 29. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công tác thu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm các loại:
1- Các chứng từ liên
quan đến hoạt động thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu được ban hành trong chế độ kế
toán này có 39 mẫu chứng từ và các loại Tờ khai Hải quan.
2- Các chứng từ đã
ban hành trong chế độ kế toán Kho bạc, kế toán Ngân sách, kế toán thống kê mà
đơn vị Hải quan sử dụng.
Danh mục chứng từ kế
toán (xem phần thứ hai)
Chương
IV
TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 30: Tài khoản kế toán là một phương pháp kế toán dùng để phân
loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung
kinh tế. Tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phản ánh và kiểm soát
thường xuyên, liên tục, có hệ thống số thuế phải thu, số thuế và lệ phí đã thu,
số thuế và lệ phí đã nộp ngân sách, số thuế còn nợ đọng và số hàng còn tạm giữ,
số hàng hoá đã có quyết định tịch thu nhưng chưa tổ chức bán hoặc chưa tiêu
huỷ.
Tài khoản kế toán
được mở cho từng đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế. Toàn bộ các tài
khoản kế toán sử dụng trong kế toán hình thành Hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: các tài khoản trong bảng cân đối tài
khoản và các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.
Các tài khoản trong
bảng cân đối được hạch toán theo phương pháp “Ghi sổ kép” để phản ánh tình hình
thực hiện thu thuế.
Các tài khoản ngoài
bảng cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị và một số chỉ tiêu đã phản ánh ở trong bảng cân
đối nhưng cần phải theo dõi riêng phục vụ cho yêu cầu quản lý. Các tài khoản
ngoài bảng cân đối có các chỉ tiêu như ngoại tệ các loại, ấn chỉ không thu
tiền, hàng tạm giữ. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản thực hiện phương
pháp ghi “đơn”. Bên Nợ phản ánh số tăng, bên Có phản ánh số giảm, số dư đầu kỳ
và số dư cuối kỳ phản ánh bên Nợ.
Danh mục Hệ thống tài
khoản kế toán thuế (xem phần thứ ba).
Chương
V
SỔ KẾ
TOÁN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
Điều 31.
Sổ
kế toán là những quyển sổ hoặc tờ sổ theo mẫu nhất định có liên hệ chặt chẽ với
nhau để phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo đúng phương pháp kế toán
trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán.
Mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc thu thuế, thu lệ phí, xuất nhập ấn chỉ, xuất nhập
hàng tạm giữ, hàng tịch thu... đều phải được phản ánh vào sổ kế toán.
Tất cả các đơn vị thu
thuế xuất nhập khẩu đều phải mở sổ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến việc thu thuế, thu lệ phí và các thu khác, xuất nhập hàng tạm
giữ, hàng tịch thu và thực hiện việc quản lý, bảo quản, lưu trữ các sổ kế toán
theo đúng các quy định của chế độ sổ kế toán này.
Điều 32. Sổ kế toán gồm 2 loại:
Sổ của phần kế toán
tổng hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp gồm 3 sổ kế toán chủ yếu là: Sổ Cái, Sổ
Nhật ký - Sổ cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ của phần kế toán
chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết gồm có các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Tuỳ theo hình thức kế
toán áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp; sổ, thẻ kế toán
chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về: Nội dung, trình tự và
phương pháp ghi chép đối với từng hình thức kế toán.
Điều 33. Sổ Nhật ký - Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo trình tự thời gian. Trong
trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép, phân loại hoạt động kinh tế
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu kế toán trên Sổ Nhật ký -
Sổ cái phản ánh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ
kế toán.
Sổ Nhật ký - Sổ cái
phải có đầy đủ các nội dung và tiêu thức sau:
1. Ngày, tháng ghi
sổ;
2. Số, ngày, tháng
của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ (ngày, tháng phát sinh của hoạt
động kinh tế hoặc đăng ký hoạt động kinh tế trên chứng từ kế toán).
3. Nội dung chủ yếu
của nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh;
4. Số tiền của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh;
Điều 34. Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh theo các nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ
Cái phản ánh một cách tổng hợp tình hình vốn, nguồn vốn (tình hình về số thuế
phải thu, số thuế đã thu, số đã nộp ngân sách và số thuế còn nợ đọng...)
Sổ Cái phản ánh đầy
đủ các yếu tố sau:
1. Ngày, tháng ghi
sổ;
2. Số hiệu, ngày,
tháng của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ (Ngày phát sinh của hoạt động kinh
tế);
3. Nội dung chủ yếu
của nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh;
4. Số tiền của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế (ghi vào bên Nợ, bên Có các tài
khoản);
Điều 35. Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các đối
tượng kế toán theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp
các chỉ tiêu phục vụ cho việc quản lý thu thuế và việc lập các chỉ tiêu trong
báo cáo kế toán.
Điều 36. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được mở và giữ một hệ thống sổ kế
toán chính thức và duy nhất.
- Sổ kế toán phải
dùng giấy tốt đảm bảo việc ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.
- Sổ kế toán phải
được quản lý chặt chẽ, phân công rõ trách nhiệm cho từng cá nhân giữ và ghi sổ.
Sổ giao cho kế toán nào giữ thì người đó phải chịu trách nhiệm về những điều đã
ghi trong sổ và giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
Điều 37.
- Sổ kế toán phải được mở đầu niên độ kế toán hoặc ngay sau
khi có quyết định thành lập đơn vị và khi bắt đầu hoạt động.
- Việc ghi chép sổ kế
toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục,
có hệ thống tình hình thu thuế, thu lệ phí, xuất, nhập hàng tạm giữ, hàng tịch
thu, xuất nhập ấn chỉ... nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập Báo
cáo kế toán.
- Việc ghi sổ kế toán
nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán
bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ chứng minh.
- Tuyệt đối không
được để ngoài sổ kế toán bất kỳ một khoản thu thuế, lệ phí, hàng hoá tạm giữ...
dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 38. Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn, có thể đóng thành quyển
hoặc để tờ rời.
Các sổ tờ rời sau khi
dùng xong phải đóng thành quyền để lưu trữ.
- Trước khi dùng sổ
kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
+ Đối với sổ kế toán
dạng quyển:
Trang đầu sổ phải ghi
rõ tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán, họ tên người giữ và ghi sổ,
ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Phải đánh số trang
và giữa hai trang sổ phải đóng dấu của đơn vị (Gọi là đóng dấu giáp lai).
Thủ trưởng đơn vị
(hoặc phụ trách kế toán) phải ký xác nhận số trang có trong sổ, ngày mở sổ,
người giữ và ghi sổ vào trang đầu của sổ kế toán.
+ Đối với sổ tờ rời:
Đầu mỗi sổ tờ rời
phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên
người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được ký xác nhận, đóng dấu
và ghi vào Sổ Đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo
một trật tự nhất định và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm kiếm.
- Các sổ kế toán chỉ
sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp, hợp lệ và làm căn
cứ để các cơ quan Nhà nước kiểm tra.
Điều 39. Kế toán trên máy vi tính:
- Các mẫu sổ vẽ trên
máy phải thể hiện đầy đủ các yếu tố và những chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ.
- Các số liệu nhập
vào máy phải là số liệu của các chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Số liệu sau khi
nhập vào máy phải được kiểm tra đối chiếu với chứng từ và các sổ, tài khoản có
liên quan nhằm đảm bảo các số liệu đã nhập vào máy chính xác, trung thực, không
bị trùng lắp.
- Cuối ngày, cuối kỳ
kế toán tuỳ theo từng loại sổ, sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ kế toán phải in
ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và đóng thành quyển.
Sau đó phải làm thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi bằng tay.
Điều 40. Sửa chữa những sai sót trong quá trình ghi chép kế toán
(lập chứng từ, ghi sổ kế toán) theo một trong ba phương pháp sau:
1. Phương pháp cải
chính (còn gọi là phương pháp xoá bỏ)
Khi dùng phương pháp
cải chính đính chính những chỗ sai trên các sổ kế toán thì gạch một đường bằng
mực đỏ xoá bỏ chỗ ghi sai để có thể còn trông thấy được nội dung của những chỗ
ghi sai đã xoá bỏ; Trên chỗ bị xoá bỏ ghi những con số đúng bằng mực thường.
Nếu sai sót chỉ là một chữ số thì cũng phải xoá bỏ toàn bộ con số viết sai và
viết lại con số đúng. Cần phải chứng thực chỗ đính chính bằng chữ ký của người
phụ trách kế toán.
Phương pháp này áp
dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:
- Sai sót trong diễn
giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài liệu.
- Sai sót không ảnh
hưởng đến số tiền tổng cộng;
2. Phương pháp ghi số
âm (còn gọi là phương pháp ghi đỏ)
Khi dùng phương pháp
ghi số âm để đính chính chỗ sai thì trước hết cần viết lại bằng mực đỏ bút toán
sai để huỷ bỏ bút toán này, sau đó dùng mực thường viết bút toán đúng thay thế.
Phương pháp này áp
dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:
- Sai về quan hệ đối
ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại
bằng phương pháp cải chính;
- Khi đã lập và gửi
báo cáo kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót;
- Sai sót, mà trong
đó bút toán ở tài khoản đã ghi sổ số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn
con số ghi đúng.
Lưu ý: Khi dùng
phương pháp ghi số âm để đính chính số sai thì phải lập một Chứng từ ghi số
đính chính do phụ trách kế toán ký xác nhận.
3. Phương pháp ghi bổ
sung:
Phương pháp ghi bổ
sung được áp dụng cho trường hợp bút toán ghi đúng về quan hệ đối ứng giữa các
tài khoản nhưng số tiền ghi lại ít hơn số tiền thực tế phát sinh trong các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên
chứng từ. Trường hợp sửa chữa theo phương pháp này cũng phải lập “Chứng từ ghi
sổ đính chính” do phụ trách kế toán ký xác nhận. Kế toán ghi bổ sung số tiền
chênh lệch còn thiếu cho đủ với số đúng.
- Trường hợp ghi sổ
kế toán bằng máy vi tính tuỳ từng trường hợp có thể sửa chữa sai sót theo một
trong ba phương pháp nêu trên, song phải tuân thủ các quy định sau:
+ Nếu sai sót được
phát hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa chữa trực tiếp trên máy trước khi
khoá và in sổ.
+ Nếu sai sót được
phát hiện sau khi đã khoá sổ và in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo quy
định của 1 trong 3 phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa chữa lại chỗ sai
trên máy và in lại tờ sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để
đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.
Điều 41. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt y hoặc khi công việc
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức,
nếu quyết định phải sửa lại số liệu trên Báo cáo kế toán liên quan đến số liệu
đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài
khoản liên quan. Tuỳ từng trường hợp cụ thể việc sửa chữa số liệu có thể được
thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm báo cáo hoặc sổ kế toán năm nay
(thời điểm phát sinh nghiệp vụ). Trong trường hợp điều chỉnh trên sổ kế toán năm
nay, thì đồng thời phải ghi chú vào các trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán
năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.
Điều 42. Khoá sổ kế toán:
Khoá sổ kế toán là
việc tiến hành cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư
cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc số thuế phải thu, số thuế đã thu, số
thuế còn phải thu, số lệ phí đã thu, số lệ phí đã nộp hoặc tổng số thu, chi,
tồn quỹ; nhập, xuất, tồn kho hàng tạm giữ hoặc ấn chỉ ở thời điểm khoá sổ kế
toán.
Cuối kỳ kế toán (cuối
tháng, cuối quý) và cuối niên độ kế toán, sau khi đã phản ánh hết tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, phải khoá sổ kế toán.
Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ vào cuối ngày. Ngoài ra phải khoá số kế toán
trong các trường hợp kiểm kê bất thường.
Điều 43. Trình tự khoá sổ cuối tháng, cuối quí:
1. Kiểm tra đối
chiếu:
- Cuối kỳ kế toán sau
khi đã phản ánh tất cả các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán,
tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ, giữa số
liệu các sổ có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên
chứng từ với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau.
- Tiến hành cộng sổ
phát sinh trên Sổ Cái hoặc trên Nhật ký - Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.
- Từ các sổ, thẻ kế
toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên
nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.
- Tiến hành cộng tất
cả các số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Nhật ký -
Sổ cái hoặc Sổ cái xem có bằng nhau và bằng số phát sinh ở phần Nhật ký không?
Sau đó tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ cái với số liệu trên sổ chi tiết
hoặc bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu kế toán với số liệu của thủ kho, thủ
quỹ. Nếu đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ chính thức bằng các bước như
điểm 2 dưới đây:
2. Khoá sổ:
+ Kẻ một đường ngang
dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán, cách dòng ghi nghiệp vụ cuối
cùng nửa dòng. Sau đó ghi số phát sinh trong tháng đã cộng phía dưới dòng đã
kẻ.
+ Ghi lại dòng cộng
phát sinh các tháng trước kế tiếp dòng cộng phát sinh tháng.
+ Dòng cộng phát sinh
luỹ kế từ đầu năm đến cuối tháng ghi dưới dòng phát sinh các tháng trước.
+ Dòng số dư cuối
tháng tính được ghi tiếp dưới dòng trên.
+ Dòng số dư cuối
tháng tính như sau:
Số
dư Nợ cuối tháng
|
=
|
Số
dư Nợ đầu tháng
|
+
|
Số
phát sinh Nợ trong tháng
|
-
|
Số
phát sinh Có trong tháng
|
Số
dư Có cuối tháng
|
=
|
Số
dư Có đầu tháng
|
+
|
Số
phát sinh Có trong tháng
|
-
|
Số
phát sinh Nợ trong tháng
|
+ Kẻ 2 đường thẳng
liền nhau ngay sát dưới dòng số dư để kết thúc việc khoá sổ. Riêng một số sổ
chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư (hoặc nhập,
xuất, còn lại hay thu, chi, tồn quỹ... ) thì số liệu cột số dư (Còn lại hay
tồn) không ghi vào dòng cộng mà ghi vào dòng “số dư cuối tháng” dưới dòng cộng cuối
tháng. Sau khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ và phụ
trách kế toán phải kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau
đó trình thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính chính xác của
số liệu khoá sổ kế toán và đảm bảo sự nhất trí về số liệu khoá sổ kế toán giữa
phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị.
Điều 44. Chuẩn bị khoá sổ cuối năm:
Trước khi khoá sổ
cuối năm phải xử lý các việc sau:
+ Đôn đốc thu hồi các
khoản nợ thuế và làm thủ tục nộp kịp thời các khoản thu vào ngân sách Nhà nước.
+ Đối với các khoản
tạm giữ, tạm thu căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền làm thủ tục
hoàn trả cho đối tượng tạm giữ hay làm thủ tục nộp vào ngân sách Nhà nước.
+ Tiến hành kiểm kê,
sao kê, đối chiếu toàn bộ ấn chỉ, số hàng còn tạm giữ trong kho, số nợ đọng
thuế, tiền mặt, tiền gửi để xác định số thực có ở thời điểm cuối ngày 31/12.
Căn cứ quyết định xử lý của Hội đồng kiểm kê, kế toán lập chứng từ điều chỉnh
số liệu trên sổ kế toán theo kết quả kiểm kê thực tế.
Điều 45. Khoá sổ, chuyển sổ cuối năm và mở sổ đầu năm:
- Trình tự các bước
khoá sổ cuối năm thực hiện như khoá sổ cuối tháng, cuối quí.
- Thời điểm khoá sổ
cuối năm vào cuối ngày 31/12.
- Khoá sổ cuối năm để
tính ra số dư cuối năm của từng tài khoản.
Sau khi khoá sổ cuối
năm, kế toán phải thực hiện việc chuyển sổ cuối năm và mở sổ kế toán đầu năm
mới để tiếp nhận số dư từ sổ năm cũ chuyển sang và ghi ngay các nghiệp vụ kinh
tế mới phát sinh thuộc niên độ ngân sách năm mới từ ngày 01/01.
Điều 46. Các đơn vị thu thuế xuất nhập khẩu thực hiện 1 trong 2 hình
thức sổ kế toán sau đây:
A. Hình thức sổ kế
toán Nhật ký - Sổ cái
1. Nguyên tắc, đặc
trưng cơ bản:
Đặc trưng cơ bản của
hình thức Nhật ký - Sổ cái là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hoá theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là sổ
Nhật ký - Sổ cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào sổ
Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại.
2. Các loại sổ kế
toán
Hình thức sổ kế toán
Nhật ký - Sổ cái: gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
+ Nhật ký - Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán
chi tiết.
3. Trình tự, nội dung
ghi sổ kế toán
- Hàng ngày cán bộ kế
toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán) đã được
kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký - Sổ
cái. Mỗi chứng từ (hoặc Bảng Tổng hợp Chứng từ kế toán), được ghi một dòng đồng
thời ở hai phần Nhật ký và Sổ cái. Bảng Tổng hợp chứng từ được lập cho những
chứng từ cùng loại, phát sinh nhiều lần trong một ngày.
- Chứng từ kế toán và
Bảng Tổng hợp chứng từ sau khi được dùng để ghi Nhật ký - Sổ cái phải được ghi
vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau
khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Nhật ký - Sổ
cái và các sổ kế toán chi tiết, cán bộ kế toán tiến hành cộng Nhật ký - Sổ cái
ở cột phát sinh của phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ
cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các
tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế đến cuối
tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng
tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản.
- Việc kiểm tra đối
chiếu các số liệu sau khi đã cộng Nhật ký - Sổ cái phải đảm bảo nguyên tắc sau:
Tổng
số phát sinh ở phần Nhật ký
|
=
|
Tổng
số phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản
|
=
|
Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản
|
Tổng số dư Nợ các TK = Tổng số dư Có các TK.
- Các sổ, thẻ kế toán
chi tiết cũng phải cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối
tháng của từng đối tượng kế toán; Căn cứ số liệu của từng đối tượng kế toán chi
tiết lập “Bảng Tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng Tổng
hợp chi tiết từng tài khoản đối chiếu với số phát sinh Nợ, phát sinh Có và số
dư của tài khoản đó trên Nhật ký - Sổ cái.
- Số liệu trên Nhật
ký - Sổ cái, trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng Tổng hợp chi tiết sau
khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng được sử dụng để lập Bảng Cân đối tài khoản và
các Báo cáo kế toán khác.
- Trình tự ghi sổ kế
toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái được thể hiện trên sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
B- Hình thức sổ kế
toán chứng từ ghi sổ
1. Nguyên tắc đặc
trưng cơ bản:
Đặc trưng cơ bản của
hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là: Việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ
trực tiếp vào các “chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ là một loại chứng từ tổng
hợp dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung kinh tế của các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán trên cơ sở Chứng từ ghi
sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng rẽ:
+ Ghi theo trình tự
thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên Sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung
kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
2. Các loại sổ kế
toán:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán
chi tiết.
3. Nội dung, trình tự
ghi sổ:
- Hàng ngày hoặc định
kỳ cán bộ kế toán căn cứ Chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ
hoặc lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sau đó căn cứ số liệu của
chứng từ kế toán hoặc của Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán ký duyệt, rồi chuyển
cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi số, ngày
tháng năm của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ chỉ sau khi đã ghi vào Sổ Đăng
ký ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sau khi đã phản ánh
tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào Sổ Cái, kế toán tiến hành cộng số
phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sau
khi đối chiếu, kiểm tra số liệu trên Sổ Cái được sử dụng lập “Bảng Cân đối tài
khoản” và các Báo cáo kế toán khác.
- Đối với các tài
khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì Chứng từ kế toán, Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán kèm theo Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào sổ, thẻ kế toán
chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng tiến hành cộng các sổ, thẻ
kế toán chi tiết lấy kết quả lập Bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản
tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái của tài khoản đó. Các Bảng Tổng
hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập Báo cáo
kế toán.
Trình tự ghi sổ kế
toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ được trình bày theo sơ đồ số 02:
Sơ đồ số 02:
Trình tự ghi sổ kế
toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Điều 47: Các đơn vị kế toán cơ sở tuỳ theo sự lựa chọn hình thức kế
toán nhật ký - Sổ cái hay hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà sử dụng các mẫu
sổ theo quy định tại phần thứ tư.
Chương
VI
Báo
cáo kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 48: Báo cáo kế toán là một phương pháp kế toán dùng để tổng hợp
số liệu từ các sổ kế toán thuế theo các chỉ tiêu kinh tế để phản ánh một cách
hệ thống tình hình thu thuế xuất, nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định, vào
một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.
Mục đích hệ thống báo
cáo kế toán thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
- Tổng hợp và trình
bày một cách tổng quát tình hình thu nộp tiền thuế, nợ đọng thuế, thu nộp tiền
lệ phí Hải quan, hàng tạm giữ tịch thu... trong một thời kỳ nhất định.
- Thông qua báo cáo
định kỳ thu thuế cho phép đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế theo
từng kỳ và so sánh tiến độ thực hiện thu thuế kỳ này so với các kỳ trước, năm
trước về tổng số và từng chỉ tiêu theo từng sắc thuế.
- Báo cáo định kỳ về
thu thuế là tài liệu quan trọng để xây dựng kế hoạch thu thuế trong các kỳ sau,
năm sau.
Điều 49. Trách nhiệm và thời hạn lập, gửi báo cáo kế toán thuế
- Báo cáo kế toán thu
thuế của các đơn vị cơ sở lập dựa trên cơ sở số liệu từ các sổ kế toán thu thuế
có liên quan.
- Báo cáo kế toán thu
thuế của các đơn vị kế toán cấp trên được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu kế
toán từ các báo cáo của đơn vị cấp dưới.
- Hết kỳ hạn kế toán
(tháng, quý, năm), các đơn vị phải khoá sổ kế toán để lập báo cáo kế toán.
- Nghiêm cấm việc lập
báo cáo kế toán trước khi khoá sổ kế toán.
- Thời hạn lập báo
cáo:
+ Báo cáo tháng chậm
nhất là ngày 05 tháng sau.
+ Báo cáo quý gửi
chậm nhất là ngày 15 sau khi kết thúc quý.
+ Báo cáo năm gửi
chậm nhất là ngày 15 tháng 2 năm sau.
Danh mục và thời hạn
lập báo cáo kế toán thu thuế quy định tại phần thứ năm
Chương
VII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 50:
Cục
trưởng cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố, Trưởng Hải quan cửa khẩu và các đơn vị, cá nhân có liên quan, phải
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ kế toán này.
- Cục trưởng Cục kiểm
tra thu thuế xuất nhập khẩu Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ
đạo triển khai và kiểm tra quá trình thực hiện chế độ kế toán tại Cục kiểm tra
thu thuế xuất nhập khẩu và các đơn vị kế toán thu thuế xuất nhập khẩu thuộc Hải
quan các tỉnh, thành phố.
Phần
thứ hai
HỆ
THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THU THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
I- Danh mục chứng từ
kế toán thu thuế XNK
STT
|
Tên
chứng từ
|
Số
hiệu chứng từ
|
A
|
Các
chứng từ kế toán ban hành trong chế độ kế toán thu thuế XNK
|
|
I
|
Các
loại tờ khai Hải quan
|
|
II
|
Các
loại giấy thông báo thu
|
|
1
|
Giấy thông
báo thuế, thu chênh lệch giá
|
01/CTKT-2001
|
2
|
Thông
báo phạt chậm nộp thuế
|
02/CTKT-2001
|
3
|
Giấy
báo thuế
|
03/CTKT-2001
|
4
|
Lệnh
thu thuế, thu tiền phạt
|
04/CTKT-2001
|
5
|
Giấy
báo nộp lệ phí Hải quan
|
05/CTKT-2001
|
III
|
Các
quyết định, giấy đề nghị, giấy xác nhận
|
|
1
|
Quyết
định điều chỉnh thuế, thu chênh lệch giá
|
06/CTKT-2001
|
2
|
Quyết
định hoàn thuế
|
07/CTKT-2001
|
3
|
Giấy đề
nghị hoàn thuế
|
08/CTKT-2001
|
4
|
Quyết
định không thu thuế
|
09/CTKT-2001
|
5
|
Giấy
xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả
|
10/CTKT-2001
|
6
|
Quyết định
khấu trừ tiền thuế
|
11a/CTKT-2001
|
7
|
Quyết
định khấu trừ tiền thuế
|
11b/CTKT-2001
|
8
|
Quyết
định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan
|
12/CTKT-2001
|
9
|
Biên
bản, giao nhận hồ sơ tang vật vi phạm hành chính về Hải quan
|
13/CTKT-2001
|
10
|
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về HQ
|
14a/CTKT-2001
|
11
|
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan trong lĩnh vực thuế
|
14b/CTKT-2001
|
12
|
Quyết
định giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan
|
15/CTKT-2001
|
13
|
Quyết
định tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan
|
16/CTKT-2001
|
14
|
Quyết
định sung công quỹ hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở
hữu
|
17/CTKT-2001
|
B
|
Các
chứng từ sử dụng trong các chế độ kế toán khác do Bộ Tài chính ban hành
|
|
I
|
Các
loại biên lai thu
|
|
1
|
- Biên
lai thu tiền phạt
|
CTT11
|
2
|
- Biên
lai thu lệ phí Hải quan
|
01-LPHQ
|
3
|
- Biên
lai thuế NK thuế XK và thuế GTGT hàng NK
|
CTT
52
|
4
|
- Biên
lai thuế TTĐB đối với hàng NK
|
CTT
46
|
5
|
- Biên
lai thu chênh lệch giá hàng XK, hàng NK
|
CTT
37
|
6
|
- Biên
lai thu tiền phạt
|
CTT
45
|
II
|
Các
loại giấy nộp tiền
|
|
1
|
- Giấy
nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt
|
02/TNS
|
2
|
- Giấy
nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản
|
03/TNS
|
3
|
- Giấy
nộp tiền bằng tiền mặt vào NSNN loại ngoại tệ
|
04/TNS
|
4
|
- Lệnh
thoái thu ngân sách nhà nước
|
05/TNS
|
5
|
- Lệnh
thoái thu ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính gửi cho Hải quan)
|
|
6
|
- Giấy
xác nhận đã nộp tiền NSNN (TK 741) của Kho bạc
|
|
7
|
- Giấy
báo Có
|
|
8
|
- Giấy
báo Nợ
|
|
9
|
- Uỷ
nhiệm chi
|
C3
-14/KH
|
10
|
- Phiếu
thu
|
C21-H
|
11
|
- Phiếu
chi
|
C22-H
|
12
|
- Phiếu
xuất kho
|
|
13
|
- Phiếu
nhập kho
|
C11-H
|
III
|
Các
chứng từ khác
|
|
1
|
Quyết
định về trích lập quỹ sử dụng chống hành vi kinh doanh trái pháp luật
|
|
Dưới đây là biểu mẫu
các loại chứng từ kế toán. Riêng mẫu các loại tờ khai hải quan không được trình
bày vì mẫu này liên tục được thay đổi.
Mẫu
số: 01/CTKT-2001
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Cục Hải
quan:...............
Hải quan cửa
khẩu.........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:........./TBT
|
|
GIẤY
THÔNG BÁO THUẾ, THU CHÊNH LỆCH GIÁ
- Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế Giá trị gia
tăng hiện hành;
- Căn cứ quyết định
số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/199 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và
quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu;
- Căn cứ khai báo
thuế của người khai báo Hải quan và kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan thuộc
Tờ khai Hải quan số............... ngày............ tháng.............. năm
200.... tại Cục Hải quan.............................
Cơ quan Thuế Hải
quan..............................................................................
THÔNG BÁO
Người xuất/ nhập
khẩu:............................................................................................
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................. Số FAX
.........................................
Trong thời
hạn.............. ngày, kể từ ngày.............. tháng.............. năm
200......... có trách nhiệm phải nộp đủ tiền thuế, thu chênh lệch giá ghi trong
thông báo này vào:
Tài khoản:
................................................................................................................
tại Kho bạc Nhà nước:
...........................................................................................
Số thuế phải nộp bao
gồm:
1. Thuế xuất khẩu:
...........................................................................................
đồng
2. Thuế nhập khẩu:
...........................................................................................
đồng
3. Thuế giá trị gia
tăng:
.....................................................................................
đồng
4. Thuế tiêu thụ đặc
biệt:
...................................................................................
đồng
5. Thu chênh lệch
giá:.........................................................................................
đồng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng cộng:
........................................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:..............................................................................................................
...............................................................................................................................)
Nếu quá hạn trên mà
chưa nộp thuế, thu chênh lệch giá thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1%
của số thuế, thu chênh lệch giá chậm nộp.
Ngày........
tháng......... năm........
Người
nhận thông báo
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ngày.........
tháng........ năm.........
Cơ
quan thuế hải quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn thủ tục nộp
thuế, thu chênh lệch giá
1. Tài khoản nộp thuế
cho cơ quan hải quan mở tại Chi cục Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố bao gồm:
- Tài khoản chuyên
thu: Dùng để nộp thuế, chênh lệch giá và tiền phạt chậm nộp thuế vào ngân sách
Nhà nước.
- Tài khoản tạm thu:
Dùng để tạm nộp thuế, chênh lệch giá của một số loại hình XNK (theo quy định)
2. Thủ tục nộp thuế
và chênh lệch giá
- Nộp bằng tiền mặt tại
Cục Hải quan và các điểm thông quan: Xuất trình tờ khai hải quan và giấy thông
báo thuế, nộp tiền cho thủ quỹ và nhận biên lai thu thuế, chênh lệch giá.
- Nộp thuế bằng hình
thức chuyển khoản: Trên chứng từ chuyển tiền (Giấy nộp tiền vào NS bằng chuyển
khoản) phải ghi rõ họ tên và mã số của đơn vị hoặc tên cá nhân nộp thuế (trường
hợp nộp thay thì đơn vị/ cá nhân nộp thuế cần ghi rõ tên và mã số hải quan của
đơn vị hoặc cá nhân làm thủ tục hải quan đã ghi trên tờ khai hải quan), số và
ngày của giấy thông báo thuế, tên Cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan cho lô
hàng (đơn vị được hưởng). Đơn vị nộp tiền căn cứ vào nội dung nộp của đơn vị
mình phải ghi rõ số tiền nộp cho từng tài khoản của từng tờ khai theo Mục lục
Ngân sách như sau:
Chương: Ghi theo mã chương
của cơ quan chủ quản Bộ, ngành, Sở... hoặc thành phần kinh tế.
- Các doanh nghiệp
Nhà nước, cơ quan Nhà nước và các tổ chức ghi theo mã chương Bộ, ngành, Sở.
- Đối với những đơn
vị không phải Nhà nước ghi theo Thành phần kinh tế
+ Các đơn vị kinh tế 100%
vốn nước ngoài ghi theo mã chương số 151.
+ Các đơn vị kinh tế
liên doanh có một phần vốn nước ngoài mã chương số 152.
+ Các đơn vị kinh tế
Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài mã chương số 153.
+ Kinh tế hỗn hợp
ngoài quốc doanh mã chương số 154.
+ Kinh tế tư nhân mã
chương số 155.
+ Kinh tế tập thể mã
chương số 156.
+ Kinh tế cá thể mã
chương 157.
+ Kinh tế hỗn hợp có
vốn tham gia của Nhà nước mã chương 158.
+ Nhà thầu phụ nước
ngoài mã chương 159.
- Kèm theo chứng từ
chuyển tiền nộp thuế, phạt........ đơn vị nộp tiền lập bảng theo mẫu dưới đây.
Tên
đơn vị nộp tiền.................
Mã số
thuế Hải quan.....................
Thuộc
Bộ, ngành, TP kinh tế..........
Mã
chương (Bộ, ngành, TP kinh tế)......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
........,
ngày......... tháng......... năm.........
|
BẢNG
KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN TIỀN NỘP NGÂN SÁCH
(Kèm theo chứng từ
nộp tiền (UNC,....) số....... ngày...... tháng....... năm 200...)
Tên đơn vị được
hưởng: Hải quan cửa khẩu:...................... thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành
phố.........................
Tờ
khai
|
Nội
dung các khoản nộp ngân sách
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
T.
Mục
|
Số
tiền
|
Số
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
- Thuế
XK
|
07
|
01
|
019
|
10
|
|
|
|
- Thuế
xuất khẩu qua biên giới đất liền (BGĐL)
|
07
|
01
|
019
|
02
|
|
|
|
- Thuế
NK
|
07
|
01
|
020
|
01
|
|
|
|
- Thuế
nhập khẩu qua BGĐL
|
07
|
01
|
020
|
02
|
|
|
|
Thuế
TTĐB
|
07
|
01
|
015
|
02
|
|
|
|
- Thuế
TTĐB qua BGĐL
|
07
|
01
|
015
|
03
|
|
|
|
- Thuế
GTGT (trừ thuế GTGT hàng NK qua BGĐL)
|
07
|
01
|
014
|
02
|
|
|
|
- Thuế
GTGT qua BGĐL
|
07
|
01
|
014
|
03
|
|
|
|
- Thu
chênh lệch giá
|
07
|
01
|
026
|
01
|
|
|
|
Phạt
chậm nộp thuế XK
|
07
|
01
|
019
|
99
|
|
|
|
Phạt
chậm nộp thuế NK
|
07
|
01
|
020
|
99
|
|
|
|
Phạt
chậm nộp thuế TTĐB
|
07
|
01
|
015
|
99
|
|
|
|
Phạt
chậm nộp thuế GTGT
|
07
|
01
|
014
|
99
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng
chữ................................................................................................
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày.........
tháng.......... năm...........
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Tờ khai nào
có những khoản nộp gì thì ghi khoản nộp đó, ghi hết tờ khai này đến tờ khai
khác. Dòng cộng số tiền trên bảng kê phải bằng số tiền trên UNC hoặc giấy
chuyển tiền. Nếu chứng từ chuyển nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước không ghi
rõ các nội dung như đã hướng dẫn trên, đơn vị/ cá nhân nộp thuế hoàn toàn chịu
trách nhiệm khi thất lạc tiền thuế.
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan..............................
Số:...........TB/PC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
THÔNG BÁO PHẠT CHẬM
NỘP THUẾ
- Căn cứ luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các luật sửa đổi, bổ sung thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày
10/5/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998.
- Căn cứ ngày đối
tượng nộp thuế chuyển tiền nộp thuế.
- Căn cứ thời hạn nộp
tiền ghi trên thông báo thuế số............. ngày............. tháng.........
năm.......... của tờ khai số...................ngày.............
tháng............ năm.................
Hải
quan:........................................................ thông báo cho đối
tượng nộp thuế:.......................... mã số thuế.......................................................
địa
chỉ........................................................ số điện
thoại................................. có trách nhiệm phải nộp số tiền phạt
chậm nộp thuế theo quy định dưới đây:
Tổng số thuế phải
nộp:...........................................................................................
Tổng số thuế đã
nộp:................................................................................................
Số thuế chậm nộp so
quy
định:...............................................................................
Số ngày nộp
chậm:..................................................................................................
Tỷ lệ
phạt:...............................................................................................................
Số tiền phạt phải
nộp:...............................................................................................
(Bằng
chữ:................................................................................................................)
- Nhận được thông báo
này, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày viết thông báo phạt chậm nộp thuế) đối
tượng nộp thuế có tên trên phải nộp số tiền phạt trên vào tài khoản
số:............................ của cục hải quan
.................................... mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố
...................................... hoặc cho cơ quan thuế Hải quan nơi ra
thông báo.
- Nếu quá thời hạn
trên mà chưa nộp số tiến phạt chậm nộp thuế theo thông báo thì đối tượng nộp
thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Ngày........
tháng......... năm.......
Người
nhận thông báo
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ngày.........
tháng.......... năm...........
Cơ
quan thuế hải quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Hải
quan tỉnh..............................
Hải
quan Bưu điện.....................
Số:...........................GBT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
GIẤY
BÁO THUẾ
Tên Bưu cục thu hộ
thuế:..............................................................................................
Tên người nộp thuế:
.....................................................................................................
BP,BK
số:.......................................................... Bưu cục
gốc:...................................
A-
Phần thuế hải quan nhờ thu được tính trên phiếu kiểm hoá
Số.......
ngày......... tháng.......... năm 200....
|
B-
Phần chi trả thủ tục phí cho bưu điện
|
Trị giá hàng hoá
tính thuế:
1. Tiền
thuế phải nộp:.................................
2. Tiền
thu chênh lệch giá phải nộp..............
3. Tiền
thu khác............................................
4. Tiền
lệ phí 1%...........................................
Cộng
thu........................................................
Tổng số
tiền phải nộp (bằng chữ)................
.....................................................................
|
1. Số
tiền trả thủ tục phí cho Bưu điện (a)........
2. Cước
phí chuyển tiền (b)...........................
3. Các
loại bưu phí khác (c)...........................
Cộng:.............................................................
- Kết
toán số tiền đã trích ra để trả cho Bưu điện (a + b+
c).............................................
(Bằng
chữ)....................................................
- Số
tiền còn lại nộp cho Hải quan:...............
(bằng
chữ).......................................................
|
Đã thu đủ tổng số
tiền phải nộp ở phần A trên là:........................................
|
Đã
thanh toán theo các biên lai
Thuế
NK-BL số.......... ngày............
- Thu
khác - BL số........................ngày.........
- Lệ
phí - BL số........................ ngày.............
|
Ngày......
tháng.... năm 200....
Bưu
điện
(Ghi
rõ họ tên và ký đóng dấu)
|
Kế
toán Hải quan Bưu điện
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
Ngày......
tháng.... năm 200....
Trưởng
Hải quan Bưu điện
(Ghi rõ
họ tên và ký đóng dấu)
|
Ghi chú
Giấy báo thuế do Hải
quan Bưu điện gốc làm thành 04 bản:
- 01 bản tồn căn cứ
để theo dõi thanh toán thuế;
- 01 bản giao cho
người nộp thuế thay biên lai nhận tiền;
- 01 bản lưu ở bưu
điện thu hộ thuế;
- 01 bản trả lại cho
Hải quan bưu điện gốc cùng với thư chuyển tiền để thanh toán số thuế Bưu điện
thu hộ.
Mẫu
số 04/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Hải
quan.....................................
Số:...........................LT/TP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
LỆNH
THU THUẾ, THU TIỀN PHẠT
Ngày........
tháng......... năm 200..............
Căn cứ quy định của
pháp luật hiện hành về thu thuế, thu tiền phạt Ngân sách nhà nước, yêu cầu Ngân
hàng (Kho bạc NN)............................... trích tài khoản số..........................
của.......................................
có địa chỉ tại
.................................................................
Mã số
thuế:.................................................................................................................
Nộp vào tài
khoản:................................................... tại kho bạc NN
........................
..................................................................................................................................
Nội dung các khoản
thu nộp
STT
|
Nội
dung các khoản
|
Số
tiền (đồng)
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
T.
Mục
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền bằng
chữ:......................................................................................................)
Thủ
trưởng ngân hàng
Ngày......
tháng.... năm 200....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng kho bạc
Ngày......
tháng.... năm 200....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Cục
trưởng cục Hải quan
Ngày......
tháng.... năm 200....
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
HQ cửa
khẩu:...........................
Số:...........................GB/LP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
GIẤY
BÁO NỘP LỆ PHÍ HẢI QUAN
Hải quan:......................................................................................................................
Thông báo cho Ông
Bà:...............................................................................................
Đơn vị:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................được
biết
Căn cứ vào:
..................................................................................................................
Số..............
ngày............... tháng............. năm 200.......
Tổng số tiền lệ phí
Hải quan phải nộp như sau:
TT
|
Tên
lệ phí
|
Cách
tính
|
Số
tiền phải nộp
|
1
|
Lệ phí
làm thủ tục hải quan
|
|
|
2
|
Lệ phí
ký gửi, lưu kho hải quan
|
|
|
3
|
Lệ phí
áp tải - niêm phong
|
|
|
4
|
Lệ phí
quá cảnh
|
|
|
5
|
Lệ phí
xác nhận chứng từ
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
Cộng số tiền (bằng
chữ)........................................................................................
Đề nghị đơn vị nộp
cho Hải
quan........................................................................
Vào tài khoản
số............................ tại Kho
bạc...................................................
Ngày........
tháng......... năm.......
Người
nhận giấy báo
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ngày.........
tháng.......... năm...........
Cơ
quan thuế hải quan
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Mẫu
số 06/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
HQ cửa
khẩu:...........................
Số:...........................
QĐ/ĐC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA......................................
Về việc điều chỉnh thuế, thu chênh lệch giá
- Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế Giá trị gia
tăng hiện hành.
- Căn cứ quyết định
số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và
quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
- Căn cứ điều 10 Nghị
định 16/1999/NĐ-TTg ngày 27/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định quyền của
cơ quan Hải quan trong kiểm tra sau giải phóng hàng.
- Căn cứ kết quả tính
lại thuế, thu chênh lệch giá theo tờ khai Hải quan số:.................
ngày............. tháng........... năm 200........... của người xuất/ nhập
khẩu................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh số tiền
thuế, thu chênh lệch giá của Thông báo thuế, thu chênh lệch giá
số................... ngày............... tháng................ năm
200.....................
Loại
thuế Mức thu theo TBT, CLG Mức thu đã được
điều chỉnh
Thuế xuất
khẩu :........................... đồng
............................ đồng
Thuế nhập
khẩu : ........................... đồng
........................... đồng
Thuế giá trị gia
tăng : ........................... đồng
........................... đồng
Thuế tiêu thụ đặc
biệt : ........................... đồng
........................... đồng
Thu chênh lệch
giá : ........................... đồng ...........................
đồng
---------------------------------------------------------------------
Tổng
cộng
:..........................................................................................
(Bằng
chữ:....................................................................................................................)
Điều 2. Trong thời hạn
.................... ngày kể từ ngày ký quyết định điều chỉnh:
Đối tượng nộp thuế có
trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá phải nộp theo quyết
định điều chỉnh. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp tiền thuế, tiền thu chênh
lệch giá còn thiếu thì mỗi ngày chậm nộp bị phạt 0,1% (một phần nghìn) của số
tiền phải nộp theo quyết định.
- Trường hợp đối
tượng nộp thuế đã nộp thuế, chênh lệch giá theo thông báo thuế thừa so với mức
điều chỉnh. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã nộp thừa theo
đúng quy định.
Ngày........
tháng......... năm.......
Người
nhận quyết định điều chỉnh
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ngày.........
tháng.......... năm...........
Người
ra quyết định
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
Số:...........................QĐ/HT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH HOÀN THUẾ
- Căn cứ quy định các
trường hợp xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Căn cứ thủ tục thẩm
quyền ra quyết định hoàn thuế quy định tại Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày
22/12/1998 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ quyết định
điều chỉnh thuế thu chênh lệch giá số.......... ngày..........
tháng................. năm.............. của Cục Hải quan............... về
việc miễn, giảm thuế
- Xét hồ sơ đề nghị
hoàn thuế của đối tượng nộp
thuế...................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Hoàn trả số tiền
thuế đã nộp theo tờ khai số............. ngày............ tháng.........
năm............... vào tài khoản.................... tại Kho bạc Nhà
nước:.................. cho....................
Tổng số thuế được
hoàn, gồm:
1- Thuế xuất
khẩu : .................................... đồng
2- Thuế nhập
khẩu : ................................... đồng
3- Thuế
TTĐB : ................................... đồng
4- Thuế giá trị gia
tăng : ................................... đồng
5-..
: ................................... đồng
Tổng
cộng:...................................................................................................................
(bằng
chữ.....................................................................................................................)
Điều 2. Cơ quan Thuế Hải
quan thuộc Cục Hải quan...................................................
chịu trách nhiệm làm
thủ tục hoàn thuế cho đối tượng nộp thuế đúng pháp luật quy định.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký
Nơi
nhận
- ĐT
được hoàn thuế
- Lưu CQ, HQ, PKTTT
|
Cục trưởng cục hải
quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
Số:...........................
ĐN/HT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
Kính gửi: - Bộ Tài
chính (Vụ Ngân sách Nhà nước)
- Kho
bạc Nhà nước.................................
Cục Hải quan tỉnh,
thành phố:........................................................... đề nghị
Bộ Tài chính hoàn số thuế theo quyết định hoàn thuế số............/..........
của ..........................................
ngày........../.........../200.....
Tên đơn vị được
hoàn:.................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tài khoản số:
...........................................Tại Ngân hàng
...........................................
Lý do phải hoàn trả:.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tổng số thuế đơn vị đã
nộp ngân sách NN vào tài khoản:.............................................
tại Kho bạc NN
.............................................................................................................
Chứng
từ
|
Nộp
vào tài khoản
|
Số
đã nộp (đồng)
|
Số
được hoàn (đồng)
|
Số
|
Ngày
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
T.
mục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đơn vị
được hoàn
trả:................................................................................
(Bằng
chữ:....................................................................................................................)
Trong đó:
- Số tiền đơn vị đã
được hoàn trả bằng hình thức bù
trừ:...............................................
- Số tiền còn lại của
đơn vị đề nghị hoàn trả từ Bộ Tài chính (Vụ NSNN)....................
........................................................................................................................................
Cơ quan Hải quan đề
nghị:
- Kho bạc NN kiểm
tra, lập Giấy xác nhận của Kho bạc.
- Bộ Tài chính (Vụ
NSNN) hoàn trả số tiền thuế cho đối tượng nộp thuế theo Quyết định.
Chứng từ kèm theo:
- Quyết định hoàn
thuế
- Giấy xác nhận của
Kho bạc
|
Cục
trưởng cục Hải quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
Số:...........................
QĐ/KT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH KHÔNG THU THUẾ
(Dùng trong trường
hợp thanh khoản thuế tạm thu)
- Căn cứ luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các luật sửa đổi, bổ sung thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày
10/5/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998.
- Căn cứ hồ sơ đã
thanh khoản xong các loại thuế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Không thu số tiền
thuế đã ghi trong thông báo số................. ngày........... tháng
.......... năm.............. của tờ khai số................... ngày..........
tháng............ năm............... Số thuế không thu cụ thể như sau:
- Thuế nhập
khẩu:...............................
- Thuế
TTĐB:.....................................
- Thuế
GTGT:.....................................
- Thu chênh lệch
giá:..........................
Điều 2. Cơ quan thuế thuộc
cục Hải quan ............................. và đối tượng nộp
thuế:............................... mã số thuế..................... địa
chỉ........................................................
Số điện
thoại.......................................... chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
|
Cục
trưởng cục hải quan .......
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 10/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
Số:...........................
XN/HT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
GIẤY
XÁC NHẬN TIỀN THUẾ CHƯA ĐƯỢC HOÀN TRẢ
Kính gửi: Cục Hải
quan........................................................
- Căn cứ công văn
số................ ngày................tháng............... năm................
của Cục Kiểm tra thu thuế XNK - TCHQ về việc khấu trừ thuế cho đối tượng nộp
thuế.
Cục Hải
quan................................... xác nhận:
Số thuế được hoàn
theo Quyết định hoàn thuế số................. ngày........... tháng ..........
năm.............. của (Cục HQ hoặc Bộ TC)........................... cho đối
tượng nộp thuế.................... Mã số thuế.............................. địa
chỉ........................................ chưa được hoàn trả tại Cục Hải
quan… số tiền như sau:
- Thuế XK
...................................... đồng
- Thuế NK:
.................................... đồng
- Thuế GTGT:
............................... đồng
- Thuế
TTĐB:................................ đồng
- Thuế
CLG:................................... đồng
- Tổng
số:....................................................................................................................
- Bằng
chữ:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hải quan
...................................... tiếp tục khấu trừ số tiền thuế được hoàn
nêu trên vào số thuế phải nộp của đối tượng nộp
thuế...............................................
Nơi
nhận:
- Như
trên
- ĐT
được khấu trừ thuế
- Lưu CQ HQ, P KTTT
|
Cục
trưởng cục hải quan .......
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11a/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
Số:...........................
QĐ/KT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH KHẤU TRỪ TIỀN THUẾ
(Dùng trong trường
hợp từ nơi khác chuyển đến khấu trừ)
- Căn cứ Quyết định
hoàn thuế số................ ngày................tháng...............
năm................ của (Cục Hải quan, Bộ Tài
chính)..............................................................
- Căn cứ Công văn
số................. ngày........... tháng .......... năm.............. của Cục
Kiểm tra thu thuế XNK- TCHQ về việc khấu trừ thuế cho đối tượng nộp
thuế........................ địa chỉ ....................................
- Căn cứ giấy xác
nhận số thuế chưa hoàn trả số.................. ngày...........
tháng............ năm...................... của Cục Hải
quan...................................................................................
- Xét đề nghị xin
khấu trừ của đối tượng nộp thuế:......................................................
tại công văn số................... ngày............... tháng..............năm
200...............
Cục trưởng Cục Hải
quan................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Khấu trừ số tiền
thuế được hoàn của đối tượng nộp thuế........................ vào số thuế phải
nộp tại thông báo số.............. ngày............. tháng...........
năm............... Số tiền cụ thể là:
- Thuế XK
...................................... đồng
- Thuế NK:
.................................... đồng
- Thuế GTGT:
............................... đồng
- Thuế
TTĐB:................................ đồng
- Thu
CLG:.................................... đồng
- Tổng
số:....................................................................................................................
- Bằng
chữ:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2: Bộ phận thu thuế Hải
quan và đối tượng được khấu trừ thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
- ĐT
được khấu trừ thuế
- Cục
HQ nơi xác nhận số thuế chưa hoàn
- TCHQ
(để báo cáo)
- Lưu CQ HQ, P KTTT
|
Cục
trưởng cục hải quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11b/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Cục Hải
quan............................
Số:...........................
QĐ/KT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH KHẤU TRỪ TIỀN THUẾ
(Dùng trong trường
hợp khấu trừ tại chỗ)
- Căn cứ Quyết định
hoàn thuế số................ ngày................tháng...............
năm................ của (Cục Hải quan, Bộ Tài
chính)..............................................................
- Xét đề nghị xin
khấu trừ của đối tượng nộp
thuế:...................................................... tại công văn
số................... ngày............... tháng..............năm
200...............
Cục trưởng Cục Hải
quan................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Khấu trừ số tiền
thuế được hoàn của đối tượng nộp thuế........................ vào số thuế phải
nộp tại thông báo số.............. ngày............. tháng...........
năm............... Số tiền cụ thể là:
- Thuế XK
...................................... đồng
- Thuế NK:
.................................... đồng
- Thuế GTGT:
............................... đồng
- Thuế
TTĐB:................................ đồng
- Thu
CLG:.................................... đồng
- Tổng
số:....................................................................................................................
- Bằng
chữ:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2: Bộ phận thu thuế Hải
quan và đối tượng được khấu trừ thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
- ĐT
được khấu trừ thuế
- Cục
HQ nơi xác nhận số thuế chưa hoàn
- TCHQ
(để báo cáo)
- Lưu CQ HQ, P KTTT
|
Cục
trưởng cục hải quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Đơn
vị………..............................
Số:...........................
QĐ/TG
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
Căn cứ Điều 41 Pháp
lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/07/1995;
Để kịp thời ngăn chặn
ngay vi phạm hành chính về Hải quan; xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định
xử lý;
Tôi:.................................................
Chức vụ:.......................................................
Đơn
vị:...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm
giữ:.....................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
................................................................................................................................
những tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan sau: (1)
1 - (2):
................................................................Số
lượng........................................
2- (3):
.................................................................Số
lượng........................................
3- (4):
................................................................. Số
lượng........................................
Điều 2. Sai áp tang vật,
phương tiện trên đây về:......................................................
...................................................................................................................................
Điều 3. Giao ông
(bà)....................................... Chức
vụ...........................................
Đơn vị:
....................................................................................................................
chịu trách nhiệm quản
lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 4. Các ông (bà)
................................................
và.............................................
chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Nơi nhận
- Như điều
4:............. bản
- Lưu: 01 bản
|
Người
ra quyết định
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(1) Nếu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bao gồm nhiều loại thì thống kế thành một phụ
lục kèm theo Quyết định.
(2); (3); (4) tên các
tang vật, phương tiện tạm giữ.
Mẫu
số 13/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Đơn
vị………..............................
Số:...........................
BB/GN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
BIÊN
BẢN GIAO, NHẬN HỒ SƠ, TANG VẬT, VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN (1)
Hôm nay,
hồi..............giờ............... ngày........... tháng...........
năm..................tại.........
Chúng tôi gồm:
1/................................................................
Chức vụ.................................................
2/................................................................
Chức vụ.................................................
Đại diện:
.................................................................................................................
1/................................................................
Chức vụ.................................................
2/................................................................
Chức vụ.................................................
Đại
diện:....................................................................................................................
Đã tiến hành giao,
nhận hồ sơ (1), tang vật vi phạm hành chính về hải quan vi phạm của:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hồ sơ gồm: (2)
STT
|
Tên
bút lục hồ sơ
|
Số
trang
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tang vật gồm: (2)
STT
|
Tang
vật
|
Trọng
lượng, số lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên
bản bàn giao, nhận hồ sơ, tang vật ghi trên để:..........................................
nghiên cứu xử lý.
Các tang vật đã được
kiểm lại, nhận đủ và niêm phong, giao cho ông (bà)....................... là
thủ kho chịu trách nhiệm coi
giữ.................................................................................
Biên bản kết thúc
hồi............... giờ............... ngày.............. tháng............
năm............, được lập thành 3 bản, đã đọc cho mọi người cùng nghe (đưa từng
người tự đọc) công nhận là đúng, cùng ký tên và đã trao cho mỗi bên 01 bản.
Đại
diện bên giao
Ký
tên (3)
|
Đại
diện bên nhận
Ký
tên (3)
|
Thủ
kho
Ký
tên (3)
|
Chứng
thực của thủ trưởng
Ký
tên (3) đóng dấu
|
----------
(1) Nếu biên bản giao
hồ sơ tang vật thì gạch chữ “Nhận” và ngược lại.
(2) Nếu hồ sơ tang
vật nhiều không ghi đủ thì lập thành một phụ lục thống kê đính kèm.
(3) Sau khi ký tên
phải ghi rõ họ tên bên dưới chữ ký.
Mẫu
số 14a/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Đơn
vị………..............................
Số:...........................
QĐ/XP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN NGOÀI LĨNH VỰC THUẾ
- Căn cứ Điều 6, Điều
50 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990
- Căn cứ Điều 30 Pháp
lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995;
- Căn cứ Nghị định số
16 ngày 20/3/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về Hải quan.
- Căn cứ biên bản vi
phạm hành chính số............. ngày......... tháng........... năm............
do
...............................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xét tính chất, mức độ
hành vi vi phạm hành chính về Hải quan của:........................
...................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: (1)
.................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2:
.....................................................................................................................
có trách nhiệm nộp
các khoản tiền quy định tại Điều 1 Quyết định này chậm nhất là
ngày.........................................................................
tại........................................................
Điều 3: Quá thời hạn theo
quy định của pháp luật, kể từ ngày nhận được quyết định phạt mà ông
(bà)...................................................... cố tình không thực
hiện Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 55 của
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Điều............................. Nghị
định ....................................................................
Điều 4: Các ông
(bà).............................................................................................
và.............................................................................................................................
có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./. (2)
Nơi nhận
- Như điều
4:.............. bản
...................
bản
- Lưu: 1 bản
|
Người
ra quyết định
(Ký
tên và đóng dấu)
|
---------------------------------------
(1) Ghi rõ họ tên,
địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm, địa chỉ của tổ chức vi phạm, hình thức
xử phạt, biện pháp xử lý tang vật, phương tiện vi phạm.
(2) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được QĐXP; đối tượng bị xử phạt có quyền khiếu nại QĐXP.
Mẫu
số 14b/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN .............
Đơn
vị………..............................
Số:...........................
QĐ/XP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN TRONG LĨNH VỰC THUẾ
- Căn cứ Điều 6, Điều
50 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990;
- Căn cứ Điều 30 Pháp
lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995;
- Căn cứ Nghị định số
22 ngày 16/4/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuế;
- Căn cứ biên bản vi
phạm hành chính số............. ngày......... tháng........... năm............
do
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xét tính chất, mức độ
hành vi vi phạm hành chính về Hải quan của:........................
....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: (1) .................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2: .....................................................................................................................
có trách nhiệm nộp
các khoản tiền quy định tại Điều 1 Quyết định này chậm nhất là
ngày.........................................................................
tại........................................................
Điều 3: Quá thời hạn theo
quy định của pháp luật, kể từ ngày nhận được quyết định phạt mà ông
(bà)...................................................... cố tình không thực
hiện Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 55 của
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Điều............................. Nghị
định ..................................................................
Điều 4: Các ông
(bà).............................................................................................
và.............................................................................................................................
có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./. (2)
Nơi nhận
- Như điều
4:.............. bản
...................
bản
- Lưu: 1 bản
|
Người
ra quyết định
(Ký
tên và đóng dấu)
|
---------------------------------------
(1) Ghi rõ họ tên,
địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm, địa chỉ của tổ chức vi phạm, hình thức
xử phạt, biện pháp xử lý tang vật, phương tiện vi phạm.
(2) Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được QĐXP; đối tượng bị xử phạt có quyền khiếu nại QĐXP.
Mẫu
số 15/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN ............
Cục Hải
quan.............................
Số:...........................
QĐ/KN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
................................................................................................
................................................................................................
- Căn cứ Điều 88 Pháp
lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995;
- Căn cứ Nghị định số
16 ngày 20/3/1996 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về Hải quan và Nghị định số 22/CP ngày 17/4/1996 của Chính
phủ về phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
- Căn cứ Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan số............. ngày.........
tháng........... năm........... của
.............................................................................................
....................................................................................................................................
Xét văn bản (đơn)
khiếu nại số::........... ngày.............tháng......... năm..........
của.....
....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: (2)
.................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2: Các Ông
(Bà)................................................................................................
....................................................................................................................................
Và Ông
(Bà)...............................................................................................................
...................................................................................................................................
chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận
- Như điều 2
- Lưu: VT
|
Người
ra quyết định
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 16/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN ............
Cục Hải
quan.............................
Số:...........................
QĐ/TH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH TIÊU HUỶ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
- Căn cứ Điều 19,
Điều 52 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;
- Căn cứ
Điều................ Nghị
định..................ngày............................ của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực Nhà nước về Hải quan;
- Căn cứ biên bản vi
phạm (hoặc chứng nhận) số.................. do..................................
Hải quan
............................................. lập ngày..........
tháng.............. năm...............
với.................................................................................................................................
- Căn cứ Quyết
định.....................................................................................................
ngày..............
tháng................ năm.............
của..........................................................
- Theo đề nghị
của:.......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tiêu huỷ tang vật
phương tiện vi phạm hành chính sau đây*:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điều 2. Việc tiêu huỷ tang
vật phương tiện vi phạm hành chính về hải quan thực hiện công khai với sự chứng
kiến của các thành viên Hội đồng tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm, theo
đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Các Ông
(Bà)................................................................................................
..................................................................................................................................
có trách nhiệm phối
hợp tổ chức thực hiện, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn trong quá trình tiêu
huỷ tang vật, phương tiện vi phạm.
Nơi nhận
- Như trên
- TCHQ (để báo cáo)
.......................................
|
Người
ra quyết định
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Chi tiết cụ thể về
số lượng, trọng lượng, chất lượng, tình trạng nếu số lượng nhiều hoặc tiêu huỷ
cùng một lúc nhiều biên bản thì lập danh mục chi tiết kèm theo.
Mẫu
số 17/CTKT-2001
TỔNG CỤC HẢI QUAN ............
Cục Hải
quan.............................
Số:...........................
QĐ/SC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
......Ngày.......
tháng...... năm 200....
|
QUYẾT
ĐỊNH SUNG CÔNG QUỸ HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM, PHƯƠNG TIỆN KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CHỦ SỞ
HỮU
- Căn cứ Khoản 4,
Điều 52 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;
- Căn cứ Nghị định 16
ngày 20/3/1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Nhà
nước về Hải quan và Quyết định 100/QLCS ngày 23/1/1997 của Bộ Tài chính ban
hành quy chế quản lý và xử lý tài sản.
- Căn cứ biên bản
(hoặc chứng nhận) số.................. ngày.......... tháng..............
năm............... do Hải quan .............................................
lập sau khi có quyết định tịch thu sung công quỹ nhà nước
với.................................................................................................................................
Sau thời gian thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai theo quy định
của pháp luật
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sung công quỹ số
hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu sau đây*:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điều 2. Việc giải quyết hàng
hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu thực hiện theo quy
định tại Điều 52 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Điều.......... Nghị định
..........................
Điều 3. Các Ông
(Bà)................................................................................................
..................................................................................................................................
có trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận
- Như trên
- TCHQ (để báo cáo)
|
Người
ra quyết định
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Chi tiết cụ thể về
số lượng, trọng lượng, chất lượng, tình trạng nếu số lượng nhiều hoặc tiêu huỷ
cùng một lúc nhiều biên bản thì lập danh mục chi tiết kèm theo.
Mẫu:
CTT11
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
Cục, Chi cục thuế
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
BIÊN
LAI THU TIỀN
(Liên 1: Báo soát)
Người nộp
tiền:....................................... đơn vị:..........................................................
ở số
nhà:................................... Phố (xóm)..........................
Phường (xã)......................
Quận
(huyện)....................................... Tỉnh (Thành
phố).............................................
Lý do
nộp:......................................................................................................................
Số tiền nộp (ghi bằng
số):..............................................................................................
(Ghi bằng
chữ):.............................................................................................................
|
Ngày........
tháng........ năm 200.........
Người
nhận tiền
(Ghi
rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Mẫu:
01-LPHQ
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
Hải quan
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
BIÊN
LAI THU LỆ PHÍ HẢI QUAN
(Liên 1: Báo soát)
Họ và tên người nộp
tiền:.........................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Thu loại lệ phí hải
quan:
..........................................................................................
Theo giấy báo nộp lệ
phí Hải quan số:.......... ngày........... tháng.......... năm 200....
hoặc tờ khai hàng XK,
NK số........................ ngày........... tháng......... năm 200.....
Hình thức thanh toán:
.............................................................................................
Số tiền: (ghi bằng
số)
..............................................................................................
(Ghi bằng
chữ).........................................................................................................
Người
thu tiền
(Ký,
đóng dấu thu tiền, viết rõ họ tên)
|
Ngày........
tháng........ năm 200......
Người
viết biên lai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
CTT 52
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
Đơn vị
thu:….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Ký hiệu:
CL/99
Quyển
số:
Số:
|
BIÊN
LAI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
(Liên 1: Báo soát)
Họ tên người nộp
thuế:.........................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Thuộc đơn
vị:.................................
MST:.................................................................
Theo tờ khai hàng hoá
xuất/ nhập khẩu số............. ngày......... tháng....... năm 200.....
và thông báo
số:.............. ngày.......... tháng............ năm
200...................................
Nộp tại cửa
khẩu:............................................. thuộc................................................
STT
|
Tên
hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu
|
Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu
|
Thuế
GTGT
|
Trị
giá tính thuế (đồng)
|
Thuế
suất (%)
|
Tiền
thuế (đồng)
|
Thuế
suất (%)
|
Tiền
thuế (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
= 3 x 4
|
6
|
7
= (5+3) x 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng số
thuế nộp (Cột 5 + 7)
|
Tổng số tiền nộp bằng
chữ:.........................................................................................
Người
viết biên lai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày........
tháng........ năm 200......
Người
thu tiền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TCT- TTĐB - TCT -
TTĐB
Mẫu:
CTT
Bộ Tài chính
Tổng cục Thuế
Đơn vị thu:.................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
BIÊN
LAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU
Liên 1: (Lưu)
Tên đơn vị hoặc người
nộp
thuế:................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Theo tờ khai nhập
khẩu số:........................... ngày........... tháng.......... năm
200......
và thông báo nộp thuế
số.............................. ngày........... tháng......... năm 200.......
Nộp tại cửa khẩu:
...........................................Thuộc: ...............................................
STT
|
Mặt
hàng
|
Đơn
vị
|
SL
hàng chịu thuế
|
Giá
tính thuế đơn vị (đ)
|
Tổng
giá trị tính thuế (đ)
|
Thuế
suất (%)
|
Số
thuế phải nộp (đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng...........
loại hàng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp (bằng
chữ):.............................................
.......................................................................................................................................
Người
thu tiền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày........
tháng........ năm 200......
Người
viết biên lai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
Đơn vị
thu:….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Mẫu:
Quyển
số:
|
BIÊN
LAI THU CHÊNH LỆCH GIÁ HÀNG XUẤT KHẨU, HÀNG NHẬP KHẨU
(Liên .......)
Họ và tên người nộp
tiền:.........................................Đơn vị:
..................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Thuộc đơn
vị:.................................
MST:.................................................................
Theo tờ khai hàng
xuất khẩu (nhập khẩu) số.......... ngày......... tháng....... năm .....
Mặt
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá tính bằng ngoại tệ
|
Trị
giá bằng ngoại tệ
|
Tỷ
giá
|
Trị
giá tính bằng đồng VN
|
Tỷ
lệ thu chênh lệch giá
|
Số
tiền phải nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền thu chênh
lệch giá phải thu (ghi bằng chữ):
......................................................
Hình thức thanh
toán:......................................................................................................
Người
thu tiền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày........
tháng........ năm 200......
Người
viết biên lai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
CTT 45
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
Đơn vị
thu:….
Mã
số:……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
AM/95
Quyển
số:…….
Số:…………..
|
BIÊN
LAI THU TIỀN PHẠT
(Liên .......)
Họ tên người nộp
tiền:........................................
................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Lý do nộp
phạt........................................................................................................
Theo quyết định xử
phạt số.......... ngày......... tháng....... năm 200..........................
Cơ quan xử
phạt:..................................................... Số
tiền:.....................................
(Viết bằng
chữ):.........................................................................................................
Ngày........
tháng......... năm 200.......
Người thu tiền (Mã
số)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Liên 1: Báo soát
Liên 2: Giao cho
người nộp tiền.
Liên 3: Lưu cơ quan
quyết định phạt.
Liên 4: Lưu tại cuống
biên lai.
Mẫu
số:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Quyển số:
Sê ri:
Số:
|
GIẤY
NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG TIỀN MẶT
Liên 2: Lưu Kho bạc Nhà nước
PHẦN
NGƯỜI NỘP GHI
|
PHẦN
DO KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
|
Tên đối
tượng nộp tiền:...........................
Mã
số:....................................................
Địa
chỉ:.................................................
Ngành
nghề kinh doanh:
Địa
điểm nộp:
Nội
dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tổng số
tiền đã thu:
Trong
đó: - Tiền mặt
- Ngân phiếu TT
Mục
lục NSNN (ghi
theo thông báo thu)
|
Số
TT
|
Nội
dung khoản nộp
|
Số
tiền
|
C
|
L
|
K
|
M
|
TM
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
Số tiền bằng
chữ:.........................................................................................................
..................................................................................................................................
Người
nộp tiền
Ngày....
tháng.... năm....
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...........
tháng.......... năm...........
|
|
Người
nhận tiền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Quyển số:
Sê ri:
Số:
|
GIẤY
NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Lưu
đối tượng nộp
Tên đối tượng nộp
tiền:................................................................................................
Mã
số:....................................................
.....................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Ngành Nghề kinh
doanh:
............................................................................................
Trích tài
khoản:............................... tại Ngân hàng
(KBNN):.....................................
Để nộp vào tài khoản
741 (thu ngân sách Nhà nước) tại KBNN:.................tỉnh (TP)
Nội dung các khoản
nộp ngân sách Nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số
TT
|
Nội
dung các khoản nộp
|
Số
tiền
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
T.Mục
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
Số tiền bằng
chữ:.........................................................................................................
..................................................................................................................................
ĐƠN
VỊ NỘP TIỀN
Ngày.....
tháng.... năm....
|
NGÂN
HÀNG (KBNN) NƠI ĐƠN VỊ MỞ TK
Ngày.....
tháng.... năm....
|
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày.....
tháng.... năm.....
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Kế
toán
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Trưởng
phòng KT
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Kế
toán
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Quyển số:
Sê ri:
Số:
|
GIẤY
NỘP NGOẠI TỆ BẰNG TIỀN MẶT VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LOẠI NGOẠI TỆ
Liên 6: Lưu cơ quan tài chính
Tên đối tượng nộp
tiền:................................................................................................
Mã
số:....................................................
.....................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Nghề kinh doanh:
......................................................................................................
Địa điểm
nộp:..............................................................................................................
Để nộp vào tài khoản
741 (thu ngân sách Nhà nước) tại KBNN:.................tỉnh (TP)
Nội dung các khoản
nộp ngân sách Nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số TT
|
Nội
dung các khoản nộp
|
Số tiền
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
T.Mục
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
Số tiền bằng
chữ:.........................................................................................................
..................................................................................................................................
NGƯỜI
NỘP TIỀN
Ngày.....
tháng.... năm....
|
NGÂN
HÀNG NƠI KBNN MỞ TK
Ngày.....
tháng.... năm....
|
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày.....
tháng.... năm.....
|
|
Người
nhận tiền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Kế
toán
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số:
BỘ
TÀI CHÍNH
Cơ
quan thu
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Quyển
số:…….
Sê ri:
Số:…………..
|
LỆNH
THOÁI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Do cơ quan thu lập)
Lưu cuống giấy nộp
tiền
Căn cứ quy định của
pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách Nhà nước
Yêu cầu của Ngân hàng
(KBNN):....................... trích tài khoản số:.........................
Của:...........................................................
Địa chỉ:....................................................
Mã
số:..........................................................................................................................
Vào tài khoản: 741
(thu ngân sách Nhà nước) tại KBNN:.............. tỉnh (TP).............
Nội dung các khoản
nộp ngân sách Nhà nước:
Số TT
|
Nội
dung các khoản nộp
|
Số tiền
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
T.Mục
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
Số tiền bằng
chữ:.........................................................................................................
..................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THU
Ngày..... tháng....
năm....
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGÂN HÀNG
Ngày.....
tháng.... năm....
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày.....
tháng.... năm.....
|
Kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số:
CƠ
QUAN TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Ngân
sách:
Niên
khoá:
Số:
|
LỆNH
THOÁI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Yêu cầu của
KBNN:................................ tỉnh (TP)..................................................
Hoàn trả cho đối
tượng
nộp:.....................................................................................
Mã
số:.......................................................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Tài khoản:
.................................. tại Ngân hàng
(KBNN)........................................
Lý do hoàn trả:..........................................................................................................
Chi tiết nội dung các
khoản hoàn trả như sau:
STT
|
Nội
dung hoàn trả
|
C
|
L
|
K
|
M
|
T.M
|
Số
tiền đã nộp
|
Số
tiền hoàn trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
Ấn định số tiền hoàn
trả (bằng
chữ):...........................................................................
......................................................................................................................................
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC HOÀN TRẢ
Ngày......
tháng..... năm......
|
KBNN
XÁC NHẬN
(KBNN
đồng cấp với cơ quan tài chính ra lệnh thoái thu)
|
CƠ
QUAN TÀI CHÍNH
Ngày........tháng.......
năm.....
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
Kế
toán trưởng
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
TỈNH (TP)....................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./KBNN
|
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐÃ NỘP TIỀN NSNN
(TK
741) CỦA KHO BẠC
Kho bạc Nhà
nước:....................................................................................................
Xác nhận đơn vị:
.......................................................................................................
Đã nộp NSNN (TK 741)
số tiền........................... đồng (viết bằng chữ):.................
...................................................................................................................................
Trong đó:
+ Tiền đồng Việt Nam: ........................................................................................đồng
+ Ngoại tệ (nguyên
tệ):
.............................................................................................
Quy đồng Việt Nam: ...........................................................................................
đồng
Nội dung chi tiết số
tiền đã nộp NSNN như sau:
STT
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN
|
Mục
lục NSNN
|
Số
tiền đã nộp NSNN
|
KBNN
đã điều tiết cho các cấp NS
|
Số
|
Ngày
|
C
|
L
|
K
|
H
|
M
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
NS
xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền đã
nộp NSNN (TK 741) (viết bằng
chữ):..............................................
........................................................................................................................................
Kế
toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm.....
Giám
đốc
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ
|
Mẫu
số
Ban
hành theo QĐ số 1475-1998/QĐ/BTC ngày 23/10/1998
của Bộ Tài chính
|
GIẤY
BÁO CÓ
NỢ
SỐ
TK:…………K
|
CÓ
SỐ
TK:…………K
|
SỐ
TIỀN
……….…………K
(Bằng
số)
|
Tên tài khoản
Nợ:....................................................................
Tên tài khoản
Có:.....................................................................
Số tiền bằng
chữ:.....................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Trích
yếu...................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Người
lập
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Kính
gửi:
........................
|
ĐƠN
VỊ
|
Mẫu
số
Ban
hành theo QĐ số 1475-1998/QĐ/BTC ngày 23/10/1998
của Bộ Tài chính
|
GIẤY BÁO CÓ
NỢ
SỐ
TK:…………K
|
CÓ
SỐ
TK:…………K
|
SỐ
TIỀN
……….…………K
(Bằng
số)
|
Tên tài khoản
Nợ:....................................................................
Tên tài khoản
Có:.....................................................................
Số tiền bằng
chữ:.....................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Trích
yếu...................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Người
lập
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Kính
gửi:
........................
|
Mẫu
số C3 - 14/KB
Không
ghi vào khu vực này
|
UỶ
NHIỆM CHI
Số:
...................
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN
TIỀN THƯ - ĐIỆN
Lập
ngày................. tháng............ năm...............
Đơn vị trả
tiền:..............................................................
KBNN A
GHI
NỢ
TK:
CÓ
TK:
-----------------------------
KHTK
|
Số tài khoản:
...............................................................
Tại Kho bạc Nhà nước:
................................................
Đơn vị nhận tiền:
...........................................................
Địa chỉ:
..........................................................................
Số tài khoản:
.................................................................
Tại Kho bạc Nhà nước,
Ngân hàng:...............................
Nội dung thanh toán,
chuyển tiền:................................
KBNN A
GHI
NỢ
TK:
CÓ
TK:
-----------------------------
KHTK
|
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Số tiền bằng số:
............................................................
Số tiền bằng
chữ:...........................................................
......................................................................................
ĐƠN
VỊ TRẢ TIỀN
|
KBNN
A GHI SỔ NGÀY.............
|
Kế
toán trưởng
|
Chủ
tài khoản
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
NGÂN
HÀNG A GHI SỔ NGÀY....
|
KBNN
B, NGÂN HÀNG B GHI SỔ NGÀY....
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Hải
quan tỉnh, TP:......
Đơn
vị:.......................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số HQ 33/92
Khổ 19 x 27
QĐ số 249 TCTK/PPCĐ
Quyển số:......
Nợ:
Có:
Số:............
|
PHIẾU
THU
Ngày.........
tháng....... năm 200......
Căn cứ
vào:..............................................................................................................
Số:
..........................................................................................................................
Họ, tên người nộp
tiền: ..........................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Về khoản:
..............................................................................................................
Số tiền (viết bằng
số):
............................................................................................
(Viết bằng
chữ:.......................................................................................................
Kèm theo chứng từ
gốc:
.........................................................................................
Đã nhập đủ quỹ số
tiền (viết bằng chữ):................................................................
................................................................................................................................
Thủ
quỹ
(Ký,
họ tên)
|
Người
nộp
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên)
|
* Ghi chú: Nếu là
ngoại tệ ghi thêm tỷ giá ngoại tệ để tính quy đổi ra tiền Việt Nam
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Hải
quan tỉnh, TP:......
Đơn
vị:.......................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số HQ 34/92
Khổ 19 x 27
QĐ số 249 TCTK/PPCĐ
Quyển số:......
Nợ:............
Có:............
Số:............
|
PHIẾU
CHI
Ngày.........
tháng....... năm 200......
Căn cứ
vào:..............................................................................................................
Số:
..........................................................................................................................
Họ, tên người nhận
tiền:
..........................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Về khoản:
..............................................................................................................
Số tiền (viết bằng
số): ............................................................................................
(Viết bằng
chữ:.......................................................................................................
Kèm theo chứng từ
gốc: .........................................................................................
Đã nhận đủ số tiền
(viết bằng
chữ):................................................................
................................................................................................................................
Ngày….tháng….năm
200..
Thủ
quỹ
(Ký,
họ tên)
|
Người
nộp
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên)
|
Người
nhận tiền
(Ký,
họ tên)
|
* Ghi chú: Nếu là
ngoại tệ ghi thêm tỷ giá ngoại tệ để tính quy đổi ra tiền Việt Nam
Đơn
vị:..................
|
Mẫu số: C 12-H
Ban
hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính
|
Số:..................
PHIẾU
XUẤT KHO
Ngày.......tháng......
năm 200.....
Nợ:..................
Có:..................
- Họ tên người nhận
hàng:.............................. Địa chỉ (bộ
phận)...............................
- Lý do xuất
kho:........................................................................................................
- Xuất tại
kho:............................................................................................................
Số
thứ tự
|
Tên,
nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, hàng hoá)
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Yêu
cầu
|
Thực
xuất
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Tổng số tiền (viết
bằng
chữ):.................................................................................
Xuất, ngày........
tháng...... năm 200........
Phụ
trách bộ phận
(Ký, họ tên)
|
Phụ
trách kế toán
(Ký, họ tên)
|
Người
nhận
(Ký, họ tên)
|
Thủ
kho
(Ký, họ tên)
|
Đơn
vị:..................
|
Mẫu số: C 11- H
Ban
hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính
|
Số:..................
PHIẾU
NHẬP KHO
Ngày.......tháng......
năm 200.....
Nợ:..................
Có:..................
- Họ tên người
giao:..................................................................................................
-
Theo...................... Số.......... ngày............. tháng ........... năm
200.......................
Của...........................................................................................................................
- Nhập tại
kho:............................................................................................................
Số
thứ tự
|
Tên,
nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, hàng hoá)
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Theo
chứng từ
|
Thực
nhập
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Tổng số tiền (viết
bằng chữ):.................................................................................
Nhập, ngày........
tháng...... năm 200........
Phụ
trách kế toán
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
|
Người
giao hàng
(Ký, họ tên)
|
Thủ
kho
(Ký, họ tên)
|
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ........
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../QĐ-STCVG
|
Hà
Nội, ngày ....... tháng ....... năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRÍCH LẬP SỬ
DỤNG QUỸ CHỐNG HÀNH VI KINH DOANH TRÁI PHÁP LUẬT
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH VẬT GIÁ
- Căn cứ Quyết định số 180/TTg ngày
22/12/1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập quỹ chống các hành vi kinh doanh
trái pháp luật;
- Căn cứ Thông tư số 77/TC-KBNN ngày 28/9/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn mở
tài khoản tạm giữ và trích lập quỹ chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật;
- Căn cứ Công văn số 4237 TC/TCT ngày 16/11/1996 của Bộ Tài chính về việc trích
thưởng trên tiền phạt và tiền bán hàng hoá, tang vật tịch thu;
- Căn cứ đề nghị trích quỹ chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật tại Công
văn số ngày............ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố.................;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý công sản Sở Tài chính Vật
Giá................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trích lập quỹ chống
hành vi kinh doanh trái pháp luật từ tài khoản của Sở Tài chính Vật giá
............................ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố cho cơ
quan Cục Hải quan thành phố............................
Đơn vị tính
Nội
dung trích lập quỹ
|
Tổng
số tiền thu
|
Chi
phí
|
Tỷ
lệ được trích
|
Số
tiền được trích lập quỹ
|
Số
tiền còn lại nộp NS
|
CQ
điều tra thu giữ
|
CQ
tài chính
|
1. Tiền phạt đối
với các hành vi kinh doanh trái pháp luật:
2. Tiền thuế ẩn lậu
Trong đó:
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2:
a. Số tiền Cục Hải
quan thành phố.................. được thanh toán là:.........................
được chuyển vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà
nước...............................................................
Trong đó:
- Số tiền trích lập
quỹ
- Chi phí điều tra:
b. Số tiền còn lại
nộp Ngân sách là:
Mục:
Chương:
Loại:
Khoản:
Việc sử dụng quỹ
chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật phải theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3. Các đồng chí trưởng
phòng Quản lý công sản, Trưởng phòng Quản lý Ngân sách Sở Tài chính vật giá,
Thủ trưởng đơn vị được trích lập quỹ phòng chống hành vi kinh doanh trái pháp
luật chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI
CHÍNH VẬT GIÁ
|
HƯỚNG
DẪN CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN MỘT SỐ CHỨNG TỪ
A- CÁC LOẠI TỜ KHAI
HẢI QUAN
1- Mục đích sử dụng
- Tờ khai hàng hoá
xuất, nhập khẩu là căn cứ để kiểm tra, đối chiếu hàng hoá thực xuất khẩu, nhập
khẩu, làm căn cứ để tính thuế. Đồng thời số liệu ghi chép trên tờ khai hàng hoá
xuất, nhập khẩu được sử dụng cho công tác thống kê nhà nước về xuất, nhập khẩu
của Hải quan.
- Tờ khai hàng hoá là
căn cứ để tính thuế và ra thông báo thuế cho các đối tượng nộp thuế, phục vụ
công tác kiểm tra thuế.
2- Căn cứ lập và
trình tự luân chuyển
a) Phương pháp lập:
* Tờ khai hàng hoá
gồm 2 phần chủ yếu:
- Phần kê khai của
đối tượng xuất, nhập khẩu hàng hoá.
- Phần dành cho Hải
quan ghi kết quả kiểm hoá, kiểm tra việc tính thuế, điều chỉnh thuế, xác nhận
số hàng hoá thực nhập xuất.
* Tờ khai phải đảm
bảo các yêu cầu:
- Phản ánh đầy đủ các
chỉ tiêu quy định trên mẫu tờ khai.
- Đảm bảo sự chính
xác, hợp pháp trong khai báo, kiểm hoá, tính thuế và các yếu tố liên quan.
- Đủ tính pháp lý về
xác nhận, xét duyệt chữ ký của người có thẩm quyền và dấu của đơn vị theo quy
định.
* Tờ khai được lập 3
bản, chủ hàng 01 bản, 01 bản lưu cùng bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan, 01 bản lưu
bộ phận kế toán theo dõi nợ thuế.
b) Quy trình luân
chuyển của tờ khai Hải quan qua các khâu:
- Bộ phận tiếp nhận
đăng ký tờ khai để kiểm tra phần khai báo trên tờ khai của đối tượng xuất nhập
khẩu hàng hoá và hồ sơ kèm theo. Nếu hợp pháp hợp lệ thì đăng ký vào sổ đăng ký
tờ khai để theo dõi.
- Bộ phận kiểm hoá
tiến hành kiểm tra hàng hoá thực tế ghi kết quả vào tờ khai.
- Bộ phận thuế căn cứ
khai báo thuế, kết quả kiểm hoá để kiểm tra việc tính thuế hoặc điều chỉnh thuế
(nếu có), ra thông báo thuế.
- Bộ phận tổng hợp
tiến hành phúc tập tờ khai, phân loại tờ khai phục vụ kiểm tra sau thông quan,
lưu trữ tại kế toán thuế.
B- CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
THÔNG BÁO THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1- Mục đích sử dụng
* Thông báo thu gồm:
- Thông báo thuế, thu
chênh lệch giá
- Thông báo phạt chậm
nộp thuế
- Giấy báo thuế (Hải
quan Bưu điện)
- Giấy báo nộp lệ phí
Hải quan.
- Lệnh thu thuế, thu
tiền phạt.
* Thông báo thu do cơ
quan thuế Hải quan lập gửi cho đối tượng nộp biết số tiền thuế, số tiền thu
chênh lệch giá, số tiền lệ phí hải quan, thu phạt phải nộp, thời hạn nộp, địa
chỉ và số hiệu tài khoản để nộp tiền vào.
* Thông báo thu là
chứng từ kế toán định hướng do Hải quan quy định mẫu phù hợp theo yêu cầu của
chứng từ kế toán, là căn cứ ghi sổ kế toán để theo dõi số tiền phải thu, kỳ hạn
nộp.
2- Căn cứ lập và
trình tự luân chuyển chứng từ
2.1- Giấy thông báo
thuế, thu chênh lệch giá (Mẫu số 01/CTKT-2001)
- Căn cứ số liệu tính
các loại thuế, thu chênh lệch giá ghi trên tờ khai để ra thông báo thuế, thu
chênh lệch giá.
- Giấy thông báo lập
3 bản: 01 bản gửi đối tượng nộp, 01 bản lưu tại cuống, 01 bản là chứng từ kế
toán để ghi sổ theo dõi nợ thuế.
* Đối với loại hình
XNK tiểu ngạch biên giới, xuất nhập khẩu phi mậu dịch phải nộp thuế ngay mới
giải phóng hàng, nên không cần sử dụng thông báo thuế.
2.2- Thông báo phạt
chậm nộp thuế (Mẫu số 09/CTKT-2001)
- Nếu đối tượng
chuyển tiền nộp thuế, chênh lệch giá chậm so với thời hạn phải nộp ghi trên
thông báo thu thì kế toán viết thông báo giao cho đối tượng nộp thuế.
- Thông báo lập 3
bản: 01 bản gửi đối tượng nộp, 01 bản lưu tại cuống, 01 bản là chứng từ kế toán
để ghi sổ theo dõi nợ thuế.
2.3- Giấy báo thuế
(sử dụng cho Hải quan bưu điện) (Mẫu số 03/CTKT-2001)
- Giấy báo thuế do Hải
quan bưu điện lập, nhờ Bưu điện các tỉnh, thành phố không có tổ chức Hải quan
thu hộ thuế đối với các bưu kiện (bưu phẩm) phải nộp thuế.
Kế toán căn cứ vào
phiếu kiểm hoá hàng phi mậu dịch phần kết toán của các khoản tiền phải nộp để
lập giấy báo thuế.
- Giấy báo thuế lập 4
bản: 01 bản lưu tại cuống, 3 bản còn lại gửi kèm phiếu kiểm hoá hàng phi mậu
dịch để Bưu điện thu hộ thuế.
- Sau khi đã thu hộ
tiền thuế, Bưu điện lưu 01 bản, 01 bản giao cho người nộp thuế, 01 bản trả lại
cho Hải quan bưu điện cùng với thư chuyển tiền để thanh toán số tiền thu hộ.
2.4- Giấy báo nộp lệ
phí Hải quan (Mẫu số 05/CTKT-2001)
- Do Hải quan lập để
thông báo cho đối tượng nộp lệ phí Hải quan.
- Căn cứ vào chế độ
lệ phí Hải quan hiện hành; kế toán tính ra số lệ phí Hải quan phải nộp, viết
giấy báo nộp lệ phí Hải quan giao cho đối tượng nộp lệ phí.
- Lập thành 3 bản: 01
bản giao đối tượng nộp, 01 bản làm chứng từ ghi sổ kế toán, 01 bản lưu tại
cuống.
2.5- Lệnh thu thuế,
thu tiền phạt (Mẫu số 04/CTKT-2001)
- Lệnh thu thuế, thu
tiền phạt được lập trong trường hợp hết thời hạn nộp thuế như thông báo đối
tượng vẫn chưa nộp, cố tình dây dưa.
- Lệnh thu thuế, thu
tiền phạt được lập 6 bản, gửi ngân hàng hoặc kho bạc nơi đối tượng mở tài khoản
5 bản và được sử dụng:
+ 01 bản báo nợ cho đối
tượng
+ 02 bản gửi ngân
hàng nơi đối tượng mở tài khoản để yêu cầu ngân hàng trích số tiền phải nộp từ
tài khoản của đối tượng để nộp NSNN.
+ 02 bản gửi Kho bạc
Nhà nước nơi đối tượng phải nộp tiền vào tài khoản.
+ 01 bản lưu bộ phận
kế toán thuế.
Ngân hàng và kho bạc
sau khi thực hiện trích chuyển tiền nộp thuế theo lệnh, xác nhận và gửi Hải
quan 01 bản để hồi báo.
C- CÁC CHỨNG TỪ VỀ
ĐIỀU CHỈNH THUẾ, HOÀN THUẾ
1- Quyết định điều
chỉnh thuế, thu chênh lệch giá (Mẫu số 06/CTKT-2001)
Chứng từ này lập và
sử dụng trong trường hợp:
- Cơ quan Hải quan
kiểm tra phát hiện số thuế đã thông báo là chưa chính xác do đối tượng tự khai
thuế chưa đúng, do kết quả kiểm hoá, giám định hàng hoá thực tế xuất nhập khẩu
khác với khai báo, khi tính thuế có sự nhầm lẫn.
- Điều chỉnh thuế có
thể tăng số thuế hoặc giảm số thuế so với số thuế ghi trong thông báo.
- Trường hợp tăng, cơ
quan thuế Hải quan gửi quyết định điều chỉnh và yêu cầu đối tượng nộp thuế bổ
sung phần chênh lệch.
- Trường hợp giảm, cơ
quan Hải quan ra quyết định hoàn trả lại thuế cho đối tượng.
Quyết định điều chỉnh
thuế lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản lưu hồ sơ khai thuế, 01 bản làm
chứng từ kế toán.
2- Quyết định hoàn
thuế (Mẫu số 07/CTKT-2001)
- Cục Hải quan ra
quyết định hoàn thuế theo thẩm quyền trong những trường hợp hoàn thuế do Bộ Tài
chính quy định trong các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật thuế.
- Quyết định điều
chỉnh thuế của Cục Hải quan
Quyết định hoàn thuế
được lập thành 3 bản:
01 bản gửi đối tượng
01 bản kèm hồ sơ hoàn
thuế gửi Bộ Tài chính
01 bản lưu ở kế toán
thuế
3- Giấy đề nghị hoàn
thuế (Mẫu số 08/CTKT-2001)
- Căn cứ quyết định
hoàn thuế và công văn của đối tượng được hoàn thuế đề nghị được lấy tiền được
hoàn từ ngân sách nhà nước, Cục Hải quan lập giấy đề nghị hoàn thuế, gửi Kho bạc
Nhà nước để Kho bạc Nhà nước cấp giấy xác nhận đã nộp tiền vào NSNN.
- Giấy này thay Công
văn của Cục Hải quan kèm theo Quyết định hoàn thuế, giấy xác nhận đã nộp tiền
vào NSNN gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách) để thoái thu cho đối tượng nộp thuế.
- Giấy đề nghị hoàn
thuế lập 3 bản:
01 bản gửi Kho bạc
Nhà nước;
01 bản kèm hồ sơ hoàn
thuế gửi Bộ Tài chính;
01 bản lưu kế toán
thuế.
4- Quyết định không
thu thuế (Mẫu số 09/CTKT-2001)
Được sử dụng trong
trường hợp đối tượng nộp thuế có thông báo thuế phải nộp về thuế tạm thu như
đối tượng đã hoàn thành việc thanh khoản tờ khai trong thời hạn nộp thuế.
- Quyết định không
thu thuế lập 3 bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản lưu hồ sơ 01 bản làm chứng từ
kế toán.
5. Giấy xác nhận tiền
thuế chưa được hoàn trả (Mẫu số 10/CTKT-2001)
- Giấy này sử dụng
trong trường hợp khấu trừ tiền thuế được hoàn giữa các Cục Hải quan. Khi có
quyết định hoàn thuế, đối tượng đề nghị Hải quan nơi có số thuế được hoàn, xác
nhận số thuế đó chưa được hoàn trả tại nơi ra quyết định hoàn thuế để chuyển
Cục Hải quan nơi đối tượng đang nợ thuế để khấu trừ.
- Hồ sơ xin khấu trừ
gồm:
+ 01 Quyết định hoàn
thuế;
+ 01 giấy xác nhận
tiền thuế chưa được hoàn trả.
+ Công văn của Cục
Kiểm tra thu thuế - TCHQ xét đề nghị của đối tượng và gửi hai Cục Hải quan đề
nghị thực hiện khấu trừ thuế cho đối tượng.
- Giấy xác nhận lập 3
bản: 01 bản gửi đối tượng, 01 bản gửi Cục Hải quan nơi khấu trừ, 01 bản lưu.
6. Quyết định khấu
trừ tiền thuế: Quyết định này có 2 mẫu để khấu trừ tiền thuế
a) Mẫu số
11a/CTKT-2001 dùng cho trường hợp từ nơi khác chuyển đến khấu trừ, phương pháp
lập như sau:
Căn cứ hồ sơ xin khấu
trừ như điểm 5 nêu trên để lập quyết định khấu trừ tiền thuế cho đối tượng.
Quyết định lập 3 bản:
01 bản gửi đối tượng, 01 bản gửi Cục Hải quan nơi khấu trừ, 01 bản lưu.
b) Mẫu số
11b/CTKT-2001 dùng cho trường hợp khấu trừ tại chỗ, phương pháp lập như sau:
Căn cứ quyết định
hoàn thuế và công văn xin khấu trừ của đối tượng để lập quyết định khấu trừ
tiền thuế cho đối tượng.
Quyết định lập 3 bản:
01 bản gửi đối tượng, 01 bản gửi Cục Hải quan nơi khấu trừ, 01 bản lưu.
7. Giấy xác nhận đã
nộp tiền NSNN
Căn cứ giấy đề nghị
hoàn thuế của Cục Hải quan gửi đến Kho bạc Nhà nước lập giấy xác nhận đã nộp
tiền NSNN, chuyển cho Cục Hải quan đưa vào hồ sơ hoàn thuế gửi Bộ Tài chính (Vụ
Ngân sách) để hoàn thuế cho đối tượng được hoàn.
8. Lệnh thoái thu
ngân sách nhà nước
- Lệnh thoái thu ngân
sách nhà nước do Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách) lập khi thực hiện hoàn thuế trả
lại bằng tiền cho đối tượng nộp thuế.
- Lệnh thoái thu ngân
sách nhà nước được Bộ Tài chính gửi cho Hải quan để thông báo và làm chứng từ
kế toán hoàn thuế.
C- CÁC CHỨNG TỪ THU,
NỘP TIỀN THUẾ
Các loại chứng từ
thu, nộp tiền thuế, lệ phí... do Bộ Tài chính phát hành.
1- Các loại biên lai
thu:
- Biên lai thu tiền
CTT 11: Dùng thu tiền phạt vi phạm hành chính Hải quan trong lĩnh vực thuế, thu
tiền bán hàng tịch thu do Hải quan được giao bán.
- Biên lai thu phạt
vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế (CTT 45) do Kho bạc Nhà nước uỷ quyền
cho Hải quan thu.
- Biên lại thu lệ phí
Hải quan (01-LPHQ)
- Biên lại thuế XK,
thuế NK và thuế GTGT (CTT52)
- Biên lai thuế TTĐB
đối với hàng hoá NK (CTT 46)
- Biên lai thu chênh
lệch giá hàng XK, NK (CTT 37)
Khi sử dụng biên lai
phải dùng từ số nhỏ đến số lớn theo seri của từng quyển. Viết biên lai phải rõ
ràng đầy đủ các yếu tố trên tờ biên lai, phải ghi rõ khoản thu bằng tiền mặt
hay thu bằng séc. Nếu thu bằng séc phải ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của tờ
séc. Khi đối tượng nộp khoản thu vừa bằng tiền mặt, vừa bằng séc thì mỗi loại
tiền mặt, tiền séc phải lập 01 biên lai riêng biệt.
- Biên lai lập thành
3 liên: liên 1 báo soát lưu kèm với tờ khai Hải quan (hoặc quyết định nộp
phạt), liên 2 giao cho đối tượng nộp tiền, liên 3 lưu tại cuống biên lai.
- Những biên lai ghi
sai, hỏng không dùng được phải gạch bỏ và lưu đủ 3 liên tại cuống không được xé
rời, nếu đã xé phải dán vào vị trí cũ trong cuống biên lai. Khi viết biên lai
phải dùng giấy than để viết 1 lần cho cả 3 liên.
- Những quyển biên
lai đã dùng hết, cuối tháng phải chuyển về bộ phận kế toán thuế để kiểm tra,
lưu giữ.
2- Giấy nộp tiền các
loại
Gồm các loại:
- Giấy nộp tiền vào
NSNN bằng tiền mặt
- Giấy nộp tiền vào
NSNN bằng chuyển khoản.
- Giấy nộp tiền bằng
tiền mặt vào NSNN bằng ngoại tệ.
Giấy nộp tiền được
lập thành 5 liên (nếu bằng tiền mặt) và 6 liên (nếu bằng chuyển khoản) được sử
dụng như sau:
01 liên lưu cuống
01 liên giao cho
người nộp tiền (có xác nhận của Kho bạc), các liên còn lại làm chứng từ kho
bạc.
3- Phiếu thu (Mẫu số
HQ 33/92)
Phiếu thu là chứng từ
thu tiền nhập quỹ. Trường hợp Hải quan trực tiếp thu tiền thuế và các loại lệ
phí bằng tiền mặt kế toán căn cứ biên lai thu tiền lập phiếu thu để nhập tiền
thu được vào quỹ.
- Phiếu thu được lập
thành 3 liên:
01 liên giao cho
người nộp tiền.
01 liên giao cho thủ
quỹ làm chứng từ ghi sổ, sau đó chuyển cho kế toán làm chứng từ ghi sổ.
01 liên lưu tại
cuống.
4- Phiếu chi (Mẫu số
HQ 34/92)
Phiếu chi là chứng từ
chi tiền ra khỏi quỹ. Trường hợp xuất quỹ tiền mặt nộp ngân sách Nhà nước kế
toán ngoài việc ghi phiếu chi phải lập giấy nộp tiền.
- Phiếu chi được lập
thành 2 liên:
01 liên làm chứng từ
hạch toán quỹ; kế toán chi.
01 liên lưu tại
cuống.
5- Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm chi do đối
tượng nộp thuế lập, yêu cầu ngân hàng nơi đối tượng mở tài khoản tiền gửi
chuyển tiền nộp kho bạc số tiền thuế, lệ phí, phải nộp theo quy định tại thông
báo thuế.
- Căn cứ uỷ nhiệm
chi, cơ quan Hải quan biết được đối tượng đã bắt đầu thực hiện nộp thuế, ngày
chuyển tiền nộp thuế làm căn cứ tính phạt chậm nộp thuế theo chế độ quy định.
6- Giấy báo Có
- Giấy báo Có là
chứng từ do Kho bạc Nhà nước lập để gửi cho Hải quan biết số tiền thuế thu khác
kho bạc đã nhận được do đối tượng nộp vào tài khoản thu NSNN (741).
- Căn cứ giấy báo Có,
kế toán ghi sổ kế toán phản ánh số tiền thuế, thu khác đã thu nộp NSNN
7- Giấy báo Nợ
Giấy báo Nợ là chứng
từ do Kho bạc Nhà nước lập để thông báo cho Hải quan biết về số tiền thuế, thu
khác ở tài khoản tạm giữ của Hải quan mở tại Kho bạc đã chuyển trả cho điều tra
theo yêu cầu của Hải quan.
E- CÁC CHỨNG TỪ VỀ
HÀNG TẠM GIỮ, HÀNG TỊCH THU
Xử phạt vi phạm hành
chính
1- Quyết định tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan (mẫu số 12/CTKT-2001)
- Quyết định do cơ
quan Hải quan bắt giữ hàng lậu khi cần giữ hàng để điều tra xử lý.
- Quyết định lập 3
bản: 01 bản giao cho đối tượng, 01 bản kèm hồ sơ xử lý hàng, 01 bản lưu kế toán
kho hàng.
2- Biên bản giao nhận
hồ sơ, tang vật vi phạm hành chính về Hải quan (Mẫu số 13/CTKT-2001)
Biên bản này được
lập, sử dụng trong trường hợp:
- Giao nhận hàng tạm
giữ chờ xử lý giữa lực lượng bắt giữ với bộ phận quản lý bảo vệ hàng trong thời
gian tạm giữ.
- Giao nhận hàng tạm
giữ chờ xử lý giữa Hải quan với cơ quan tài chính theo quyết định xử lý hàng
tịch thu để bán hoặc sung công.
- Biên bản lập thành
03 bản: 01 bản bên giao giữ, 01 bản bên nhận giữ, 01 bản lưu kế toán.
3- Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính về Hải quan: Quyết định này có 2 loại để quản lý số tiền thu
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và ngoài lĩnh vực thuế
a) Mẫu số
14a/CTKT-2001: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan dùng trong
trường hợp xử phạt vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế.
Chứng từ được lập
trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính về Hải quan và kết quả xử lý vi phạm.
- Quyết định xử phạt
được lập thành 3 bản: 01 bản giao đối tượng (thay thông báo phạt); 01 bản lưu
kế toán; 01 bản lưu VT.
b) Mẫu số
14b/CTKT-2001: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan trong lĩnh vực
thuế dùng trong trường hợp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
Chứng từ được lập
trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính về Hải quan và kết quả xử lý vi phạm.
- Quyết định xử phạt
được lập thành 03 bản: 01 bản giao đối tượng (thay thông báo phạt); 01 bản lưu
kế toán; 01 bản lưu VT.
4- Quyết định giải
quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan (Mẫu số
15/CTKT-2001)
Quyết định giải quyết
khiếu nại xử phạt được lập trên cơ sở kết quả giải quyết khiếu nại của đối
tượng đối với quyết định xử phạt.
Căn cứ quyết định
giải quyết khiếu nại để điều chỉnh quyết định xử phạt (nếu có)
- Bản lưu kế toán để
làm căn cứ kế toán xử phạt vi phạm hành chính.
5- Quyết định tiêu
huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan (Mẫu số 16/CTKT-2001)
Quyết định tiêu huỷ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về Hải quan là chứng từ kế toán ghi giảm
số tang vật phương tiện đem đi tiêu huỷ.
6- Quyết định sung
công quỹ hàng hoá, vật phẩm phương tiện không xác định được chủ sở hữu (Mẫu số
17/CTKT-2001)
Đối với hàng hoá, vật
phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu do Hải quan thu về, sau thời gian
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai theo quy
định của pháp luật.
Quyết định này là
chứng từ làm căn cứ ghi giảm hàng hoá trong kho.
7- Phiếu nhập kho
(Mẫu số C11-H)
Phiếu nhập kho là
chứng từ để nhập biên lai, ấn chỉ, vật tư hàng hoá, hàng tạm giữ, tịch thu,
hàng vô chủ...
- Căn cứ số hàng thực
nhập qua kiểm tra thực tế đối chiếu với biên bản bàn giao để lập phiếu nhập
kho.
- Phiếu nhập kho lập
thành 3 liên: 01 liên giao cho người giao hàng; 01 liên làm chứng từ cho thủ
kho ghi sổ sau khi chuyển cho kế toán làm chứng từ ghi sổ kế toán; 01 liên lưu
tại cuống.
8- Phiếu xuất kho
(Mẫu số C12- H)
- Phiếu xuất kho là
chứng từ để xuất biên lai, ấn chỉ vật tư hàng hoá, hàng tạm giữ chờ xử lý.
- Căn cứ số hàng thực
xuất theo yêu cầu bên nhận hoặc theo quyết định xử lý (trả lại đối tượng, đem
bán, sung công, tiêu huỷ...).
- Phiếu xuất kho được
lập 3 liên:
+ 01 liên giao cho
người nhận.
+ 01 liên làm chứng
từ cho thủ kho xuất hàng, sau chuyển cho kế toán làm chứng từ ghi sổ kế toán.
+ 01 liên lưu tại
cuống.
PHẦN THỨ BA
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
A- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 559/QĐ-KTTT ngày 15 tháng 11 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan)
STT
|
Số
hiệu TK
|
Tên
gọi TK
|
Phạm
vi áp dụng
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
|
|
|
|
Loại
1- TIỀN
VÀ ẤN CHỈ
|
|
1
|
111
|
|
|
Tiền
mặt
|
Các đơn
vị
|
|
|
1111
|
|
Tiền
Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại
tệ
|
|
2
|
112
|
|
|
Tiền
gửi kho bạc
|
Các đơn
vị
|
|
|
1121
|
|
Tiền
gửi lệ phí hải quan
|
|
|
|
1122
|
|
Tiền
gửi thu phạt
|
|
|
|
1123
|
|
Tiền
gửi tạm giữ chờ xử lý
|
|
|
|
1124
|
|
Tiền
gửi thuế tạm thu
|
|
|
|
1125
|
|
Tiền
gửi thuế ẩn lậu
|
|
|
|
1126
|
|
Tiền
gửi bán ấn chỉ
|
|
|
|
1128
|
|
Tiền
gửi khác
|
|
3
|
113
|
|
|
Tiền
đang chuyển
|
Các đơn
vị
|
4
|
152
|
|
|
Ấn
chỉ bán thu tiền
|
Các đơn
vị
|
|
|
1521
|
|
Ấn chỉ
trong kho
|
|
|
|
1522
|
|
Ấn chỉ
tại cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
Loại
3-
THANH TOÁN
|
|
5
|
314
|
|
|
Thanh
toán với đối tượng nộp thuế
|
Chi
tiết theo sắc thuế, phạt chậm thuế, thuế ẩn lậu
|
|
|
3141
|
|
Tiền
thuế
|
|
|
|
3142
|
|
Tiền
phạt chậm nộp thuế
|
|
6
|
315
|
|
|
Phải
thu về thuế tạm thu
|
Các đơn
vị
|
7
|
333
|
|
|
Thanh
toán thu nộp với NS
|
Các đơn
vị
|
|
|
3331
|
|
Thuế
xuất khẩu
|
|
|
|
|
33311
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33312
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế
nhập khẩu
|
|
|
|
|
33321
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33322
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế
GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
|
33331
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33332
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
33341
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33342
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế
thu nhập
|
|
|
|
3336
|
|
Thu
chênh lệch giá
|
|
|
|
3337
|
|
Phạt
chậm nộp thuế
|
|
|
|
3338
|
|
Lệ phí
Hải quan
|
|
|
|
3339
|
|
Phạt vi
phạm hành chính
|
|
|
|
33310
|
|
Thu
khác
|
|
8
|
335
|
|
|
Phải
hoàn về thuế tạm thu
|
Cục Hải
quan
|
9
|
338
|
|
|
Tiền
tạm giữ chờ xử lý
|
Các đơn
vị
|
10
|
342
|
|
|
Thanh
toán tiền bán ấn chỉ
|
Cục Hải
quan
|
11
|
343
|
|
|
Vãng
lai với đơn vị dự toán
|
Cục Hải
quan
|
|
|
3431
|
|
Tiền
bán hàng tịch thu
|
|
|
|
3432
|
|
Lệ phí
Hải quan
|
|
|
|
3433
|
|
Tiền
truy thu thuế ẩn lậu
|
|
|
|
3434
|
|
Tiền
phạt VPHC
|
|
|
|
3435
|
|
Tiền
bán ấn chỉ
|
|
|
|
3438
|
|
Các
khoản khác
|
|
12
|
344
|
|
|
Vãng
lai với Sở Tài chính
|
Cục Hải
quan
|
13
|
354
|
|
|
Số
nộp NS chuyển đi khấu trừ
|
Cục Hải
quan
|
14
|
355
|
|
|
Số
nộp NS chuyển đến khấu trừ
|
Cục Hải
quan
|
|
|
|
|
Loại
7- CÁC
KHOẢN THU
|
|
15
|
715
|
|
|
Thuế
tạm thu
|
Các đơn
vị
|
|
|
7151
|
|
Tạm
nhập, tái xuất
|
|
|
|
7152
|
|
Tạm
xuất, tái nhập
|
|
|
|
7153
|
|
Nhập
nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu
|
|
|
|
7158
|
|
Tạm thu
khác
|
|
16
|
716
|
|
|
Thu
thuế
|
Các đơn
vị
|
|
|
7161
|
|
Thuế
xuất khẩu
|
|
|
|
|
71611
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
71612
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
7162
|
|
Thuế
nhập khẩu
|
|
|
|
|
71621
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
71622
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
7163
|
|
Thuế
GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
|
71631
|
Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
71632
|
Không
qua biên giới đất liền
|
|
|
|
7164
|
|
|