BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2924/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ THU NỘP THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN
PHẠT, CÁC KHOẢN THU KHÁC CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO LÃNH THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC HẢI
QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI
QUAN
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
07/1997/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các
tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ thông tư số
126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính quy định một số thủ tục về kê
khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Và các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành luật;
Căn cứ Thỏa
thuận hợp tác tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước, bảo lãnh thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng
phương thức điện tử giữa Tổng cục Hải quan với các tổ chức tín dụng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục CNTT
& Thống kê Hải quan, Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế trao đổi thông tin
về thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, các khoản thu khác của ngân sách nhà
nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại Cổng
thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 418/QĐ-TCHQ
ngày 21/3/2011 về việc ban hành quy chế tạm thời trao đổi thông tin về thu nộp
thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân
sách nhà nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại
Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan; Quyết định 883/QĐ-TCHQ ngày
25/4/2012 về việc điều chỉnh nội dung phụ lục II về thông điệp trao đổi dữ liệu
ban hành kèm theo quyết định 418/QĐ-TCHQ ngày 21/3/2011.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan; Cục trưởng Cục Thuế xuất
nhập khẩu; các Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Website Hải
quan;
- Cục TXNK (để
phối hợp)
- Lưu: VT, CNTT
(3b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
QUY CHẾ
TRAO
ĐỔI THÔNG TIN THU NỘP THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT, CÁC KHOẢN THU KHÁC CỦA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO LÃNH THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TẠI CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG
CỤC HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 2924/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định về các hoạt động kết nối,
khai thác, trao đổi, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin của cơ quan Hải quan
phục vụ thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, các khoản thu khác của ngân sách
nhà nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây
gọi tắt là thu nộp thuế) bằng phương thức điện tử.
2. Các định dạng thông điệp dữ liệu điện tử, bảng
mã chuẩn và các quy định bảo đảm an ninh, an toàn ban hành kèm theo Quy chế này
được áp dụng đối với hệ thống thông tin của cơ quan hải quan, và là cơ sở để
các hệ thống thông tin khác khi tham gia kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống
thông tin của cơ quan hải quan.
Điều 2. Giải
thích các thuật ngữ và khái niệm
1. Thu nộp thuế qua tổ chức tín dụng bằng phương thức điện tử là quá trình xử
lý các giao dịch chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế (sau đây viết tắt
là NNT) vào tài khoản của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước (sau đây viết tắt
là KBNN) bằng các lệnh chuyển tiền điện tử thực hiện thành công và được lưu giữ
tại cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin của cơ quan hải quan.
2. Hệ thống thông tin của
cơ quan hải quan phục vụ thu nộp thuế bằng phương thức điện tử
gồm: Cổng thanh toán điện tử phục vụ kết nối, xử lý thông tin đặt tại Trung tâm
xử lý dữ liệu của Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là Cổng thanh toán điện tử của
hải quan) và hệ thống kế toán thuế tập trung của Tổng cục Hải quan.
3. Các loại thông điệp dữ
liệu
được hệ thống thông tin của cơ quan hải quan sử dụng trong kết nối, trao đổi, xử
lý thông tin từ các hệ thống thông tin của
các tổ chức tín dụng, gồm:
- Thông điệp truy vấn số thuế phải thu (M11).
- Thông điệp trả lời số thuế phải thu (M12).
- Thông điệp xác nhận nộp thuế bằng VNĐ của tổ chức
tín dụng (M21).
- Thông điệp xác nhận nộp thuế của cơ quan hải
quan (M22).
- Thông điệp xác nhận nộp thuế bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng (M23).
- Thông điệp đề nghị hủy xác nhận nộp thuế của tổ
chức tín dụng (M31).
- Thông điệp xác nhận đề nghị hủy nộp thuế của cơ
quan hải quan (M32).
- Thông điệp đối chiếu dữ liệu giao dịch bằng VNĐ
thành công của tổ chức tín dụng (M41).
- Thông điệp trả lời nhận đối chiếu dữ liệu giao
dịch thành công (M42).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch thành công của tổ chức tín dụng (M43).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch bằng VNĐ thành công (M44).
- Thông điệp đối chiếu dữ liệu giao dịch bằng ngoại
tệ thành công của tổ chức tín dụng (M45).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch bằng ngoại tệ thành công (M46).
- Thông điệp đối chiếu dữ liệu giao dịch hủy chứng
từ của tổ chức tín dụng (M51).
- Thông điệp trả lời nhận đối chiếu dữ liệu giao
dịch hủy chứng từ (M52).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch hủy chứng từ của tổ chức tín dụng (M53).
- Thông điệp trả lời đối chiếu dữ liệu giao dịch
hủy chứng từ (M54).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh thuế cho tờ khai hải
quan của tổ chức tín dụng (M61).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh thuế của cơ quan hải
quan (M62).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh thuế cho hóa đơn
hoặc vận đơn của tổ chức tín dụng (M63).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh chung cho doanh
nghiệp xuất nhập khẩu của tổ chức tín dụng (M65).
- Thông điệp đề nghị hủy xác nhận bảo lãnh thuế của
tổ chức tín dụng (M71).
- Thông điệp xác nhận hủy bảo lãnh thuế của cơ
quan hải quan (M72).
- Thông điệp đối chiếu các giao dịch bảo lãnh cho
tờ khai hải quan thành công của tổ chức
tín dụng (M81).
- Thông điệp xác nhận nhận yêu cầu đối chiếu dữ
liệu bảo lãnh thuế thành công của tổ chức tín dụng (M82).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu bảo
lãnh thuế thành công của tổ chức tín dụng (M83).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu giao dịch
bảo lãnh cho tờ khai Hải quan thành công (M84).
- Thông điệp đối chiếu các giao dịch bảo lãnh cho
hóa đơn hoặc vận đơn thành công của tổ chức tín dụng (M85).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu giao dịch
bảo lãnh cho hóa đơn hoặc vận đơn thành công (M86).
- Thông điệp đối chiếu các giao dịch bảo lãnh
chung cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu thành công của tổ chức tín dụng (M87).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu giao dịch bảo lãnh
chung thành công
(M88)
- Thông điệp yêu cầu đối chiếu giao dịch hủy bảo lãnh thuế của tổ chức tín dụng (M91).
- Thông điệp xác nhận nhận yêu cầu đối chiếu hủy bảo lãnh thuế (M92).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu hủy bảo lãnh thuế của tổ chức tín dụng (M93).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu hủy bảo lãnh thuế
(M94).
- Thông điệp báo lỗi khi trao đổi thông tin của
cơ quan hải quan (M02).
4. Định dạng dữ liệu trao
đổi thông tin:
Định dạng dữ liệu trao đổi thông tin giữa
hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của các tổ chức
tín dụng phục vụ thu thuế bằng phương thức điện tử là dữ liệu dạng XML.
XML (eXtensible Markup Language - Ngôn
ngữ đánh dấu mở rộng): là một bộ quy luật
về cách chia một tài liệu ra làm nhiều phần, rồi đánh dấu và ráp các phần khác
nhau lại để dễ nhận diện.
Thành phần của một thông điệp XML: Là một
khối tạo thành thông điệp XML bắt đầu bằng 1 thẻ mở, và kết thúc bằng thẻ đóng
cùng tên, theo công thức.
Thuộc tính của 1 thành phần: cung cấp
thông tin bổ sung về thành phần đó và luôn được đặt bên trong thẻ của thành phần
đó.
Một thông điệp XML trao đổi dữ liệu
điện tử hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của các tổ
chức tín dụng được gọi là hoàn chỉnh và hợp lệ nếu nó không vi phạm các quy tắc về
cú pháp và cấu trúc các thông điệp dữ liệu tại quy định này.
Chương 2.
QUY
TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Điều 3. Quy
trình trao đổi, xử lý thông tin
1. Các bước xử lý thông tin
- Khi người nộp thuế có nhu cầu sử dụng phương thức
điện tử để nộp thuế, NNT đến tổ chức tín dụng đã ký thỏa thuận phối hợp thu với
TCHQ (sau đây gọi tắt là TCTD), TCTD sẽ gửi thông điệp truy vấn về số thuế phải
thu (theo mẫu M11 Phụ lục 02 của
Quy chế này) đối với tờ khai xuất nhập khẩu tới cổng thanh toán điện tử của TCHQ;
- Khi nhận được thông điệp truy vấn số thuế phải
thu của TCTD, hệ thống thông tin của cơ quan Hải quan kiểm tra thông điệp vấn
tin và kết xuất dữ liệu trả về cho TCTD các thông tin chi tiết về số thuế phải
thu đối với tờ khai hải quan được truy vấn (theo mẫu M12 phụ lục 02 của Quy chế
này).
- Khi nhận được thông điệp dữ liệu điện tử xác nhận
nộp thuế (theo mẫu M21, M23 phụ lục 02 của Quy chế này) hoặc bảo lãnh thuế
(theo mẫu M61, M63, M65 phụ lục 02 của Quy chế này) của TCTD, hệ thống thông
tin của cơ quan Hải quan kiểm tra, ghi nhận và gửi lại TCTD thông điệp xác nhận:
+ Khi nhận thông điệp nộp thuế: Chấp nhận
hoặc không chấp nhận thông điệp nộp thuế cho cơ quan hải quan (theo mẫu M22 phụ
lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này - Trường hợp không chấp nhận sẽ có lý do gửi kèm) hoặc thông báo lỗi khi thông điệp
vi phạm quy tắc về cú pháp và cấu trúc (theo mẫu M02 phụ lục 02 của Quy chế
này).
+ Khi nhận thông điệp bảo lãnh thuế: Chấp
nhận hoặc không chấp nhận thông điệp bảo lãnh thuế của TCTD đối với tờ khai hải
quan (hoặc hóa đơn, vận đơn hoặc bảo lãnh chung) (theo mẫu M62 phụ lục 02 của
Quy chế này) hoặc thông báo lỗi khi thông điệp vi phạm quy tắc về cú pháp và cấu
trúc (theo mẫu M02 phụ lục 02 của Quy chế này).
3. Sai sót và xử lý:
3.1. Trình tự xử lý các
sai sót khi hủy thông tin số thuế đã thu
(hoặc hủy bảo lãnh thuế).
- Sau khi nhận được thông điệp xin hủy xác nhận nộp
thuế (theo mẫu M31 phụ lục 02 của Quy chế này) hoặc thông điệp đề nghị hủy xác
nhận bảo lãnh thuế của TCTD (theo mẫu M71 phụ lục 02 của Quy chế này), hệ thống
thông tin của cơ quan hải quan kiểm tra thông điệp, ghi nhận thông tin xử lý và
trả về cho TCTD thông điệp xác nhận:
+ Khi nhận thông điệp xin hủy chứng từ nộp
thuế của TCTD: Cơ quan hải quan chấp nhận hủy hoặc không chấp nhận hủy thông điệp
nộp thuế (theo mẫu M32 phụ lục 02 của Quy chế này).
+ Khi nhận thông điệp xin hủy bảo lãnh
thuế của TCTD: Cơ quan hải quan chấp nhận hủy thông điệp bảo lãnh thuế hoặc
không chấp nhận hủy thông điệp bảo lãnh thuế (theo mẫu M72 phụ lục 02 của Quy
chế này).
3.2. Trách nhiệm xử lý một số trường hợp
chấp nhận và không chấp nhận hủy thông tin: Thực hiện theo quy định
hiện hành tại Thông tư 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014, các văn bản hướng dẫn thực
hiện Thông tư 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 và các cam kết tại Thỏa thuận hợp tác giữa TCHQ
và TCTD.
Điều 4. Thời gian và
quy trình đối chiếu thông tin
Hàng ngày, Cổng thanh toán điện tử của hải
quan thực hiện đối chiếu tự động các thông điệp dữ liệu trên cơ sở các yêu cầu
đối chiếu số liệu được gửi tới từ TCTD (các thông điệp M41, M45, M51, M81, M85, M87, M91
phụ lục 02 của Quy chế này). Kết quả đối chiếu dữ liệu sẽ được trả về cho hệ thống
của TCTD sau khi có kết quả đối chiếu và có yêu cầu lấy kết quả đối chiếu từ
TCTD (kết quả đối chiếu theo các mẫu thông điệp M44, M46, M54, M84, M86, M88,
M94 phụ lục 02 của Quy chế này).
Nguyên tắc, trình tự, thời gian đối chiếu
thông tin giữa TCHQ và các TCTD được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông
tư 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014.
Trong trường hợp đối chiếu dữ liệu có sự
sai lệch thông tin giữa TCHQ và TCTD thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông
tư 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014, các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư
126/2014/TT-BTC và thỏa thuận hợp tác giữa TCHQ và TCTD.
Chương 3.
HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Điều 5. Điều kiện kết nối,
trao đổi thông tin
Việc kết nối, trao đổi thông tin giữa hệ thống thông tin của
cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của các TCTD tuân theo quy định tại Điều
5 Thông tư 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014.
Điều 6. Dừng kết nối,
trao đổi thông tin
Cơ quan Hải quan sẽ dừng kết nối, trao đổi thông
tin trên Cổng thanh toán điện tử với TCTD khi TCTD vi phạm quy định về thời gian chuyển tiền (quy định tại
Điều 11 Thông tư 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014).
Trường hợp TCTD chủ động đề nghị dừng kết
nối trao đổi thông tin với Cổng thanh toán điện tử của hải quan, TCTD có văn bản
đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin tới TCHQ (theo mẫu tại phụ lục 01 của
Quy chế này).
Điều 7. Thông điệp dữ
liệu
1. Các thông điệp dữ liệu trao đổi giữa hệ thống
thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của các TCTD dưới dạng
XML. Chuẩn dữ liệu cho các chỉ tiêu thông tin trong thông điệp dữ liệu trao đổi
được quy định tại phụ lục 02 của Quy chế này.
2. Các thông điệp dữ liệu trao đổi giữa TCHQ và
TCTD phải được ký số theo quy định tại Điều 5 Thông tư 126/2014/TT-BTC ngày
28/8/2014.
3. Thời gian trễ của mỗi giao dịch truyền nhận
thông điệp dữ liệu được tham số hóa để có thể điều chỉnh cho phù hợp với yêu
cầu giao dịch. Nếu quá thời gian
trễ mà không có phản hồi thì thông điệp dữ liệu đó sẽ được hủy và thực hiện gửi
lại.
Điều 8. Gửi, nhận lại
thông điệp dữ liệu
Thông điệp dữ liệu được gửi, nhận lại
trong các trường hợp:
- Do sự cố kỹ thuật hoặc lần gửi, nhận trước chưa
thành công;
- Gửi lại theo yêu cầu của bên nhận (được xác nhận
bằng thông điệp có chữ ký số của người có thẩm quyền). Ghi nhật ký các thông điệp
dữ liệu.
Quá trình xử lý các thông điệp dữ liệu
được hệ thống thông tin của cơ quan Hải quan và hệ thống thông tin của các TCTD
tự động ghi lại trong cơ sở dữ liệu của TCHQ. Định kỳ, các dữ liệu này được lưu
trữ ra các thiết bị lưu trữ (băng từ, SAN, ...) và được bảo quản theo chế độ
quy định như đối với việc bảo quản chứng từ điện tử.
Điều 9. Bảo quản, lưu
trữ dữ liệu điện tử
Lưu trữ dữ liệu điện tử thu, nộp thuế
qua TCTD bằng phương thức điện tử đảm bảo:
1. Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị
thay đổi, sai lệch, kịp thời và hợp pháp của chứng từ điện tử trong suốt thời
gian lưu trữ;
2. Lưu trữ đúng và đủ thời hạn đối với từng loại
chứng từ theo các quy định của pháp luật.
3. In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
Điều 10. Giải pháp bảo
mật
Giải pháp bảo mật về đường truyền, thông
điệp dữ liệu, cặp khóa giữa hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống
thông tin của các TCTD được thực hiện theo các quy định hiện hành về an ninh an
toàn thông tin và thỏa thuận hợp tác giữa TCHQ và TCTD.
Chương 4.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của
Cục Thuế xuất nhập khẩu
1. Chủ trì, tham mưu trong nghiệp vụ thu, nộp thuế,
bảo lãnh thuế qua TCTD bằng phương thức điện tử.
2. Thực hiện kiểm soát, đối chiếu thông tin thu, nộp
thuế, bảo lãnh thuế trên Cổng thanh toán điện tử của hải quan với các
TCTD hàng ngày. Kịp thời phát hiện, xử lý những sai sót, chênh lệch đảm bảo hạch
toán chính xác, an toàn.
Điều 12. Trách nhiệm của
Cục công nghệ thông tin và thống kê Hải quan
1. Chủ trì trong xây dựng, nâng cấp, vận hành hệ
thống thông tin phục vụ thu nộp thuế, bảo lãnh thuế qua TCTD bằng phương thức
điện tử.
2. Trực tiếp đảm bảo kỹ thuật, hoạt động của Cổng
thanh toán điện tử triển khai tại TCHQ.
3. Xây dựng, thiết kế, kết xuất dữ liệu theo các
biểu mẫu theo đề nghị của Cục Thuế xuất nhập khẩu.
4. Chủ trì hướng dẫn các đơn vị khai thác và sử dụng
dữ liệu trên Cổng thanh toán điện tử của hải quan.
Điều 13. Trách nhiệm của
các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
1. Tổ chức thực hiện vận hành hệ thống thông tin
phục vụ thu nộp thuế qua TCTD bằng phương thức điện tử triển khai tại đơn vị
đúng quy định.
2. Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời các
thông tin đã cung cấp và xử lý trong quá trình trao đổi với hệ thống thông tin của các TCTD.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Các công chức hải quan khi thực hiện Quy
chế này bị sai phạm tùy theo tính chất sai phạm và hậu quả xảy ra sẽ bị xử lý kỷ
luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
Trong quá trình thực hiện có phát sinh
vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về TCHQ xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC 01
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ DỪNG KẾT NỐI THÔNG TIN PHỤC VỤ THU NỘP THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT,
CÁC KHOẢN THU KHÁC CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO LÃNH THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỔNG THANH TOAN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2924/QĐ-TCHQ ngày 03/10/2014 của Tổng cục Hải quan)
TCTD…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v
đề nghị dừng kết nối
thông tin phục vụ thu thuế hàng hóa xuất nhập khẩu qua tổ chức tín dụng bằng
phương thức điện tử.
|
……….., Ngày tháng
năm …..
|
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan
..Tên tổ chức tín dụng..
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Đề nghị được dừng kết nối thông tin với Cổng
thanh toán điện tử của hải quan phục vụ thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt,
các khoản thu khác của ngân sách nhà nước và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu.
Ngày dự kiến dừng kết nối:
Lý do:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
THÔNG
ĐIỆP DỮ LIỆU
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 2924/QĐ-TCHQ ngày 03/10/2014 của Tổng cục Hải quan)
Phần
1. CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI THÔNG TIN
TÊN THÔNG ĐIỆP
- Thông điệp truy vấn số thuế phải thu (M11).
- Thông điệp trả lời số thuế phải thu (M12).
- Thông điệp xác nhận nộp thuế bằng VNĐ của tổ chức
tín dụng (M21).
- Thông điệp xác nhận nộp thuế của cơ quan hải
quan (M22).
- Thông điệp xác nhận nộp thuế bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng (M23).
- Thông điệp đề nghị hủy xác nhận nộp thuế của tổ
chức tín dụng (M31).
- Thông điệp xác nhận đề nghị hủy nộp thuế của cơ
quan hải quan (M32).
- Thông điệp đối chiếu dữ liệu giao dịch bằng VNĐ
thành công của tổ chức tín dụng (M41).
- Thông điệp trả lời nhận đối chiếu dữ liệu giao
dịch thành công (M42).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch thành công của tổ chức tín dụng (M43).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch bằng VNĐ thành công (M44).
- Thông điệp đối chiếu dữ liệu giao dịch bằng ngoại
tệ thành công của tổ chức tín dụng (M45).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch bằng ngoại tệ thành công (M46).
- Thông điệp đối chiếu dữ liệu giao dịch hủy chứng
từ của tổ chức tín dụng (M51).
- Thông điệp trả lời nhận đối chiếu dữ liệu giao
dịch hủy chứng từ (M52).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu
giao dịch hủy chứng từ của tổ chức tín dụng (M53).
- Thông điệp trả lời đối chiếu dữ liệu giao dịch
hủy chứng từ (M54).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh thuế cho tờ khai hải
quan của tổ chức tín dụng (M61).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh thuế của cơ quan hải
quan (M62).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh thuế cho hóa đơn
hoặc vận đơn của tổ chức tín dụng (M63).
- Thông điệp xác nhận bảo lãnh chung cho doanh
nghiệp xuất nhập khẩu của tổ chức tín dụng (M65).
- Thông điệp đề nghị hủy xác nhận bảo lãnh thuế của
tổ chức tín dụng (M71).
- Thông điệp xác nhận hủy bảo lãnh thuế của cơ
quan hải quan (M72).
- Thông điệp đối chiếu các giao dịch bảo lãnh cho
tờ khai hải quan thành công của tổ chức
tín dụng (M81).
- Thông điệp xác nhận nhận yêu cầu đối chiếu dữ
liệu bảo lãnh thuế thành công của tổ chức tín dụng (M82).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu bảo
lãnh thuế thành công của tổ chức tín dụng (M83).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu giao dịch
bảo lãnh cho tờ khai hải quan thành công (M84).
- Thông điệp đối chiếu các giao dịch bảo lãnh cho
hóa đơn hoặc vận đơn thành công của tổ chức tín dụng (M85).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu giao dịch
bảo lãnh cho hóa đơn hoặc vận đơn thành công (M86).
- Thông điệp đối chiếu các giao dịch bảo lãnh
chung cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu thành công của tổ chức tín dụng (M87).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu giao dịch
bảo lãnh chung thành công (M88).
- Thông điệp yêu cầu đối chiếu giao dịch hủy bảo lãnh thuế của tổ chức tín dụng (M91).
- Thông điệp xác nhận nhận yêu cầu đối chiếu hủy bảo lãnh thuế (M92).
- Thông điệp truy vấn kết quả đối chiếu dữ liệu hủy bảo lãnh thuế của tổ chức tín dụng (M93).
- Thông điệp trả lời kết quả đối chiếu hủy bảo
lãnh thuế (M94).
- Thông điệp báo lỗi khi trao đổi thông tin của
cơ quan hải quan (M02).
Phần
2. CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI THÔNG TIN