BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2606/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN
VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TP. ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan ngày 29/6/2011 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày
14/6/2005;
Căn cứ Quyết định
số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định
số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định
số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Hải quan TP. Đà Nẵng, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa- Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch cải cách, phát triển
và hiện đại hóa Cục Hải quan TP. Đà Nẵng giai đoạn 2011-2015” với những nội
dung chủ yếu sau đây:
Phần
1.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2011-2015
1.
Mục tiêu tổng quát
Thực thi nghiêm chỉnh
pháp luật Việt Nam, các cam kết và thông lệ quốc tế nhằm tạo thuận lợi cho hoạt
động thương mại, đầu tư, du lịch, tăng cường an ninh quốc gia, an toàn cho cộng
đồng và đảm bảo nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu cho ngân sách nhà nước.
Phấn đấu xây dựng Cục hải quan TP. Đà Nẵng trở thành một trong những cơ quan
hành chính đi đầu trong cải cách hành chính, hiện đại hóa ở TP. Đà Nẵng và của
khu vực Miền Trung và Tây Nguyên cũng như khu vực các nước trên hành lang kinh
tế Đông Tây. Cục Hải quan TP. Đà Nẵng được xây dựng hiện đại, có lực lượng hải
quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu; Thực hiện thông qua điện tử theo
mô hình thống nhất của ngành, trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ
thuật quản lý rủi ro trong các khâu quy trình nghiệp vụ.
2.
Một số nhiệm vụ trọng tâm
- Tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện thủ tục hải quan điện tử; triển khai việc tiếp nhận, xử lý thông tin
lược khai hàng hóa điện tử (e-manifest); xử lý dữ liệu thông quan điện tử
(e-clearance); thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện
tử (e-payment); tiếp nhận, trao đổi thông tin giấy phép và C/O điện tử (e-C/O
và e-permits) sau khi Tổng cục Hải quan xây dựng và áp dụng triển khai.
- Thành lập và đưa
vào hoạt động các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung trên các địa bàn trọng
điểm đã được phê duyệt như tại KCN Hòa Khánh, khu vực cảng Tiên Sa. Tiếp tục
triển khai kế hoạch hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác
kiểm tra giám sát: lắp đặt máy soi container, máy soi hàng hóa, hệ thống camera
giám sát và các trang thiết bị kỹ thuật khác.
- Triển khai và hoàn
thiện công tác hiện đại hóa thu nộp ngân sách nhà nước đối với hàng hóa XNK giữa
Hải quan - Kho bạc - Ngân hàng.
- Nâng cấp và hoàn
thiện hệ thống thu thập thông tin và quản lý rủi ro; thực hiện quản lý rủi ro
hiệu quả cả nước, trong và sau thông quan; giảm tỷ lệ kiểm tra.
- Phát triển hoạt động
của đại lý thủ tục hải quan cho một số doanh nghiệp trên địa bàn đủ điều kiện.
- Tăng cường hoạt động
kiểm tra sau thông quan đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong điều kiện cải
cách thủ tục hành chính mạnh mẽ, áp dụng rộng rãi thủ tục hải quan điện tử.
- Xây dựng Hải quan
Đà Nẵng thành đơn vị Hải quan hiện đại của khu vực Miền Trung và Tây Nguyên, xây
dựng trụ sở mới có đầy đủ trang thiết bị cơ sở vật chất hiện đại, quy trình quản
lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008, ưu tiên và tập trung nguồn lực cho các
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
Phần
2.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1.
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan
1.1. Mục tiêu:
- Các thủ tục và chế
độ quản lý hải quan về cơ bản được đơn giản, hài hòa, tuân thủ các chuẩn mực,
thông lệ quốc tế.
- Thủ tục hải quan được
thực hiện chủ yếu bằng phương thức điện tử tại tất cả các Chi cục Hải quan.
- Mô hình nghiệp vụ
được thực hiện trên hệ thống xử lý dữ liệu tập trung theo mô hình thống nhất của
ngành bao gồm: tự động hóa việc quản lý thông tin hàng hóa bằng việc hoàn thiện
hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử với một số cơ quan chủ yếu có liên quan đến
quản lý hàng hóa, xử lý thông tin, quyết định hình thức kiểm tra trên cơ sở áp
dụng phương thức quản lý rủi ro… áp dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin
vào quản lý hải quan, đồng bộ giữa tin học hóa và tự động hóa thông qua các hệ
thống quản lý thống nhất và hoàn chỉnh.
Mô hình thông quan
hình thành ba khối: khối tiếp nhận, xử lý dữ liệu tập trung và phản hồi thông
tin khai hải quan (trung tâm xử lý dữ liệu); khối kiểm tra hồ sơ tập trung (hải
quan cửa khẩu), kiểm tra hàng hóa (địa điểm kiểm tra tập trung, điểm thông
quan).
- Áp dụng quản lý rủi
ro một cách có hệ thống trong các khâu nghiệp vụ hải quan; thực hiện cơ bản cơ
chế một cửa hải quan quốc gia và tham gia cơ chế một cửa ASEAN; thời gian giải
phóng hàng trung bình đối với hàng hóa nhập khẩu đạt mức tiên tiến so với các
nước trong khu vực.
- Rút ngắn thời gian
thông quan hàng hóa, chuyển mạnh từ “tiền kiểm sang hậu kiểm”, tăng cường công
tác kiểm tra sau thông quan và thanh tra thuế.
- Áp dụng các trang
thiết bị kỹ thuật hiện đại trong kiểm tra, giám sát hải quan.
1.2. Một số mục
tiêu cụ thể:
- Về thủ tục hải quan
điện tử: Phấn đấu đến năm 2015 đạt 90% tờ khai và kim ngạch xuất khẩu hàng mậu
dịch thực hiện thủ tục hải quan điện tử; 100% tờ khai loại hình gia công, hàng
nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu được thanh khoản qua mạng; trên 70%
doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
- Bảo đảm đạt 90-95%
thu nộp thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.
- Thời gian thông
quan hàng hóa đối với hàng luồng xanh: thực hiện thông quan ngay khi hệ thống
chấp nhận nội dung khai hải quan - khoảng 10 phút; luồng vàng: thông quan sau
khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - khoảng 30 phút; luồng đỏ: kiểm tra thủ công từ
1 giờ đến 2 giờ.
- Thời gian kiểm tra
thực tế hàng hóa qua máy soi container: từ 3-5 phút; kiểm tra thủ công kết hợp
kiểm tra qua máy soi container: từ 30-60 phút.
- Toàn bộ hoạt động
giám sát hải quan tại các địa bàn trọng điểm được thực hiện chủ yếu bằng phương
tiện kỹ thuật (camera, seal điện tử, máy soi, bộ công cụ hỗ trợ,…).
1.3. Giải pháp và
hoạt động triển khai:
- Tiếp tục thực hiện
thí điểm thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định 103/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ đến hết năm 2011 và đẩy mạnh triển khai cho giai đoạn tiếp theo với
quy mô tăng dần về khối lượng tờ khai, kim ngạch nhằm tạo thuận lợi tối đa cho
hoạt động thương mại trên địa bàn quản lý.
- Chuyển đổi mạnh mẽ
phương thức quản lý hải quan từ phương thức thủ công sang phương thức điện tử
trên cơ sở áp dụng đầy đủ e-Manifest, e-Clearance, e-Payment, e-Permits, e-C/O;
từng bước áp dụng mô hình xử lý dữ liệu điện tử thông quan tập trung.
- Tăng cường công tác
tuyên truyền hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế.
- Phát triển hoạt động
của đại lý thủ tục hải quan.
- Bám sát kế hoạch
triển khai trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác giám sát, kiểm tra hàng
hóa, phương tiện vận tải và hệ thống CNTT của Tổng cục Hải quan để kịp thời triển
khai tại đơn vị. Xây dựng kế hoạch hàng năm gửi Tổng cục Hải quan về đầu tư
trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu công việc đề ra.
- Xây dựng địa điểm
kiểm tra hàng hóa tập trung tại các địa bàn trọng điểm như tại KCN Hòa Khánh,
khu vực cảng Tiên Sa.
- Đầu tư và sử dụng
có hiệu quả các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ công tác kiểm tra giám
sát bao gồm: hệ thống máy soi container, camera, bộ công cụ hỗ trợ,…
- Tổ chức triển khai,
thực hiện tốt Tuyên ngôn phục vụ khách hàng.
1.4. Các hoạt động
và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 1.
2.
Công tác quản lý thuế:
2.1. Mục tiêu:
- Đảm bảo quản lý thuế
công bằng, minh bạch, khả thi, hiệu quả, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, đảm
bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
- Hiện đại hóa công
tác theo dõi và quản lý thu nộp ngân sách, hiện đại hóa công tác quản lý miễn
giảm hoàn thuế, ưu đãi đầu tư,… công tác thống kê, đánh giá, phân tích kim ngạch,
số thu thuế để xây dựng dự toán thu cho từng sắc thuế theo từng năm.
- Nâng cao tính tự
giác tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.
- Hiện đại hóa theo
dõi quản lý nợ thuế theo yêu cầu của Luật Quản lý thuế, theo dõi từng sắc thuế,
chi tiết từng tờ khai để thực hiện thu nộp theo đúng trình tự quy định của Luật
thông qua triển khai.
2.2. Một số mục
tiêu cụ thể:
- Phấn đấu hoàn thành
và vượt chỉ tiêu thu nộp NSNN hàng năm; tập trung xử lý dứt điểm các trường hợp
nợ đọng thuế kéo dài như: nợ giải thể phá sản, nợ do nguyên nhân khách quan, …
và không để phát sinh số nợ thuế khó đòi mới.
- Phấn đấu giảm tỷ trọng
nợ chuyên thu quá hạn so với số thu xuống dưới 1,5%.
- Số trường hợp nợ
quá hạn và số nợ thuế quá hạn hàng năm phát sinh giảm 10% so với năm trước. Mỗi
năm thu được 20% số thuế còn nợ các năm trước chuyển sang.
- Giảm thiểu các trường
hợp cưỡng chế thuế.
2.3. Giải pháp và
hoạt động triển khai:
- Triển khai và hoàn
thiện nhanh chóng các chương trình kết nối để công tác hiện đại hóa thu nộp
ngân sách đối với hàng hóa XNK giữa Hải quan - Kho bạc - Ngân hàng đạt hiệu quả.
- Triển khai đồng bộ
các khâu kiểm tra thu thuế XNK, đốc thu, xử lý nợ đọng, không để phát sinh nợ xấu,
thực hiện thu đúng, thu đủ nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Xây dựng và hoàn
thiện cơ sở dữ liệu về người nộp thuế, trị giá tính thuế, danh mục biểu thuế,
phân loại hàng hóa, xác định mức thuế.
- Tổ chức phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật thuế hải quan, nâng cao tính tự
giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
- Tăng cường công tác
đôn đốc thu hồi nợ đọng; áp dụng quyết liệt, linh hoạt các biện pháp cưỡng chế;
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan để thu thập xử lý thông tin nhằm
thu hồi nợ đọng thuế cho ngân sách.
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tổ chức thực hiện tốt các chương trình ứng dụng, triển
khai các dự án trao đổi thông tin.
2.4. Các hoạt động
và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 2.
3.
Quản lý rủi ro
3.1. Mục tiêu
- Áp dụng sâu rộng quản
lý rủi ro đối với các hoạt động nghiệp vụ hải quan, cả nước, trong và sau thông
quan; hình thành hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan tập trung, hiện đại, chất
lượng cao.
Một số chỉ tiêu cụ thể
đến năm 2015:
+ Tỉ lệ kiểm tra thực
tế hàng hóa tối đa 9%;
+ Tỉ lệ kiểm tra hồ
sơ tối đa 15%, có 50% lô hàng được xác định kiểm tra thực tế trên cơ sở phân
tích đánh giá rủi ro.
3.2. Giải pháp và
hoạt động triển khai
- Xây dựng chương
trình kế hoạch hàng năm về công tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ quản lý rủi
ro, trong đó tập trung vào các địa bàn trọng điểm, doanh nghiệp và mặt hàng có
mức độ rủi ro cao, dễ gian lận thương mại.
- Xây dựng và áp dụng
hồ sơ rủi ro, hồ sơ đánh giá doanh nghiệp, lập danh sách phân loại doanh nghiệp
tuân thủ; nâng cao nhận thức và khả năng thực hiện quản lý rủi ro của đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác chuyên trách về quản lý rủi ro.
- Nâng cấp, hoàn thiện
hệ thống thu thập thông tin và quản lý rủi ro đáp ứng các yêu cầu trong làm thủ
tục hải quan, xây dựng và nâng cấp các phần mềm ứng dụng.
3.3. Các hoạt động
và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 3.
4.
Công tác kiểm soát hải quan, kiểm soát ma túy; phòng chống buôn lậu và gian lận
thương mại.
4.1. Mục tiêu:
Tăng cường công tác
kiểm tra kiểm soát hải quan, kiểm soát ma túy; phòng chống buôn lậu và gian lận
thương mại góp phần hiệu quả vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, an toàn sức khỏe
cộng đồng, chống thất thu thuế, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, đảm bảo thực
hiện tuân thủ chính sách của nhà nước đối với các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh.
4.2. Một số mục
tiêu cụ thể:
- Xây dựng cơ sở bí mật
phục vụ cho công tác đấu tranh chuyên án nhằm phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ các
đường dây, ổ nhóm buôn lậu lớn, có tổ chức, đặc biệt là các vụ buôn bán, vận
chuyển trái phép chất ma túy, vũ khí và các loại hàng cấm góp phần bảo vệ an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phấn đấu từ nay đến
năm 2015 xây dựng được 05 cơ sở bí mật theo đúng quy định, đồng thời xác lập được
05 chuyên án, phá từ 01-02 chuyên án.
- Đảm bảo thu thập
thông tin 100% số doanh nghiệp làm thủ tục hải quan trên địa bàn và đạt 90% các
tiêu chí theo yêu cầu.
4.3. Giải pháp và
hoạt động triển khai:
- Tổ chức thực hiện tốt
các biện pháp nghiệp vụ, xác định và hoàn thiện hồ sơ đối tượng trọng điểm để
theo dõi quản lý, tiến hành sưu tra trên tất cả các địa bàn quản lý hải quan, đặc
biệt là địa bàn cảng biển và cảng hàng không.
- Tăng cường nguồn
nhân lực cho các đơn vị làm công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải
quan phục vụ cho công tác kiểm soát chống buôn lậu, kiểm soát ma túy.
- Hiện đại hóa hệ thống
thu thập thông tin nghiệp vụ phục vụ công tác kiểm soát hải quan. Áp dụng sâu rộng
quản lý rủi ro đối với các hoạt động nghiệp vụ hải quan; hình thành hệ thống
thông tin nghiệp vụ hải quan tập trung, hiện đại, chất lượng cao.
- Triển khai hiệu quả
các biện pháp cần thiết, thực hiện các cam kết quốc tế trong phòng chống khủng
bố, rửa tiền, thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan.
4.4. Các hoạt động
và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 4.
5. Kiểm tra sau
thông quan; thanh tra thuế:
5.1. Mục tiêu:
Với mục tiêu đến năm
2015 đưa hoạt động kiểm tra sau thông quan về cơ bản đạt trình độ chuyên nghiệp,
hoạt động có hiệu quả dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro; quy trình nghiệp vụ
kiểm tra sau thông quan được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin;
phân loại được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; kiểm soát được doanh nghiệp, loại
hình, mặt hàng XNK có độ rủi ro cao.
5.2. Một số mục
tiêu cụ thể:
- Chuyển đổi mạnh mẽ
công tác kiểm tra sau thông quan, tiến tới chuyển đổi căn bản phương thức quản
lý từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau thông quan. Đến năm 2015, hoạt
động kiểm tra của hải quan chủ yếu là kiểm tra sau thông quan.
- Đẩy mạnh hoạt động
kiểm tra sau thông quan một cách toàn diện, tăng cường kiểm tra sau thông quan
tại trụ sở doanh nghiệp nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp,
chú trọng các doanh nghiệp trọng điểm, các mặt hàng nhạy cảm, có nguy cơ gian lận.
- Mỗi năm kiểm tra ít
nhất 10% số doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn và trong số
doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan có ít nhất 10% số doanh nghiệp được
kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.
- Phấn đấu đến năm
2015 đạt 100% số lượng doanh nghiệp thuộc địa bàn được kiểm tra theo chu kỳ ít
nhất 5 năm 1 lần/ 1 doanh nghiệp.
- Biên chế lực lượng
kiểm tra sau thông quan đạt 10% biên chế của đơn vị. Cán bộ công chức kiểm tra
sau thông quan đáp ứng yêu cầu chuyên sâu về trình độ, chuyên nghiệp trong các
hoạt động nghiệp vụ.
5.3. Giải pháp và
hoạt động triển khai:
- Xây dựng quyết tâm
chuyển căn bản từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau thông quan. Tổ chức
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng và doanh nghiệp XNK về hoạt động
kiểm tra sau thông quan.
- Tăng cường công tác
thu thập, xử lý thông tin, xây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông quan trên cơ sở
phân tích thông tin quản lý rủi ro, phát hiện kịp thời những sai sót làm thất
thu thuế, gian lận thương mại,…
- Tiếp tục nghiên cứu
thực hiện đúng hệ thống văn bản và kiểm tra sau thông quan, thanh tra thuế; thực
hiện quy trình chuẩn và cẩm nang về kiểm tra sau thông quan. Tăng cường biên chế
cho lực lượng kiểm tra sau thông quan đảm bảo đạt chỉ tiêu theo quy định, đẩy mạnh
công tác đào tạo cho lực lượng kiểm tra sau thông quan để từng bước đưa lực lượng
kiểm tra sau thông quan lên chuyên nghiệp, chuyên sâu.
- Hình thành cơ sở dữ
liệu về doanh nghiệp đủ để phân loại được mức độ rủi ro của các doanh nghiệp có
hoạt động XNK thường xuyên, doanh nghiệp có kim ngạch XNK trung bình trở lên.
Nâng cấp tích hợp các phần mềm sẵn có để thu thập thông tin dữ liệu điện tử phục
vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
- Tăng cường năng lực
phân loại đối tượng và xây dựng kế hoạch để lựa chọn doanh nghiệp cần kiểm tra
và đánh giá tuân thủ; đẩy mạnh công tác kiểm tra sau thông quan và thanh tra
thuế tại trụ sở doanh nghiệp nhằm đánh giá mức độ tuân thủ.
- Nghiên cứu đề xuất
chế độ đãi ngộ, tiêu chuẩn, khuyến khích cán bộ công chức thuộc lực lượng kiểm
tra sau thông quan phục vụ lâu dài.
5.4. Các hoạt động và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 5
6.
Đánh giá chỉ số hoạt động:
6.1. Mục tiêu:
Triển khai hệ thống
chỉ số để đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của đơn vị đối với một số lĩnh
vực cơ bản giúp cho việc đánh giá sự tiến bộ, hướng tới tầm nhìn và các mục
tiêu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
6.2. Giải pháp và
lộ trình triển khai:
- Xây dựng danh mục
chỉ số theo hướng dẫn của tổng cục theo từng năm phù hợp với đặc điểm, tình
hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị;
- Tổ chức triển khai
chỉ số hoạt động các lĩnh vực đề ra theo các yêu cầu chung về số liệu, phân
tích và đánh giá hiệu quả chỉ số;
- Đánh giá, so sánh
các đơn vị trong nội bộ và các Cục Hải quan trên địa phương khác, đề ra biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động. Xác định ra những vấn đề vướng mắc thông qua
việc triển khai chỉ số.
6.3. Các hoạt động và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 6.
7.
Tổ chức bộ máy, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
7.1. Mục tiêu:
- Tổ chức bộ máy đáp ứng
yêu cầu quản lý hải quan hiện đại dựa trên mô hình thủ tục hải quan điện tử. Bước
đầu ứng dụng phương thức quản lý nguồn nhân lực mới dựa trên mô tả chức danh
công việc.
- Xây dựng đội ngũ
cán bộ công chức nắm vững đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
có chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan hiện đại.
7.2. Một số mục
tiêu cụ thể:
- Thực hiện việc phân
công công việc cán bộ, công chức của từng đơn vị đáp ứng đúng yêu cầu của chức
danh công việc theo quy định; 100% cán bộ, công chức xác định được các yêu cầu
cần đào tạo, bồi dưỡng thông qua việc rà soát, đánh giá năng lực theo bảng phân
công công việc và theo mô tả chức danh công việc.
- Triển khai thực hiện
các bảng mô tả chức danh công việc trong sắp xếp, bố trí, điều động, luân chuyển,
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, công chức;
90% cán bộ, công chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh công việc trước khi được điều
động, luân chuyển quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vào vị trí mới.
- Đến năm 2015, 80%
cán bộ công chức công tác tại các vị trí đòi hỏi phải có trình độ ngoại ngữ được
đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; 90% cán bộ, công chức
làm công tác tham mưu và thực thi chính sách được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
sâu, trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu chức danh công việc.
7.3. Giải pháp và
hoạt động để thực hiện mục tiêu:
- Khắc phục sự chồng
chéo vướng mắc về chức năng nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu của quy trình thủ tục mới
và làm cơ sở cho việc hướng tới mô hình Hải quan hiện đại. Dự kiến mô hình tổ
chức của Cục đến năm 2015 vẫn trên cơ sở mô hình được tổ chức theo các Quyết định
số 1027/QĐ-BTC ngày 15/5/2010 và Quyết định số 2053/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ
Tài chính là: 17 đơn vị, gồm 09 Phòng tham mưu, 02 Đội kiểm soát và 06 Chi cục.
- Triển khai các công
việc liên quan đến sắp xếp và đổi tên 02 Chi cục Hải quan cảng biển Đà Nẵng cho
phù hợp với nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế tại địa phương, cụ thể: Đổi
tên “Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đà Nẵng khu vực I” thành “Chi cục Hải quan
quản lý hàng Đầu tư, Gia công”, chuyển chức năng quản lý cảng biển cho Chi cục
HQCK cảng Đà Nẵng KVII và đồng thời đổi tên “Chi cục Hải quan cửa khẩu Đà Nẵng
khu vực II” thành “Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đà Nẵng”.
- Thực hiện điều động,
luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ theo yêu cầu công tác đảm
bảo thực hiện công tác chuyên môn, đáp ứng các yêu cầu quản lý đội ngũ cán bộ.
Tuyển dụng mới đội ngũ cán bộ công chức để bổ sung lực lượng cán bộ tại đơn vị,
chú trọng đến công tác đầu vào của cán bộ công chức như: trình độ chuyên môn,
ngoại ngữ, tin học, đạo đức.
- Kiện toàn lại Ban
CCHĐH của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng để đảm bảo công tác chỉ đạo, triển khai tổ
chức thực hiện Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa trong thời gian đến.
7.4. Các hoạt động và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 7.
8.
Về thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin:
8.1. Mục tiêu:
- Ứng dụng công nghệ
thông tin là nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch hiện đại hóa của Cục Hải quan
TP. Đà Nẵng. Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan tích hợp đáp ứng
các yêu cầu nghiệp vụ và thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo hướng xử lý dữ
liệu điện tử tập trung.
- Phát triển và duy
trì hoạt động ổn định của hạ tầng truyền thông, kết nối các đơn vị trong ngành
hải quan và với các cơ quan có liên quan, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về băng thông
và khả năng dự phòng.
8.2. Mục tiêu cụ
thể:
- Hình thành hệ thống
công nghệ thông tin hải quan gồm: e-manifest, e-clearance, e-payment,
e-permits, e-C/O và các ứng dụng khác phục vụ việc quản lý và thống kê về hải
quan.
- Hoàn thiện các hệ
thống cơ sở dữ liệu cơ bản hỗ trợ cho hệ thống công nghệ thông tin hải quan gồm:
cơ sở dữ liệu thông tin tình báo và quản lý tuân thủ; cơ sở dữ liệu trị giá hải
quan; quản lý thuế; phân loại hàng hóa…
- Duy trì và nâng cấp
Trung tâm dữ liệu - công nghệ thông tin đủ tiêu chuẩn đáp ứng tốt yêu cầu của
ngành, nâng cao độ sẵn sàng, tính dự phòng đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt
phục vụ công tác triển khai thủ tục hải quan điện tử.
- Phát triển các ứng
dụng để khai thác dữ liệu sẵn có.
8.3. Giải pháp và
hoạt động để thực hiện mục tiêu:
- Tập trung tối đa
vào việc tin học hóa quy trình thủ tục hải quan; ứng dụng công nghệ thông tin
vào tất cả các lĩnh vực quản lý chỉ đạo điều hành: kế toán, quản lý cán bộ, thi
đua khen thưởng, lưu trữ,…
- Triển khai kết nối
thông tin dữ liệu với các ngành, các cơ quan liên quan như: Ngân hàng, Kho bạc
nhà nước, cơ quan thuế, các hãng đại lý vận tải… theo các đề án của Tổng cục Hải
quan triển khai.
- Đảm bảo hạ tầng
công nghệ thông tin, an ninh an toàn mạng; hoàn thiện cơ chế vận hành bảo trì bảo
dưỡng cho toàn bộ hệ thống.
- Xây dựng, hoàn thiện
kho dữ liệu về hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp tham gia
hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn, cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro,… để
nâng cao mức độ tự động hóa phục vụ cho công tác quản lý điều hành nghiệp vụ thống
kê hải quan.
8.4. Các hoạt động và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 8.
9.
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật:
9.1. Mục tiêu:
- Phấn đấu đến năm
2015, cơ bản hoàn thiện trụ sở làm việc của Cục và của đơn vị trực thuộc Cục đạt
yêu cầu về vị trí thuận tiện, diện tích và điều kiện làm việc, được trang bị đầy
đủ các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý hải quan.
9.2. Giải pháp và
hoạt động để thực hiện mục tiêu:
- Tiếp tục thực hiện
các nội dung công việc theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan để chuẩn bị xây dựng
trụ sở làm việc của Cục Hải quan TP Đà Nẵng.
- Báo cáo nâng cấp, mở
rộng trụ sở làm việc của các Chi cục, trọng tâm là các Chi cục Hải quan cửa khẩu.
- Đưa vào hoạt động
01 địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại KCN Hòa Khánh; đồng thời tiếp tục
báo cáo Tổng cục Hải quan và UBND TP Đà Nẵng sớm chỉ đạo triển khai địa điểm kiểm
tra hàng hóa tập trung tại khu vực cảng Tiên Sa.
- Tiếp tục triển khai
kế hoạch hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác được Tổng cục
Hải quan phê duyệt: lắp đặt máy soi container; máy soi hàng hóa, hệ thống camera
giám sát và các trang thiết bị kỹ thuật khác.
9.3. Các hoạt động và lộ trình thực hiện: chi tiết tại Phụ lục số 9.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức và thực hiện kế hoạch:
1. Giao nhiệm vụ cho
Cục Hải quan TP. Đà Nẵng tổ chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt
động và lộ trình đề ra.
2. Cục Hải quan TP.
Đà Nẵng báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND TP. Đà Nẵng để tranh thủ sự
chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực
hiện có hiệu quả.
3. Các đơn vị thuộc
cơ quan Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan TP. Đà Nẵng
triển khai thực hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của
Ngành.
Điều 3.
Về kinh phí thực hiện Kế hoạch: Trên cơ sở các hoạt
động, Tổng cục Hải quan sẽ thực hiện phân bổ kinh phí theo quy định để đảm bảo
thực hiện Kế hoạch.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Cục trưởng
Cục Hải quan TP. Đà Nẵng và thủ trưởng các đơn vị nêu tại Điều 2 có trách nhiệm
thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND TP. Đà Nẵng (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, CCHĐH (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH,
PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TP. ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-TCHQ ngày 08/12/2011)
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÁM SÁT HẢI
QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp tục thực
hiện thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định 103/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và triển khai cho giai đoạn tiếp theo.
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng GSQL
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Triển khai hệ
thống tiếp nhận và xử lý thông tin hàng hóa (e-manifest)
|
2012-2015
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng GSQL
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Triển khai hệ
thống thanh toán thuế bằng phương thức điện tử với các ngân hàng thương mại
(e-payment)
|
2011-2015
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng TXNK
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Triển khai hệ
thống cơ chế một cửa hải quan quốc gia để trao đổi thông tin cấp phép với các
Bộ, ngành liên quan (e-permits)
|
2012-2015
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng GSQL
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
5
|
Tiếp nhận và xử
lý thông tin phục vụ thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
(e-clearance)
|
2012-2015
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng GSQL
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
6
|
Triển khai hệ
thống xử lý thông tin xuất xứ hàng hóa (e-C/O)
|
2012-2015
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng GSQL
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
7
|
Áp dụng chế độ
ưu đãi đặc biệt cho các doanh nghiệp có độ tuân thủ cao.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
8
|
Tăng cường
công tác tuyên truyền hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người
nộp thuế.
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Phòng GSQL,
Các Chi cục Hải quan
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
9
|
Phát triển hoạt
động của đại lý thủ tục hải quan.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng GSQL
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
10
|
Thành lập và
đưa vào sử dụng địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu công nghiệp Hòa
Khánh, khu vực cảng Tiên Sa.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Phòng TVQT và
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
11
|
Đầu tư và sử dụng
có hiệu quả các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ hoạt động kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan.
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Các Chi cục Hải
quan và 2 Đội kiểm soát
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
12
|
Tổ chức triển
khai, thực hiện tốt Tuyên ngôn phục vụ khách hàng.
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
PHỤ LỤC 2
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Triển khai
chương trình kết nối để hiện đại hóa thu nộp các khoản thu đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu giữa Hải quan - Kho bạc - Ngân hàng.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Trung tâm
DL&CNTT và Phòng TXNK
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Triển khai đồng
bộ các khâu kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, đốc thu, xử lý nợ đọng, không để
phát sinh nợ xấu, thực hiện thu đúng, thu đủ nộp vào Ngân sách nhà nước
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Phòng TXNK và
các Chi cục
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Xây dựng và
hoàn thiện cơ sở dữ liệu về người nộp thuế, trị giá tính thuế, danh mục biểu
thuế, phân loại hàng hóa, xác định mức thuế
|
2011-2015
|
Phòng TXNK,
Phòng QLRR, Trung tâm DL&CNTT và các Chi cục
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
4
|
Tổ chức phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật thuế hải quan, nâng cao tính tự
giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
|
Liên
tục
|
Văn phòng Cục,
Phòng TXNK, các Chi cục
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
5
|
Tăng cường
công tác đôn đốc thu hồi nợ đọng; áp dụng quyết liệt, linh hoạt các biện pháp
cưỡng chế; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan để thu thập xử lý
thông tin nhằm thu hồi nợ đọng thuế cho ngân sách
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Phòng TXNK,
các Chi cục, Đội KSHQ
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
6
|
Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tổ chức thực hiện tốt các chương trình ứng dụng, triển
khai các dự án trao đổi thông tin.
|
2011-2015
|
Phòng TXNK,
Trung tâm DL&CNTT, các Chi cục
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
PHỤ LỤC 3
QUẢN LÝ RỦI RO
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng
chương trình kế hoạch hàng năm về công tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ QLRR,
trong đó tập trung vào các địa bàn trọng điểm, doanh nghiệp và mặt hàng có mức
độ rủi ro cao, dễ gian lận thương mại.
|
2011
và những năm tiếp theo
|
Phòng QLRR
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
2
|
Áp dụng các biện
pháp nghiệp vụ để thu thập thông tin từ các nguồn công khai và bí mật, trong
và ngoài ngành nhằm tạo ra các sản phẩm thông tin hữu ích để cảnh báo cho các
đơn vị, lập phương án quản lý đối tượng rủi ro hoặc thiết lập tiêu chí phân
tích chính xác, kịp thời và có hiệu quả
|
2011
và những năm tiếp theo
|
Phòng QLRR
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
3
|
Xây dựng và áp
dụng hồ sơ rủi ro, hồ sơ đánh giá doanh nghiệp, lập danh sách phân loại doanh
nghiệp tuân thủ; nâng cao nhận thức và khả năng thực hiện quản lý rủi ro của
đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác chuyên trách về quản lý rủi ro.
|
2011
và những năm tiếp theo
|
Phòng QLRR
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
4
|
Nâng cấp, hoàn
thiện hệ thống thu thập thông tin và quản lý rủi ro đáp ứng các yêu cầu trong
làm thủ tục hải quan, xây dựng và nâng cấp các phần mềm ứng dụng.
|
2011-2015
|
Phòng QLRR,
Trung tâm DL&CNTT và các Chi cục
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
PHỤ LỤC 4
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT MA TÚY; PHÒNG CHỐNG
BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƯƠNG MẠI
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổ chức thực
hiện các biện pháp nghiệp vụ, tiến hành sưu tra trên tất cả các địa bàn, đặc
biệt là địa bàn cảng biển và cảng hàng không.
|
2011
và các năm tiếp theo
|
2 Đội Kiểm
soát
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Tăng cường nguồn
nhân lực cho các đơn vị làm công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải
quan phục vụ cho công tác kiểm soát chống buôn lậu, kiểm soát ma túy.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Phòng TCCB
|
2 Đội Kiểm
soát, Phòng QLRR, Các Chi cục và đơn vị liên quan
|
|
3
|
Tiến hành thu
thập thông tin doanh nghiệp làm thủ tục hải quan trên địa bàn; lập danh sách
phân loại doanh nghiệp tuân thủ.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
2 Đội Kiểm
soát và Phòng QLRR
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Hoàn thiện hệ
thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ hải quan (sở hữu trí tuệ, phòng chống
ma túy, thông tin tình báo…); áp dụng quản lý rủi ro trong thông tin nghiệp vụ
kiểm soát hải quan dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại.
|
2012-2015
|
2 Đội Kiểm
soát và Phòng QLRR, Phòng CBL&XLVP
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
5
|
Thực thi bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan; tổ chức phối hợp với các chủ sở
hữu quyền trong việc trao đổi thông tin, hỗ trợ pháp lý…
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Phòng
CBL&XLVP và 2 Đội Kiểm soát
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
6
|
Tăng cường
năng lực phòng, chống ma túy
|
2011
và các năm tiếp theo
|
Đội Kiểm soát
phòng chống ma túy
|
Các Chi cục và
các đơn vị liên quan
|
|
PHỤ LỤC 5
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN; THANH TRA THUẾ
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng quyết
tâm chuyển căn bản từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau thông quan.
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng và doanh nghiệp XNK về
hoạt động kiểm tra sau thông quan.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Chi cục KTSTQ,
Văn phòng Cục.
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Hình thành cơ sở
dữ liệu để phân loại được mức độ rủi ro của các doanh nghiệp có hoạt động xuất
nhập khẩu thường xuyên, doanh nghiệp có kim ngạch xuất nhập khẩu trung bình
trở lên.
|
2011-2015
|
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
3
|
Tăng cường biên
chế cho lực lượng kiểm tra sau thông quan
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Phòng TCCB và
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
4
|
Đẩy mạnh công
tác đào tạo cho lực lượng kiểm tra sau thông quan để từng bước đưa lực lượng
kiểm tra sau thông quan lên chuyên nghiệp, chuyên sâu.
|
2011-2015
|
Phòng TCCB và
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
5
|
Đẩy mạnh công
tác kiểm tra sau thông quan và thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp.
|
2011-2015
|
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
6
|
Tăng cường
trang thiết bị hiện đại, kinh phí đảm bảo để hoạt động kiểm tra sau thông
quan đạt hiệu quả cao nhất. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động nghiệp vụ này.
|
2011-2015
|
Phòng TV-QT và
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
7
|
Triển khai
chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt.
|
2012-2015
|
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
8
|
Nghiên cứu đề xuất
chế độ đãi ngộ, tiêu chuẩn, khuyến khích cán bộ công chức thuộc lực lượng kiểm
tra sau thông quan phục vụ lâu dài.
|
2011-2012
|
Phòng TV-QT và
Chi cục KTSTQ
|
Các Chi cục và
đơn vị liên quan
|
|
PHỤ LỤC 6
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổ chức tuyên
truyền, hướng dẫn thực hiện và báo cáo đúng quy định.
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
Chi cục và đơn vị liên quan
|
|
2
|
Xây dựng danh mục
chỉ số theo hướng dẫn của tổng cục theo từng năm phù hợp với đặc điểm, tình
hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
Chi cục và đơn vị liên quan
|
|
3
|
Tổ chức triển khai
chỉ số hoạt động các lĩnh vực đề ra theo các yêu cầu chung về số liệu, phân
tích và đánh giá hiệu quả chỉ số
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
Chi cục và đơn vị liên quan
|
|
4
|
Đánh giá, so
sánh các đơn vị trong nội bộ và các Cục Hải quan địa phương khác, đề ra các
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động. Xác định ra những vấn đề vướng mắc
thông qua việc triển khai chỉ số
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
Chi cục và đơn vị liên quan
|
|
5
|
Đề xuất, kiến
nghị để giải quyết các vướng mắc, vấn đề bất cập phát sinh trong thực hiện
không phù hợp để triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ số.
|
2011-2015
|
Văn
phòng Phòng GSQL
|
Các
Chi cục và đơn vị liên quan
|
|
PHỤ LỤC 7
TỔ CHỨC BỘ MÁY, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Triển khai các
công việc để sắp xếp, đổi tên Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà Nẵng khu vực I
thành Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư, Gia công và Chi cục Hải quan cửa
khẩu Cảng Đà Nẵng khu vục II thành Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà Nẵng.
|
2011
|
Phòng TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Phân công công
việc cán bộ, công chức của từng đơn vị đáp ứng đúng yêu cầu của chức danh
công việc theo quy định.
|
2011-2012
và các năm tiếp theo
|
Phòng TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Triển khai thực
hiện các bảng mô tả chức danh công việc trong sắp xếp, bố trí, điều động,
luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo nâng cao năng lực cán
bộ, công chức.
|
2012-2015
|
Phòng TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Rà soát, đánh giá
đội ngũ cán bộ công chức theo yêu cầu chức danh công việc.
|
2014-2015
|
Phòng TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
|
5
|
Tổ chức triển
khai thực hiện Đề án tăng cường liêm chính cho lực lượng Hải quan do Tổng cục
Hải quan ban hành.
|
2012-2015
|
Phòng TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
|
6
|
Kiện toàn lại
Ban CCHĐH của Cục Hải quan TP Đà Nẵng để đảm bảo công tác chỉ đạo, triển khai
tổ chức thực hiện.
|
2011-2015
|
Phòng TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
|
PHỤ LỤC 8
VỀ THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Nâng cấp hệ thống
nghiệp vụ hải quan tích hợp và các hệ thống khác có liên quan theo mô hình xử
lý tập trung thống nhất của ngành
|
2012-2015
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
2
|
Triển khai hệ
thống công nghệ thông tin hải quan gồm: e-manifest, e-clearance, e-payment,
e-permits, e-C/O và các ứng dụng khác phục vụ việc quản lý và thống kê về hải
quan.
|
2012-2015
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
3
|
Xây dựng và
phát triển các hệ thống cơ sở dữ liệu cơ bản hỗ trợ cho hệ thống công nghệ
thông tin hải quan gồm: cơ sở dữ liệu thông tin tình báo và quản lý tuân thủ;
cơ sở dữ liệu trị giá hải quan; quản lý thuế; phân loại hàng hóa…
|
2011-2015
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
4
|
Xây dựng, hoàn
thiện kho dữ liệu về hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp tham
gia hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn, cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro.
|
2011-2015
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
5
|
Tập trung tối
đa vào việc tin học hóa quy trình thủ tục hải quan; ứng dụng công nghệ thông
tin vào tất cả các lĩnh vực quản lý chỉ đạo điều hành: kế toán, quản lý cán bộ,
thi đua khen thưởng, lưu trữ,…
|
2011-2015
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
6
|
Triển khai kết
nối thông tin dữ liệu với các ngành, các cơ quan liên quan như: Ngân hàng,
Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, các hãng đại lý vận tải... theo các đề án của
Tổng cục Hải quan triển khai.
|
2011-2015
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
7
|
Duy trì, nâng
cấp đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, an ninh toàn mạng; hoàn thiện cơ chế
vận hành bảo trì bảo dưỡng cho toàn bộ hệ thống.
|
Liên
tục
|
TTDL&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
8
|
Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin hải quan.
|
2011-2015
|
Phòng TCCB và
TTLD&CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
PHỤ LỤC 9
HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT
Hoạt
động
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp tục thực
hiện các công việc theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan để xây dựng trụ sở làm
việc của Cục Hải quan TP Đà Nẵng
|
2011-2015
|
Phòng TVQT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
2
|
Báo cáo nâng cấp,
mở rộng trụ sở làm việc của các Chi cục, trọng tâm là các Chi cục Hải quan cửa
khẩu
|
2012-2013
|
Phòng TVQT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
3
|
Đưa vào hoạt động
01 địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu công nghiệp Hòa Khánh; đồng
thời tiếp tục báo cáo Tổng cục Hải quan và UBND TP Đà Nẵng sớm chỉ đạo triển
khai địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu vực cảng Tiên Sa.
|
2011-2012
|
Phòng TVQT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|
4
|
Tiếp tục triển
khai kế hoạch hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác được
Tổng cục Hải quan phê duyệt: lắp đặt máy soi container, máy soi hàng hóa, hệ
thống camera giám sát và các trang thiết bị kỹ thuật khác.
|
2011-2015
|
Phòng TVQT
|
Các đơn vị liên quan
|
Kinh
phí NSNN theo phê duyệt
|