Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2503/QĐ-TCHQ 2018 Quy trình miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế

Số hiệu: 2503/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 23/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Không giải quyết miễn thuế nhập khẩu cho hàng không ghi rõ giá

Đây là quy định nổi bật tại Quyết định 2503/QĐ-TCHQ về Quy trình Giải quyết miễn thuế hàng hóa nhập khẩu (NK) theo điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Việt Nam với các tổ chức phi Chính phủ, cụ thể:

Hàng hóa NK ủy thác hoặc cung cấp theo văn bản trúng thầu hoặc chỉ định thầu mà hợp đồng không ghi rõ giá cung cấp không bao gồm thuế NK thì không giải quyết miễn thuế.

Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp trên:

- Trường hợp miễn thuế theo Phiếu theo dõi trừ lùi (PTDTL):

Công chức hải quan kiểm tra số, ngày Danh mục hàng hóa miễn thuế trên tờ khai, cập nhật số lượng, theo dõi trừ lùi hàng hóa đã NK miễn thuế vào bản chính PTDTL và ký xác nhận theo quy định.

- Trường hợp miễn thuế điện tử:

+ Công chức hải quan đề xuất Lãnh đạo xử lý miễn thuế tại ô “Cập nhật kết quả và ý kiến của công chức xử lý” trên hệ thống.

+ Sau khi đã được phê duyệt tại ô “Ý kiến của Lãnh đạo” thì chấp nhận thông tin tờ khai và thực hiện các công việc tiếp theo của quy trình thủ tục hải quan.

Xem chi tiết tại Quyết định 2503/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 07/9/2018.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2503/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09/4/2016;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Giải quyết miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với các tổ chức phi Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để b/c);
- Các Phó TCT (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, TXNK (4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

QUY TRÌNH

VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2503/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy trình này quy định về trình tự các bước công việc cần phải thực hiện tại cơ quan hải quan khi miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (ĐƯQT) hoặc theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với các tổ chức phi chính phủ (Thỏa thuận), trừ trường hợp quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

Điều 2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan (công chức HQ) được giao nhiệm xử lý hồ sơ miễn thuế có trách nhiệm thực hiện đúng đối tượng được miễn thuế, hồ sơ miễn thuế, thủ tục miễn thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Khoản 1, Khoản 4, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều 5 và Khoản 1, Khoản 4, Khoản 5 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và hướng dẫn tại Quy trình này.

Điều 3. Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tại Quy trình này được hiểu theo quy định tại Điều 2 Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09/4/2016.

Điều 4. Thời gian cụ thể tối đa phải hoàn thành công việc của từng phần việc trong quy trình này không vượt quá thời gian tối đa theo quy định tại Quy chế làm việc của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-TCHQ ngày 06/10/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I. GIẢI QUYẾT HỒ SƠ MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN

Điều 5. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ miễn thuế nhập khẩu hàng hóa theo ĐƯQT, Thỏa thuận

1. Công chức HQ tiếp nhận hồ sơ miễn thuế tại Tổng cục Hải quan tiếp nhận, ghi nhận số lượng tài liệu có trong hồ sơ, đóng dấu công văn đến, ghi rõ thời gian nhận hồ sơ vào sổ công văn đến và giải quyết theo quy định về tiếp nhận hồ sơ của Tổng cục Hải quan.

2. Văn thư Cục Thuế xuất nhập khẩu tiếp nhận hồ sơ miễn thuế và xử lý theo quy chế tiếp nhận hồ sơ đến tại Cục Thuế xuất nhập khẩu.

3. Lãnh đạo Phòng Chính sách thuế thuộc Cục Thuế XNK (Phòng) được phân công giải quyết hồ sơ phân công công chức HQ xử lý hồ sơ miễn thuế.

Điều 6. Kiểm tra hồ sơ miễn thuế theo ĐƯQT, Thỏa thuận

Công chức HQ được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ, kiểm tra hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với quy định nêu tại Điều 2, Điều 3 Quy trình này và xử lý như sau:

1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ miễn thuế và xử lý sau kiểm tra sơ bộ:

a. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông tin tại hồ sơ miễn thuế chưa đầy đủ, hoặc xác định người đề nghị và hàng hóa đề nghị miễn thuế không thuộc đối tượng được áp dụng miễn thuế theo Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận, công chức HQ dự thảo văn bản báo cáo Lãnh đạo Cục Thuế xuất nhập khẩu ký trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu người đề nghị miễn thuế bổ sung hồ sơ hoặc thông báo không thuộc đối tượng được áp dụng miễn thuế với người đề nghị miễn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.

b. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông tin tại hồ sơ miễn thuế đầy đủ, công chức HQ tiến hành kiểm tra chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Kiểm tra chi tiết hồ sơ miễn thuế và xử lý sau kiểm tra chi tiết:

Công chức HQ kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn thuế, đối chiếu quy định về chủng loại, định lượng hàng hóa được miễn thuế tại ĐƯQT hoặc Thỏa thuận với chủng loại, định lượng hàng hóa đề nghị miễn thuế và xử lý như sau:

a. Trường hợp ĐƯQT hoặc Thỏa thuận có quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế thì thực hiện theo Khoản 1 Điều 8 Quy trình này.

b. Trường hợp ĐƯQT hoặc Thỏa thuận chưa có quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế thì công chức HQ dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Cục phê duyệt để thông báo với người đề nghị miễn thuế bổ sung Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế, bao gồm chủng loại và định lượng, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.

c. Trường hợp chưa xác định được tính phù hợp của chủng loại, định lượng hàng hóa đề nghị miễn thuế tại Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu do người đề nghị miễn thuế cung cấp với Điều Khoản miễn thuế nêu tại ĐƯQT hoặc Thỏa thuận thì dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Cục lấy ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.

d. Sau khi thực hiện xong điểm b, điểm c Khoản 2 Điều này, công chức HQ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy trình này.

Điều 7. Xử lý hồ sơ trong trường hợp Điều ước quốc tế hoặc Thỏa thuận không quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế

1. Xin ý kiến Bộ Ngoại giao về chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế

Công chức HQ thực hiện:

- Dự thảo công văn trao đổi với Bộ Ngoại giao để thống nhất về chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế, kèm theo tờ trình Bộ Tài chính

- Trình Tổng cục văn bản xin ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính

- Tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính

- Trình Tổng cục phê duyệt tờ trình Bộ Tài chính và công văn trao đổi ý kiến với Bộ Ngoại giao

- Trình Bộ Tài chính phê duyệt văn bản gửi Bộ Ngoại giao

2. Xử lý hồ sơ sau khi có ý kiến của Bộ Ngoại giao:

Căn cứ ý kiến của Bộ Ngoại giao, công chức HQ thực hiện như sau:

a. Trường hợp Bộ Ngoại giao đề nghị xin ý kiến cơ quan quản lý chuyên ngành thì dự thảo tờ trình Lãnh đạo Tổng cục và văn bản xin ý kiến cơ quan quản lý chuyên ngành về chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Ngoại giao.

b. Trường hợp Bộ Ngoại giao không thống nhất về chủng loại hoặc định lượng hàng hóa cụ thể thì dự thảo văn bản thông báo gửi người đề nghị miễn thuế về việc không đồng ý miễn thuế đối với chủng loại, định lượng hàng hóa đó trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Ngoại giao.

c. Đối với chủng loại, định lượng hàng hóa được Bộ Ngoại giao thống nhất thì dự thảo công văn báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế kèm theo tờ trình Tổng cục, tờ trình Bộ Tài chính trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Ngoại giao.

Điều 8. Thông báo kết quả xử lý cho người đề nghị miễn thuế

1. Trường hợp ĐƯQT hoặc Thỏa thuận có quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức HQ dự thảo văn bản thông báo trình Lãnh đạo Tổng cục gửi người đề nghị miễn thuế và Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người đề nghị miễn thuế đóng trụ sở chính, yêu cầu người đề nghị miễn thuế:

- Cung cấp danh mục hàng hóa miễn thuế cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người đề nghị đóng trụ sở chính để cấp Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế (Sổ định mức miễn thuế tờ rời, sau đây gọi chung là Phiếu theo dõi trừ lùi) theo Phụ lục đính kèm theo Quy trình này trong trường hợp thực hiện miễn thuế theo Phiếu theo dõi trừ lùi.

- Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế gửi đến Hệ thống của cơ quan hải quan trong trường hợp thực hiện miễn thuế điện tử.

2. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủng loại, định lượng hàng hóa được miễn thuế, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Thủ tướng Chính phủ, công chức HQ thực hiện như sau:

a. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý về chủng loại hoặc định lượng hàng hóa cụ thể thì công chức hải quan dự thảo văn bản thông báo trình Lãnh đạo Tổng cục ký gửi người đề nghị miễn thuế về việc không đồng ý miễn thuế đối với chủng loại, định lượng hàng hóa đó.

b. Đối với chủng loại hoặc định lượng hàng hóa cụ thể Thủ tướng Chính phủ đồng ý miễn thuế thì công chức hải quan dự thảo văn bản thông báo trình Lãnh đạo Tổng cục ký gửi người đề nghị miễn thuế và Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người đề nghị miễn thuế đóng trụ sở chính, yêu cầu thực hiện:

- Cung cấp danh mục hàng hóa miễn thuế cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người đề nghị đóng trụ sở chính để cấp Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo Phụ lục đính kèm Quy trình này trong trường hợp thực hiện miễn thuế theo Phiếu theo dõi trừ lùi.

- Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế gửi đến Hệ thống của cơ quan hải quan trong trường hợp thực hiện miễn thuế điện tử.

Mục II. GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ THỰC HIỆN MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ

Điều 9. Xử lý hồ sơ thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế tại Cục Hải quan

1. Trường hợp miễn thuế theo Phiếu theo dõi trừ lùi

Khi nhận được danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế cung cấp kèm văn bản thông báo của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp Phiếu theo dõi trừ lùi trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

a) Trường hợp danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế cung cấp đúng với danh mục hàng hóa miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi:

Công chức HQ xử lý hồ sơ tại Cục Hải quan lập Tờ trình kèm 02 bản chính Danh mục hàng hóa miễn thuế (01 bản do người đề nghị miễn thuế gửi, 01 bản do Tổng cục Hải quan gửi), 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi và hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

Sau khi lãnh đạo đơn vị ký phê duyệt và xác nhận vào 02 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi, công chức vào sổ theo dõi danh mục hàng hóa miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi và chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, phát hành; gửi trả cho người đề nghị miễn thuế 01 bản chính Danh mục hàng hóa miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi; lưu 01 bản chính Danh mục hàng hóa miễn thuế.

b) Trường hợp danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế cung cấp không đúng với danh mục hàng hóa miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi:

Công chức hải quan xử lý hồ sơ tại Cục Hải quan lập Tờ trình kèm dự thảo công văn thông báo với người đề nghị miễn thuế về việc không đủ Điều kiện cấp phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế và báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

Sau khi lãnh đạo đơn vị ký phê duyệt vào Tờ trình và công văn thông báo, công chức chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, phát hành, gửi cho người đề nghị miễn thuế.

2. Trường hợp miễn thuế điện tử

Khi nhận được danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế gửi trên Hệ thống, công chức HQ xử lý hồ sơ đối chiếu danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế gửi lên hệ thống với danh mục hàng hóa miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi.

a) Trường hợp danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế cung cấp đúng với danh mục hàng hóa miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi:

- Công chức HQ xử lý hồ sơ lập Tờ trình kèm hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

- Cấp mã số quản lý chung theo cấu trúc: Mã đơn vị đăng ký Danh mục miễn thuế/Năm đăng ký/số thứ tự đối với trường hợp đăng ký trên VNACCS (Ví dụ: 34CC-2018-0001).

Mã số quản lý chung là mã số được cấp theo từng trường hợp miễn thuế. Một trường hợp miễn thuế có thể có nhiều danh mục miễn thuế điện tử. Việc cấp mã số quản lý chung được theo dõi bằng sổ ngoài Hệ thống và cập nhật vào tiêu chí “Mã số quản lý chung” khi thực hiện phê duyệt Danh mục miễn thuế điện tử trên Hệ thống.

- Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống và chấp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thông qua nghiệp vụ CTL (mã A) và phản hồi thông tin cho người đề nghị miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

b) Trường hợp danh mục hàng hóa miễn thuế do người đề nghị miễn thuế cung cấp không đúng với danh mục hàng hóa miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi:

- Công chức hải quan xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc không đủ Điều kiện miễn thuế kèm hồ sơ báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

- Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống và thông báo không chấp nhận Danh mục miễn thuế thông qua nghiệp vụ CTL (mã N) và phản hồi thông tin cho người đề nghị miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Điều 10. Giải quyết miễn thuế tại Chi cục Hải quan

Khi người đề nghị miễn thuế thực hiện nhập khẩu hàng hóa, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục hải quan kiểm tra hồ sơ và thực hiện như sau:

1. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu ủy thác hoặc cung cấp theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu mà hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa không ghi rõ giá cung cấp không bao gồm thuế nhập khẩu thì không giải quyết miễn thuế.

2. Trường hợp hàng hóa không thuộc Khoản 1 nêu trên thì thực hiện:

a. Đối với trường hợp thực hiện miễn thuế theo Phiếu theo dõi trừ lùi:

Công chức hải quan kiểm tra số, ngày Danh mục hàng hóa miễn thuế tại ô ghi chú trên tờ khai hải quan, cập nhật số lượng, theo dõi trừ lùi hàng hóa đã nhập khẩu miễn thuế vào bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người đề nghị miễn thuế và ký xác nhận theo quy định, lưu 01 bản chụp Phiếu theo dõi trừ lùi đã ghi rõ tên hàng, số lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu cùng hồ sơ nhập khẩu.

b. Đối với trường hợp thực hiện miễn thuế điện tử:

- Công chức hải quan đề xuất Lãnh đạo đơn vị xử lý miễn thuế tại ô “Cập nhật kết quả và ý kiến của công chức xử lý” trên hệ thống.

- Sau khi lãnh đạo đơn vị phê duyệt tại ô “Ý kiến của Lãnh đạo” thì chấp nhận thông tin tờ khai và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của quy trình thủ tục hải quan. Hệ thống tự động trừ lùi số lượng hàng hóa đã được miễn thuế tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục hàng hóa miễn thuế cho đến khi hết danh mục.

Điều 11. Xử lý khi hết lượng hàng hóa trên Phiếu theo dõi trừ lùi

1. Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong Phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cuối cùng xác nhận lên bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan, lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến cơ quan hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.

2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin hàng hóa trên Phiếu theo dõi trừ lùi với danh mục trừ lùi đã cấp và xử lý các vấn đề liên quan.

Mục III. Lưu trữ hồ sơ

Điều 12. Lưu trữ hồ sơ tại Tổng cục Hải quan

Công chức hải quan được giao giải quyết hồ sơ đề nghị miễn thuế tập hợp đầy đủ các tài liệu của bộ hồ sơ kèm theo văn bản thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế, bàn giao cho văn thư để lưu trữ sau khi thực hiện xong Điều 8 Quy trình này.

Điều 13. Lưu trữ hồ sơ tại Cục Hải quan

1. Sau khi thực hiện xong Điều 9 Quy trình này, công chức hải quan được giao giải quyết hồ sơ nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi hoặc được giao giải quyết chấp nhận danh mục hàng hóa trên hệ thống thực hiện lưu trữ hồ sơ cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.

2. Khi nhận được hồi báo của Chi cục Hải quan nơi kết thúc phiếu trừ lùi thì Cục Hải quan nơi cấp phiếu trừ lùi thực hiện đối chiếu giữa việc thực hiện Phiếu theo dõi trừ lùi và hồ sơ cấp Phiếu theo dõi trừ lùi, thanh Khoản Phiếu theo dõi trừ lùi và lưu trữ cùng với hồ sơ cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.

 

PHỤ LỤC

PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU (SỐ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ TỜ RỜI)

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP…

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tổng số tờ……………….

Tờ số……………………..

 

1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu số……ngày…..tháng....năm....

2. Tên tổ chức/cá nhân…………Mã số thuế…………..Số CMTND/Hộ chiếu……………

3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:…………………………………………………………….

4. Tên, số..., ngày... của Điều ước quốc tế/ Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với các tổ chức phi chính phủ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

5. Tên hàng hóa…..đơn vị tính…..

Số TT

Số, ngày tờ khai hải quan

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Đơn vị tính

Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan

Lượng hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu

Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

- Số...ngày...của Danh mục hàng hóa miễn thuế là số...ngày...văn bản thông báo miễn thuế của Tổng cục HQ.

- Khi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi, nếu 01 Phiếu gồm nhiều tờ thì phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.

- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.

Khi tổ chức/cá nhân đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã thông báo thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu của người khai hải quan “đã nhập hết hàng hóa miễn thuế”, lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Cục Hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu./.

 

SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ THỰC HIỆN MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ

(Trường hợp miễn thuế theo Phiếu theo dõi trừ lùi)

 

SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ THỰC HIỆN MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM PHI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ

(Trường hợp miễn thuế điện tử)

 

 

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No.2503/QD-TCHQ

Hanoi, August 23, 2018

 

DECISION

PROMULGATING PROCEDURES FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR EXEMPTION OF TAX IMPORTS UNDER INTERNATIONAL PRACTICE AND AGREEMENTS BETWEEN VIETNAMESE GOVERNMENT AND NON-GOVERNMENTAL ORGANIZATIONS

DIRECTOR GENERAL OF GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Law on Customs No.54/2014/QH13 dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on Import and Export Duties No.107/2016/QH13dated April 06, 2016;

Pursuant to the Law on International Practice No.108/2016/QH13 dated April 09, 2016;

Pursuant to Decree No.134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 of the Government on elaboration and enforcement of the Law on Import and Export Duties;

At the request of the Director of Import-Export Duty Department,

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. The procedure for processing of applications for exemption of tax on imports under International Practice and Agreements between the Vietnamese Government and non-governmental organizations (hereinafter referred to as “tax exemption application” or “application”) is issued together with this Decision.

Article 2. This Decision comes into force 15 days after the day on which it is signed.

Article 3. Director of Import-Export Duty Department, Directors of Customs Departments of provinces and cities and Directors of relevant entities affiliated to the General Department of Customs shall take responsibility to implement this Decision./.

 



PP. DIRECTOR GENERAL
DEPUTY DIRECTOR GENERAL




Nguyen Duong Thai

 

PROCEDURE

FOR PROCESSING OF APPLICATIONS FOR EXEMPTION OF TAX ON IMPORTS UNDER INTERNATIONAL PRACTICE AND AGREEMENTS BETWEEN VIETNAMESE GOVERNMENT AND NON-GOVERNMENTAL ORGANIZATIONS
(Issued together with Decision No.2503/QD-TCHQ dated August 23, 2018 of Director General of General Department of Customs)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. This procedure provides for tasks to be performed at customs authorities when processing tax exemption application under International Practice to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory (hereinafter referred to as “International Practice”) or Agreements between the Vietnamese Government and Non-governmental organizations (hereinafter referred to as “Agreements”), unless otherwise prescribed in Point a Clause 1 Article 5 of Decree No.134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 of the Government.

Article 2. Customs authorities and customs officials who are assigned to process the tax exemption application shall perform their task to the right subjects entitled to tax exemption, tax exemption application and tax exemption procedure as prescribed in Clause 1 and 4 in Article 16 of the Law on Import and Export Duties No.107/2016/QH13, Clause 1, 4, 6, 7 and 8 Article 5 and Clause 1, 4 and 5 Article 29 of Decree No.134/2016/ND-CP dated September 01, 2016 of the Government and instructions herein.

Article 3. The International Practice to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory specified in this Procedure shall be construed as prescribed in Article 2 of the Law on International Practice No.108/2016/QH13 dated April 09, 2016.

Article 4. Time limit for completing tasks of each part in this procedure shall not exceed the time limit prescribed in the working procedure of the General Department of Customs which is issued together with Decision No.3333/QD-TCHQ dated October 2016 of the Director General of General Department of Customs.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section I. PROCESSING OF APPLICATIONS BY GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Article 5. Receiving and processing applications

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Archive division of the Import-Export Duty Department shall receive and process the application according to the regulations on receiving incoming applications in the Import-Export Duty Department.

3. The head of Tax Policy Division affiliated to the Import-Export Duty Department shall be assigned to process the application for assignment of application processing given to customs officials.

Article 6. Checking applications

The custom official who is assigned to process and check the application shall perform his/her duty according to the regulations prescribed in Article 2 and 3 herein. To be specific:

1. Briefly check the application and process afterwards

a. In case the tax exemption application or information therein is insufficient, or the person or goods applying for tax exemption is found not qualified for tax exemption under the International Practice or Agreement, the customs official shall send a draft document to the head of Import-Export Duty Department for signing purpose to return such application or request the applicant to provide additional document or notify such applicant that he/her or the goods is not entitled to tax exemption within 3 working days from the day on which the satisfactory application is received.

b. In case the tax exemption application or information therein is sufficient, the customs official shall carry out detailed inspection as prescribed in Clause 2 this Article.

2. Check in detail the tax exemption application and process afterwards

The customs official shall check the tax exemption application and make comparison to see whether the categories and quantity of goods listed the application are consistent with those specified in the International Practice or Agreement. To be specific:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b. In case the International Practice or Agreement does not specify categories and quantity of tax-free goods, the customs official shall send a draft document to the head of Import-Export Duty Department for approval purpose in order to request the applicant to provide an additional list of imported tax-free goods which includes categories and quantity of such goods within 3 working days from the day on which the sufficient application is received.

c. In case categories and quantity of goods applying for tax exemption stated in the list of goods expected for import provided by the applicant cannot be identified whether they are consistent with those specified in the International Practice or Agreement, the customs official shall send a draft document to the head of Import-Export Duty Department for the purpose of obtaining opinions from the professional management authority within 3 working days from the day on which the satisfactory application is received.

d. After completing the task prescribed in Point b and c Clause 2 this Article, the customs official shall follow instructions in Article 7 herein.

Article 7. Processing applications in case the International Practice or Agreement does not specify categories and quantity of tax-free goods 0}

1. Asking for opinions of the Ministry of Foreign Affairs in respect of categories and quantity of tax-free goods

The customs officials shall:

- send the Ministry of Foreign Affairs a proposal of categories and quantity of tax-free goods together with the report submitted to the Ministry of Finance

- submit the document for asking opinions from entities affiliated to the Ministry of Finance to the General Department

- Receive and consolidate opinions given by entities affiliated to the Ministry of Finance

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- submit the document sent to the Ministry of Foreign Affairs to the Ministry of Finance for approval purpose

2. Processing the application after obtaining opinions from the Ministry of Foreign Affairs:

According to opinions of the Ministry of Foreign Affairs, the customs official shall perform the following tasks:

a., In case the Ministry of Foreign Affairs request for advice of the professional management authority, the customs official shall draft an enquiry and send it to the head of General Department and a document asking for advice of the professional management authority in terms of categories and quantity of tax-free goods within 3 working day from the day on which the response of the Ministry of Foreign Affairs is received.

b. In case the Ministry of Foreign Affairs does not concur with the proposal, the customs official shall sent a notification to the applicant within 3 working days from the day on which the response of the Ministry of Foreign Affairs is received.

c. In case the Ministry of Foreign Affairs concurs with the proposal, the customs official shall send a report to the Prime Minister to request approval for categories and quantity of tax-free goods within 3 working days from the day on which the response of the Ministry of Foreign Affairs is received together with the report sent to the General Department and Ministry of Finance.

Article 8. Notifying the result to the applicant

1. In case categories and quantity of tax-free goods are specified in the International Practice or Agreement, within 3 working days from the day on which the satisfactory application is received, the customs official shall send a notification to the head of General Department, the applicant and the Customs Department of province and city in which the applicant's head office is located and request such applicant to:

- provide the list of tax-free goods for the Customs Department of province and city where the applicant's head office is located for it to grant an import quantity monitoring sheet applied to tax-free imports (the duty-free allowance book in the form of leaflet, hereinafter referred to as “the import quantity monitoring sheet”) under instructions provided in Appendix issued thereto in case tax exemption is given according to the import quantity monitoring sheet.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. In case the Prime Minister issue a decision on categories and quantity of tax-free goods, the customs official shall complete the following tasks within 3 working days from the day on which the notification from the Prime Minister is received:

a. If the Prime Minister does not concur with the proposal of categories or quantity of goods, the customs official shall send a notification to the head of General Department for signing purpose then send such notification to the applicant.

b. In case the Prime Minister concurs with the proposal of categories and quantity of tax-free goods, the customs official shall send a notification to the head of General Department for signing before sending such notification to the applicant and Customs Department of the province, city where the applicant's head office is located and request such applicant to:

- provide the list of tax-free goods for the Customs Department of province and city where the applicant's head office is located for it to grant an import quantity monitoring sheet according to Appendix issued thereto in case tax exemption is given based upon the import quantity monitoring sheet.

- notify the list of tax-free goods to the system of the customs authority in case of electronic tax exemption

Section II. PROCESSING OF APPLICATIONS BY CUSTOMS DEPARTMENTS OF PROVINCES

Article 9. Processing the application containing the list of tax-free goods at Customs Departments

1. In case of tax exemption according to the import quantity monitoring sheet:

The Customs Department of province shall grant an import quantity monitoring sheet within 3 working days from the day the satisfactory application is received if receiving the list of tax-free goods provided by the applicant together with a notification of the General Department of Customs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The customs official in charge of processing the application at the Customs Department shall make a report associated with 2 original copies of the list of tax-free goods (one submitted by the applicant and one provided by the General Department of Customs), 1 original copy of the import quantity monitoring sheet and a dossier then submit them to the head of Customs Department for approval purpose.

After 2 original copies of the list of tax-free goods and 1 original copy of the import quantity monitoring sheet are signed and verified by the head of the Customs Department, the customs official shall record such list and sheet into a monitoring book and transfer them to the archive department for stamping and issuing purpose then return 1 original copy of the list of tax-free goods and 1 original copy of the import quantity monitoring sheet to the applicant, and keep another original of the list of tax-free goods.

b) For the case in which the list of tax-free goods submitted by the applicant is inconsistent with the one provided by the General Department of Customs:

The customs official who is assigned to process the application at the Customs Department shall make a report associated with a notification sent to the applicant with the aim of notifying the ineligibility for granting the import quantity monitoring sheet and submit them to the head of Customs Department for approval purpose.

After the report and notification are signed, such customs official shall transfer them to the archive department for stamping and issuing purpose to then them to the applicant.

2. In case of electronic tax exemption

When receiving the list of tax-free goods provided by the applicant through the system, the customs official shall process the application and compare the list of tax-free goods submitted by the applicant with the one provided by the General Department of Customs.

a) For the case in which the list of tax-free goods submitted by the applicant is consistent with the one provided by the General Department of Customs:

- The customs official in charge of application processing shall make a report and send it to the head of the customs authority together with the application for approval purpose.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A general management code refers to a code granted in each case of tax exemption. One case of tax exemption may contain more than one electronic tax exemption item. Monitoring of general management code granting shall be carried out through a book outside of the system and such grant shall be updated into the criteria “general management code” when granting approval for electronic list of tax exemption on the system.

- The customs official shall input the result information into the system and accept the list of tax exemption registered through the CTL function (code A) and give response to the applicant through the system for processing electronic data.

b) For the case in which the list of tax-free goods submitted by the applicant is inconsistent with the one provided by the General Department of Customs:

- The customs official in charge of application processing shall make a report on ineligibility for tax exemption and send it to the head of customs authority together with the application for approval purpose.

- The customs official shall input the result information into the system and refuse the list of tax exemption registered through the CTL function (code N) and give response to the applicant through the system for processing electronic data.

Article 10. Processing of applications by Customs Sub-deparments

If the applicant starts to import goods, the Customs Sub-department which carries outs customs procedures shall check the application and take on the following duties:

1. Not process the tax exemption application in case the goods are imported as authorized or provided according to the wining-bidder document or direct appointment of contractor document; however; the authorization contract and contract for goods supply fail to state that the import duty is not included in the price of goods.

2. In case of goods other than those prescribed in Clause 1 mentioned above:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The customs official shall check the number and date of registration of the list of tax-free goods stated in the customs declaration, update the quantity of goods imported into the original of the import quantity monitoring sheet granted to the applicant and sign for verification purpose as authorized, and store 1 copy of import quantity monitoring sheet containing name and quantity of goods exempted from import tax with import dossier.

b. In terms of electronic tax exemption:

- The customs official shall request the head of customs authority to give tax exemption through the system.

- Such customs official shall accept all information in the declaration and perform next tasks of the customs procedure after the head of customs authority grant approval for the declaration. The system shall automatically deduct the quantity of imported tax-free goods in consistent with the quantity of goods stated in the list of tax-free goods until the entire quantity of goods on the list are imported.

Article 11. Actions taken in case the entire quantity of goods specified on the monitoring sheet is imported

1. When the entire quantity of goods specified in the monitoring sheet is imported, the customs authority carrying out the last customs procedure shall give a verification to the original of import quantity monitoring sheet granted to the applicant, keep 1 copy of such sheet, give another one to the applicant and send the original one to the customs authority which grant the import quantity monitoring sheet.

2. The Customs Department of province and city where the import quantity monitoring sheet is granted shall take responsibility to check and compare goods information in such sheet with the one in the list of import quantity deduction granted as well as handle relevant issues.

Section III. Document retention

Article 12. Storing records at the General Department of Customs

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 13. Document retention at Customs Departments

1. After completing the task prescribed in Article 9 herein, the customs official who is assigned to process the application at the place where the import quantity monitoring sheet is granted or to accept the list of goods registered on the system shall retain the document of granting import quantity monitoring sheet.

2. When receiving the response from the Customs Sub-department of the place where the import quantity monitoring sheet is ended, the Customs Department of the place in which such sheet is granted shall compare the implementation of the import quantity monitoring sheet with the document of granting such sheet, liquidate the sheet and retain it together with the document of granting the import quantity monitoring sheet.

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2503/QĐ-TCHQ ngày 23/08/2018 về Quy trình Giải quyết miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Việt Nam với các tổ chức phi Chính phủ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.222

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.99.39
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!