BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2413/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA CƠ QUAN HẢI
QUAN VÀ CƠ QUAN THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế số 106/2016/QH13;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế trao đổi thông tin và phối
hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế.
2. Các Phụ lục:
a) Phụ lục 1. Danh mục thông tin cơ
quan Thuế trao đổi, cung cấp.
b) Phụ lục 2. Danh mục thông tin cơ
quan Hải quan trao đổi, cung cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 574/QĐ-BTC ngày 30/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Các văn bản hành chính có liên quan ban hành trước đây có nội dung khác
với quy định trong Quy chế này thì áp dụng theo quy định tại Quy chế này.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan Hải quan, Thủ trưởng cơ quan
Thuế các cấp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ (160).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
QUY CHẾ
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CƠ
QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể việc trao
đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế các cấp
(sau đây gọi chung là hai cơ quan), bao gồm:
1. Trao đổi, cung cấp thông tin về
người nộp thuế thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
2. Phối hợp đánh giá và áp dụng kết
quả đánh giá tuân thủ, xếp hạng rủi ro doanh nghiệp trong quản lý hải quan, quản
lý thuế;
3. Phối hợp đánh giá, công nhận và áp
dụng chế độ ưu tiên trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với doanh nghiệp được công nhận theo quy định của pháp luật;
4. Phối hợp thực hiện các biện pháp
thu hồi nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; thực hiện các biện pháp cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính về thuế, hải quan;
5. Phối hợp xử lý những bất cập, vướng
mắc trong quy trình nghiệp vụ và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong quản
lý hải quan, quản lý thuế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị
của hai cơ quan, bao gồm:
1. Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế,
các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế;
2. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố và Cục Thuế tỉnh, thành phố;
3. Chi cục Hải quan, đơn vị tương
đương và Chi cục Thuế.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp
thông tin:
a) Việc trao đổi, cung cấp thông tin
phải đảm bảo kịp thời, chính xác và đầy đủ theo quy định tại Quy chế này và các
quy định khác của pháp luật;
b) Ứng dụng hệ
thống công nghệ thông tin kết nối, chia sẻ,
tích hợp thông tin, dữ liệu phù hợp với điều kiện hệ thống thông tin của mỗi cơ
quan trong từng thời kỳ;
c) Thông tin, dữ liệu trao đổi giữa
hai cơ quan chỉ sử dụng cho mục đích nghiệp vụ của cơ quan được cung cấp. Khi
nhận được yêu cầu cung cấp thông tin cho bên thứ ba (không thuộc cơ quan Hải
quan, cơ quan Thuế) phải trao đổi và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan
cung cấp. Đối với thông tin trao đổi giữa hai cơ quan thuộc danh mục thông tin
mật, bên tiếp nhận thông tin có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
d) Thông tin trao đổi giữa hai cơ quan
là thông tin chính thức để sử dụng trong công tác nghiệp vụ thuế và hải quan.
Bên cung cấp thông tin chịu trách nhiệm về độ tin cậy, chính xác của thông tin
đã cung cấp.
2. Nguyên tắc phối hợp công tác:
a) Việc phối hợp giữa các đơn vị được
thực hiện dựa trên chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
b) Khi phát sinh vướng mắc thì được
bàn bạc thống nhất giải quyết kịp thời. Nếu chưa thống nhất
thì báo cáo cấp trên của mỗi cơ quan, ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của đơn vị cấp
trên là căn cứ để đơn vị cấp dưới thực hiện; nếu còn ý kiến khác thì báo cáo Bộ
Tài chính;
c) Việc phối hợp xử lý các vi phạm về
hải quan, thuế phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi vi phạm
của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan nào thì chuyển hồ sơ về cơ
quan đó xử lý. Kết quả xử lý được thông báo cho cơ quan chuyển giao biết.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TRAO ĐỔI,
CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 4. Thông tin
trao đổi, cung cấp giữa hai cơ quan
1. Nội dung thông tin chi tiết trao đổi,
cung cấp của mỗi cơ quan được chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế có trách nhiệm chủ động tổ chức thu thập
thông tin, phối hợp rà soát, cập nhật và thống nhất chi tiết các nội dung trao
đổi, cung cấp thông tin tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định
này để đảm bảo phù hợp với thực tế quản lý hệ thống thông tin và yêu cầu quản
lý của từng cơ quan.
Điều 5. Hình thức,
cơ chế trao đổi, cung cấp thông tin
1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin
giữa hai cơ quan được thực hiện tại từng cấp, theo ba (03) hình thức dưới đây:
a) Truyền nhận dữ liệu tự động: Kết nối, truyền nhận định kỳ dữ liệu số lượng lớn giữa hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin của hai cơ quan;
b) Truy vấn dữ liệu: Khai thác dữ liệu
trực tuyến thông qua webservice hoặc ứng dụng tra cứu dữ liệu của từng cơ quan
trên cơ sở kết nối hệ thống của hai cơ quan;
c) Trao đổi thông tin trực tiếp giữa
hai cơ quan.
2. Truyền nhận dữ liệu tự động:
a) Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế
có trách nhiệm xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin, dữ liệu tập trung tại Tổng cục; phối hợp kết nối, trao đổi, chia sẻ, cung cấp
thông tin phục vụ yêu cầu quản lý của mỗi cơ quan;
b) Việc kết nối hệ thống trao đổi
thông tin, dữ liệu được thực hiện hàng ngày giữa hai cơ quan Tổng cục theo Phụ
lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này, trên cơ sở phù hợp
với thực trạng hệ thống thông tin của từng bên;
c) Hai cơ quan sử dụng chữ ký số theo
quy định của Bộ Tài chính trong việc truyền nhận dữ liệu tự động.
3. Truy vấn dữ liệu:
a) Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế
có trách nhiệm xây dựng, phát triển hệ thống thông tin, dữ liệu tập trung tại Tổng
cục, cho phép cơ quan sử dụng kết nối, truy cập khai thác dữ liệu trực tuyến của
cơ quan cung cấp theo yêu cầu nghiệp vụ của mỗi cơ quan;
b) Việc truy vấn dữ liệu được thực hiện
trực tuyến (online) giữa hai cơ quan Tổng cục theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Quyết định này, trên cơ sở phù hợp với thực trạng hệ thống
thông tin của từng bên;
c) Hai cơ quan sử dụng chữ ký số theo
quy định của Bộ Tài chính trong việc truy vấn, khai thác dữ
liệu.
4. Trao đổi thông tin trực tiếp giữa
hai cơ quan:
a) Việc trao đổi thông tin trực tiếp
được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a.1) Thông tin
không đáp ứng yêu cầu cung cấp theo khoản 2 và khoản 3 Điều này;
a.2) Thông tin phục vụ quản lý theo
chuyên đề, xử lý các vụ việc hoặc phục vụ các yêu cầu nghiệp vụ cụ thể;
a.3) Thông tin quản lý chế độ Mật theo
quy định của pháp luật;
a.4) Thông tin về phương thức, thủ đoạn,
xu hướng trốn thuế, gian lận thuế và các vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật
thuế khác trong từng thời kỳ.
b) Hình thức
trao đổi thông tin trực tiếp bao gồm:
b.1) Văn bản, tài liệu chứa đựng các
nội dung thông tin liên quan;
b.2) Bảng (file) dữ liệu được định dạng
theo các biểu mẫu;
b.3) Nội dung trao đổi trực tiếp
thông qua các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo giữa đại diện của hai cơ quan.
c) Việc trao đổi thông tin tại điểm a
khoản này được thực hiện trên cơ sở văn bản của cơ quan đề nghị. Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan cung cấp có trách nhiệm cung
cấp thông tin cho cơ quan đề nghị trong thời hạn cụ thể như sau:
c1) Thời hạn trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế; giữa
các Cục Hải quan với Cục Thuế; giữa Chi cục Hải quan với Chi cục Thuế trên cùng
địa bàn tối đa là 03 ngày làm việc, đặc biệt có thể kéo dài nhưng không quá 05
ngày làm việc.
c2) Thời hạn trao đổi thông tin giữa
hai cơ quan ở khác địa bàn tối đa là 05 ngày làm việc. Trường hợp đặc biệt, đơn
vị được đề nghị phải kiểm tra, xác minh hoặc thu thập, tổng hợp từ những nguồn
thông tin không có sẵn, thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 07 ngày làm việc.
Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu
về nội dung thông tin và thời gian cung cấp thông tin, Bên cung cấp có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên đề nghị biết để tiếp tục phối hợp.
Điều 6. Đầu mối
trao đổi, cung cấp thông tin
Việc trao đổi thông tin giữa cơ quan
Hải quan và cơ quan Thuế được thực hiện qua các đầu mối đơn vị tại từng cấp.
1. Các đơn vị đầu mối của cơ quan Hải
quan, bao gồm:
a) Cục Quản lý rủi ro, Cục Điều tra
chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Giám
sát quản lý, Vụ Thanh tra Kiểm tra, Cục Công nghệ
thông tin và Thống kê Hải quan.
b) Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố (Đơn vị quản lý rủi ro cấp Cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông
quan và Đội Kiểm soát hải quan).
c) Chi cục Hải quan.
2. Các đơn vị đầu
mối của cơ quan Thuế, bao gồm:
a) Ban Quản lý rủi ro, Vụ Kê khai và
Kế toán thuế, Vụ Thanh tra, Vụ Kiểm tra nội bộ, Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế, Vụ Dự toán thu thuế, Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân, Cục Công nghệ thông tin.
b) Cục Thuế tỉnh, thành phố.
c) Chi cục Thuế các quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
Mục 2. PHỐI HỢP
CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
Điều 7. Nội dung
phối hợp công tác quản lý rủi ro
Cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế phối
hợp thống nhất trong thực hiện các nội dung công tác quản lý rủi ro dưới đây:
1. Trao đổi, cung cấp thông tin phục
vụ công tác quản lý rủi ro của từng cơ quan tại Mục 1 Quy chế này;
2. Phối hợp xây dựng tiêu chí, đánh
giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế;
3. Phối hợp xây dựng tiêu chí, đánh
giá xếp hạng doanh nghiệp;
4. Phối hợp thẩm định, đánh giá, công
nhận doanh nghiệp ưu tiên;
5. Phối hợp thực hiện các biện pháp
kiểm soát rủi ro phù hợp với yêu cầu quản lý của từng cơ
quan;
6. Sử dụng kết quả đánh giá tại các khoản
2, 3, 4, 5 Điều này trong áp dụng chế độ chính sách, áp dụng các biện pháp quản
lý hải quan, quản lý thuế.
Điều 8. Phối hợp
đánh giá tuân thủ và xếp hạng doanh nghiệp xuất nhập khẩu
1. Phối hợp xây dựng tiêu chí đánh
giá tuân thủ và xếp hạng doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
a) Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế
phối hợp xây dựng tiêu chí đánh giá tuân thủ và tiêu chí xếp hạng doanh nghiệp
xuất nhập khẩu theo các quy định về quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan,
lĩnh vực thuế.
b) Nội dung tiêu chí bao gồm các chỉ
số rủi ro trong lĩnh vực hải quan và lĩnh vực thuế đảm bảo việc đánh giá tuân
thủ và xếp hạng doanh nghiệp rủi ro phù hợp với thông tin thực tế của từng bên
và yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
c) Trách nhiệm phối hợp giữa hai cơ
quan:
cl) Cơ quan Hải quan khi xây dựng
tiêu chí phải đảm bảo các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và có
trách nhiệm lấy ý kiến tham gia của cơ quan Thuế;
c2) Cơ quan Thuế khi xây dựng tiêu
chí phải đảm bảo các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và có trách
nhiệm lấy ý kiến tham gia của cơ quan Hải quan;
c3) Cơ quan Hải quan hoặc cơ quan Thuế
khi được lấy ý kiến có trách nhiệm phối hợp, tham gia và cung cấp thông tin thuộc
lĩnh vực quản lý được phân công.
2. Công nhận, áp dụng kết quả đánh
giá tuân thủ, xếp hạng doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
Cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế công
nhận và sử dụng kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế; kết
quả xếp hạng doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu của mỗi bên trong việc
xem xét, áp dụng các biện pháp quản lý hải quan, quản lý thuế.
Điều 9. Phối hợp
thẩm định, đánh giá, công nhận doanh nghiệp ưu tiên
1. Cơ quan Hải quan chủ trì, phối hợp
với cơ quan Thuế trong việc lập hồ sơ, thẩm định, đánh giá và công nhận doanh
nghiệp ưu tiên theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm phối hợp
thẩm định, cung cấp thông tin đánh giá doanh nghiệp ưu tiên tại khoản 1 Điều
này theo đề nghị của cơ quan Hải quan đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Cơ quan Thuế công nhận và áp dụng
chế độ, chính sách đối với doanh nghiệp ưu tiên trong quản lý thuế.
Mục 3. PHỐI HỢP THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HẢI QUAN, QUẢN LÝ THUẾ
Điều 10. Phối hợp
đấu tranh chống gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng
1. Nội dung phối hợp đấu tranh chống
gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
a) Phối hợp xây dựng, áp dụng tiêu
chí đánh giá rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
b) Trao đổi, cung cấp thông tin phục
vụ đánh giá rủi ro, áp dụng các biện pháp quản lý trong hoàn thuế giá trị gia
tăng;
c) Phối hợp tiến hành các biện pháp đấu
tranh chống gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Xây dựng, áp dụng tiêu chí đánh
giá rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng:
a) Tiêu chí đánh giá rủi ro trong
hoàn thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
a.1) Tiêu chí lựa
chọn đối tượng rủi ro cao để kiểm tra thực tế hàng hóa trong thực hiện thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng;
a.2) Tiêu chí xác định đối tượng kiểm
tra trước hoàn sau trong thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa
xuất khẩu.
b) Việc phối hợp xây dựng tiêu chí
đánh giá rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng phải đảm
bảo đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan, quản lý thuế, phù hợp với điều kiện thực
tế của từng cơ quan. Trên cơ sở thống nhất của hai cơ
quan, Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia
tăng được trình Bộ Tài chính ban hành để áp dụng thống nhất trong từng cơ quan.
c) Cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế phải
tổ chức việc kiểm tra hải quan, kiểm tra thuế đối với các đối tượng theo đúng
tiêu chí do Bộ Tài chính ban hành. Trong quá trình áp dụng, khi phát sinh yêu cầu bổ sung, sửa đổi tiêu chí, hai bên phải trao đổi, thống nhất trước
khi trình Bộ Tài chính ký ban hành áp dụng.
d) Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm
làm đầu mối xây dựng và tổ chức áp dụng tiêu chí tại điểm a.1 khoản này; cơ
quan Thuế chịu trách nhiệm làm đầu mối xây dựng và tổ chức áp dụng tiêu chí tại
điểm a.2 khoản này.
3. Trao đổi, cung cấp thông tin phục
vụ đánh giá rủi ro, áp dụng các biện pháp quản lý trong hoàn thuế giá trị gia
tăng:
a) Ngoài việc trao đổi, cung cấp các
thông tin quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này, cơ quan Thuế có trách nhiệm:
a.1) Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin phục vụ đánh giá rủi ro trong
hoàn thuế giá trị gia tăng theo các tiêu chí tại điểm a.1 khoản 2 Điều này;
a.2) Các đối tượng vi phạm hoặc có dấu
hiệu vi phạm trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
a.3) Danh mục hàng hóa rủi ro cao bị
lợi dụng gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
a.4) Các thông tin khác theo yêu cầu của
cơ quan Hải quan để phục vụ đánh giá rủi ro, điều tra, xác minh làm rõ các dấu
hiệu liên quan đến gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
b) Ngoài việc trao đổi, cung cấp các
thông tin quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này, cơ quan Hải quan có trách
nhiệm:
b.1) Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp
thời các thông tin phục vụ đánh giá rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng
theo các tiêu chí tại điểm a.2 khoản 2 Điều này;
b.2) Các đối tượng vi phạm hoặc có có
dấu hiệu vi phạm trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
b.3) Danh mục hàng hóa rủi ro cao bị
lợi dụng gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng;
b.4) Các thông tin khác theo yêu cầu
của cơ quan Thuế để phục vụ đánh giá rủi ro, kiểm tra trong hoàn thuế giá trị
gia tăng.
4. Việc cung cấp nội dung thông tin, tài
liệu, tại khoản 3 Điều này, phải được hoàn thành trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu (bằng văn bản) của đơn vị đề nghị.
Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu về nội dung, thời gian cung cấp thông
tin, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, đơn vị được đề nghị cung cấp
thông tin có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản cho
đơn vị đề nghị biết, trong đó phải thông báo cụ thể lý do không đáp ứng được
yêu cầu.
5. Trong từng trường hợp cụ thể khi
được đề nghị, mỗi cơ quan có trách nhiệm cử cán bộ tham gia đoàn điều tra,
thanh tra, kiểm tra những vụ, việc vi phạm pháp luật về hoàn thuế có dấu hiệu tội
phạm và có tính chất phức tạp, phạm vi liên quan đến nhiều cá nhân, cơ quan,
doanh nghiệp, địa phương.
6. Hai cơ quan có trách nhiệm thường
xuyên hỗ trợ, phối hợp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành trong công tác phòng,
chống tội phạm về hoàn thuế và trao đổi kinh nghiệm trong công tác phòng, chống
các hành vi phạm tội trong lĩnh vực hoàn thuế.
Điều 11. Phối hợp
trong kiểm tra, xác minh, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật
thuế
1. Phối hợp kiểm tra, xác minh các vụ
việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế:
a) Trong quá trình thực hiện các hoạt
động kiểm tra, xác minh các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế,
đơn vị kiểm tra, xác minh được quyền gửi văn bản hoặc trực tiếp liên hệ yêu cầu
đơn vị liên quan của cơ quan phối hợp cung cấp thông tin hoặc hỗ trợ kiểm tra,
xác minh các thông tin liên quan đến vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận được yêu cầu (bằng văn bản) của đơn vị đề nghị, đơn vị phối hợp có
trách nhiệm bố trí nguồn lực để thực hiện việc kiểm tra, xác minh thông tin và
trả lời bằng văn bản theo yêu cầu của bên đề nghị trên cơ sở phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
Trường hợp không đáp ứng được các yêu
cầu nêu trên, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu
cầu, đơn vị phối hợp có trách nhiệm trả lời cho đơn vị đề nghị biết và thông
báo rõ lý do không đáp ứng được các yêu cầu phối hợp.
2. Phối hợp xử lý vụ việc vi phạm
pháp luật hải quan, pháp luật thuế:
a) Kết quả kiểm tra, xác minh các vụ
việc vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế xác định thẩm quyền xử lý việc
vi phạm thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan Thuế, đơn vị kiểm
tra, xác minh có trách nhiệm chuyển giao ngay vụ việc vi phạm cho đơn vị có thẩm
quyền xử lý;
b) Việc bàn giao hồ sơ vụ việc vi phạm
được thực hiện trên cơ sở trao đổi thống nhất bằng văn bản giữa đơn vị kiểm
tra, xác minh với đơn vị có thẩm quyền xử lý, theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật
quy định;
c) Hồ sơ, tài liệu và các thông tin
liên quan của vụ việc vi phạm phải chuyển giao đầy đủ cho đơn vị xử lý;
d) Trong quá trình xử lý, trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, đơn vị xử lý đề nghị đơn vị chuyển giao tiếp tục cung cấp bổ
sung các thông tin, tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc ra quyết định xử lý.
Đơn vị chuyển giao có trách nhiệm cung cấp bổ sung thông tin, tài liệu cho đơn
vị xử lý trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị.
đ) Đơn vị tiếp nhận vụ việc vi phạm
có trách nhiệm thông báo cho đơn vị chuyển giao kết quả xử
lý vụ việc vi phạm trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc
việc xử lý.
e) Đối với những vụ vi phạm pháp luật
có tình tiết phức tạp, các thời hạn nêu tại khoản này kéo dài không quá 20 ngày
làm việc.
Điều 12. Phối hợp
trong công tác thu nợ thuế
Cơ quan Thuế trong quá trình giải quyết
hoàn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp phải thực hiện bù trừ số thuế được
hoàn với số tiền nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu do cơ quan Hải quan quản lý, cụ thể:
1. Trên cơ sở thông tin về nợ tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do cơ quan Hải quan
cung cấp qua hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử giữa cơ quan Hải quan và cơ quan
Thuế (bao gồm các thông tin: Số tờ khai hải quan, ngày đăng ký tờ khai hải
quan, loại hình xuất nhập khẩu, nội dung khoản thu ngân sách, mã cơ quan hải
quan thu ngân sách, tài khoản thu ngân sách, mã nội dung kinh tế, mã chương,
Kho bạc Nhà nước hạch toán thu ngân sách nhà nước, số tiền nợ thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt), cơ quan Thuế xác định số nợ được bù trừ với số thuế được hoàn, gửi
dự thảo Lệnh hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước cho cơ quan hải quan
nơi có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt qua hệ thống trao đổi dữ liệu điện
tử giữa hai cơ quan.
Trong thời hạn chậm nhất là 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Lệnh hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách
nhà nước của cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan phải xác nhận bằng chữ ký số và gửi
cho cơ quan Thuế qua hệ thống trao đổi thông tin giữa cơ quan Hải quan và cơ
quan Thuế.
Cơ quan Thuế đồng thời gửi 01 liên Lệnh
hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước đã gửi Kho bạc Nhà nước cho cơ
quan Hải quan để theo dõi, hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản nợ được
bù trừ với số hoàn thuế.
2. Trường hợp cơ quan Hải quan, cơ
quan Thuế chưa thực hiện trao đổi thông tin bằng chữ ký số qua hệ thống trao đổi
dữ liệu điện tử giữa hai cơ quan thì trong quá trình giải quyết hoàn thuế giá
trị gia tăng cho doanh nghiệp, cơ quan Thuế phải tra cứu thông tin về nợ thuế đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu trên Trang thông tin điện tử của cơ quan Hải quan
và xử lý như sau:
a) Nếu kết quả tra cứu cho thấy doanh
nghiệp còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
thì cơ quan Thuế không thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng mà thực hiện bù trừ
với các khoản nợ hàng hóa xuất nhập khẩu;
b) Nếu kết quả tra cứu cho thấy doanh
nghiệp không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu thì cơ quan Thuế thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Điều 13. Phối hợp
tiến hành các biện pháp quản lý hải quan, quản lý thuế
1. Để đảm bảo hiệu
lực, hiệu quả quản lý hải quan, quản lý thuế, đơn vị tại các cấp của mỗi cơ
quan được yêu cầu đơn vị cùng cấp phối hợp tiến hành các biện pháp dưới đây:
a) Kiểm tra hải quan, kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp xuất nhập khẩu với thời hạn áp dụng cụ thể và trên cơ sở kết
quả phân tích, đánh giá rủi ro;
b) Giám sát trọng điểm đối với hoạt động
của doanh nghiệp rủi ro cao;
c) Cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về hải quan, thuế;
d) Xây dựng các danh mục hàng hóa rủi
ro trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Thực hiện các biện pháp quản lý cần
thiết khác.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của đơn vị
cấp trên cơ quan phối hợp, việc phối hợp được thực hiện tương tự khoản 1 Điều
11 Quy chế này.
2. Việc phối hợp tiến hành các biện
pháp tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy định
của pháp luật.
3. Đơn vị được yêu cầu phối hợp có trách nhiệm tiến hành các nội dung, biện pháp quản lý
theo đề nghị. Trường hợp không đáp ứng được các yêu cầu nêu
trên, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bằng
văn bản của đơn vị đề nghị, đơn vị phối hợp có trách
nhiệm trả lời cho đơn vị đề nghị biết và thông báo rõ lý không đáp ứng được các
yêu cầu phối hợp.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách
nhiệm của đơn vị đầu mối chủ trì của hai cơ quan
Cục Quản lý rủi ro (Tổng cục Hải
quan) và Ban Quản lý rủi ro (Tổng cục Thuế) là đơn vị đầu mối chủ trì của hai
cơ quan, có trách nhiệm:
1. Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế thực hiện có hiệu quả các
nội dung của Quy chế này;
2. Chủ trì thực hiện các nội dung liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn của hai đơn vị;
3. Chủ trì rà soát, thống nhất giữa hai Tổng cục về các nội dung thông tin trao đổi cần điều
chỉnh, bổ sung tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Quy chế để phù hợp với thực tế quản
lý hệ thống thông tin và yêu cầu quản lý của từng cơ quan;
4. Tiếp nhận các ý kiến đề xuất của
các đơn vị về những vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các nội dung của
Quy chế phối hợp và báo cáo Lãnh đạo Tổng cục để giải quyết; đối với các vụ việc
vượt thẩm quyền phải tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính để chỉ đạo, xử lý;
5. Chủ trì tổ chức giao ban định kỳ
giữa hai cơ quan theo nội dung tại Điều 17 Quy chế này và chịu trách nhiệm báo
cáo Lãnh đạo Bộ Tài chính tình hình, kết quả thực hiện Quy
chế.
Điều 15. Trách
nhiệm của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan
1. Các đơn vị được giao là đầu mối
trao đổi, cung cấp thông tin của cơ quan Hải quan được quy định tại khoản 1 Điều
6 của Quy chế này, chịu trách nhiệm:
a) Trao đổi, cung cấp thông tin, tham
mưu, chỉ đạo, điều phối việc cung cấp thông tin cho cơ quan Thuế trong phạm vi
thẩm quyền được giao;
b) Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp
thông tin giữa hai cơ quan được thông suốt, kịp thời;
c) Bảo mật việc cung cấp thông tin và
nội dung thông tin, dữ liệu cung cấp theo quy định tại Điều 3 của Quy chế.
2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện khảo sát hệ thống, cơ sở
dữ liệu riêng của ngành để chuẩn hóa dữ liệu thông tin, xây dựng, phát triển, đảm
bảo cơ sở hạ tầng mạng để chia sẻ, kết nối với hệ thống dữ liệu của Tổng cục
Thuế theo Khoản 2 Điều 5 của Quy chế.
b) Xây dựng, phát triển webservice để
kết nối, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế; nâng cấp các hệ
thống phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống an ninh an toàn mạng; đảm bảo các điều
kiện kỹ thuật để các hệ thống thông tin chuyên ngành kết nối khai thác dữ liệu
theo nhu cầu.
c) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin (Tổng cục Thuế) đảm bảo kết nối
truyền nhận, khai thác dữ liệu và xử lý kịp thời khi có sự cố hệ thống.
3. Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt và triển khai
thực hiện nội dung Quy chế này;
b) Tiếp nhận giải quyết các ý kiến vướng
mắc, đề xuất của các Chi cục Hải quan và đơn vị tương đương về những vấn đề có liên
quan trong khi thực hiện các nội dung của Quy chế phối hợp; đối với các vụ việc
vượt thẩm quyền phải tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan để chỉ đạo, xử lý.
4. Các Chi cục Hải quan và đơn vị
tương đương chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt và triển khai
thực hiện nội dung Quy chế này;
b) Kịp thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý các vướng mắc phát
sinh cũng như các đề xuất về những vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các
nội dung của Quy chế để chỉ đạo, xử lý.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế
1. Các đơn vị được giao là đầu mối
trao đổi, cung cấp thông tin của cơ quan Thuế được quy định
tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này chịu trách nhiệm:
a) Trao đổi, cung cấp thông tin, tham
mưu, chỉ đạo, điều phối việc cung cấp thông tin cho cơ quan Hải quan trong phạm vi thẩm quyền được giao;
b) Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp
thông tin giữa hai cơ quan được thông suốt, kịp thời;
c) Bảo mật việc cung cấp thông tin và
nội dung thông tin, dữ liệu cung cấp theo quy định tại Điều 3 của Quy chế.
2. Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện khảo sát hệ thống, cơ sở
dữ liệu riêng của ngành để chuẩn hóa dữ liệu thông tin, xây dựng, phát triển, đảm
bảo cơ sở hạ tầng mạng để chia sẻ, kết nối với hệ thống dữ liệu của Tổng cục Hải
quan theo Khoản 2 Điều 5 của Quy chế;
b) Xây dựng, phát triển webservice để
kết nối, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Hải quan; nâng cấp các
hệ thống phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống an ninh an toàn mạng; đảm bảo các điều
kiện kỹ thuật để các hệ thống thông tin chuyên ngành kết nối khai thác dữ liệu
theo nhu cầu.
c) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan (Tổng cục Hải
quan) đảm bảo kết nối truyền nhận, khai thác dữ liệu và xử lý kịp thời khi có sự
cố hệ thống.
3. Các Cục Thuế tỉnh, thành phố chịu
trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt và triển khai
thực hiện nội dung Quy chế này;
b) Tiếp nhận giải quyết các ý kiến vướng mắc, đề xuất của các Chi cục Thuế vế những vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các nội dung của Quy chế; đối với các vụ việc
vượt thẩm quyền phải tổng hợp, báo cáo Tổng cục Thuế để chỉ đạo, xử lý.
4. Các Chi cục Thuế chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt và triển khai
thực hiện nội dung Quy chế này;
b) Kịp thời báo cáo Cục Thuế tỉnh,
thành phố trực tiếp quản lý các vướng mắc phát sinh cũng như các đề xuất về những
vấn đề có liên quan trong khi thực hiện các nội dung của Quy chế để chỉ đạo, xử
lý.
Điều 17. Chế độ
giao ban, tổng kết
1. Định kỳ hàng năm tổ chức hội nghị
sơ kết, 05 năm tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
Quy chế này theo hình thức luân phiên giữa Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan.
2. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
và các Cục Thuế tỉnh, thành phố định kỳ tháng 11 hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá
quá trình thực hiện Quy chế và gửi báo cáo về đầu mối chủ trì thực hiện Quy chế
của Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế.
3. Trong trường hợp cần thiết, các
đơn vị của hai cơ quan tại khoản 1, khoản 2 Điều này tổ chức giao ban đột xuất
để kịp thời thống nhất giải quyết, xử lý các vướng mắc
phát sinh.
Điều 18. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có liên quan của hai
cơ quan có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế được khen thưởng
theo quy định của Ngành và Bộ Tài chính. Các trường hợp vi phạm hoặc cản trở việc
thực hiện Quy chế, tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Việc ban hành văn bản phối hợp giữa
hai cơ quan phải phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật và Quy chế này.
2. Trường hợp phát sinh nhu cầu trao
đổi thông tin và phối hợp công tác ngoài nội dung quy định tại Quy chế này, hai
cơ quan trao đổi thống nhất bằng văn bản.
3. Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế
căn cứ nội dung trao đổi thông tin và phối hợp công tác theo chức năng, nhiệm vụ
của mỗi cơ quan; yêu cầu quản lý hải quan, quản lý thuế trong từng thời kỳ để
xây dựng, phát triển, nâng cấp hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin và hạ tầng kỹ thuật để tự động hóa trao đổi thông
tin giữa hai cơ quan theo hướng hiện đại, hiệu quả và phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch phát triển hệ thống công nghệ thông tin
của từng hệ thống và của toàn Ngành tài chính.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Hải quan
và Tổng cục Thuế để được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THÔNG TIN CƠ QUAN THUẾ TRAO ĐỔI,
CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2017)
STT
|
Thông
tin trao đổi, cung cấp
|
Hình
thức trao đổi, cung cấp
|
Thời
gian thực hiện
|
Truyền
dữ liệu tự động
|
Truy
vấn qua web- service
|
Trao
đổi trực tiếp
|
Thường
xuyên
|
Định
kỳ
|
Theo
yêu cầu
|
I
|
Thông tin đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký thuế
|
x
|
x
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
|
A. Thông tin chung về doanh
nghiệp
|
x
|
x
|
|
|
|
|
1.
|
Tên (đăng ký, giao dịch, thường gọi,
tiếng Anh)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên chính thức
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên viết tắt
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Địa chỉ trụ sở chính (nếu trụ sở ở
nước ngoài, lấy theo địa chỉ trụ sở Việt Nam của cơ quan Thuế)
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số điện thoại (trụ sở chính)
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Địa chỉ email (trụ sở chính)
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Số fax (trụ sở chính)
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Website
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế (nếu trụ
sở ở nước ngoài, lấy theo địa chỉ trụ sở Việt Nam của cơ quan Thuế)
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Số điện thoại (nhận thông báo thuế)
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Địa chỉ email (nhận thông báo thuế)
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Số fax (nhận thông báo thuế)
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Loại hình kinh tế của doanh nghiệp (Theo
phân loại của Tổng cục Thuế, chi tiết hơn so với loại hình đăng ký kinh doanh)
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp,
khu chế xuất
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy
tờ tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan cấp giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày cấp phép
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Ngành nghề kinh doanh chính
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Hình thức hạch toán (độc lập/phụ
thuộc)
|
|
|
|
|
|
|
17.
|
Loại người nộp thuế (doanh nghiệp, chi
nhánh của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thay nhà thầu,...)
|
|
|
|
|
|
|
18.
|
Kiểu đối tượng nộp thuế
|
|
|
|
|
|
|
19.
|
Năm tài chính (ngày bắt đầu, ngày kết
thúc)
|
|
|
|
|
|
|
20.
|
Phương pháp tính thuế (các loại
phương pháp)
|
|
|
|
|
|
|
21.
|
Thông tin vốn đăng ký thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn theo VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn theo ngoại tệ (dạng text)
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn ngân sách
Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Vốn tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã loại tiền của vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ trọng vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thành viên góp vốn:
|
x
|
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
22.
|
Chủ sở hữu đối với công ty TNHH một
thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Chủ sở hữu là cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
- Họ tên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số CMT /Căn cước công dân/ Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày cấp CMT/ Căn cước công dân/
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nơi cấp CMT/ Căn cước công dân/
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ (số nhà, đường, xã, huyện,
tỉnh, quốc gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủ sở hữu là tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Thông tin cơ
quan thuế quản lý và tài khoản ngân hàng
|
x
|
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
23.
|
Mã cơ quan thuế quản lý người nộp
thuế.
|
|
|
|
|
|
|
24.
|
Tên cơ quan thuế quản lý người nộp
thuế.
|
|
|
|
|
|
|
25.
|
Thông tin tài khoản ngân hàng trong
nước/ nước ngoài (Số tài khoản, tên ngân hàng, tên chủ tài khoản)
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Thông tin về
đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp
|
x
|
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
26.
|
Tên đơn vị chủ quản/ đơn vị quản lý
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
27.
|
Mã số đơn vị chủ quản/ đơn vị quản
lý trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
28.
|
Địa chỉ trụ sở chính đơn vị chủ quản/
đơn vị quản lý trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Thông tin về thành viên chủ
chốt:
|
x
|
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
29.
|
a) Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/ chủ doanh nghiệp tư nhân;
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên người đại diện theo pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chức danh, chức vụ người đại diện
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số CMT/hộ chiếu/ căn cước công
dân/ giấy chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo pháp luật (Số, ngày
cấp, nơi cấp)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại liên lạc của người đại
diện theo pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ của người đại diện theo
pháp luật (lấy theo địa chỉ cư trú/hộ khẩu thường trú)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ của người đại diện pháp luật
(lấy theo địa chỉ hiện tại)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin về giám đốc (Họ tên, số
điện thoại)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin về kế toán trưởng (Họ
tên, số điện thoại)
|
|
|
|
|
|
|
30.
|
b) Thông tin về đại diện hộ kinh
doanh:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên người đại diện hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số CMT/ Căn cước công dân/ giấy tờ
chứng thực cá nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày cấp CMT/ Căn cước công dân/
giấy tờ chứng thực cá nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nơi cấp CMT/Căn cước công dân/ giấy
tờ chứng thực cá nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ hiện tại
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số fax
|
|
|
|
|
|
|
|
- E-mail
|
|
|
|
|
|
|
|
- Website
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạng thái hoạt động của người nộp
thuế
|
x
|
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
1.
|
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh
|
x
|
|
|
|
|
|
2.
|
Ngày thay đổi thông tin đăng ký
|
x
|
|
|
|
|
|
3.
|
Trạng thái hoạt động của người nộp
thuế theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính (ngừng
kinh doanh, giải thể, phá sản,...)
|
x
|
|
|
|
|
|
4.
|
Thông tin doanh nghiệp giải thể,
phá sản, đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngừng hoạt động,
tạm ngừng kinh doanh, thay đổi địa chỉ kinh doanh, không hoạt động tại địa chỉ
đăng ký.
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5.
|
Tình trạng trước khi tổ chức sắp xếp
lại doanh nghiệp (chia tách, sáp nhập,...)
|
x
|
|
|
|
|
|
Ill
|
Thông tin doanh nghiệp thuộc loại
rủi ro cao về thuế
|
x
|
|
x
|
Hàng
ngày
|
|
x
|
1.
|
Danh sách doanh nghiệp rủi ro phải mua
hóa đơn của thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã cơ quan thuế quản lý trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày hiệu lực của Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày bắt đầu mua hóa đơn
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Thông tin rủi ro liên quan khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thông tin về tình hình doanh
nghiệp vi phạm pháp luật thuế và thông tin vụ việc
vi phạm cụ thể của từng doanh nghiệp
|
|
x
|
|
|
|
x
|
1.
|
Quyết định xử phạt
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
- Số Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị ra quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời gian vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành vi vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tiền xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Thông tin vụ việc vi phạm cụ thể của
từng doanh nghiệp
|
|
|
x
|
|
|
x
|
V
|
Thông tin về báo cáo tài chính của người nộp thuế có hoạt động xuất nhập khẩu; tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Báo cáo tài chính của người nộp thuế
có hoạt động XNK
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảng cân đối kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
|
x
|
|
x
|
|
|
VI
|
Kết quả kiểm tra/ thanh tra chuyên
ngành đối với người nộp thuế có hoạt động XNK
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quyết định thanh tra/ kiểm tra
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
- Số Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời kỳ thanh tra/ kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung thanh tra/ kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thanh tra/ kiểm tra (xử
phạt, truy thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có/ không xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có/ không truy thu thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Số tiền truy thu
|
|
x
|
|
x
|
|
|
VII
|
Tình hình sử dụng hóa đơn (tra cứu
hóa đơn)
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hóa đơn đã thông báo phát hành
|
|
x
|
|
|
|
x
|
2.
|
Hóa đơn bị mất, cháy, hỏng, không
còn giá trị sử dụng
|
|
x
|
|
|
|
x
|
3.
|
Hóa đơn doanh nghiệp mang theo khi
bỏ địa chỉ kinh doanh
|
|
x
|
|
|
|
x
|
4.
|
Hóa đơn đã hủy
|
|
x
|
|
|
|
x
|
VIII
|
Thông tin nợ thuế, chậm nộp thuế
và các khoản thu khác do cơ quan Thuế quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thông tin về Quyết định cưỡng chế
thuế
|
|
x
|
|
Hàng
tháng
|
|
|
|
- Số Quyết định cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày Quyết định cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên doanh nghiệp bị cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mã số thuế doanh nghiệp bị cưỡng
chế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Biện pháp cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tiền cưỡng chế nợ thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Thông tin nợ thuế, chậm nộp thuế và
khoản thu khác
|
|
|
x
|
|
|
x
|
IX
|
Thông tin hoàn thuế giá trị gia
tăng của cơ quan Thuế
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quyết định hoàn thuế đối với doanh
nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2.
|
Danh sách doanh nghiệp bán hàng
hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài
|
|
x
|
|
|
x
|
|
X
|
Thông tin giá tính lệ phí trước
bạ của xe ô tô, xe máy nhập khẩu;
|
|
x
|
|
|
|
x
|
XI
|
Danh sách doanh nghiệp trong kế
hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm
|
|
|
x
|
Hàng
năm
|
|
|
XII
|
Thông tin về hoàn thuế GTGT (kiêm bù trừ) đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
|
|
x
|
|
|
|
x
|
XIII
|
Thông tin về tờ khai thuế tiêu thụ
đặc biệt của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
|
|
x
|
|
|
|
x
|
XIV
|
Tình hình gian lận thuế và các vi phạm khác liên quan đến
công tác quản lý hải quan
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Phương thức, thủ đoạn gian lận thuế
của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động XNK;
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2.
|
Các dấu hiệu vi phạm pháp luật về
thuế hoặc các dấu hiệu vi phạm do các cơ quan khác thông báo cho cơ quan thuế
và các biện pháp áp dụng
|
|
|
|
|
|
|
XV
|
Thông tin khác theo đề nghị của
cơ quan hải quan
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Danh sách doanh nghiệp phân loại
theo nhóm quản lý (Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp FDI,...)
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2.
|
Giá bán xe ô tô, xe máy trong nước của
doanh nghiệp nhập khẩu
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3.
|
Thông tin về giá bán tại thị trường
nội địa Việt Nam của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (đã được cơ quan thuế tiến
hành kiểm tra, thanh tra, quyết toán thuế) khi cơ quan hải quan đề nghị
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4.
|
Thực hiện nộp thuế điện tử (có/không)
|
x
|
|
|
Hàng
ngày
|
|
|
5.
|
Thông tin khác phục vụ công tác quản
lý của cơ quan hải quan
|
|
|
x
|
|
|
x
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THÔNG TIN CƠ QUAN HẢI QUAN TRAO
ĐỔI, CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2017)
STT
|
Thông
tin trao đổi, cung cấp
|
Hình
thức trao đổi, cung cấp
|
Thời
gian thực hiện
|
Truyền
dữ liệu tự động
|
Truy
vấn qua web- service
|
Trao
đổi trực tiếp
|
Thường
xuyên
|
Định
kỳ
|
Theo
yêu cầu
|
I
|
Thông tin về tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1
|
Tờ khai xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tờ khai nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tờ khai sửa đổi, bổ sung sau thông
quan
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thông tin nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
miễn thuế (trừ hàng hóa phục vụ an ninh quốc
phòng), giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thông tin nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1.1.
|
Số tờ khai hải quan
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Ngày đăng ký tờ khai hải quan
|
|
|
|
|
|
|
1.3.
|
Loại hình xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1.4.
|
Nội dung khoản thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
1.5.
|
Mã cơ quan thu
|
|
|
|
|
|
|
1.6.
|
Mã tài khoản kế toán
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Mã nội dung kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
1.8.
|
Mã chương
|
|
|
|
|
|
|
1.9.
|
KBNN nơi thu NSNN (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
1.10.
|
Số tiền nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Miễn thuế, giảm thuế xuất khẩu, nhập
khẩu
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2.1
|
Số quyết định giảm thuế xuất khẩu,
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngày quyết định giảm thuế xuất khẩu,
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số tờ khai hải quan được miễn thuế,
giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Số tiền được miễn thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Số tiền được giảm thuế xuất khẩu,
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế đối với người nộp thuế (cưỡng chế nợ thuế)
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3.1
|
Số quyết định cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Ngày quyết định cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Biện pháp cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số tiền cưỡng chế nợ thuế
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thông tin về đánh giá tuân thủ pháp luật
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1.
|
Danh sách doanh nghiệp tuân thủ
pháp luật hải quan
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tên doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Mã số doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Danh sách doanh nghiệp không tuân
thủ pháp luật hải quan
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tên doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Mã số doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Danh sách xếp hạng doanh nghiệp
xuất nhập khẩu;
|
|
|
x
|
|
|
x
|
1.
|
Tên doanh nghiệp/ Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Hạng rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Danh sách doanh nghiệp ưu tiên;
|
|
|
x
|
|
x
|
|
1
|
Số quyết định công nhận
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngày quyết định công nhận
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực, mức độ ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thông tin về tình hình vi phạm
pháp luật hải quan của tổ chức, cá nhân; thông
tin vụ việc vi phạm, vụ việc khởi tố cụ thể do cơ
quan hải quan thực hiện đối với từng doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về hải quan
|
|
x
|
|
x
|
|
|
1.1
|
Số/ ký hiệu quyết định
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Ngày tháng năm quyết định
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tên tổ chức, cá nhân vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thời gian vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hành vi vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Số tiền xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quyết định khởi tố hình sự
|
|
x
|
|
x
|
|
|
2.1
|
Số/ ký hiệu quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Ngày tháng năm quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tên tổ chức, cá nhân bị khởi tố
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Dấu hiệu tội phạm
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Thông tin vụ việc vi phạm cụ thể của
tổ chức/cá nhân cụ thể
|
|
|
x
|
|
|
x
|
VII
|
Danh sách doanh nghiệp trọng điểm
|
|
|
x
|
|
|
x
|
VIII
|
Kết quả kiểm tra sau thông quan
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.
|
Quyết định kiểm tra sau thông quan
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số quyết định
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngày quyết định
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tên doanh nghiệp bị kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Mã số thuế doanh nghiệp bị kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Phạm vi kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Nội dung kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định ấn định thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số/ ký hiệu quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Ngày quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tên doanh nghiệp bị ấn định thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tổng số tiền bị ấn định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quyết định hủy quyết định ấn định
thuế
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số quyết định ấn định thuế bị hủy
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Ngày quyết định ấn định thuế bị hủy
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tờ khai bị ấn định thuế bị hủy
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tên doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Mã số thuế doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Danh sách doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch hàng năm
|
|
|
x
|
|
Hàng
năm
|
|
1
|
Danh sách doanh nghiệp được thanh
tra theo kế hoạch hàng năm (tên/ mã số doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Danh sách doanh nghiệp được kiểm
tra sau thông quan theo kế hoạch hàng năm (tên/ mã số doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Thông tin số thuế GTGT của hàng
hóa xuất nhập khẩu nộp thừa do cơ quan Hải quan thực hiện
|
|
|
x
|
|
|
x
|
1
|
Số Quyết định hoàn thuế đối với
hàng hóa XNK (gồm GTGT)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên/ mã số doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số tờ khai được hoàn thuế
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số tiền thuế được hoàn (bao gồm
thuế GTGT)
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
x
|
|
|
x
|
1.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro về trị giá
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro về xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro khác
|
|
|
|
|
|
|
XII
|
Thông tin về người xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Doanh nghiệp đã từng có hoạt động
xuất nhập khẩu (có phát sinh tờ khai hải quan): Tên và mã số thuế
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2.
|
Ngày của tờ khai cuối cùng của
doanh nghiệp (tính đến thời điểm truy vấn).
|
|
x
|
|
x
|
|
|
3.
|
Danh sách các tờ khai của người xuất
nhập khẩu
|
|
x
|
|
|
|
x
|
XIII
|
Số liệu thống kê hải quan về một số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong từng giai đoạn
|
|
|
x
|
|
Hàng
tháng
|
|
1
|
Mặt hàng/ Nhóm mặt hàng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nước, vùng lãnh thổ/ khu vực/ khối
thị trường
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trị giá
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Báo cáo đánh giá, phân tích tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
XIV
|
Thông tin về nguồn gốc hàng hóa của
hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa được miễn thuế; hàng hóa mua gom tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu
|
|
|
x
|
|
|
x
|
XV
|
Thông tin khác theo đề nghị của
cơ quan thuế
|
|
|
x
|
|
|
x
|