BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
1944/1999/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 8 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ NHẬP KHẨU
VÀO VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ mục 6 Điều 2 Nghị định số
22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ giao cho Bộ Giao
thông Vận tải "quy định tiêu chuẩn kỹ thuật các phương tiện giao thông vận tải,
thiết bị và phụ tùng về phương tiện giao thông vận tải được sản xuất, nhập khẩu cho phù hợp với đặc tính kỹ thuật, điều kiện kinh tế và an toàn về giao thông ở nước
ta''.
Căn cứ mục 3 điều 3 và mục 4
điều 4 Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Chính
phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 1192/KCM-GTVT ngày 12 tháng 06 năm 1996 của Liên bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường - Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP
ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ
quy định phân công quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc
kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ
nhập khẩu vào Việt Nam".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ
Việt Nam căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ hướng dẫn,
tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các Ông Chánh văn phòng Bộ. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính các Tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan theo chức
năng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4
- Văn phòng Chính phủ ( để b/c)
- Bộ Công an, Cục CSGTĐBĐS
- Bộ KHCN & MT
- TC Hải quan
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TƯ
- Các Sở GTVT, GTCC
- Công báo
- Lưu HC, KHCN
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT
THỨ TRƯỞNG
Lã Ngọc Khuê
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ AN
TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1944 /1999/QĐ-BGVT ngày 07 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phương tiện cơ giới đường bộ (dưới đây viết tắt là phương tiện CGĐB) bao gồm
các loại phương tiện được định nghĩa tại TCVN 6211: 1996 " Phương tiện
giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa".
1.2. Đối
tượng và phạm vi áp dụng :
- Tất
cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, kể cả tổ chức, cá nhân
người nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (dưới đây gọi tắt là tổ chức/cá nhân
NK). khi nhập khẩu các loại phương tiện CGĐB để tham gia giao thông trên hệ thống
đường bộ Việt Nam đều phải thực hiện theo Quy định này.
- Quy
định này không áp dụng đối với phương tiện CGĐB nhập khẩu sử dụng vào mục đích
quân sự của Bộ Quốc phòng và phương tiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội
của Bộ Công an.
1.3.
Phương tiện CGĐB được nhập khẩu vào Việt Nam phải thỏa mãn các quy định hiện
hành của Bộ Giao thông Vận tải (Bộ GTVT) về chủng loại và tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với phương tiện CGĐB.
1.4. Cục
Đăng kiểm Việt Nam là Cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng phương tiện của Bộ
GTVT (dưới đây gọi tắt là Cơ quan KTCL) tổ chức và tiến hành việc kiểm tra chất
lượng kỹ thuật phương tiện CGĐB nhập khẩu trong phạm vi cả nước .
2. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KLỀM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN KỸ THUẬT
2.1.
Quy định đối với hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ
kiểm tra gồm có:
- Bản
đăng ký kiểm tra chất lượng phương tiện có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản
xuất của phương tiện.
- Bản
sao chứng từ nhập khẩu.
- Tài
liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật đối với loại phương tiện nhập khẩu, trong đó
phải có các nội dung cơ bản sau đây:
+ Những
thông số về kích thước.
+ Những
thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ.
+ Trọng
lượng (trọng lượng bản thân, trọng tải, trọng lượng toàn bộ khi đầy tải và phân
bố tải trọng lên các trục xe).
+ Số
chỗ ngồi kể cả người lái.
+ Tốc độ lớn nhất.
+ Giới
thiệu về : Hệ thống truyền lực; hệ thống phanh; hệ thống lái; đèn chiếu sáng và
tín hiệu. Giới thiệu về cơ cấu chuyên dùng (nếu có).
- Đối
với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng phải có thêm bản sao Phiếu kiểm tra
xuất xưởng có ghi số khung, số động cơ (nếu có) do nhà sản xuất cấp cho từng
phương tiện.
2.2.
Quy định về việc miễn kiểm tra đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng
Miễn
kiểm tra chất lượng đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng được nhập khẩu
nếu có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại mục 2.l và thỏa mãn một trong những điều
kiện sau :
+
Phương tiện có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu đã được Cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam thừa nhận.
+
Phương tiện đã được kiểm tra theo Hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Nhà nước Việt
Nam với nước xuất khẩu phương tiện.
+
Phương tiện được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03 năm và thỏa
mãn các yêu cầu nêu tại mục l.3 .
Các
phương tiện này được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1.
2.3.
Quy định về việc kiểm tra đối với phương tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng
Phương
tiện CGĐB mới, chưa qua sử dụng có hồ sơ hợp lệ nhưng không thỏa mãn điều kiện
nêu tại mục 2.2 thì tiến hành kiểm tra từng phương tiện ( trường hợp nhập khẩu
đơn chiếc ) hoặc kiểm tra chọn mẫu của lô sản phẩm nhập khẩu, theo các hạng mục:
kiểm tra tổng quát; kiểm tra động cơ; kiểm tra hệ thống phanh và kiểm tra hệ thống
lái như quy định tại mục 2.4 dưới đây.
2.4.
Quy định về việc kiểm tra đối với phương tiện CGĐB đã qua sử dụng
Phương
tiện CGĐB đã qua sử dụng nhập khẩu có hồ sơ hợp lệ được kiểm tra từng phương tiện theo quy định
sau đây:
- Kiểm
tra tổng quát
-
Phương tiện nhập khẩu phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại mục l.3.
- Có số
khung, số động cơ đúng với bản đăng ký kiểm tra chất lượng .
- Hình
dáng bên ngoài và kết cấu không sai khác so với bản giới thiệu tính năng kỹ thuật
của nhà sản xuất đã đăng ký tại Cơ quan KTCL.
-
Phương tiện CGĐB phải ở trạng thái hoạt động bình thường, đảm bảo đầy đủ mọi
công dụng, chức năng theo bản giới thiệu tính năng kỹ thuật.
- Kiểm
tra thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
+ Các
kích thước bao phải nằm trong giới hạn cho phép theo quy định hiện hành của Nhà
nước và của Bộ GTVT.
+
Không nứt vỡ, không biến dạng, không thủng rách.
+ Lớp
sơn không long lở, bong tróc.
+ Cửa
lên xuống đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở khi xe chạy.
+ Kính
chắn gió và kính cửa sổ là loại kính an toàn, đúng chủng loại của phương tiện
đó, phù hợp với các quy định về an toàn cho người ngồi trong xe; không rạn nứt,
xước thành vệt.
+
Gương chiếu hậu đủ số lượng, đúng chủng loại, được định vị chắc chắn.
+
Khung xe: không cong vênh, nứt gãy. Không mọt rỉ.
- Kiểm
tra động cơ
+ Kiểm
tra tổng quát : Đúng chủng loại; Không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi
trơn và nước làm mát.
+ Kiểm
tra khởi động : Khởi động bằng máy khởi động điện, cho phép khởi
động
liên tiếp không quá 3 lân, mỗi lần không quá 5 giây, động cơ phải hoạt động được.
+ Động
cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải; không có tiếng gõ lạ.
+ Áp
suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát khi động cơ làm việc ổn định phải nằm
trong giới hạn cho phép theo tài liệu kỹ thuật của loại động cơ đó.
+ Áp
suất cuối kỳ nén của mỗi xi lanh ứng với số vòng quay của máy khởi động điện
không nhỏ hơn giá trị áp suất cuối kỳ nén được quy định trong tài liệu kỹ thuật của loại động cơ đó. Độ
chênh lệch áp suất cuối kỳ nén giữa các xi lanh không lớn hơn:
*
1kG/cm2 đối với động cơ xăng.
*
2kG/cm2 đối với động cơ diesel.
hoặc
không được vượt quá trị số quy định trong tài liệu kỹ thuật của động cơ loại
đó.
+ Nồng
độ khí thải của động cơ không vượt quá mức quy định hiện hành đối với các
phương tiện đăng ký lần đầu.
+ Độ ồn
không vượt quá mức quy định hiện hành cho phương tiện CGĐB.
- Kiểm
tra hệ thống truyền lực
+ Độ
dơ góc tổng hợp của bánh xe cầu chủ động không vượt quá 1500.
+
Không được có bất kỳ tiếng gõ lạ nào ở hộp số, hộp số phụ, cơ cấu truyền lực
chính ... khi vận hành.
+ Ly hợp
điều khiển nhẹ nhàng, đóng hoàn toàn, cắt dứt khoát. Hành trình tự do, hành trình làm việc của
bàn đạp ly hợp nằm trong giới hạn cho phép theo tài liệu kỹ thuật của loại
phương tiện đó. Ly hợp thủy lực không có hiện tượng rò rỉ dầu.
+ Hộp
số, hộp số phụ : Ra vào số dễ dàng, không kẹt số, không tự nhảy số và không rò
rỉ dầu.
+ Cầu chủ động : Hoạt động bình
thường, không có vết nứt, không chảy dầu.
+ Các
cầu không biến dạng, không có vết nứt.
+ Các
moay ơ không dơ, không bó kẹt.
+ Lốp
xe : Đúng cỡ, đủ số lượng, không phồng rộp, không nứt vỡ.
- Kiểm
tra hệ thống phanh
+ Có đầy
đủ các hệ thống, các chi tiết theo đúng tài liệu kỹ thuật của kiểu loại xe đó.
+ Các
đường ống dẫn dầu, dẫn khí không nứt vỡ, không mòn, bẹp, không rò rỉ.
+ Đối
với hệ thống phanh dầu : Sau không quá 2 lần đạp phanh thì hệ thống
phanh
phải có tác dụng. Thời gian từ lúc đạp phanh có tác dụng đến khi hết tác dụng
không nhỏ hơn 1,5 phút.
+ Đối
với hệ thống phanh khí nén : Sau 10 phút động cơ làm việc ở vòng quay không tải,
áp suất trong bình khí nén phải đạt mức quy định theo tài liệu kỹ thuật của loại
xe đó. Khi đạp hết hành trình phanh, áp suất trong bình khí nén không nhỏ hơn 5
kG/cm2 . Khi tắt động cơ sau 30 phút, lượng giảm áp suất trong bình khí nén không lớn
hơn 0,5 kG/cm2.
- Kiểm
tra hệ thống lái
+ Có đầy
đủ các cụm , các chi tiết và tổng thành theo tài liệu kỹ thuật của loại xe đó
và hoạt động bình thường, ổn định.
+ Vô
lăng lái : Đúng kiểu loại , không nứt vỡ.
+ Trục
lái : Đúng kiểu loại, định vị đúng, không có độ dơ dọc trục.
+ Cơ cấu
lái : Đúng kiểu loại, không chảy đầu, định vị đúng, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
+
Thanh và đòn dẫn động lái : Không biến dạng , không có vết nứt, đủ các chi tiết
kẹp chặt và phòng lỏng.
+ Các
khớp cầu và khớp
chuyển hướng : Định vị chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không dơ, không có tiếng
kêu khi lắc vô lăng lái.
+
Ngõng quay lái : Không có độ dơ giữa bạc và trục, chốt định vị chắc chắn.
+ Độ
dơ góc của vô lăng lái :
* Ô tô con, ô tô khách đến 12
chỗ, ô tô tải có trọng tải đến 1500 kG :
không
lớn hơn 100.
* Ô tô
khách trên 12 chỗ : không lớn hơn 200
* Ô tô
tải có trọng tải trên 1500 kG : không lớn hơn 250
- Kiểm
tra hệ thống treo
+ Các
bộ phận đàn hồi: nhíp, lò so, thanh xoắn, ... đúng chủng loại, đủ số lượng,
không nứt gãy, xô lệch. Không mòn thành gờ ở mặt tiếp giáp giữa các lá nhíp. Đảm
bảo khoảng sáng gầm xe đúng với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó.
Đối với
bộ phận đàn hồi khí nén: không rò rỉ khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe theo các
hướng .
+ Các
giảm chấn thủy lực hoạt động bình thường, không rò rỉ dầu.
- Kiềm
tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
+ Có đầy
đủ các trang thiết bị điện đúng với tài liệu kỹ thuật của kiểu loại phương tiện
đó và hoạt động đảm bảo chức năng.
+ Còi
điện, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gạt mưa đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật
theo quy định hiện hành của Bộ GTVT.
- Kiểm
tra cơ cấu chuyên dùng
Đối với
phương tiện chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng phải
đầy đủ, đảm bảo các chức năng theo đúng với
tài liệu kỹ thuật của loại phương tiện đó.
2.5. Xử
lý kết quả kiểm tra
2.5.1.
Đối với phương tiện CGĐB có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL cấp
Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu (dưới đây viết tắt là Giấy CNCL) theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 .
2.5.2.
Đối với phương tiện CGĐB qua kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL ra
"Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu' theo mẫu quy định tại Phụ lục3 cho tổ chức/ cá nhân NK biết
để có biện pháp xử lý.
2.5.3.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được "Thông báo không đạt chất lượng
nhập khẩu'', tổ chức/cá nhân NK có thể đề nghị Cơ quan KTCL xem xét lại kết quả
kiểm tra hoặc yêu cầu kiểm tra lại. Nếu kết quả kiểm tra lại trái với kết quả
kiểm tra lần trước đó thì tổ chức/cá nhân NK không phải trả chi phí cho việc kiểm
tra lại .
3. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
3.1.
Giấy CNCL hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng đối với các phương tiện CGĐB
nhập khầu được sử dụng để làm các thủ tục sau :
- Đăng
ký phương tiện.
- Kiểm
định an toàn kỹ thuật lần đầu .
- Khi
có yêu cầu của cơ quan có thầm quyền thì được sử dụng để giải quyết các thủ tục
nhập khẩu.
Đối với
những phương tiện đã được kiểm tra chứng nhận chất lượng nhưng bị hư hỏng không
đảm bảo chất lượng trong quá trình bốc xếp, vận chuyển, bảo quản, ... thì Giấy
CNCL hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng đã cấp cho phương tiện đó sẽ không
còn giá trị .
3.2.
Cơ quan KTCL có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản của Quy định này và
chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra của mình; đồng thời có trách nhiệm khuyến
nghị, hướng dẫn các tổ chức/ cá nhân NK nhập khẩu phương tiện CGĐB trong
việc đảm bảo các yêu cầu chất lượng và an toàn kỹ thuật của các phương tiện nhập
khẩu để tránh những tổn thất về kinh tế có thể xẩy ra.
3.3.
Các tổ chức/ cá nhân NK phương tiện CGĐB phải có trách nhiệm thanh toán các khoản
chi phí cho việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu
theo các quy định hiện hành.
3.4. Hồ
sơ kiểm tra chất lượng phương tiện được lưu trữ tại cơ quan KTCL trong thời hạn
05 năm.
3.5.
Giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, quản lý Giấy CNCL và
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng .
3.6. Cục
Đăng kiểm Việt Nam xây dựng và sau khi thỏa thuận với Cục Đường Bộ Việt Nam, Vụ
Khoa học Công nghệ ban hành Quy trình kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật
các loại phương tiện CGĐB nhập khẩu.
3.7. Định
kỳ 3 tháng một lần, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng
phương tiện CGĐB nhập khẩu để thông báo cho Cục Đường bộ Việt Nam và báo cáo Bộ
GTVT (qua Vụ Khoa học Công nghệ).
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0): ...............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
SOCIALLIST REPUBLIC OF VIẸTNAM
Independence - freedom – happines
|
THÔNG BÁO
MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHẬP
KHẨU
(Notice of exemption from quality inspection for imported
motor vehicle )
Tình
trạng phương tiện ( Vehicle's status
): Mới, chưa qua sử dụng ( Brand new )
Tổ
chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer). .......................................................
Địa
chỉ (Address): ................................................................................
Nhãn
hiệu phương tiện ( Vehicle's mark ):
....................................................
Số
loại (Model N0 ): ..............................................................................
Nước
sản xuất (Country of origin ): ..................... Năm sản xuất (Model year):........
Loại
phương tiện (Vehicle's type) : ..................... Mã hàng
hóa (Code): ...............
Số
khung (Chassis N0): ......................... Số động cơ (Engine N0) ....................
Số tờ
khai hàng nhập khẩu (Declaration N0) ...................................................
Số
Giấy chứng nhận (Certificate N0 ):........cấp
ngày (Date).......tháng ...... năm ......
Bởi (Issued
by)..................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
(TechnicaI specifications)
Trọng
lượng bản thân (Kerb weight):
....................................................... kG
Trọng
tải thiết kế (Pay load): ................................................................. kG
Trọng
lượng toàn bộ (Gross weight ): ....................................................... kG
Trọng
lượng kéo theo cho phép (Towed weihgt)............................................ kG
Số
người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver):.........
người
Kích
thước bao - Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions):.............................. mm
Chiều
dài cơ sở (Wheel base):
........................................................... mm
Vết
bánh xe trước ( Front track ): . . . . . . .mm / Vết bánh xe sau ( Rear
track ) . . . . . . mm
Kiểu
động cơ (Engine model): .................................................................
Loại
nhiên liệu ( Kind of Fuel) : . . . . . . . . . . . . Thể tích làm việc
(Displacement): .. . . . cm3
Công
suất lớn nhất của động cơ/ số vòng quay (Max. output / rpm ):............ kW (hp) / vòng/ phút
Công
thức bánh xe ( Wheel formula ): .........................................................
Lốp
xe ( Tyres ): Trục 1(Axle N01) ...................... Trục 2 (Axle N02) . . . . . . .
. . . . . .
Trục
3(Axle N03). . . . . . . . . . . . . . . . .Trục 4
(Axle N04 ). . .. . . . . . . . . . . .
Cơ cấu
chuyên dụng
khác (Special purpose equipment): ....................................
Phương
tiện cơ giới đường bộ được miễn kiểm tra chất lượng nhập khẩu theo "Quy
định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ
giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định số:..../1999/QĐ-BGTVT
ngày .....tháng....năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
The
motor vehicles are exempted from quality inspection in compliance with "
The Regulation on safety and technical quality inspection for motor vehicles
imported to Vietnam annexed to The Dicision N0 ...../1999/QĐ-BGTVT
stipulated by Ministry of Transport
Giấy này có giá trị đến ngày ........tháng .........năm .............
This exemption is valid
until
|
......, ngày........tháng.......năm......
Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
Lưu
ý: Thông báo này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm
tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vv...
Note:
The notice will be expired if quality of the inspected motor vehicle is
influenced by carrying, landing, storing,....
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0): ...............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
SOCIALLIST REPUBLIC OF VIẸTNAM
Independence - freedom - happines
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU
(Certificate of quality conformity for imported motor
vehicle )
Tình trạng phương tiện ( Vehicle's status ) ...........................
Tổ
chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer). .......................................................
Địa
chỉ (Address): ...............................................................................
Nhãn
hiệu phương tiện ( Vehicle's mark ): ...................................................
Số
loại (Model N0 ): .............................................................................
Nước
sản xuất (Country of origin ): ................... Năm sản xuất (Model year):.........
Loại
phương tiện (Vehicle's type) : ................... Mã hàng hóa
(Code): ................
Số
khung (Chassis N0): ....
........................... Số động cơ (Engine
N0) .............
Số tờ
khai hàng nhập khẩu (Declaration N0) ...................................................
Địa
điểm kiểm tra (Place of inspection):.......Thời
gian kiểm tra (Date of inspection) ......
Số
phiếu kiểm tra (Inpection sheet N0 ) .........................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
(TechnicaI specifications)
Trọng
lượng bản thân (Kerb weight):
........................................................ kG
Trọng
tải thiết kế (Pay load): .................................................................. kG
Trọng
lượng toàn bộ (Gross weight ): ......................................................... kG
Trọng
lượng kéo theo cho phép (Towed weihgt)............................................. kG
Số
người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver):...........
người
Kích
thước bao - Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions):................................. mm
Chiều
dài cơ sở (Wheel base):
.............................................................. mm
Vết
bánh xe trước ( Front track ): . . . . . . .mm / Vết bánh xe sau ( Rear
track ) . . . . . . . . mm
Kiểu
động cơ (Engine model): ....................................................................
Loại
nhiên liệu ( Kind of Fuel) : . . . . . . . . . . . . Thể tích làm việc
(Displacement): . . . . . . cm3
Công
suất lớn nhất của động cơ/ số vòng quay (Max. output / rpm ):............ kW (hp) / vòng/ phút
Công
thức bánh xe ( Wheel formula ): ............................................................
Lốp
xe ( Tyres ): Trục 1(Axle N01) ...................... Trục 2 (Axle N02 ). . . . . . . . . .
. . . . . .
Trục 3(Axle N03). . .. . .
. . . . . . . . . . . . . .Trục 4 (Axle N04 ). . . . . . .
. . . . . . .
Cơ cấu
chuyên dụng
khác ( Special purpose equipment ): .....................................
Phương
tiện cơ giới đường bộ đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo
"Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại
phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam" ban hành kèm theo
Quyết định số:...../1999/QĐ-BGTVT ngày .....tháng....năm 1999 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
The
motor vehicles are inspected and satisfied with requirements of " The
Regulation on safety and technical quality inspection for motor vehicles
imported to Vietnam annexed to The Dicision N0 ...../1999/QĐ-BGTVT
stipulated by Ministry of Transport
Giấy này có giá trị đến ngày
........tháng .........năm .............
This certificate is valid until
|
......, ngày........tháng.......năm......
Cơ quan kiểm tra
( Inspection Body )
|
Lưu
ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương
tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vv...
Note:
The certìicate will be expired if quality of the inspected motor vehicle is
influenced by carrying, landing, storing,....
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (N0): ...............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
SOCIALLIST REPUBLIC OF VIẸTNAM
Independence - freedom - happines
|
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG NHẬP
KHẨU
(Notice of non - conformity of quality for imported motor
vehicle )
Tình trạng phương tiện ( Vehicle's status ): ...........................
Tổ
chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer). .......................................................
Địa
chỉ (Address): ................................................................................
Nhãn
hiệu phương tiện ( Vehicle's mark ): .....................................................
Số loại
(Model N0 ): ...............................................................................
Nước
sản xuất (Country of origin ): ...................... Năm sản xuất (Model year):........
Loại
phương tiện (Vehicle's type) : .......................Mã hàng
hóa (Code): ...............
Số
khung (Chassis N0): ....
.............................. Số động
cơ (Engine N0)
............
Số tờ
khai hàng nhập khẩu (Declaration N0) .....................................................
Địa
điểm kiểm tra (Place of inspection):.........................................................
Thời
gian kiểm tra (Date of inspection) ...........................................................
Số
phiếu kiểm tra (Inpection sheet N0 ) ...........................................................
Phương
tiện cơ giới đường bộ đã được kiểm tra và khôngđạt chất lượng nhập khẩu theo
"Quy định về việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại
phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam" ban hành kèm theo
Quyết định số:...../1999/QĐ-BGTVT ngày .....tháng....năm 1999 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
These
motor vehicles are inspected and not satisfied with requirements of "
The Regulation on safety and technical quality inspection for motor vehicles
imported to Vietnam annexed to The Dicision N0 ...../1999/QD-BGTVT
stipulated by Ministry of Transport.
Lý
do không đạt (Reasons of
non-conformity ):
.......................................................................
…………………………………………………………….……………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………....
|
......, ngày........tháng.......năm......
Cơ quan kiểm tra
( Inspection Body )
|
|