ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1154/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
30 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 156/TTr-SVHTTDL ngày 27/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố
kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Nhập khẩu văn
hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 28/6/2016
và Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC NHẬP KHẨU VĂN
HÓA PHẨM NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
2
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
3
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định bãi bỏ, hủy bỏ
|
1
|
T-CMU-288988-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
T-CMU-289002-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
//
|
3
|
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
//
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục
phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu
a) Trình tự thực hiện:
Thương nhân thuộc tỉnh Cà Mau đề
nghị phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả
lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội
dung tác phẩm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để
Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp,
gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều:
Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu
hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy
đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị của Thương nhân nhập
khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Hình ảnh
tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm;
(3) Hồ sơ tài liệu chứng
minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở
hữu quyền cho phép nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt.
h) Lệ phí:
- Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ
thuật ứng dụng, tranh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/ lần thẩm
định.
- Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
số 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội
dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/
tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên
đầy đủ và tên viết tắt):………………........
- Điện thoại:…… ……………
Fax………………………………………..
- Email:………………
……………………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các
tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)…………………………………………………………………...
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm tạo hình,
mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm
nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm:
............................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:
.................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
.................................................................
- Nội dung tác phẩm: ....................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về
nhập khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục
phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân có chức năng kinh
doanh nhập khẩu phim, chiếu phim, phân phối phim thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu gửi hồ sơ đến
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau đối với các sản phẩm sau:
+ Phim tài liệu;
+ Phim khoa học;
+ Phim hoạt hình.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch được cấp Giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở
điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện sau:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện
nhựa được phép phổ biến.
Nếu trong năm, địa phương không
đáp ứng được hai điều kiện quy định trên thì năm kế tiếp Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch không còn thẩm quyền cấp Giấy phép phổ biến phim truyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trong thời hạn 39 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản
trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp
không phê duyệt nội dung tác phẩm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản
phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là
căn cứ để Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
* Đối với các tác phẩm điện
ảnh nhập khẩu để phát sóng trên truyền hình:
Tổng giám đốc Đài truyền hình Việt
Nam, Giám đốc đài Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh được quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài truyền hình của mình tác phẩm
điện ảnh do mình nhập khẩu.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp,
gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều:
Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu
hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy
đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung
tác phẩm (Mẫu 03 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(2) Văn bản chứng minh nguồn gốc hợp
pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
(3) Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội
dung để nhập khẩu;
(4) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 39 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
1. Mức thu phí
thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim như sau:
Số TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định kịch bản phim
|
1
|
Kịch bản phim truyện (trừ quy định tại
điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
4.500.000
|
b
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
c
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02
tập
|
|
2
|
Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.800.000
|
b
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch
bản phim truyện.
|
|
3
|
Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động
hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a
|
Kịch bản phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
7.200.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02
tập
|
|
b
|
Kịch bản phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
2.800.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch
bản phim truyện
|
|
II. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5
tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02
tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02
tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện
|
|
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản
phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần
sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
2. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất
phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:
a) Đối với dự án phim dài: 5.000.000 đồng/dự án.
b) Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000 đồng/dự án.
3. Lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện
ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng/giấy.
4. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh
vực điện ảnh: 500 đồng/tem.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim
nhưng không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất; thẩm định và phân loại phim, thẩm
định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim; thẩm định cấp giấy phép mở
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều
kiện để cấp phép thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã nộp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng
ký xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu 03 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên
viết tắt): ……………………
- Điện thoại:......................................................
Fax:....................................
-
Email:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...)
số...........................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt
kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy
định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm
định............................................
- Bộ
phim:.....................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình…):......................................
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:...................................................................
- Nước sản xuất.............................................................................................
- Nhập phim qua đối
tác................................................................................
- Biên kịch:....................................................................................................
- Đạo diễn......................................................................................................
- Quay
phim:.................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng
hình, đĩa hình….):.......................
- Độ dài (tính bằng phút):..............................................................................
- Màu sắc (màu hoặc đen trắng):..................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:...............................................................................
- Tóm tắt nội dung (trong đó bao gồm: tên gốc
nước ngoài của phim; năm sản xuất; ngôn ngữ gốc; tóm tắt nội dung phim và thông
tin khác nếu có)…........
……………………………………………………………………………..
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh
số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân có trụ sở chính tại
tỉnh Cà Mau (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành
phố khác) đề nghị nhập khẩu gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trong thời hạn 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn
bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải
quan.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp,
gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều:
Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu
hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy
đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm
(Mẫu 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có
giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);
(3) Hồ sơ tài
liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm
theo văn bản dịch ra tiếng Việt);
(4) Bản mô tả nội dung, hình ảnh,
cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng
hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có);
(5) Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí:
1. Mức thu phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số TT
|
Độ
dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức
thu phí (đồng/ chương trình, vở diễn)
|
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
2. Mức thu phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân
khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/
1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/
1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/ bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/ chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/ bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/ chương trình.
3. Chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định
không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh
mục sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên
viết tắt):................................
- Điện thoại:........................................................
Fax....................................
- Email:………………………………………………………….……….....
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………
4. Hồ sơ kèm theo
(liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản
phẩm có nội dung văn hóa)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn
hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng hóa:..............................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:........................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại,
cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan
khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:.....................................................................
- Tại cửa khẩu:..............................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân
phối:.......................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
các điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở
hữu trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|