CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH GIỮA CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN VỀ ĐỐI TÁC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2018 -
2023
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc
tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị
định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn
2018 - 2023.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023 và điều kiện được hưởng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023
(thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VJEPA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải
thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức
Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”
được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi
tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất VJEPA (%)”: Thuế suất
áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/3/2018: Thuế suất áp
dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
b) 01/4/2018 - 31/3/2019: Thuế suất áp dụng
từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019;
c) 01/4/2019 - 31/3/2020: Thuế suất áp dụng
từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2020;
d) 01/4/2020 - 31/3/2021: Thuế suất áp dụng
từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021.
đ) 01/4/2021 - 31/3/2022: Thuế suất áp dụng
từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
e) 01/4/2022 - 31/3/2023: Thuế suất áp dụng
từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
4. Ký hiệu Hàng hóa nhập khẩu không được
hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn
ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số
lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi
đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối
tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm
nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ
Công Thương.
Điều 4. Điều kiện
áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất
VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt
Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản
vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng
hóa trong Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối
tác kinh tế, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu JV, theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng
hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt
Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế
suất VJEPA phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này
và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VJ theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 125/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
giai đoạn 2016
- 2019.
Điều 7. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). PC 204
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|