|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 124/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam Nhật Bản 2022 2028
Số hiệu:
|
124/2022/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Khái
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
124/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ
VIỆT NAM - NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2022 - 2028
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số
điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Điều ước quốc
tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế giữa
Việt Nam và Nhật Bản có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam và Nhật
Bản giai đoạn 2022 - 2028.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) giai đoạn
2022 - 2028 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Người
nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu.
2.
Cơ
quan hải quan, công chức hải quan.
3.
Tổ
chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt
1.
Ban
hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022 - 2028
(thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VJEPA).
2.
Cột
“Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban
hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
Trường
hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung,
người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa
đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo
Nghị định này.
3.
Cột
“Thuế suất VJEPA
(%)”:
Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a)
30/12/2022
- 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2023;
b)
01/4/2023
- 31/3/2024: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2024;
c)
01/4/2024
- 31/3/2025: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2024 đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2025;
d)
01/4/2025
- 31/3/2026: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2025 đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2026;
đ)
01/4/2026 - 31/3/2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2026 đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2027;
e)
01/4/2027
- 31/3/2028: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2027 đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2028.
4.
Ký
hiệu
“*”:
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương
ứng.
5.
Đối
với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan bao gồm một số mặt hàng
thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế
nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng
hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.
Thuộc
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
Được
nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam.
3.
Đáp
ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực
tiếp), có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) mẫu JV hoặc có chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam -
Nhật Bản và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan
của Việt Nam
Hàng
hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được
áp dụng thuế suất VJEPA
phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này
và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VJ hoặc có chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị
định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2.
Nghị
định số 155/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2018 - 2023 hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ủy ban Giám
sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng
Chính sách xã hội;
- Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT,
KTTH (2).
|
TM. CHÍNH
PHỦ
KT.
THỦ
TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Nghị định 124/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
THE GOVERNMENT
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 124/2022/ND-CP
|
Hanoi, December
30, 2022
|
DECREE VIETNAM’S SPECIAL
PREFERENTIAL TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF ASEAN-JAPAN COMPREHENSIVE
ECONOMIC PARTNERSHIP AGREEMENT IN THE 2022 - 2028 PERIOD Pursuant to the Law on Government Organization dated
June 19, 2015 and the Law on Amendments to the Law on Government Organization
and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019; Pursuant to the Law on Export and Import Duties
dated April 06, 2016; Pursuant to the Law on Customs dated June 23,
2014; Pursuant to the Law on Treaties dated April 09,
2016; In the furtherance of the ASEAN - Japan
Comprehensive Economic Partnership Agreement which comes into force from
October 01, 2009; At the request of the Minister of Finance; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 1. Scope This Decree provides for Vietnam’s special
preferential import tariff rates for implementation of Vietnam - Japan
Comprehensive Economic Partnership Agreement (VJEPA) in the 2022 - 2028 period
and conditions for grant of such special preferential import tariff rates under
this Agreement. Article 2. Regulated entities 1. Taxpayers as defined in the Law on Export and
Import Duties. 2. Customs authorities and customs officials. 3. Organizations and individuals that have rights
and obligations related to imports and exports. Article 3. Special preferential import
tariff schedule 1. Promulgated together with this Decree is the
special preferential import tariff schedule of Vietnam for VJEPA implementation
in the 2022 - 2028 period (special preferential import tariff rates are
hereinafter referred to as “VJEPA tariff rates”). 2. The columns “Code" and “Goods description”
are set up according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports and are
classified by 8-digit or 10-digit codes. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3. The column “VJEPA tariff rate (%) means the
tariff rate applied to different periods, including: a) 30/12/2022 - 31/3/2023: the tariff rate applies
from December 20, 2022 to March 31, 2023 inclusive; b) 01/4/2023 - 31/3/2024: the tariff rate applies
from April 01, 2023 to March 31, 2024 inclusive; c) 01/4/2024 - 31/3/2025: the tariff rate applies
from April 01, 2024 to March 31, 2025 inclusive; d) 01/4/2025 - 31/3/2026: the tariff rate applies
from April 01, 2025 to March 31, 2026 inclusive; dd) 01/4/2026 - 31/3/2027: the tariff rate applies
from April 01, 2026 to March 31, 2027 inclusive; e) 01/4/2027 - 31/3/2028: the tariff rate applies
from April 01, 2027 to March 31, 2028 inclusive. 4. The symbol “*” means the imports not eligible
for VJEPA tariff rate at the corresponding time. 5. With regard to imports subject to tariff-rate
quotas, including goods of headings 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, the in-quota
special preferential import tariff rates are the tariff rates specified in
Annex II to this Decree. The list of imports subject to tariff-rate quotas and
annual import quotas thereof are stipulated by the Ministry of Industry
and Trade and the out-of-quota tariff rates shall comply with the regulations
enshrined in the Government's export tariff and import tariff schedules, and
lists of commodities, specific, compound and out-of-quota import tariff rates
in force at the time of import. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Imports will be eligible for VJEPA tariff rates if
they: 1. are included in the special preferential import
tariff schedule enclosed herewith. 2. are imported to Vietnam from Japan. 3. adhere to the rules of origin for goods
(including the regulations on direct consignment) and are accompanied by the
Certificate of Origin (C/O) - Form AJ or proof of origin in accordance with the
VJEPA and prevailing regulations of law. Article 5. Goods from Vietnam’s non-tariff areas Imports from Vietnam’s non-tariff areas imported
into the domestic market will be eligible for the special preferential import
tariff rates under VJEPA if they meet all conditions set out in clause
Article 4 of this Decree and have the Certificate of Origin (C/O) - Form VJ or
proof of origin in accordance with VJEPA and prevailing regulations of law. Article 6. Effect 1. This Decree comes into force from the date on
which it is signed. 2. The Government’s Decree No. 155/2017/ND-CP dated
December 27, 2017 on Vietnam’s special preferential import tariff schedule for
implementation of ASEAN - Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement in
the 2018 – 2023 period shall cease to have effect from the effective date of
this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of
Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and
central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are
responsible for the implementation of this Decree. ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
Nghị định 124/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
5.604
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|