|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987 5-HĐNN8
Số hiệu:
|
5-HĐNN8
|
|
Loại văn bản:
|
Luật
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Võ Chí Công
|
Ngày ban hành:
|
29/12/1987
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 5-HĐNN8
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1987
|
LUẬT
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG MẬU DỊCH
Để tăng cường quản lý các hoạt động xuất, nhập khẩu, góp phần tích cực vào việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại của Nhà nước, hình thành cơ cấu xuất, nhập khẩu hợp lý, góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng trong nước, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật này quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch.
Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC NỘP THUẾ
Điều 1
Tất cả hàng hoá mua bán, trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.
Điều 2
Tất cả những tổ chức kinh tế được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dưới đây gọi là tổ chức xuất, nhập khẩu, khi có hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới Việt Nam đều phải nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.
Điều 3
Đối với những hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà có sự thoả thuận riêng về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giữa Chính phủ Việt Nam với nước ngoài, thì thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo sự thoả thuận đó.
Đối với hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuộc các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cũng như hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh thì thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng theo quy định của Luật này.
Chương 2:
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Điều 4. Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1- Số lượng từng mặt hàng ghi trong tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu;
2- Giá tính thuế bằng đồng Việt Nam;
3- Thuế suất nhóm hàng, mặt hàng ghi trong Biểu thuế.
Điều 5. Cơ sở để định giá tính thuế:
1- Đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu đi, theo hợp đồng;
2- Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu đến, kể cả phí vận tải, phí bảo hiểm, theo hợp đồng.
Trong trường hợp mua hoặc bán theo các phương thức khác thì căn cứ vào giá ghi trên các chứng từ hợp lệ.
Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với tiền nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
Chương 3:
BIỂU THUẾ
Điều 6
Căn cứ vào chính sách khuyến khích xuất, nhập khẩu đối với khu vực và đối với nhóm hàng, mặt hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, Nhà nước quy định nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế và thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặt hàng.
Danh mục nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế, thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặt hàng do Hội đồng Nhà nước quy định trong Biểu thuế kèm theo Luật này.
Điều 7
Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gồm hai mức: thuế suất tối thiểu và thuế suất phổ thông.
1- Thuế suất tối thiểu áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu với các nước có ký kết điều khoản ưu đãi trong quan hệ buôn bán với Việt Nam và những trường hợp khác do Hội đồng bộ trưởng quy định;
2- Thuế suất phổ thông áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu với các nước khác, ngoài những nước ghi tại khoản 1 của Điều này.
Chương 4:
GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ, HOÀN LẠI THUẾ
Điều 8
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được giảm hoặc miễn trong những trường hợp sau đây:
1- Được giảm thuế đối với hàng hoá do chuyên chở, bốc xếp bị hư hỏng hoặc bị mất mát mà có lý do xác đáng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng nhận;
2- Được miễn thuế trong các trường hợp:
a) Hàng hoá nhập dùng cho học tập, nghiên cứu khoa học của các trường, các viện nghiên cứu khoa học;
b) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ, triển lãm;
c) Hàng viện trợ có tính chất nhân đạo;
d) Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua Việt Nam;
đ) Hàng là nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu.
3- Được miễn hoặc giảm thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước quản lý đầu tư nước ngoài đối với hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng như hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh, trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.
Đối với hàng hoá đã được giảm thuế hoặc miễn thuế nhưng sau đó lý do miễn, giảm có thay đổi khác so với quy định của Điều này, thì vẫn thu đủ thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.
Hội đồng bộ trưởng quy định thẩm quyền, thủ tục xét giảm thuế, miễn thuế, thu đủ thuế ghi tại Điều này.
Điều 9
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xét hoàn lại cho các tổ chức xuất, nhập khẩu trong những trường hợp sau đây:
1- Hàng nhập khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khẩu nhưng được phép tái xuất;
2- Hàng đã nộp thuế xuất khẩu nhưng được phép không xuất, hoặc không được phép xuất nữa;
3- Hàng đã nộp thuế xuất khẩu theo tờ khai, nhưng thực xuất ít hơn.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10
Hội đồng bộ trưởng tổ chức thực hiện công tác thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch.
Điều 11
Tổ chức xuất, nhập khẩu mỗi lần có hàng hoá được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải lập tờ khai và nộp thuế.
Cơ quan thu thuế có trách nhiệm kiểm tra, làm thủ tục và thu thuế.
Điều 12
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu.
Trong thời hạn 8 giờ kể từ khi đăng ký tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu, cơ quan thu thuế thông báo chính thức cho tổ chức nộp thuế số thuế phải nộp.
Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được thông báo chính thức, tổ chức nộp thuế phải nộp xong thuế.
Trong trường hợp tổ chức nộp thuế không đồng ý với số thuế đã thông báo chính thức thì vẫn phải nộp đủ số thuế đó, đồng thời có quyền khiếu nại lên cơ quan thu thuế trung ương giải quyết; nếu vẫn không đồng ý thì khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ tài chính. Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính là quyết định cuối cùng.
Chương 6:
XỬ LÝ CÁC VI PHẠM
Điều 13
1- Tổ chức nộp thuế nào chậm nộp thuế thì mỗi ngày nộp chậm bị phạt 5 phần nghìn (0,5%) số thuế nộp chậm.
2- Tổ chức nộp thuế nào có hành vi gian lận trong việc nộp thuế thì bị xử phạt theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền từ 2 đến 5 lần số thuế gian lận.
Cơ quan thu thuế được quyền áp dụng các biện pháp xử phạt theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này.
Trong trường hợp tổ chức nộp thuế không đồng ý với quyết định của cơ quan thu thuế thì vẫn phải chấp hành biện pháp xử lý đó, đồng thời có quyền khiếu nại lên cơ quan thu thuế trung ương. Quyết định của cơ quan thu thuế trung ương là quyết định cuối cùng.
3- Cá nhân nào có hành vi vi phạm các quy định về tính thuế, thu thuế hoặc nộp thuế thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị xử phạt theo Bộ luật hình sự.
Chương 7:
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 14
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 2 năm 1988.
Điều 15
Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.
Điều 16
Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987.
BIỂU THUẾ
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG MẬU DỊCH ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC THÔNG QUA NGÀY 9 THÁNG 1 NĂM 1988 KÈM THEO LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG MẬU DỊCH ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1987
Số hiệu nhóm hàng, mặt hàng
|
Tên nhóm hàng, mặt hàng
|
Thuế suất
|
Ghi chú
|
|
|
Thuế xuất khẩu % trên giá tính thuế
|
Thuế nhập khẩu % trên giá tính thuế
|
|
|
|
Phổ thông
|
Tối thiểu
|
Phổ thông
|
Tối thiểu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Chương I: Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
|
|
Máy móc thiết bị các loại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Phương tiện vận tải và các thiết bị phụ trợ
|
|
|
|
|
|
195
|
Xe ôtô con - xe du lịch
|
0
|
0
|
50
|
0
|
|
|
Phương tiện vận tải và các thiết bị phụ trợ khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Chương II: Nhiên liệu, nguyên liệu khoáng sản, kim loại
|
|
|
|
|
|
20
|
Nhiên liệu rắn
|
|
|
|
|
|
200
|
Than đá các loại
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Nhiên liệu rắn khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
Dầu thô
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
22
|
Sản phẩm dầu lửa và nhiên liệu lỏng tổng hợp
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
23
|
Điện năng, khí đốt, hơi và nước
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
24
|
Quặng và tinh quặng kim loại
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
25
|
Khoáng sản không phải quặng đất, đá
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
26
|
Kim loại đen
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
26200
|
Phế liệu kim loại đen
|
30
|
20
|
0
|
0
|
|
27
|
Kim loại màu
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
27100
|
Phế liệu kim loại màu
|
50
|
40
|
0
|
0
|
|
|
Chương III: Sản phẩm hoá chất, phân bón hoá học
|
|
|
|
|
|
30
|
Sản phẩm hoá học
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
304
|
Chất dẻo và vật liệu để sản xuất chất dẻo
|
0
|
0
|
10
|
0
|
|
31
|
Thuốc nhuộm, sơn, vật liệu thuộc da
|
|
|
|
|
|
310
|
Thuốc nhuộm các loại
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
31103
|
Sơn các loại
|
0
|
0
|
10
|
0
|
|
3110309
|
Sơn chống rỉ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
312
|
Vật liệu thuộc da và thực vật nhuộm màu
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
313
|
Các chiết xuất tự nhiên và nhân tạo
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
32
|
Chất nổ và phụ kiện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
33
|
Phim ảnh và vật liệu phim ảnh
|
0
|
0
|
15
|
5
|
|
331091
|
Phim chiếu bóng, băng ghi hình
|
0
|
0
|
40
|
20
|
|
320205
|
Phim y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
35
|
Cao su, sản phẩm bằng cao su
|
|
|
|
|
|
350
|
Cao su nguyên liệu
|
10
|
0
|
10
|
5
|
|
359
|
Sản phẩm bằng cao su
|
5
|
0
|
10
|
5
|
|
36
|
Chất đồng vị phóng xạ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Chương IV: Vật liệu xây dựng và phụ kiện
|
|
|
|
|
|
40001
|
Xi măng
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
40002
|
Thạch cao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
400091
|
Vật liệu xây dựng khác
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
|
Chương V: Nguyên liệu và sản phẩm ngoài các nguyên liệu đã có ở chương trên (trừ hàng thực phẩm)
|
|
|
|
|
|
50
|
Lâm sản và sản phẩm giấy - xenluylô
|
|
|
|
|
|
50612
|
Giấy cuốn thuốc lá
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
506121
|
Đầu lọc thuốc lá
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
|
Lâm sản và sản phẩm giấy khác
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
51
|
Nguyên liệu cho ngành dệt và
|
|
|
|
|
|
|
bán thành phẩm
|
|
|
|
|
|
51001
|
Bông tự nhiên
|
10
|
5
|
0
|
0
|
|
51003
|
Đay và cây có sợi khác
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
511
|
Len, lông thú
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
512
|
Tơ tằm các loại
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
513
|
Nguyên liệu sợi qua chế biến
công nghiệp
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
514
|
Bán thành phẩm từ nguyên liệu tơ sợi
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
52
|
Lông, nguyên liệu lông tơ (ngoài
sản phẩm gia công hoàn chỉnh)
|
|
|
|
|
|
52101
|
Lông vịt các loại
|
10
|
0
|
20
|
10
|
|
|
Lông, nguyên liệu lông tơ khác
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
531
|
Da sơ chế
|
10
|
5
|
0
|
0
|
|
532
|
Da thuộc
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
55
|
Hạt và quả (để làm giống)
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
56
|
Tinh dầu, hương liệu, dược liệu,
nguyên liệu để làm thuốc chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
56301
|
Quế các loại
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
56303
|
Hoa hồi
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
56309
|
Trầm hương, kỳ nam
|
30
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tinh dầu, hương liệu, dược liệu khác
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
57
|
Dầu, mỡ công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
58
|
Thức ăn gia súc tổng hợp và tự nhiên
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
59
|
Nguyên liệu khác
|
|
|
|
|
|
591
|
Da, lông nhân tạo và các loại
nguyên liệu nhân tạo
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
|
Các loại khác
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
|
Chương VI: Động vật sống (trừ
|
|
|
|
|
|
|
động vật giết thịt)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Chương VI: Nguyên liệu để sản
xuất thực phẩm
|
|
|
|
|
|
70
|
Hạt ngũ cốc (kể cả tấm)
|
10
|
0
|
0
|
0
|
|
71
|
Động vật sống để giết thịt
|
5
|
0
|
10
|
5
|
|
72
|
Hạt và quả có dầu, thuốc lá lá, nguyên liệu dùng trong công nghiệp thực phẩm
|
|
|
|
|
|
72001
|
Lạc vỏ
|
10
|
0
|
30
|
20
|
|
72002
|
Lạc nhân
|
10
|
0
|
30
|
20
|
|
72003
|
Đào lộn hột
|
10
|
0
|
30
|
20
|
|
721
|
Cà phê, ca cao, chè
|
10
|
0
|
30
|
20
|
|
726
|
Thuốc lá lá
|
10
|
0
|
30
|
20
|
|
72901
|
Malt
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
72903
|
"Houblon" các loại
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
|
Các loại nguyên liệu khác
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
|
Chương VIII: Hàng thực phẩm
|
|
|
|
|
|
80
|
Sản phẩm thịt, sữa, mỡ động vật, trứng
|
|
|
|
|
|
800
|
Thịt và sản phẩm từ thịt
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
801
|
Mỡ động vật dùng để ăn
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
802
|
Sữa và sản phẩm từ sữa
|
|
|
|
|
|
80201
|
Sữa đặc (đóng hộp)
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
80202
|
Sữa bột
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
80203
|
Bơ nhạt
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
80204
|
Pho mat
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
80205
|
Bột làm sữa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
80206
|
Nguyên liệu làm sữa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
80209
|
Sản phẩm khác từ sữa
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
803
|
Trứng và sản phẩm từ trứng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
81
|
Cá, hải sản và sản phẩm chế biến từ cá, hải sản
|
|
|
|
|
|
8150101
|
Tôm đông lạnh
|
15
|
0
|
20
|
10
|
|
8150201
|
Tôm đóng hộp
|
15
|
0
|
20
|
10
|
|
81804
|
Mực khô
|
11
|
0
|
20
|
10
|
|
81810
|
Tôm khô
|
15
|
0
|
20
|
10
|
|
81811
|
Tôm hùm
|
15
|
0
|
20
|
10
|
|
|
Các loại cá, hải sản và sản phấm chế biến từ cá, hải sản khác
|
5
|
0
|
20
|
10
|
|
82
|
Các loại bột ngũ cốc và sản phẩm
chế biến từ bột ngũ cốt khác
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
83
|
Các loại rau quả
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
84
|
Đường tinh chế, dầu thức vật, gia vị
|
|
|
|
|
|
8401
|
Bánh, mứt, kẹo
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
8490
|
Mỳ chính
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
|
Các loại khác
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
85
|
Đồ uống, thuốc lá điếu, xì gà các loại
|
|
|
|
|
|
85005
|
Các loại nước khoáng
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
|
Các loại khác
|
0
|
0
|
60
|
40
|
|
|
Chương II: Hàng công nghiệp tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
90
|
Vải bông, len, dạ, các loại vải khác
|
|
|
|
|
|
900
|
Vải bông và pha bông
|
0
|
0
|
30
|
10
|
|
901
|
Vải len và pha len
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
902
|
Lụa các loại
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
903
|
Lanh và vải lanh
|
0
|
0
|
30
|
10
|
|
904
|
Dạ và sản phẩm từ dạ
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
905
|
Các loại sản phẩm dệt khác
|
0
|
0
|
30
|
10
|
|
907
|
Vải mảnh các loại
|
0
|
0
|
30
|
10
|
|
909
|
Các loại vải khác
|
0
|
0
|
30
|
10
|
|
91
|
Quần áo may sẵn và vải trải giường
|
|
|
|
|
|
911
|
Quần áo bằng da và giả da
|
0
|
0
|
50
|
40
|
|
912
|
Quần áo bằng da có lông
|
0
|
0
|
50
|
40
|
|
|
Các loại khác
|
0
|
0
|
40
|
25
|
|
92
|
Hàng bách hoá
|
|
|
|
|
|
925
|
Dụng cụ bảo hộ lao động
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
926
|
Kính quang học
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
92702
|
Kính cận
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
92703
|
Kính viễn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Hàng bách hoá khác
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
93
|
Giầy dép các loại
|
0
|
0
|
40
|
25
|
|
94
|
Dụng cụ gia đình
|
0
|
0
|
20
|
10
|
|
95
|
Đồ gỗ
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
96
|
Dược phẩm, dụng cụ y tế, mỹ phẩm
|
|
|
|
|
|
963
|
Dụng cụ y tế
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
965
|
Mỹ phẩm kể cả xà phòng thơm
|
0
|
0
|
50
|
40
|
|
|
Các loại khác
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
97
|
Văn hoá phẩm và hàng tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
97005
|
Máy giặt
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
97006
|
ấm đun nước bằng điện
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
97007
|
Nồi nấu cơm bằng điện
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
97008
|
Máy xay hoa quả chạy điện
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
97009
|
Tủ lạnh
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
97011
|
Xe máy
|
0
|
0
|
50
|
40
|
|
97013
|
Máy thu thanh các loại
|
|
|
|
|
|
970131
|
Rađiô cát sét các loại
|
0
|
0
|
40
|
30
|
|
|
Các loại máy thu thanh khác
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
97014
|
Máy thu hình
|
|
|
|
|
|
970141
|
Máy thu hình đen trắng
|
0
|
0
|
40
|
25
|
|
970142
|
Máy thu hình màu
|
0
|
0
|
45
|
30
|
|
9701405
|
Viđêô cát sét
|
0
|
0
|
50
|
40
|
|
97015
|
Mãy chữ các loại
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
97016
|
Máy tính các loại
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
972
|
Phụ tùng linh kiện máy dân dụng
|
|
|
|
|
|
972201
|
Linh kiện điện tử rời (IKD)
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
972202
|
Cụm chi tiết điện tử hoàn chỉnh (SKD, CKD)
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
97500
|
Nhạc cụ và phụ tùng
|
0
|
0
|
15
|
5
|
|
97600
|
Dụng cụ thể thao
|
|
|
|
|
|
976091
|
Súng săn
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
|
Dụng cụ thể thao khác
|
0
|
0
|
10
|
5
|
|
97716
|
Đồ chơi trẻ em
|
0
|
0
|
15
|
5
|
|
|
Văn hoá phẩm và hàng tiêu dùng khác
|
0
|
0
|
30
|
20
|
|
98000
|
Học cụ giảng dạy, đồ dùng cho vẽ kỹ thuật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
9.236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|