ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 245/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 31 tháng 12 năm
2020
|
KẾ HOẠCH
XUẤT KHẨU SẢN PHẨM HÀNG HÓA CỦA TỈNH SƠN LA NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách
khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về Kế hoạch Phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Sơn
La năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 185/TTr-SCT ngày 28/12/2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế
hoạch Xuất khẩu sản phẩm hàng hóa của tỉnh Sơn La năm 2021 với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU
- Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu các sản
phẩm nông sản của tỉnh có tiềm năng, lợi thế về điều kiện sản xuất, khí hậu, thổ
nhưỡng... tăng sản phẩm xuất khẩu (Cá tầm, Sơn Tra, Bơ và một số sản phẩm
rau, quả sau chế biến), tăng xuất khẩu trực tiếp, giảm tỷ trọng ủy thác; tiếp
tục duy trì, tăng sản lượng, giá trị xuất khẩu vào 14 thị trường đã tiếp cận; mở
rộng thị trường xuất khẩu sang một số nước như EU, Nga...
- Phấn đấu giá trị hàng hóa tham gia
xuất khẩu năm 2021 đạt 160 triệu USD (tăng 41,18% so với năm 2020. Trong đó,
sản phẩm nông sản, thực phẩm tham gia xuất khẩu đạt trên 139.300 tấn, giá trị đạt
150 triệu USD; xuất khẩu mặt hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đạt 10 triệu
USD), đóng góp quan trọng vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế của tỉnh (tốc
độ tăng bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 12,5%/năm), tăng thu ngân sách
cho địa phương.
II. NHIỆM VỤ
1. Xuất khẩu nông sản, thực phẩm
1.1. Sản phẩm trái cây
Số lượng sản phẩm trái cây tham gia
xuất khẩu dự kiến đạt 22.000 tấn (tăng 4,6% so với năm 2020). Giá trị
tham gia xuất khẩu phấn đấu đạt 17,65 triệu USD (tăng 9,34% so với năm 2020).
Một số sản phẩm trái cây chủ yếu:
- Sản phẩm Xoài tham gia xuất khẩu đạt
7.800 tấn, giá trị ước đạt 3,4 triệu USD; Thời gian thu hoạch: từ tháng 5 đến
tháng 8 năm 2021. Thị trường: Trung Quốc, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc...
- Sản phẩm Nhãn tham gia xuất khẩu đạt
7.500 tấn sản phẩm (gồm 6.500 tấn nhãn tươi, 1.000 tấn long nhãn), giá
trị tham gia xuất khẩu ước đạt 10,6 triệu USD; thời gian thu hoạch: từ tháng 6
đến tháng 9 năm 2021; Thị trường: Trung Quốc, Úc, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc...;
- Sản phẩm Chanh Leo tham gia xuất khẩu
đạt 2.500 tấn, giá trị tham gia xuất khẩu ước đạt 2,81 triệu USD; Thị trường:
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU;
- Sản phẩm Chuối tham gia xuất khẩu đạt
4.000 tấn, giá trị tham gia xuất khẩu ước đạt 0,7 triệu USD; xuất khẩu sang thị
trường Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản...;
- Sản phẩm Mận Hậu tham gia xuất khẩu
đạt 200 tấn, giá trị tham gia xuất khẩu ước đạt 100 nghìn USD; thị trường Trung
Quốc, Campuchia...;
- Sản phẩm Thanh long tham gia xuất
khẩu đạt 50 tấn, giá trị tham gia xuất khẩu ước đạt 40 nghìn USD; thị trường
Nga, Úc...;
1.2. Nông sản chế biến và nông
sản khác
Dự kiến số lượng sản phẩm nông sản chế
biến và nông sản khác tham gia xuất khẩu năm 2021 đạt khoảng 117.000 tấn (tăng
33,8% so với năm 2020), giá trị phấn đấu đạt 132,35 triệu USD (tăng
50,56% so với năm 2020). Một số mặt hàng chủ yếu:
- Sản phẩm Chè tham gia xuất khẩu dự
kiến đạt 9.500 tấn, giá trị tham gia xuất khẩu ước đạt 22,5 triệu USD; Thị trường
Đài Loan, Pakistan, Apganistan, UAE, Nhật Bản...
- Sản phẩm Cà phê tham gia xuất khẩu
ước đạt 29.000 tấn; giá trị tham gia xuất khẩu khoảng 70,4 triệu USD; Thị trường
EU, Bắc Mỹ, Hoa Kỳ, UAE, một số nước Trung Đông và Asean.
- Sản phẩm sắn tham gia xuất khẩu đạt
khoảng 60.000 tấn, giá trị tham gia xuất khẩu ước đạt 27 triệu USD; Thị trường:
Trung Quốc.
- Sản phẩm Cao su tham gia xuất khẩu
2.000 tấn mủ cao su sau chế biến với giá trị xuất khẩu khoảng 2,9 triệu USD; Thị
trường Đài Loan, Trung Quốc;
2. Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp
Tổng giá trị hàng công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp tham gia xuất khẩu năm 2021 dự kiến đạt 10 triệu USD. Các mặt
hàng chủ yếu:
- Sản phẩm xi măng tham gia xuất khẩu
ước đạt 220.000 tấn; Giá trị tham gia xuất khẩu khoảng 7,8 triệu USD. Thị trường
xuất khẩu: Lào, Trung Quốc;
- Điện thương phẩm: giá trị điện
thương phẩm tham gia xuất khẩu ước đạt 600 nghìn USD. Thị trường xuất khẩu: Lào
(qua trạm Lóng Sập).
- Sản phẩm Dệt may: Giá trị tham gia
xuất khẩu khoảng 900 nghìn USD. Thị trường xuất khẩu: Ấn Độ.
(chi tiết có phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH
1. Xây dựng vùng
nguyên liệu phục vụ xuất khẩu
- Xây dựng vùng nguyên liệu đáp ứng
nhu cầu thị trường và xuất khẩu. Quản lý chặt chẽ quy trình kỹ thuật chăm sóc,
thu hái, bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản; Quản lý chặt chẽ, tăng cường hoạt động giám sát đối với mã
số vùng trồng đã cấp cho các doanh nghiệp, HTX, tiếp tục xây dựng, cấp các mã
vùng trồng mới năm 2021; Quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất
nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP).
- Xây dựng cơ sở đóng gói đáp ứng
tiêu chuẩn của nước nhập khẩu, trước mắt là thị trường Trung Quốc.
- Đẩy mạnh thực hiện liên kết sản xuất
với nhu cầu thị trường, tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế với các
doanh nghiệp thu gom, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu; hình thành các chuỗi sản
xuất quả bền vững. Tập trung tổ chức tập huấn, đào tạo
nâng cao năng lực kỹ thuật thu hái, sơ chế, bảo quản cho lao động các doanh
nghiệp, HTX.
2. Đẩy mạnh xúc
tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu
- Duy trì, củng cố, mở rộng thị trường
truyền thống, trong đó tập trung vào thị trường Trung Quốc với các sản phẩm
trái cây tươi; mở rộng, phát triển các thị trường tiềm
năng, thị trường các nước đã ký kết các hiệp định thương mại tự do với Việt Nam
như Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước khu vực EU,... tập trung cho nhóm các sản phẩm
nông sản chế biến.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại
tỉnh Sơn La năm 2021; tổ chức chuỗi sự kiện quảng bá, xúc tiến tiêu thụ, xuất
khẩu năm 2021.
- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan
thông tin truyền thông, báo chí trung ương và địa phương kịp thời đưa tin,
tuyên truyền, quảng bá về các sự kiện xúc tiến tiêu thụ nông sản tỉnh Sơn La.
- Duy trì phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương, UBND các tỉnh/thành phố như Lào Cai, Lạng Sơn, Hải Phòng, Quảng Ninh... cập nhật, cung cấp các thông tin dự báo thị trường
để định hướng tổ chức sản xuất, hỗ trợ tiêu thụ, xuất khẩu nông sản.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chuyên môn của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Xuất nhập khẩu, Các
vụ thị trường, Tham tán thương mại, Cục bảo vệ thực vật, Cục Chế biến và phát
triển thị trường nông sản...): Khai thác có hiệu quả các thị trường xuất khẩu
nông sản: Australia (Xoài, Nhãn), Trung Quốc (Xoài, Mận, Chuối, Thanh
long, Nhãn), Hàn Quốc, Nhật Bản (Thanh long, Long nhãn, Rau);
Thị trường tiêu thụ xuất khẩu chè, cà phê, tinh bột sắn: Trung Quốc,
Đức, Nhật Bản, Đài Loan, Pakistan, Afghanistan;
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp, HTX quảng bá, gửi mẫu sản phẩm chào hàng, tham gia các hội chợ,
triển lãm thương mại quốc tế trong và ngoài nước;
- Tham gia các sự kiện xúc tiến
thương mại, kết nối giao thương giữa Việt Nam với các nước; Tăng cường liên kết
với các doanh nghiệp xuất khẩu của các tỉnh (Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh,
Hải Phòng...) để xuất khẩu nông sản.
- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ các doanh
nghiệp HTX tham gia các Hội nghị giao thương trực tuyến, diễn đàn giao thương
trực tuyến với doanh nghiệp của các nước nhập khẩu; hỗ trợ các doanh nghiệp,
HTX nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ xúc tiến thương mại trực tuyến.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX xây dựng
các gian hàng, tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại thông qua hình thức
thương mại điện tử.
- Tổ chức đoàn công tác đi khảo sát
thị trường, tìm kiếm đối tác kết nối xuất khẩu các sản phẩm nông sản của tỉnh.
- Tổ chức, tham gia các hội nghị kết
nối cung cầu các sản phẩm nông nghiệp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ, xuất khẩu nông sản;
hình thành và phát triển chuỗi liên kết tiêu thụ nông sản bền vững.
- Xây dựng ấn phẩm phục vụ công tác
quảng bá, giới thiệu tại thị trường nước ngoài, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm
xuất khẩu; hỗ trợ, tư vấn cho doanh nghiệp, HTX thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm
đáp ứng các quy định nhập khẩu tại thị trường nước ngoài.
3. Nâng cao năng
lực đơn vị thu gom và tổ chức xuất khẩu
- UBND các huyện, thành phố trực tiếp
chỉ đạo các đơn vị chuyên môn tổ chức tập huấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX
sản xuất, đơn vị thu gom ký kết và thực hiện biên bản ghi nhớ, hợp đồng kinh tế
với các đơn vị xuất khẩu như Công ty CP nông lâm nghiệp Cánh đồng vàng, Công ty
CP Nafood Tây Bắc, Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao, Công ty CP
GreenPath, Công ty CP tập đoàn UNISEEDS...; triển khai đồng bộ từ khâu chăm sóc
đến khâu thu gom, sơ chế, chế biến, xuất khẩu.
- Xây dựng mô hình, hình thành và
phát triển các đơn vị thu gom có đủ năng lực (kho lạnh, cơ sở sơ chế, phân
loại, đóng gói, bao bì, phương tiện vận chuyển chuyên dụng) bao tiêu và ký
kết với đơn vị chế biến, xuất khẩu; Tạo môi trường thuận lợi và xây dựng vùng
nguyên liệu ổn định, để các nhà máy chế biến nông sản đã thực hiện đầu tư trên
địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, phát huy hiệu quả, mang lại lợi ích, thu nhập
cho người dân, doanh nghiệp, góp phần tăng thu ngân sách địa phương.
- Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức,
năng lực quản trị - kinh doanh (nghiên cứu, tiếp cận thị trường; các quy định
thương mại quốc tế; phát triển thương hiệu sản phẩm Sơn La; kỹ thuật sơ chế, bảo
quản, đóng gói, thiết kế nhãn mác, bao bì sản phẩm...) cho các doanh nghiệp,
HTX, người lao động sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến hàng hóa xuất khẩu.
4. Thu hút đầu tư
cơ sở sơ chế, chế biến, xuất khẩu
- Đôn đốc chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ
hoàn thành nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu trên địa bàn (Công ty CP thực
phẩm xuất khẩu Đồng Giao, Công ty cổ phần tinh bột sắn Thuận Châu...).
- Tiếp tục thu hút các doanh nghiệp đầu
tư các nhà máy chế biến, bảo quản để kéo dài thời gian bảo
quản, kéo dài thời gian tham gia xuất khẩu, nâng cao giá trị của sản phẩm tham
gia xuất khẩu.
5. Nâng cao hiệu
quả công tác phân tích, dự báo thị trường
- Nâng cao hiệu quả công tác Tổ
nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường thuộc Ban Chỉ đạo 598, chủ động nắm bắt thông tin thị trường, giá cả phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo đẩy
mạnh tiêu thụ và xuất khẩu.
- Chủ động cập nhật các thông tin,
quy định của Nhà nước, Bộ ngành trung ương và các nước nhập khẩu sản phẩm hàng
hóa của tỉnh Sơn La nhằm định hướng sản xuất, sản phẩm sản xuất ra đáp ứng được
nhu cầu của thị trường.
5. Thực hiện cơ
chế chính sách,
Thực hiện Nghị quyết số
128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Triển khai có hiệu
quả, lồng ghép các chính sách hiện hành của Nhà nước (Nghị định 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 109/2018/NĐ-CP , ngày 29/8/2018 của
Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ...). Đảm bảo nguồn kinh phí, chỉ đạo giải ngân
kịp thời, đúng đối tượng, phát huy hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất,
chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản trên địa bàn tỉnh.
6. Kinh phí thực
hiện
- Nguồn ngân sách: Căn cứ vào nội
dung kế hoạch và các nhiệm vụ cụ thể của các sở ngành, UBND các huyện, thành phố
xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
- Nguồn xã hội hóa từ các doanh nghiệp,
HTX và các nguồn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Chủ trì, phối hợp với các thành
viên Tổ công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường cập nhật thông tin
thị trường, giá cả phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh tiêu thụ và xuất
khẩu;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp HTX tham
gia các Hội nghị giao thương trực tuyến, diễn đàn giao thương trực tuyến với
doanh nghiệp của các nước nhập khẩu; Tổ chức Hội nghị tập huấn nâng cao kỹ
năng, nghiệp vụ xúc tiến thương mại trực tuyến cho các doanh nghiệp, HTX.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan
chuyên môn trực thuộc Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh/thành
phố như Lào Cai, Lạng Sơn, Hải Phòng, Quảng Ninh.... cung cấp thông tin về thị
trường; các quy định, tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu với UBND
tỉnh chỉ đạo hoạt động tham gia các hội nghị, hội chợ, triển lãm giới thiệu sản
phẩm nông nghiệp tại các thành phố lớn trong nước và quốc tế; kết nối các doanh
nghiệp trong và ngoài nước thông qua các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất,
tiêu thụ nông sản.
- Chủ trì và đẩy mạnh việc ứng dụng
khai thác sử dụng và phát triển hệ thống thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh;
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Tập trung chỉ đạo các huyện, thành
phố, các doanh nghiệp, HTX áp dụng các quy trình sản xuất an toàn, đảm bảo tiêu
chuẩn, chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiếp tục rà soát
các sản phẩm nông sản có lợi thế phát triển của tỉnh, hình
thành các vùng sản xuất tập trung có quy mô đủ lớn, đẩy mạnh xây dựng chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; từng bước nâng cao chuỗi giá trị cho các loại cây ăn quả chủ lực, phù hợp với nhu cầu thị trường.
Hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung tại
các huyện, thành phố có điều kiện phát triển thuận lợi; thực hiện các giải pháp
hiệu quả nhằm quản lý, giám sát đối với mã số vùng trồng đã cấp cho các doanh
nghiệp, HTX, hỗ trợ xây dựng, cấp các mã vùng trồng mới năm 2021;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng
sản phẩm theo hướng sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo Nghị định 109/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ để có nhiều sản phẩm nông sản sạch, chất lượng,
hương vị phù hợp với từng thị trường, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định ngày
càng cao tại các nước nhập khẩu. Tiếp tục đánh giá và thực hiện chủ trương đặt
hàng, nghiên cứu các đề tài, dự án về phát triển nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan nâng cao sức cạnh tranh, hạ
giá thành sản phẩm theo hướng tăng năng suất, chất lượng; Cây trồng xen (cây bơ
xen cà phê; cỏ dầu dướng, cây đậu đỗ...); phát triển nghề nuôi ong; gắn với
chăn nuôi đại gia súc.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tập trung thực hiện
nhiệm vụ:
+ Thực hiện chủ trương tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp ký hợp đồng với hợp tác xã trồng loại cây theo địa chỉ
tiêu thụ sản phẩm; bổ sung một số chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp liên kết với
các hợp tác xã thực hiện nhiệm vụ chế biến, xuất khẩu nông sản.
+ Xây dựng mỗi huyện, mỗi loại sản phẩm
nông sản đều có một doanh nghiệp, hợp tác xã đóng vai trò đơn vị thu gom chuyên
nghiệp (có đủ năng lực về tài chính, phương tiện, quản trị kinh doanh, thông
tin thị trường, có đối tác tiêu thụ, xuất khẩu) thực hiện kế hoạch xuất khẩu
nông sản của Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiếp tục nâng cao
những kết quả đã đạt được gồm:
+ Tăng cường quản lý, chỉ đạo thực hiện
quy trình sản xuất an toàn (VietGAP, GlobalGAP). Phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy nhanh tiến độ cấp mã vùng trồng và
diện tích sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn và xuất khẩu.
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh về phát triển chuỗi
cung ứng thực phẩm, nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2021.
+ Củng cố và tăng cường các sản phẩm
được gắn tem truy xuất nguồn gốc; nhất là gắn tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm
tại các nước đã xuất khẩu sản phẩm đến. Tăng cường công tác quản lý kinh doanh,
buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; giống cây trồng.
+ Năm 2021, sản phẩm nông sản phải có
bao bì trong nước đảm bảo; thực hiện có bao bì theo QCVN 12-1:2011/BYT quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn vệ sinh đối với bao bì. Tăng sức cạnh
tranh vào các hệ thống phân phối nước ngoài (sản phẩm phải
đáp ứng quy chuẩn của đối tác; bao bì phải bắt mắt bao gồm được tất cả các đặc
điểm nổi bật của sản phẩm thu hút mạnh được sự chú ý).
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn các nhà đầu tư về thủ tục đầu
tư dự án nhà máy chế biến nông sản tại tỉnh. Tiếp tục thu hút, khuyến khích, hỗ
trợ các nhà đầu tư, các tập đoàn lớn đến đầu tư nhà máy chế biến nông sản hữu
cơ; đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại, các cơ sở thu gom, chợ đầu mối,
cơ sở sơ chế, bảo quản các sản phẩm nông sản.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, các đơn vị có liên quan tổ chức,
tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại, tuần hành nông sản an toàn của tỉnh
Sơn La năm 2021.
4. Sở Tài Chính
- Căn cứ khả năng ngân sách địa
phương, Sở Tài chính tham mưu trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, bố trí trong
dự toán Sự nghiệp kinh tế năm 2021 giao cho các đơn vị: Sở Công Thương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và công nghệ, UBND các huyện, thành phố để thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND
ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn các sở, ngành và các đơn
vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch xuất khẩu, đảm bảo chủ động, hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy
định của pháp luật,
5. Sở Khoa học
và Công Nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tập trung cao cho
việc xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm chủ lực, đặc trung của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất
lượng các sản phẩm đã và đang xây dựng thương hiệu, đảm bảo có chất lượng tốt,
giữ vững và khẳng định thương hiệu sản phẩm Sơn La trên thị
trường trong nước và xuất khẩu;
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, HTX
đầu tư, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn của nước nhập
khẩu, hướng dẫn triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, trước
mắt tập trung cho các sản phẩm xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.
6. Công an tỉnh
Phối hợp, hướng dẫn các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố thực hiện quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài đến khảo sát, đầu tư chế biến, tiêu thụ nông sản của
tỉnh; quản lý, hướng dẫn đảm bảo các thủ tục liên quan để triển khai các hoạt động
quảng bá, giới thiệu, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa tại thị trường nước ngoài.
7. Sở Ngoại Vụ
- Thực hiện quản lý nhà nước về nhập
cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài đến khảo sát, đầu tư chế biến,
tiêu thụ nông sản của tỉnh; đảm bảo các thủ tục cần thiết để triển khai các hoạt
động quảng bá, giới thiệu sản phẩm hàng hóa nông sản tại thị trường nước ngoài.
- Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế tăng cường thông tin thị trường, tìm kiếm
cơ hội mở rộng thị trường, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá, kết nối thúc đẩy
xuất khẩu sản phẩm hàng hóa của tỉnh Sơn La.
8. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Xây dựng đề cương tuyên truyền về sản
xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản an toàn của tỉnh năm 2021.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan báo chí, tuyên truyền, các tổ chức đoàn thể trong tỉnh
đưa chuyên mục quảng bá, giới thiệu nông sản an toàn của tỉnh trên các website,
cổng thông tin điện tử của đơn vị. Đảm bảo 100% các website, Cổng thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các
cơ quan báo chí, tuyên truyền, các tổ chức đoàn thể trong tỉnh thực hiện tuyên
truyền theo đề cương tuyên truyền về sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu
nông sản an toàn của tỉnh năm 2021. Hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh trước ngày
15/02/2021.
9. Liên minh hợp
tác xã tỉnh Sơn La
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố tham mưu với UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đẩy mạnh tập
huấn, học tập mô hình để nâng cao chất lượng hoạt động; tiếp tục thành lập mới
các hợp tác xã nhất là các hợp tác xã trồng cây ăn quả theo hướng có sản phẩm đảm
bảo yêu cầu xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến nông sản,
các doanh nghiệp thu gom, sơ chế, bảo quản, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản.
10. Báo Sơn La,
Đài PTTH tỉnh
- Xây dựng các phóng sự, tin bài để
quảng bá, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa nông sản của Sơn La tham gia xuất khẩu.
- Xây dựng các phóng sự, tin bài để
phổ biến về khoa học kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng nông sản
an toàn VietGAP, GlobalGAP theo quy định của các nước có nhu cầu nhập khẩu.
11. Đề nghị Ban
Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy
- Lãnh đạo, chỉ đạo UBND các huyện,
thành phố thực hiện nghiêm túc Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh; ban hành Kết luận lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất, chế
biến, tiêu thụ, xuất khẩu trên địa bàn năm 2021; nâng cao nhận thức và ý thức của
các thành viên hợp tác xã, hộ gia đình trong sản xuất và làm hàng xuất khẩu; cụ
thể hóa các nội dung chỉ đạo vùng nguyên liệu, quản lý chất lượng, xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm nông sản cụ thể.
- Chỉ đạo duy trì hoạt động của Tổ
công tác sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản của huyện, thành phố do Đồng
chí Bí thư Huyện ủy làm tổ trưởng.
- Đề nghị Ban Thường vụ Huyện ủy,
Thành ủy trực tiếp chỉ đạo UBND huyện, thành phố thường xuyên phối hợp, trao đổi
thông tin với Tổ nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường nông sản thuộc Ban
chỉ đạo 598 để kịp thời lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu thụ,
xuất khẩu nông sản trên địa bàn.
12. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Tham mưu với Ban Thường vụ Huyện ủy,
Thành Ủy ban hành Kế hoạch, Kết luận lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất, chế
biến, tiêu thụ, xuất khẩu trên địa bàn năm 2021; nâng cao nhận thức và ý thức của
các thành viên hợp tác xã, hộ gia đình trong sản xuất và làm hàng xuất khẩu; cụ
thể hóa các nội dung chỉ đạo vùng nguyên liệu, quản lý chất lượng, xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ cho từng sản phẩm nông sản cụ thể.
- Tiếp tục rà soát các sản phẩm nông
nghiệp có lợi thế phát triển của huyện; hình thành các vùng sản xuất tập trung
có quy mô đủ lớn, đẩy mạnh xây dựng chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm;
từng bước nâng cao chuỗi giá trị cho các loại cây ăn quả chủ lực, phù hợp với
nhu cầu thị trường, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tập trung tại các địa bàn có điều kiện phát triển thuận lợi.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp
chặt chẽ với Sở Nông nghiệp & PTNT, các cơ quan liên quan trong công tác cấp,
quản lý đánh giá, giám sát mã số vùng trồng theo quy định.
- Ban hành Kế hoạch sản xuất, chế biến,
tiêu thụ, xuất khẩu trên địa bàn năm 2021 (chi tiết theo từng tháng, từng sản
phẩm; rõ đơn vị sản xuất, đơn vị thu gom, sơ chế, bảo quản, tiêu thụ, xuất khẩu;
cụ thể hóa công tác phối hợp triển khai hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu thụ,
xuất khẩu nông sản với từng nhà máy, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn).
(Các nhiệm vụ chi tiết tại phụ lục
05 kèm theo)
Các Sở, ngành, các cơ quan, đơn vị có
liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu, đạt hiệu quả cao. Định kỳ hàng tháng, hàng
quý, 6 tháng, 9 tháng, tổng kết năm hoặc khi có yêu cầu báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Công thương tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh; Trung tâm Thông tin;
- Chánh văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT. 50 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
PHỤ LỤC 01
KẾT QUẢ XUẤT KHẨU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Sản
phẩm
|
Thực
hiện năm 2019
|
Kế
hoạch năm 2020
|
ƯTH
năm 2020
|
Giá
trị TH năm 2020 so với TH năm 2019 (%)
|
Giá
trị TH năm 2020 so với KH năm 2020 .(%)
|
Số
lượng (Tấn)
|
Giá
trị (Nghìn USD)
|
Số
lượng (Tấn)
|
Giá
trị (Nghìn USD)
|
Số
lượng (Tấn)
|
Giá
trị (Nghìn USD)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
5=7/3
|
9=7/5
|
|
Tổng
cộng
|
|
150.242,01
|
|
160.000,00
|
|
113.331,32
|
75,43
|
70,83
|
I
|
Mặt hàng nông sản
|
|
140.160,15
|
|
151.800,00
|
|
104.049,65
|
74,24
|
68,54
|
1.1
|
Sản phẩm trái cây
|
20.795,50
|
17.942,99
|
25.500,00
|
18.800,00
|
21.077,40
|
16.142,59
|
89,97
|
85,86
|
1
|
Sản phẩm Xoài
|
6.091
|
4.453,40
|
7.500
|
4.800
|
7.816,20
|
3.396,17
|
76,26
|
70,75
|
2
|
Sản phẩm Nhãn
|
7.400
|
9.267,25
|
7.900
|
9.000
|
7.475,20
|
10.690,40
|
115,36
|
118,78
|
3
|
Sản phẩm Chanh leo
|
2.000,00
|
2.450,00
|
2.300
|
2.700
|
2.000,00
|
1.258,00
|
51,35
|
46,59
|
4
|
Sản phẩm Chuối
|
4.377,00
|
1.102,90
|
6.500
|
1.200
|
3.500,00
|
645,78
|
58,55
|
53,82
|
5
|
Sản phẩm Mận hậu
|
918
|
658
|
950
|
700
|
264
|
135,94
|
20,66
|
19,42
|
6
|
Sản phẩm Thanh long
|
9,5
|
11,44
|
200
|
250
|
22
|
16,31
|
142,53
|
6,52
|
7
|
Sản phẩm Bơ
|
|
|
50
|
50
|
0
|
0
|
|
|
8
|
Sản phẩm Sơn Tra
|
|
|
100
|
100
|
0
|
0
|
|
|
1.2
|
Nông sản chế biến và nông sản
khác
|
117.013
|
122.217
|
113.663
|
133.000
|
87.406
|
87.907,06
|
71,93
|
66,10
|
9
|
Sản phẩm Chè
|
8.621
|
17.242,00
|
8.500
|
22.000
|
8.500
|
15.561,57
|
90,25
|
70,73
|
10
|
Sản phẩm Cà phê
|
30.000
|
63.000,00
|
26.500
|
67.760
|
27.000
|
48.079,81
|
76,32
|
70,96
|
11
|
Tinh bột sắn
|
60.000
|
27.000,00
|
60.000
|
27.000
|
43.000
|
18.720,00
|
69,33
|
69,33
|
12
|
Đường mía
|
15.000
|
7.000,00
|
15.000
|
7.000
|
8.000
|
3.672,17
|
52,46
|
52,46
|
13
|
Mật ong
|
|
|
10
|
100
|
0
|
0
|
|
|
14
|
Rau các loại
|
1.050
|
1.150,00
|
1.100
|
1.200
|
700
|
760,00
|
66,09
|
63,33
|
15
|
Hạt giống Takii
|
|
2.916,10
|
|
2.500
|
0
|
500,00
|
17,15
|
20,00
|
16
|
Ngô giống
|
40
|
69
|
50
|
70
|
50
|
70
|
101,45
|
100,00
|
17
|
Tơ tằm
|
12
|
620,7
|
13
|
660
|
5,8
|
383,6
|
61,80
|
58,12
|
18
|
Lõi ngô ép, than sinh học
|
290
|
311,83
|
290
|
310
|
150
|
159,90
|
51,28
|
51,58
|
19
|
Cá Tầm (thịt và trứng)
|
|
|
200
|
1.500
|
0
|
0
|
|
|
20
|
Cao su
|
2.000
|
2.907,53
|
2.000
|
2.900
|
0
|
0,00
|
|
|
II
|
Mặt hàng công nghiệp
|
|
10.081,86
|
|
8.200
|
|
9.281,67
|
92,06
|
113,19
|
1
|
Xi măng
|
220.000
|
7.827,96
|
200.000
|
6.600
|
141.367
|
7.881,67
|
100,69
|
119,42
|
2
|
Điện thương phẩm
|
|
600
|
|
300
|
0
|
450
|
75,00
|
150,00
|
3
|
Sản phẩm Dệt may
|
|
900
|
|
900
|
0
|
600
|
66,67
|
66,67
|
4
|
Thép hộp
|
23.661
|
345,4
|
|
200
|
85
|
150
|
43,43
|
75,00
|
5
|
Sản phẩm khác
|
2.132
|
408,5
|
|
200
|
0
|
200
|
48,96
|
100,00
|
PHỤC LỤC 02
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MỘT SỐ NÔNG SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Sản
phẩm
|
Thực
hiện năm 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
|
Tổng cộng
|
118.862
|
1.519.071
|
138.377
|
1.687.125
|
I
|
Cây ăn quả
|
43.088
|
336.330
|
55.604
|
448.630
|
1
|
Xoài
|
7.379
|
43.899
|
11.412
|
56.370
|
2
|
Nhãn
|
10.512
|
80.788
|
13.492
|
98.950
|
3
|
Chanh leo
|
1.783
|
18.629
|
2.237
|
28.190
|
4
|
Chuối
|
4.205
|
45.746
|
4.907
|
54.750
|
5
|
Mận hậu
|
6.711
|
59.857
|
8.165
|
66.100
|
6
|
Thanh Long
|
95
|
620
|
107
|
2.410
|
7
|
Na
|
357
|
1.997
|
387
|
3.460
|
8
|
Cây ăn quả khác
|
12.046
|
84.794
|
14.897
|
138.400
|
II
|
Nông sản khác
|
75.774
|
1.182.741
|
82.773
|
1.238.495
|
16
|
Rau các loại
|
11.058
|
157.834
|
13.250
|
155.350
|
17
|
Cà phê
|
15.419
|
28.822
|
15.727
|
29.881
|
18
|
Chè
|
4.581
|
48.414
|
5.006
|
53.064
|
19
|
Sắn
|
36.864
|
434.887
|
41.110
|
493.320
|
20
|
Mía
|
7.852
|
512.784
|
7.680
|
506.880
|
PHỤ LỤC 03
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ VÀ SƠN TRA
NĂM 2020, KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Huyện/
thành phố
|
Ước thực hiện năm 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
KH
năm 2021 so với năm 2020 (%)
|
Diện
tích cây ăn quả (Ha)
|
Diện
tích cây ăn quả cho thu hoạch (Ha)
|
Diện
tích áp dụng VietGap hoặc GAP khác (Ha)
|
Diện
tích cây ăn quả (Ha)
|
Diện
tích cây ăn quả cho thu hoạch (Ha)
|
Diện
tích áp dụng VietGap hoặc GAP khác (Ha)
|
Diện
tích cây ăn quả
|
Diện
tích cây ăn quả cho thu hoạch
|
Diện
tích áp dụng VietGap hoặc GAP khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Toàn
tỉnh
|
78.850
|
43.088
|
2.044
|
87.090
|
55.604
|
2.761
|
110,5
|
129,0
|
135,1
|
1
|
TP Sơn La
|
4.190
|
3.462
|
6
|
4.400
|
3.634
|
10
|
105,0
|
105,0
|
166,7
|
2
|
Quỳnh Nhai
|
1.440
|
661
|
12
|
2.280
|
728
|
15
|
158,3
|
110,1
|
125,0
|
3
|
Thuận Châu
|
9.310
|
3.284
|
30
|
9.520
|
4.725
|
50
|
102,3
|
143,9
|
166,7
|
4
|
Mường La
|
7.060
|
5.149
|
196
|
7.510
|
5.996
|
220
|
106,4
|
116,4
|
112,2
|
5
|
Bắc Yên
|
6.240
|
3.949
|
12
|
6.910
|
4.680
|
14
|
110,7
|
118,5
|
116,7
|
6
|
Phù Yên
|
2.670
|
1.683
|
60
|
2.930
|
2.403
|
82
|
109,7
|
142,8
|
136,7
|
7
|
Mộc Châu
|
10.700
|
6.043
|
393
|
11.370
|
7.770
|
500
|
106,3
|
128,6
|
127,2
|
8
|
Yên Châu
|
10.870
|
5.187
|
200
|
12.630
|
6.645
|
300
|
116,2
|
128,1
|
150,0
|
9
|
Mai Sơn
|
10.660
|
4.907
|
520
|
12.220
|
7.247
|
720
|
114,6
|
147,7
|
138,5
|
10
|
Sông Mã
|
9.850
|
6.340
|
589
|
10.730
|
8.001
|
800
|
108,9
|
126,2
|
135,8
|
11
|
Sốp Cộp
|
1.930
|
866
|
16
|
2.070
|
1.125
|
30
|
107,3
|
129,9
|
187,5
|
12
|
Vân Hồ
|
3.930
|
1.557
|
10
|
4.520
|
2.650
|
20
|
115,0
|
170,2
|
200,0
|
PHỤC LỤC 04
KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Sản
phẩm
|
Thực
hiện năm 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
KH
năm 2020 so với TH năm 2020 (%)
|
Số
lượng (Tấn)
|
Giá
trị (Nghìn USD)
|
Số
lượng (Tấn)
|
Giá
trị (Nghìn USD)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/3
|
|
Tổng
cộng
|
|
113.331,32
|
|
160.000
|
141,18
|
I
|
Mặt hàng nông sản
|
0,00
|
104.049,65
|
139.013
|
150.000
|
144,16
|
1.1
|
Sản phẩm trái cây
|
21.077,40
|
16.142,59
|
22.050
|
17.650
|
109,34
|
1
|
Sản phẩm Xoài
|
7.816,20
|
3.396,17
|
7.800
|
3.400
|
100,11
|
2
|
Sản phẩm Nhãn
|
7.475,20
|
10.690,40
|
7.500
|
10.600
|
99,15
|
3
|
Sản phẩm Chanh leo
|
2.000,00
|
1.258,00
|
2.500
|
2.810
|
223,37
|
4
|
Sản phẩm Chuối
|
3.500,00
|
645,78
|
4.000
|
700
|
108,40
|
5
|
Sản phẩm Mận hậu
|
264,00
|
135,94
|
200
|
100
|
73,56
|
6
|
Sản phẩm Thanh long
|
22,00
|
16,31
|
50
|
40
|
245,32
|
1.2
|
Nông sản chế biến và nông sản
khác
|
87.405,80
|
87.907,06
|
116.963
|
132.350
|
150,56
|
7
|
Sản phẩm Chè
|
8.500,00
|
15.561,57
|
9.500
|
22.500
|
144,59
|
8
|
Sản phẩm Cà phê
|
27.000,00
|
48.079,81
|
29.000
|
70.400
|
146,42
|
9
|
Sản phẩm sắn
|
43.000,00
|
18.720,00
|
60.000
|
27.000
|
144,23
|
10
|
Đường mía
|
8.000,00
|
3.672,17
|
15.000
|
7.000
|
190,62
|
11
|
Rau các loại
|
700,00
|
760,00
|
1.100
|
1.200
|
157,89
|
12
|
Hạt giống Takii
|
0,00
|
500,00
|
|
300
|
60,00
|
13
|
Ngô giống
|
50,00
|
70,00
|
50
|
70
|
100,00
|
14
|
Tơ tằm
|
5,80
|
383,60
|
13
|
660
|
172,05
|
15
|
Lõi ngô ép, than sinh học
|
150,00
|
1
59,90
|
290
|
300
|
187,62
|
16
|
Cao su
|
0,00
|
0,00
|
2.000
|
2.900
|
|
17
|
Sản phẩm Măng
|
|
|
10
|
20
|
|
II
|
Mặt hàng công nghiệp
|
|
9.281,67
|
|
10.000
|
107,74
|
1
|
Xi măng
|
141.366,67
|
7.881,67
|
220.000
|
7.800
|
98,96
|
2
|
Điện thương phẩm
|
0,00
|
450,00
|
|
600
|
133,33
|
3
|
Sản phẩm Dệt may
|
0,00
|
600,00
|
|
900
|
150,00
|
4
|
Sản phẩm thép hộp
|
85,00
|
150,00
|
|
300
|
200,00
|
5
|
Sản phẩm khác
|
0,00
|
200,00
|
|
400
|
200,00
|
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, XUẤT KHẨU CỦA
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Chia ra các huyện
|
Thành phố
|
Mai Sơn
|
Sông Mã
|
Yên Châu
|
Thuận Châu
|
Mường La
|
Quỳnh Nhai
|
Bắc Yên
|
Phù Yên
|
Sốp Cộp
|
Mộc Châu
|
Vân Hồ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Giá trị
hàng hóa tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
160.000
|
22.108
|
71.770
|
11.425
|
5.820
|
18.925
|
2.712
|
100
|
983
|
1.700
|
930
|
16.402
|
6.425
|
I
|
XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN
|
|
150.000
|
22.108
|
63.370
|
11.425
|
5.820
|
18.925
|
2.712
|
0
|
983
|
900
|
930
|
16.402
|
6.425
|
1
|
Sản phẩm
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
7.800
|
|
2.500
|
290
|
3.300
|
50
|
1.100
|
|
60
|
|
|
500
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
3.400
|
|
1.100
|
125
|
1.450
|
20
|
470
|
|
25
|
|
|
210
|
|
2
|
Sản phẩm
Nhãn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
7.500
|
|
2.200
|
4.200
|
700
|
|
20
|
|
30
|
|
|
350
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
10.600
|
|
1.700
|
8.300
|
430
|
|
7
|
|
13
|
|
|
150
|
|
3
|
Sản phẩm
Chanh leo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
2.500
|
|
400
|
|
600
|
300
|
50
|
|
|
|
|
1.050
|
100
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
2.810
|
|
200
|
|
300
|
150
|
25
|
|
|
|
|
2.085
|
50
|
4
|
Sản phẩm
Chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
4.000
|
50
|
|
|
1.500
|
|
2.300
|
|
|
|
|
150
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
700
|
8
|
|
|
260
|
|
410
|
|
|
|
|
22
|
|
5
|
Sản phẩm
Mận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
6
|
Sản phẩm
Thanh long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sản phẩm
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng chè
tham gia XK
|
Tấn
|
9.500
|
|
|
|
490
|
1.500
|
|
|
10
|
|
|
5.000
|
2.500
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
22.500
|
|
|
|
1.180
|
3.545
|
|
|
25
|
|
|
11.825
|
5.925
|
8
|
Sản phẩm
Cà Phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
29.000
|
9.100
|
14.300
|
|
900
|
4.500
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
70.400
|
22.100
|
34.700
|
|
2.200
|
10.920
|
|
|
|
|
480
|
|
|
9
|
Sản phẩm
Sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
60.000
|
|
41.300
|
6.700
|
|
3.000
|
4.000
|
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
27.000
|
|
18.600
|
3.000
|
|
1.350
|
1.800
|
|
900
|
900
|
450
|
|
|
10
|
Đường
mía
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Rau các
loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700
|
400
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
750
|
450
|
13
|
Hạt giống
rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
14
|
Ngô giống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
70
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tơ tằm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
660
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
660
|
|
16
|
Lõi ngô
ép, than sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
290
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
290
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
17
|
Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
2.900
|
|
|
|
|
2.900
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Sản phẩm
măng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
II
|
MẶT HÀNG
CÔNG NGHIỆP
|
|
10.000
|
0
|
8.400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
800
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
Tấn
|
220.000
|
|
220.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
7.800
|
|
7.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Điện
thương phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
600
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Hàng dệt
may
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
900
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
800
|
|
|
|
24
|
Thép hộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Sản phẩm
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng hàng
hóa tham gia XK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị HH
tham gia xuất khẩu
|
1000 USD
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 06
CÁC NHIỆM VỤ ĐỂ THỰC HIỆN HỖ TRỢ XUẤT KHẨU
CÁC SẢN PHẨM NÔNG SẢN CHỦ LỰC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND, ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
chế chính sách
|
Ghi
chú
|
1
|
- Rà soát các sản phẩm nông sản có
lợi thế phát triển của tỉnh, hình thành các vùng sản xuất tập trung có quy mô
đủ lớn, đẩy mạnh xây dựng chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố
|
Cả
năm
|
Theo
Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
|
|
- Hình thành các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung tại các huyện, thành phố có điều kiện
phát triển thuận lợi
|
2
|
- Quản lý, duy trì và cấp mới mã vùng
trồng; tem, nhãn sản phẩm an toàn, VietGAP, Global GAP...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố
|
Cả năm
|
|
- Phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy nhanh tiến độ cấp mã vùng trồng và
diện tích sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn và xuất khẩu.
|
3
|
Tăng cường công tác quản lý kinh
doanh, buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; giống cây trồng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
|
4
|
Xây dựng mô hình đơn vị thu gom, sơ
chế, phân loại, đóng gói, bảo quản tiêu thụ, xuất khẩu
|
Sở
NN và PTNT
|
UBND
các huyện, TP; Các đơn vị, HTX thu gom
|
Cả
năm
|
Theo
Nghị quyết số 128/2020/NQ- HĐND của HĐND tỉnh.
|
|
5
|
Xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
sản phẩm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Cả
năm
|
|
|
6
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát chất lượng các sản phẩm đã và đang xây dựng thương hiệu, đảm bảo có chất
lượng tốt, giữ vững và khẳng định danh tiếng trên thị trường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
|
7
|
Tiếp tục thu hút, khuyến khích, hỗ
trợ các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến nông sản
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
|
8
|
Hỗ trợ Mô hình sơ chế + chế biến,
đóng gói, bảo quản nông sản để xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Doanh
nghiệp, HTX.
|
Cả
năm
|
Theo
Nghị quyết số 128/2020/NQ- HĐND của HĐND tỉnh.
|
Chương
trình Khuyến công
|
9
|
Thực hiện các hoạt động xúc tiến
thương mại:
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tuyên truyền các chính sách, các ưu
đãi hiệp định thương mại quốc tế; Tập huấn nâng cao ý thức sản xuất hàng nông
sản xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, TP; các DN, HTX sản xuất, đơn vị thu gom
|
Cả
năm
|
Theo
chế độ Hội nghị
|
|
9.2
|
Tổ chức đoàn công tác đi khảo sát,
nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản
chủ lực của tỉnh Sơn La
|
Sở
Công Thương
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư (Sở KH&ĐT); UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
Hợp tác xã
|
Cả
năm
|
Theo
chế độ đi công tác tại nước ngoài
|
KP
đã có trong KH XTTM
|
9.3
|
Tổ chức 02 hội nghị kết nối giao
thương giữa các doanh nghiệp xuất khẩu với các đơn vị, HTX thu gom - Hội nghị
với các đơn vị, HTX sản xuất hàng xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, KH&ĐT, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
II, III năm 2020
|
Theo
chế độ Hội nghị
|
KP
đã có trong KHXTTM
|
9.4
|
Xây dựng ấn phẩm
để quảng bá, giới thiệu tại thị trường nước ngoài
|
Sở
Công Thương
|
TT
Xúc tiến đầu tư - Sở KH&ĐT, Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
II, III năm 2020
|
Theo
Nghị quyết số 128/2020/NQ- HĐND của HĐND tỉnh.
|
KP
đã có trong KH XTTM
|
9.5
|
Hỗ trợ quảng bá, tuyên truyền sản
phẩm tại thị trường nước ngoài có tiềm năng nhập khẩu (xoài, nhãn, cà phê,
chè...)
|
Sở
CT; Sở NN và PTNT; UBND các huyện, TP
|
Sở
NN và PTNT; Công Thương; UBND các huyện, TP
|
Quý
II, III năm 2020
|
Đề
nghị bổ sung chính sách (dự kiến khoảng 20 triệu/1 đơn vị xuất khẩu)
|
KP
đã có trong KH XTTM
|
9.6
|
Tham gia các gian hàng hội chợ triển
lãm thương mại tại nước ngoài
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư- Sở KH&ĐT
|
Sở
Công Thương, Sở NN và PTNT
|
Quý
II, III năm 2020
|
Theo
Nghị quyết số 128/2020/NQ- HĐND của HĐND tỉnh.
|
|