Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 19/2011/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 23/03/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TIẾP NHẬN BẢN KHAI HÀNG HÓA, CÁC CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN VÀ THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử từ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh

1. Phạm vi thí điểm áp dụng đối với việc tiếp nhận bản khai hàng hóa, các thông tin khác có liên quan dưới dạng dữ liệu điện tử và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh (gọi chung là thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh).

2. Đối tượng thí điểm gồm:

a) Tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh;

b) Các hãng tàu, đại lý hãng tàu và các công ty giao nhận;

c) Các Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển;

d) Cảng vụ Hàng hải.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc lựa chọn các đối tượng cụ thể tham gia thực hiện thí điểm.

3. Thời gian, địa bàn thực hiện thí điểm:

a) Thời gian thực hiện thí điểm từ năm 2011 đến năm 2012.

b) Địa bàn thực hiện thí điểm:

- Giai đoạn 2011-2012: thực hiện tại các cảng biển thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;

- Giai đoạn năm 2012: mở rộng thực hiện tại các cảng biển thuộc các tỉnh: Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa và thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh

1. Đối với tàu biển nhập cảnh:

a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển;

b) Thông tin về vận đơn gom hàng (House bill of lading);

c) Bản khai chung;

d) Danh sách thuyền viên;

đ) Bản khai hành lý thuyền viên;

e) Bản khai dự trữ của tàu;

g) Danh sách hành khách (nếu có);

h) Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có).

2. Đối với tàu biển xuất cảnh:

a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu;

b) Bản khai chung;

c) Danh sách thuyền viên;

d) Bản khai hành lý thuyền viên;

đ) Bản khai dự trữ của tàu;

e) Danh sách hành khách (nếu có).

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung các hồ sơ hải quan điện tử nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Điều 3. Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan điện tử

1. Đối với tàu biển nhập cảnh:

a) Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn gom hàng (House bill of lading): đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất là 12 giờ; đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất là 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.

b) Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ nêu tại các điểm c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 2 Quyết định này chậm nhất là 08 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.

2. Đối với tàu biển xuất cảnh: thời hạn cung cấp các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này chậm nhất là 01 giờ trước khi tàu xuất cảnh.

3. Giá trị pháp lý của hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Điều 4. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh

1. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh là Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan. Người khai hải quan có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan theo quy định tại Quyết định này để cơ quan Hải quan thủ tục hải quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Chi cục Hải quan và đơn vị liên quan khai thác dữ liệu tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan để phục vụ quá trình làm thủ tục hải quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh thuộc phạm vi địa bàn mình quản lý theo quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan

1. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan tham gia thí điểm thực hiện Quyết định này thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan, Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính.

2. Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh, người khai hải quan có trách nhiệm:

a) Thông báo bằng phương thức điện tử gửi đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan về việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

b) Sử dụng chữ ký số. Trường hợp cơ quan hải quan chưa áp dụng chữ ký số, người khai hải quan sử dụng tài khoản truy nhập điện tử theo quy định của Bộ Tài chính;

c) Gửi dữ liệu điện tử đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan và được nhận kết quả giải quyết từ Cổng Thông tin điện tử này;

d) Cung cấp thông tin có liên quan phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra.

Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan

1. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan tham gia thí điểm thực hiện Quyết định này thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Hải quan, Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính.

2. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo về việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan, cơ quan hải quan phải trả lời chấp nhận hoặc từ chối (có nêu rõ lý do) bằng phương thức điện tử cho người khai hải quan biết.

3. Xây dựng và công bố chuẩn dữ liệu trao đổi thông tin điện tử để người khai hải quan thực hiện.

4. Xây dựng chức năng tiếp nhận dữ liệu theo chuẩn đã công bố và tiếp nhận dữ liệu nhập trực tiếp từ người khai Hải quan qua môi trường Internet hoặc thông qua các tổ chức cung cấp dịch vụ truyền nhận dữ liệu điện tử hải quan.

5. Chia sẻ thông tin bản khai hàng hóa, các thông tin khác có liên quan và kết quả thông quan tàu cho các cơ quan chức năng tại cảng để cùng phối hợp quản lý; bảo mật các thông tin mà người khai hải quan đã cung cấp.

Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.

3. Chỉ đạo ngành hải quan:

a) Lựa chọn đối tượng tham gia thí điểm;

b) Đề xuất việc đầu tư, mua sắm phần mềm, trang thiết bị, hạ tầng mạng và các điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin cần thiết khác để đảm bảo triển khai thực hiện thí điểm theo tiến độ đề ra;

c) Hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ hải quan cho các đối tượng tham gia thí điểm.

4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm; đề xuất việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh sau khi kết thúc giai đoạn thí điểm.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: 19/2011/QD-TTg

Hanoi, March 23th, 2011

 

DECISION

ON PILOT IMPLEMENTATION OF COMMMODITIES DECLARATION, RELATED DOCUMENTS AND ELECTRONIC CUSTOMS CLEARANCE FOR SEAGOING VESSELS ON ENTRANCE OR EXIT VIETNAM

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization of December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Customs of June 29, 2001 and the Law on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs of June 14 2005;
Pursuant to the Law on Electronic Transactions of November 29, 2005;
At the proposal of the Minister of Finance,

DECIDES:

Article 1. Pilot implementation of reception commodities declaration, the relevant documents and electronic customs clearance for seagoing vessels on entrance or exit

1. The pilot scope applys for the reception of goods declaration, the other relevant documents formed in electronic data and electronic customs clearance of seagoing vessels on entrance or exit (collectively referred to as the electronic customs procedures for seagoing vessels entrance or exit).

2. Pilot subjects comprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The shipping firms, shipping agencies and logistics companies;

c) The Customs department at border ports or seaports;

d) Marine Port authorities.

The Minister of Finance shall decide the selection of specific subjects participating in the pilot performance.

3. Time and areas for pilot implementation:

a) Duration of the pilot is from 2011 to 2012.

b) Location of the pilot:

- In the 2011-2012 period: implementation at the sea ports of Hai Phong city, Da Nang city, Ho Chi Minh City and Ba Ria-Vung Tau province;

- In 2012: extending the implementation to seaports in the following provinces: Quang Ninh, Quang Ngai, Binh Dinh, Khanh Hoa, and Can Tho city.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For entry seagoing vessels:

a) The declaration of goods imported by sea;

b) Information about House Bill of Lading;

c) General declaration form;

d) Crew list;

đ) Crew’s luggage declaration;

e) Ship’s stores declaration;

g) List of passengers (if any);

h) Dangerous Manifest (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The declaration of export goods;

b) General declaration;

c) Crew list;

d) Crew’s luggage declaration;

đ) Ship’s stores declaration;

e) List of passengers (if any).

3. Ministry of Finance shall specify the content of e-customs dossiers referred to in clause 1, clause 2 of this article.

Article 3. Time limit for providing information e-customs dossiers

1. For entrance seagoing vessels:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The time limit of information providing on concerning the documents referred to in points c, d, đ, e, g, h, Clause 1, Article 2 of this Decision within 08 hours before seagoing vessels docked as scheduled time.

2. For exit seagoing vessels: time limit of information providing prescribed in clause 2 of Article 2 of this Decision is not later than 01 hours before the ship’s departure time.

3. Legal validity of electronic customs documents with regards to seagoing vessels on entry/exit stipulated in this Decision shall be implemented in accordance with the provisions of the laws on electronic transactions.

Article 4. Location to receive and process information of e-customs dossiers regarding seagoing vessels on entry/exit

1. Location to receive and process information of e-customs dossiers for seagoing vessels on entry/exit is the electronic information portal of the General Department of Customs. Customs declarants are obliged to send electronic data to the e-Portal of General Department of Customs under the provisions of this Decision so that the Customs Authorities can do the customs procedures and electronic customs clearance for entering or exit seagoing vessels.

2. Customs Departments of provinces/cities, Customs Sub-department and relevant units exploit data at the e-Portal of the General Department of Customs to service the process of customs procedures implementation and electronic customs clearance for entrance/exit seagoing vessels within the areas under their management in accordance with this decision.

Article 5. Rights and obligations of customs declarants

1. Rights and obligations of the customs declarants taking part in pilot implementation of this Decision shall comply with the provisions of Article 23 of the Customs Code, Decree No. 27/2007/ND-CP dated 23 May 2007 of the Government on electronic transactions in the financial sector.

2. Upon implementation of e-customs procedures for seagoing vessels on entry/exit, customs declarants shall be responsible for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Using digital signatures. In the case of digital signatures have not applied yet by customs authorities, declarants use electronic access accounts under the provisions of the Ministry of Finance;

c) Sending electronic data to the e-Portal of the General Customs Department and then be received the settling results from this e-Portal;

d) Providing of related information servicing for the examination and inspection operation.

Article 6. Responsibilities and powers of customs authorities, customs public servans

1. Responsibilities and powers of customs authorities, customs public servans participating in the pilot implementation of this Decision shall comply with the provisions of Article 27 of the Customs Code, Decree No. 27/2007/ND-CP dated 23 January 2007 by the Government on e-transactions in the financial sector.

2. Within 02 working days after receiving the notice of the implementation of electronic customs procedure from customs declarants, the customs authorities must respond in electronic mode to customs declarants of information whether the procedure have been accepted or not (with clear reasons).3. Establish and publish data standards to exchange electronic information in an attempt to help the customs declarants perform.

4. Establish data-receiving function in accordance with the published standard and receive data input directly by the customs declarants via the Internet or through organizations who provide services of electronic customs data reception and transmission.

5. Share information relating to goods declaration, other relevant information, and results of seagoing vessels customs clearance with the port authorities in order to jointly manage and keep confidential information provided by the customs declarants.

Article 7. Responsibilities of the Ministry of Finance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Leading and coordinating with the Ministry of Transport and relevant ministries or agencies to operate executing this Decision.

3. Directing the whole Customs Authorities

a) Selecting subjects for the pilot implementation;

b) Proposed investment and buying of software, equipments, network infrastructure and other conditions of essential information technology infrastructure to ensure pilot implementation as rate of progress provided;

c) Technical and customs professional job assistances for the subjects participating in the pilot implementation.

4. Reviewing, summarizing and evaluating the pilot implementation results, suggesting the implementation of electronic customs procedures for seagoing vessels on entry/exit after the end of the pilot phase.

Article 8. Implementation Provisions

1. This decision takes effect from May 15, 2011.

2. The ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of people’s Committee of centrally-affiliated provinces and cities shall be responsible for implement this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 19/2011/QD-TTg of March 23, 2011, on pilot implementation of commmodities declaration, related documents and electronic customs clearance for seagoing vessels on entrance or exit Vietnam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.630

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.85
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!