BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU
PHẢI KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế
và Cục trưởng các Cục: Lâm nghiệp; Thuỷ sản; Bảo vệ thực vật; Thú y; Chăn nuôi;
Trồng trọt; Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư
này bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu
phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Phụ lục I. Bảng mã số HS đối với
danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, cụ thể:
Mục 1. Bảng mã số HS đối với danh
mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 2. Bảng mã số HS đối với danh
mục động vật khác trong chăn nuôi.
Mục 3. Bảng mã số HS đối với danh
mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.
Mục 4. Bảng mã số HS đối với danh
mục giống vật nuôi cần bảo tồn.
Mục 5. Bảng mã số HS đối với danh
mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 6. Bảng mã số HS đối với danh
mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
Mục 7. Bảng mã số HS đối với danh
mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
Mục 8. Bảng mã số HS đối với danh
mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Mục 9. Bảng mã số HS đối với danh
mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Mục 10. Bảng mã số HS đối với danh
mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
Mục 11. Bảng mã số HS đối với danh
mục giống cây trồng.
Mục 12. Bảng mã số HS đối với danh
mục nguồn gen cây trồng cấm xuất khẩu.
Mục 13. Bảng mã số HS đối với danh
mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).
Mục 14. Bảng mã số HS đối với sản
phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được công bố trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mục 15. Bảng mã số HS đối với danh
mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn
nuôi.
Mục 16. Bảng mã số HS đối với danh
mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được
phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm.
Mục 17. Bảng mã số HS đối với danh
mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục 18. Bảng mã số HS đối với danh
mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt
Nam.
Mục 19. Bảng mã số HS đối với danh
mục phân bón.
Mục 20. Bảng mã số HS đối với danh
mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong
nước.
Mục 21. Bảng mã số HS đối với danh
mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp.
Mục 22. Bảng mã số HS đối với danh
mục giống cây trồng lâm nghiệp.
Mục 23. Bảng mã số HS đối với danh
mục thuốc bảo vệ thực vật.
Mục 24. Bảng mã số HS đối với danh
mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Mục 25. Bảng mã số HS đối với danh
mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.
Mục 26. Bảng mã số HS đối với danh
mục sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.
Mục 27. Bảng mã số HS đối với danh
mục máy, thiết bị nông nghiệp.
2. Phụ lục II. Bảng mã số HS đối với
danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc
thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Phụ lục III. Bảng mã số HS đối
với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan thuộc
thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quy định sử dụng danh mục
1. Danh mục hàng hóa thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xác định
mã hàng ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực hiện
khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
trong lĩnh vực nông nghiệp nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục ban hành kèm
theo Thông tư này, việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa
và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư
số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Sau khi thông quan
các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục
bổ sung.
3. Việc kiểm tra chuyên ngành đối
với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp, phục vụ việc
thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2024
2. Thông tư này thay thế, bãi bỏ các
Thông tư, quy định sau đây:
a) Thay thế Thông tư số
11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc
thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh
mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Thay thế mục 3.1, mục 4, mục 8,
mục 9 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng các mục tương ứng tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Bãi bỏ Điều 9 Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
d) Bãi bỏ Phụ lục XXIII ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh
vực thủy sản.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông
tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện
tử Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|