Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BGTVT năm 2013 hợp nhất Quyết định định mức quản lý bảo trì đường thủy

Số hiệu: 25/VBHN-BGTVT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 16/12/2013 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA”

uyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực k t ngày 03 tháng 9 năm 2011.

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định s 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang B;

Căn cứ Nghị định s 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Văn bản s 2221/BXD-KTTC ngày 27 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thỏa thuận để Bộ Giao thông vận tải ban hành, áp dụng "Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam1,2

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”.

Điều 2.3 Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể t ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1809/1998/-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 1998 ban hành tạm thời tập ” Định mức kinh tế- kỹ thuật sửa chữa thường xuyên đường sông”.

Điều 3. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam4 chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4.5 Các ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch Đầu tư, Pháp chế, Khoa học Công nghệ, Tài chính, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,6 Giám đc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

ĐỊNH MỨC

KINH TẾ - THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế thuật qun lý, bảo trì đường thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như trục phao, thả phao... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa TNĐ).

2. Định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; quản lý, cấp phát và thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm công tác quản lý, bảo trì thường đường thủy nội địa trong cả nước.

3. Định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ đã đề cập đủ các công việc cần thiết của công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại thực hiện theo nguyên tắc giao việc gì được thanh toán việc đó.

4.7 Công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 09/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30 tháng 01 năm 2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.

5. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.

5.1. Tiêu chun và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý:

Thứ tự

Loại tiêu chuẩn

Thang đim (điểm)

15

10

5

1

Chiều rộng trung bình mùa kiệt

>200m

50 ÷ 200m

< 50m

2

Độ sâu chạy tàu mùa kiệt

< 1,5m

1,5 ÷ 3m

> 3m

3

Chế độ thủy văn dòng chảy

Vùng ảnh hưởng lũ

Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều

Vùng ảnh hưởng thủy triều

4

Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (Bao gồm: bãi cạn, chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp)

> 1 chiếc/km

05 ÷ 1 chiếc/km

< 0,5 chiếc/Km

5

Mật độ báo hiệu

> 2 báo hiệu/Km

1 - 2 báo hiệu/Km

< 1 báo hiệu/Km

6

Khối lượng hàng hóa thông qua

> 5 triệu tấn/năm

2-5 Triệu tấn/năm

< 2 Triệu tấn/năm

7

Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu

 

Có đốt đèn ban đêm

 

5.2. Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu có một số đò sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến.

5.3. Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt t 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt t 65 điểm đến 80 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 60 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.

(Bảng phân loại chi tiết phần Phụ lục).

Chương 2.

KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

A. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

18. Trạm Quản lý đường thủy nội địa có nhiệm vụ sau đây:

- Định kỳ kiểm tra toàn bộ tuyến luồng quản lý, bảo trì theo nội dung công việc: Đi trên tuyến, kiểm tra báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác;

- Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.

29. Đơn v Quản lý đường thủy nội địa định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra tuyến ca các Trạm Qun lý đường thủy nội địa, với các nội dung sau đây:

- Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông đường thủy trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

- Ch đạo các công việc cần làm tiếp theo cho các Trạm Quản lý đường thủy nội địa.

- Nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa.

310. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực) định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:

- Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đơn vị Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

- Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải, trật tự an toàn toàn giao thông đường thủy nội địa và chỉ đạo Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tuyến luồng.

- Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa.

4. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa11 hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam12 kết hợp với các ngành hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm trọng.

5. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn

Định kỳ kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.

6. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp

Trong các lần đi kiểm tra tuyến kết hp chọc sào đo dò bãi cạn hay đoạn luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý luồng lạch của Trạm, Đoạn.

7. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

- Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm

- Định kỳ hoặc đột xuất Đoạn QLĐTNĐ13 (hoặc kết hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam14) tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn.

II. CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Bảo trì báo hiệu:

1.1. Thả phao: Đưa phao từ trạm đến và thả phao đúng vị trí.

1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị trí mới.

1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đất lên mặt đáy sông.

1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm.

1.5. Bảo dưỡng phao:

- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.

- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định.

- Nhuộm hắc ín xích nỉn.

1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu

Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.

1.7. Sơn màu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu các loại

Định kỳ sơn màu phao, cột và biển báo hiệu các loại để đảm bảo màu sắc báo hiệu.

Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.

1.8. Chỉnh cột báo hiệu:

- Chỉ áp dụng cho cột không đổ chân bê tông.

- Khi cột bị nghiêng ngả chỉnh lại cho ngay ngắn.

1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:

- Điều kiện áp dụng giống như chỉnh cột.

- Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị trí mới và dựng lại.

1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)

- Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.

- Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.

1.11. Sơn màu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn màu giữa kỳ phao, cột ký hiệu.

2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu

2.1. Đốt đèn dầu trên cột, trên phao: Mỗi ngày đốt đèn một lần.

2.2. Thay bóng đèn

- Thay bóng ốp tích và thay đèn dầu: Định kỳ thay thế đèn dầu một năm một lần. Thay bóng ốp tích một năm một lần (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác riêng).

- Thay bóng đèn điện theo thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ.

2.3. Thay đèn: Tháo đỡ đèn, thay thế bằng đèn khác (làm kết hợp)

2.4. Thay ắc quy:

Số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.

2.5. Nạp ắc quy:

Định kỳ nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại đèn.

2.6.15 Hành trình thay ắc quy, thay đèn.

Dùng phương tiện thủy vận chuyển con người, trang thiết bị đến các vị trí thay ắc quy, thay đèn.

III. CÁC CÔNG TÁC ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc

- Trực trạm nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra.

- Tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.

2. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải (trạm đọc do cơ quan chủ quản cấp trên quy định)

2.1. Trạm đọc mực nước:

- Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, lưu giữ, vẽ biểu đồ mực nước.

- Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (1, 2, 3 ,4…). Ghi chép, lưu giữ tài liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.

2.2. Trạm đếm lưu lượng vận tải:

- Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tàu vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.

- Các tuyến chỉ chạy tàu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 6h đến 18h). Các trạm có chạy tàu ban đêm đếm phương tiện 24/24.

Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương tiện vận tải.

3. Trực phòng chống bão lũ

Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý. Trạm bố trí phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.

4. Trực tàu công tác

Mỗi trạm được bố trí người thường trực tàu ban đêm trong những ngày tàu đậu trên bến của trạm (trừ những ngày tàu đi công tác đêm trên tuyến).

Hạng mục này không áp dụng cho phương tiện của Đoạn.

5. Bảo dưỡng tàu công tác

Định kỳ thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.

Bổ sung, thay thế dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.

Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.

Lau chùi, bôi mỡ cho dầu phao, tời, cáp, bạc lái….

6. Quan hệ với địa phương

Định kỳ trạm trưởng (hoặc đại diện trạm) làm việc với các xã, phường ven sông, các chủ công trình trên sông để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền phổ biến pháp luật, bảo vệ công trình trên sông cũng như những công việc khác có liên quan trên tuyến sông quản lý.

7. Phát quang cây cối

- Định kỳ phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.

- Hạng mục này chỉ áp dụng cho các báo hiệu vùng rừng núi, vùng sú vẹt. Số lượng báo hiệu được phát quang cây cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được duyệt bằng năm.

B. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Sthtự

Hạng mục công việc

ĐVT

Định ngạch

SL 1

SL 2

SL 3

I

Khối lượng công tác QLTX

 

 

 

 

1

Trạm kiểm tra tuyến thường xuyên

Lần/năm

73

65

52

2

Đoạn kiểm tra, nghiệm thu tuyến

-nt-

12

12

12

3

Cục ĐTNĐVN16 kiểm tra tuyến

-nt-

4

4

4

4

Kiểm tra đột xuất sau lũ bão17

-nt-

3

3

3

5

Kiểm tra theo dõi công trình giao thông

-nt-

3

2

2

6

Đo dò sơ khảo bãi cạn

Lần/năm/bãi

14

8

4

7

Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

Lần/năm

12

12

12

II

Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

A

Bảo trì báo hiệu

 

 

 

 

1

Thả phao

Lần/năm/quả

3

3

2

2

Điều chỉnh phao

-nt-

15

13

12

3

Chống bồi rùa

-nt-

15

13

12

4

Trục phao

-nt-

3

3

3

5

Bảo dưỡng phao18

-nt-

1

1

1

6

Sơn màu giữa kỳ phao

-nt-

2

2

2

7

Bảo dưỡng xích nỉn19

Lần/năm/đường

1

1

1

8

Chỉnh cột báo hiệu

Lần/năm/cột

2

2

2

9

Dịch chuyển cột báo hiệu

% số cột

20

10

5

10

Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền (Khi có thay đổi khoang thông thuyền)

Lần/năm/biển

3

2

1

11

Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu20

Lần/năm/cột,biển

1

1

1

12

Sơn màu giữa kỳ cột biển báo hiệu

-nt-

2

2

2

13

Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu 21

Lần/năm/biển

1

1

1

14

Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu

-nt-

2

2

2

15

Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy22

Lần/năm/đèn

1

1

1

16

Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo

Lần/năm/đèn

2

2

2

17

Sửa chữa nhỏ báo hiệu

Lần/năm/báo hiệu

1

1

1

B

Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu

 

 

 

 

1

Đốt đèn dầu trên cột

Lần/năm/đèn

365

365

365

2

Đốt đèn dầu trên phao

-nt-

365

365

365

3

Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V - 40 AH lắp song song cho một đèn hoặc 6V-80AH)

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

91

91

91

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

182

182

182

b

Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s)

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

46

46

46

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

91

91

91

c

Đèn chớp một dài OC 5s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

55

55

55

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

109

109

109

đ

Đèn chớp một dài loại OC 4s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

68

68

68

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

137

137

137

e

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

61

61

61

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

121

121

121

f

Đèn chớp một ngắn FI 5s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

37

37

37

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

46

46

46

g

Đèn chớp hai FI (2) 10s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

37

37

37

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

46

46

46

h

Đèn chớp ba FI (3) 10s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

37

37

37

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

46

46

46

4

Đèn sử dụng năng lượng mặt trời

 

 

 

 

a

Thay ắc quy đối với đèn dùng năng lượng mặt trời

-nt-

2

2

2

b

Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất

-nt-

12

12

12

c

Kiểm tra vệ sinh đèn

-nt-

4

4

4

5

Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V - 40AH đầu 4 bình: 12V - 80Ah)

- Đèn chớp 12V - 1,4A

-nt-

73

73

73

6

Thay bóng đèn

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F & Q

Lần năm/đèn

6

6

6

b

Đèn chế độ chớp đều

-nt-

4

4

4

c

Đèn chế độ chớp một dài

-nt-

4

4

4

d

Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s

-nt-

2

2

2

e

Đèn chế độ chép hai, chớp ba

-nt-

2

2

2

7

Thay bóng đèn dầu

-nt-

2

2

2

8

Thay đèn dầu (Bầu, cổ đèn)

-nt-

1

1

1

9

Thay đèn điện

% số đèn

10

10

10

10

Xúc nạp ắc quy ban đầu

Lần năm/bình

2

2

2

11

Nạp ắc quy bổ sung

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

82

82

82

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

164

164

164

b

Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s)

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

40

40

40

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

81

81

81

c

Đèn chớp một dài OC 5s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

48

48

48

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

97

97

97

d

Đèn chớp một dài loại OC 4s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

60

60

60

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

123

123

123

e

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

53

53

53

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

109

109

109

f

Đèn chớp một ngắn FI 5s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

30

30

30

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

40

40

40

g

Đèn chớp hai FI (2) 10s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

30

30

30

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

40

40

40

h

Đèn chớp ba FI (3) 10s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

30

30

30

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

40

40

40

12

Nạp ắc quy cân bằng

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

7

7

7

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

16

16

16

b

Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s)

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

4

4

4

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

8

8

8

c

Đèn chớp một dài OC 5s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

5

5

5

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

10

10

10

d

Đèn chớp một dài loại OC 4s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

6

6

6

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

12

12

12

e

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

6

6

6

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

10

12

12

f

Đèn chớp một ngắn FI 5s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

5

5

5

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

4

4

4

g

Đèn chớp hai FI (2) 10s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

5

5

5

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

4

4

4

h

Đèn chớp ba FI (3) 10s

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,6A

-nt-

5

5

5

 

Loại 6V - 1,4A

-nt-

4

4

4

13

Hành trình thay ắc quy, thay đèn23

Lần/năm/đèn

Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy

Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy

Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy

14

Thay ắc quy chuyên dùng (6V-40AH lắp song song hoặc 6V-80AH) cho một đèn 24

Lần/năm/đèn

 

 

 

a

Đèn chế độ F bóng LED

Lần/năm/đèn

57

57

57

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

112

-

-

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

 

 

 

b

Đèn chớp đều (ISO 1s- ISO 6s, Q) bòng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

28

28

28

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

56

-

-

c

Đèn chớp một dài OC 5s- bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

34

34

34

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

67

-

-

d

Đèn chớp một dài OC 4s- bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

43

43

43

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

84

-

-

đ

Đèn chớp một dài OC 3s- bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

47

47

47

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

93

-

-

e

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s bóng LED

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

6

6

6

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

12

-

-

g

Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

9

9

9

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

17

-

-

15

Nạp ắc quy bổ sung25

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

50

50

50

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

100

-

-

b

Đèn chớp đều (ISO 1s- ISO 6s, Q) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

23

23

23

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

48

-

-

c

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

29

29

29

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

59

-

-

đ

Đèn chớp một OC 4s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

37

37

37

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

74

-

-

đ

Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

41

41

41

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

83

-

-

e

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2)10s bóng LED

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

3

3

3

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

8

-

-

g

Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

6

6

6

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

13

-

-

16

Nạp ắc quy cân bằng26

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

5

5

5

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

10

-

-

b

Đèn chớp đều (ISO 1s- ISO 6s, Q) bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

3

3

3

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

6

-

-

c

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

3

3

3

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

6

-

-

d

Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

4

4

4

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

8

-

-

đ

Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

4

4

4

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

8

-

-

e

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2)10s bóng LED

Lần/năm/đèn

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

1

1

1

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

2

-

-

g

Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED

 

 

 

 

 

Loại 6V - 0,5A

Lần/năm/đèn

1

1

1

 

Loại 6V - 1,0A

Lần/năm/đèn

2

-

-

III

Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

1

Trực đảm bảo giao thông

Người trạm/năm

1

1

1

2

Đọc mực nước sông vùng lũ

Lần/ngày

3

3

3

3

Đọc mực nước sông vùng triều

Lần/ngày

24

24

24

4

Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn

Giờ/ngày

12

12

12

5

Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn

Giờ/ngày

24

24

24

6

Trực phòng chống bão lũ

Lần/năm trạm

6

6

6

7

Trực tàu công tác

Công/trạm năm

365

365

365

8

Bảo dưỡng, tiểu tu tàu công tác

Lần/năm tàu

1

1

1

9

Quan hệ với địa phương

Lần/năm trạm

12

12

12

10

Phát quang quanh báo hiệu

Lần/năm cột

2

2

2

11

Sửa chữa nhỏ nhà trạm

Lần/năm

1

1

1

Chương 3.

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

A. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

I. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

* Nguyên tắc tính toán và áp dụng

- Kích thước báo hiệu để tính vật tư theo kích thước chuẩn của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam 22-TCN-269-2000 ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ GTVT.

- Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật liệu làm báo hiệu (Bảng 1) và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế định hình (Bảng 2 - Bảng 8) để tiện áp dụng.

- Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn màu. Sơn màu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn màu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật tư cho sơn màu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.

- Vật liệu phụ được tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.

- Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư của các biển hình vuông cứng loại, cùng kích thước.

- Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo nội ngoại suy.

II. ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG

1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng

1.1. Sử dụng hệ số trong sử dụng mức

Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trong điều kiện lao động bình thường chưa tính đến các yếu tố phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.

a) Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm như sau:

- Hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số 1,2;

- Các công việc khác nhân với hệ số 1,1.

b) Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số từ 0,8 đến 0,9. Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số từ 1,2 đến 1,3.

- Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy, ngoại suy.

- Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.

- Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.

- Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hồ sơ 1,3 của mức cột sắt cùng loại.

1.2. Tra mức

Ứng với mỗi hạng mục công việc lao động có nội dung công việc, cấp bậc thợ bình quân và trị số mức lao động của công việc đó.

III. ĐỊNH MỨC CA MÁY

1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng

Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây chuyền công nghệ kép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.

1.1. Hành trình:

Tàu chạy tốc độ bình quân (Mục 3.01.01) từ trạm đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.

1.2. Thao tác: (thực hiện sau hành trình)

Tàu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ.

1.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy:

Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo văn bản hiện hành của Nhà nước.

1.4. Ca máy thực hiện các công việc khác

Ngoài quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện thiết bị còn sử dụng làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa…. thì áp dụng như sau:

- Khi di chuyển - sử dụng mức của hành trình.

- Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.

- Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy các mức tương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.

1.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy

Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:

- Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.

- Định mức ca máy các khu vực còn lại trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.

- Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.

B. ĐỊNH MỨC CHI TIẾT

I. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

1. Sơn báo hiệu

hiệu

Tên vật liệu sơn - công việc

Đơn vị

Sơn chng rỉ

Sơn màu

1.0101

Bảo dưỡng cột biển bằng kim loại

Kg/m2

0,141

0,249

1.0102

Bảo dưỡng phao, hòm ắc quy bằng kim loại

Kg/m2

0,141

0,249

1.0103

Sơn báo hiệu bằng bê tông, tre, gỗ

Kg/m2

 

0,335

2. Bảo dưỡng cột báo hiệu

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Sơn chng rỉ

Sơn màu

 

Bằng sắt thép

 

 

 

1.0204

Cột Ф 160, H = 6,5m

Kg/Cột

0,62

1,10

1.0205

Cột Ф 160, H = 7,5m

Kg/Cột

0,70

1,22

1.0206

Cột Ф 160, H = 8,5m

Kg/Cột

0,78

1,35

1.0207

Cột Ф 160, H = 7,5m

Kg/Cột

0,83

1,47

1.0208

Cột Ф 200, H = 8,5m

Kg/Cột

0,93

1,64

1.0209

Cột dàn 12m

Kg/Cột

9,41

16,61

1.0210

Cột dàn 14m

Kg/Cột

10,97

19,37

1.0211

Cột dàn 16m

Kg/Cột

12,54

22,14

1.0212

Cột dàn 18m

Kg/Cột

14,12

24,90

1.0213

Cột dàn 20m

Kg/Cột

18,62

32,86

1.0214

Cột dàn 21m

Kg/Cột

21,46

37,89

1.0215

Cột dàn 24m

Kg/Cột

24,52

43,30

1.0216

Hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo

Kg/Cột

0,17

0,15

3. Bảo dưỡng phao sắt

Đơn vị: Kg

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị tính

Sơn chống rỉ

Sơn màu

1.0317

Phao nhót Ф 800

Qu

0,61

0,41

1.0318

Phao trụ Ф 800

-

0,95

0,65

1.0319

Phao trụ 1.000

-

1,29

0,89

1.0320

Phao trụ 1.200

-

1,34

1,35

1.0321

Phao trụ Ф 1.400

-

2,38

1,62

1.0322

Phao trụ Ф 1.700

-

3,64

2,57

1.0323

Phao trụ Ф 1.200

-

4,91

3,43

1.0324

Phao trụ Ф 2.400

-

6,64

4,64

4. Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Sử dụng hc ín để nhuộm (Kg/đường dài 15m)

hiệu

Loại ch

Mc

1.0425

Xích Ф 14 và phụ kiện xích

2,40 Kg/sợi

1.0426

Xích Ф 18 và phụ kiện

2,80 Kg/sợi

1.0427

Xích Ф 22 và phụ kiện

3,20 Kg/sợi

5. Bảo dưỡng biển báo hiệu

Đơn vị tính: Kg/biển

hiệu

Loại biển

Sơn chống rỉ

Sơn màu

L1

L2

L3

L1

L2

L3

1.0528

Biển phao bờ phải

0,63

0,51

0,40

1,00

0,81

0,64

1.0529

Biển phao bờ trái

0,27

0,22

0,18

0,43

0,35

0,28

1.0530

Biển phao tim luồng, hai luồng

1,44

1,0

0,64

2,53

1,76

1,13

1.0531

Biển hình vuông sơn màu hai mặt

1,02

0,72

0,47

1,80

1,27

0,84

1.0532

Biển hình vuông sơn màu một mặt

1,02

0,72

0,47

0,99

0,64

0,48

1.0533

Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại

0,93

0,70

0,50

0,63

0,69

0,50

1.0534

Biển lý trình

0,64

0,45

0,33

1,40

0,45

0,34

1.0535

Biển báo hiệu CNV

0,79

0,55

0,35

1,61

0,97

0,62

1.0536

Biển báo hiệu ngã ba

0,91

0,63

0,41

1,61

1,12

0,72

1.0537

Biển báo hiệu định hướng

1,92

1,35

0,87

3,39

2,383

1,54

1.0538

Báo hiệu thông thuyền tròn

0,72

0,50

0,32

1,27

0,88

0,56

1.0539

Biển C.113 và C.114

0,10

0,07

0,05

0,09

0,06

0,04

1.0540

Thông báo phụ tam giác

0,25

0,17

0,12

0,45

0,30

0,21

1.0541

Thông báo phụ chữ nhật

0,30

0,21

0,14

0,27

0,19

0,12

1.0542

Tiêu thị hình trụ

0,03

 

 

0,04

 

 

1.0543

Tiêu thị hình nón

0,01

 

 

0,02

 

 

1.0544

Tiêu thị hình cầu

0,02

 

 

0,03

 

 

Ghi chú - Định mức vật tư bảo dưỡng thước nước ngược được tính theo m2 quy định tại các mã hiệu định mức 1.01.01 và 1.01.03 của tập định mức này.

6. Sơn màu cột báo hiệu

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị tính

Sơn màu

A-

Bằng sắt thép

 

 

1.06.45

Cột Ф 160, H = 6,5m

Kg/Cột

1,10

1.06.46

Cột Ф 160, H = 7,5m

Kg/Cột

1,22

1.06.47

Cột Ф 160, H = 8,5m

Kg/Cột

1,35

1.06.48

Cột Ф 200, H = 7,5m

Kg/Cột

1,47

1.06.49

Cột Ф 200, H = 8,5m

Kg/Cột

1,64

1.06.50

Cột dàn 12m

Kg/Cột

16,61

1.06.51

Cột dàn 14m

Kg/Cột

19,37

1.06.52

Cột dàn 16m

Kg/Cột

22,14

1.06.53

Cột dàn 18m

Kg/Cột

24,90

1.06.54

Cột dàn 20m

Kg/Cột

32,86

1.06.55

Cột dàn 21m

Kg/Cột

37,89

1.06.56

Cột dàn 24m

Kg/Cột

43,30

1.06.57

Hòm ắc quy, lồng đèn

Kg/B

0,15

B-

Bằng bê tông cốt thép

 

 

1.06.58

Cột Ф 200, H = 6,5m

Kg/Cột

1,37

1.06.59

Cột Ф 200, H = 8,5m

Kg/Cột

1,78

1.06.60

Cột H = 4m, d = 1000

Kg/Cột

2,68

1.06.61

Cột H = 5m, d = 1000

Kg/Cột

3,68

1.06.62

Cột H = 6m, d = 1000

Kg/Cột

4,43

1.06.63

Cột H = 8m, d = 1000

Kg/Cột

5,91

1.06.64

Cột H = 12m, d = 1000

Kg/Cột

8,87

1.06.65

Trụ đèn d = 1500, H = 7,0 m

Kg/Cột

8,10

1.06.66

Trụ đèn d = 1500, H = 10m

Kg/Cột

11,57

7. Sơn màu phao sắt

Đơn vị tính: Kg/quả

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị tính

Sơn màu

1.07.67

Phao nhót Ф 800

Quả

0,41

1.07.68

Phao trụ Ф 800

-

0,65

1.07.69

Phao trụ 1.000

-

0,89

1.07.70

Phao trụ 1.200

-

1,35

1.07.71

Phao trụ Ф 1.400

-

1,62

1.07.72

Phao trụ Ф 1.700

-

2,57

1.07.73

Phao trụ Ф 2.000

-

3,43

1.07.74

Phao trụ Ф 2.400

-

4,64

8. Sơn màu biển báo hiệu.

Đơn vị tính: Kg/biển

hiệu

Loại biển

Sơn màu

L1

L2

L3

1.08.75

Biển phao bờ phải

1,00

0,81

0,64

1.08.76

Biển phao bờ trái

0,43

0,35

0,28

1.08.77

Biển phao tim luồng, hai luồng

2,53

1,76

1,13

1.08.78

Biển hình vuông sơn màu hai mặt

1,79

1,27

0,84

1.08.79

Biển hình vuông sơn màu một mặt

0,99

0,64

0,48

1.08.80

Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại

0,90

0,69

0,50

1.08.81

Biển lý trình

0,63

0,45

0,34

1.08.82

Biển báo hiệu CNV

1,40

0,97

0,62

1.08.83

Biển báo hiệu ngã ba

1,61

1,12

0,72

1.08.84

Biển báo hiệu định hướng

3,39

2,38

1,54

1.08.85

Báo hiệu thông thuyền tròn

1,27

0,88

0,56

1.08.86

Biển C1.13 C1.14

0,09

0,06

0,04

1.08.87

Thông báo phụ tam giác

0,45

0,30

0,21

1.08.88

Thông báo phụ chữ nhật

0,27

0,19

0,12

1.08.89

Tiêu thị hình trụ

0,04

 

 

1.08.90

Tiêu thị hình nón

0,02

 

 

1.08.91

Tiêu thị hình cầu

0,03

 

 

9. Định mức vật tư nạp ắc quy chuyên dùng 6V- 40AH:

hiệu

Công việc

Nước cất (lít)

Axít H2SO4 (kg)

Điện năng (kw.h)

1.09.92

Nạp lần đầu, xúc nạp

1,30

0,81

3,00

1.09.93

Nạp bổ sung

0,23

0,06

0,75

1.09.94

Nạp cân bằng, b sung nước cất cho ắc quy năng lượng mặt trời

0,28

0,06

3,00

II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Hành trình, kiểm tra tuyến: cấp bậc thợ của công việc: 4,5

Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình từ Trạm đến vị trí thao tác. Tàu đi từ trạm đi dọc theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu v.v....

Mã hiệu

Loại việc

Đơn vị tính

Xuồng cao tốc các loi

Tàu dưới 23 cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

Dưới 30cv

Từ 30 đến dưới 70 cv

Từ 70 cv đến dưới 120 cv

Từ 120cv trở lên

2.01.01

Hành trình, kiểm tra luồng lạch

công/km

0,0186

0,0155

0,0123

0,0092

0,0535

0,0467

0,0375

0,0315

2. Đo dò sơ khảo bãi cạn: Cấp bậc công việc bình quân 5,0

- Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.

- Đo theo yêu cầu kỹ thuật.

- Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.

- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa.27

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Tàu công tác các loại

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.02.02

Đo dò sơ khảo bãi cạn

Công/km2

4,5260

4,5260

3,9372

3,9872

3. Rà quét chướng ngại vật: Cấp bậc công việc bình quân 5,0

- Chuẩn bị s sách, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.

- Kết thúc công việc, đưa tàu ra tim luồng.

- Làm báo cáo lên sơ họa, gửi báo cáo về Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa28

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Tàu công tác các loại

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.02.03

Rà cứng

Công/km2

68,00

81,60

81,60

108,80

2.02.04

Rà mền

Công/km2

51,00

61,20

61,20

81,60

4. Thả phao: Cấp bậc công việc bình quân 5,0

- Chuẩn bị phao, xích, nn và dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng, đến vị trí thả phao.

- Thực hiện th phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng, tiếp tục hành trình.

hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.04.05

Phao nhót Ф 800

Công/qu

0,7157

0,7080

 

 

2.04.06

Phao trụ Ф 800

Công/quả

 

0,7950

 

 

2.04.07

Phao trФ 1.000

Công/quả

 

0,9933

 

 

2.04.08

Phao trФ 1.200

Công/quả

 

1,2793

0,7848

0,6807

2.04.09

Phao trФ 1.400

Công/qu

 

1,5645

0,9593

0,9334

2.04.10

Phao trФ 1.700

Công/quả

 

 

1,1028

0,9588

2.04.11

Phao trФ 2.000

Công/quả

 

 

1,2824

1,0829

2.04.12

Phao trФ 2.400

Công/quả

 

 

1,5204

1,2488

5. Trục phao: Cấp bậc công việc bình quân 5,0

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

- Tàu t tim luồng vào vị tổ trục phao.

- Thực hiện trục phao theo yêu cầu thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.05.13

Phao nhót Ф 800

Công/quả

0,8708

0,8470

 

 

2.05.14

Phao trụ Ф 800

Công/quả

 

1,0650

 

 

2.05.15

Phao trФ 1.000

Công/quả

 

1,3216

 

 

2.05.16

Phao trФ 1.200

Công/quả

 

1,7958

1,11147

0,9821

2.05.17

Phao trФ 1.400

Công/quả

 

2,2701

1,14094

1,2414

2.05.18

Phao trФ 1.700

Công/quả

 

 

1,16212

1,3083

2.05.19

Phao trФ 2.000

Công/quả

 

 

1,18333

1,3744

2.05.20

Phao trФ 2.400

Công/quả

 

 

1,21154

1,4735

6. Điều chỉnh phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,5

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.

- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

- Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.06.21

Phao nhót Ф 800

Công/quả

0,7588

0,7437

 

 

2.06.22

Phao trụ Ф 800

Công/quả

 

0,8320

 

 

2.06.23

Phao trФ 1.000

Công/quả

 

1,0430

 

 

2.06.24

Phao trФ 1.200

Công/quả

 

1,3429

0,8825

0,7147

2.06.25

Phao trФ 1.400

Công/quả

 

1,6425

1,073

0,8960

2.06.26

Phao trФ 1.700

Công/quả

 

 

1,1581

1,0059

2.06.27

Phao trФ 2.000

Công/quả

 

 

1,3097

1,1368

2.06.28

Phao trФ 2.400

Công/quả

 

 

1,5113

1,3111

7. Chống bồi rùa: Cấp bậc công việc bình quân 4-5

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc

- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao

- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

- Thực hiện chng bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ, kết thúc công việc.

hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.07.29

Phao nhót Ф 800

Công/quả

0,4287

0,3871

 

 

2.07.30

Phao trụ Ф 800

Công/quả

 

0,4328

 

 

2.07.31

Phao trФ 1.000

Công/quả

 

0,5092

 

 

2.07.32

Phao trФ 1.200

Công/quả

 

0,6317

0,5530

0,4693

2.07.33

Phao trФ 1.400

Công/quả

 

0,7542

0,6300

0,5596

2.07.34

Phao trФ 1.700

Công/quả

 

 

0,6646

0,6436

2.07.35

Phao trФ 2.000

Công/quả

 

 

0,8137

0,7280

2.07.36

Phao trФ 2.400

Công/quả

 

 

1,0167

0,8404

8. Thay đèn, thay nguồn trên phao, kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời - bổ sung nước cất cho ắc quy đèn NLMT: Cấp bậc công việc bình quân 4,0.

- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao

- Quăng dây, bắt phao

- Thực hiện thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Đưa tàu ra tim luồng.

hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.08.37

- Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin

- Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)

Công/đèn

0,0709

0,0709

0,0767

0,0767

2.08.38

Thay nguồn (ắc quy hoặc pin)

Công/đèn

0,1022

0,1039

0,0875

0,0875

9. Sơn màu phao giữa kỳ: Cấp bậc công việc bình quân 4,0

- Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.

- Tàu t tim luồng đến vị trí phao.

- Quăng dây, bắt phao.

- Sơn màu theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Các loại tàu công tác

2.9.39

Phao nhót Ф 800

Công/quả

0,3255

2.9.40

Phao trụ Ф 800

Công/quả

0,3310

2.9.41

Phao trФ 1.000

Công/quả

0,8675

2.9.42

Phao trФ 1.200

Công/quả

0,4200

2.9.43

Phao trФ 1.400

Công/quả

0,4463

2.9.44

Phao trФ 1.700

Công/quả

0,5512

2.9.45

Phao trФ 2.000

Công/quả

0,6563

2.9.46

Phao trФ 2.400

Công/quả

0,8873

10. Bảo dưỡng phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,5

- Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.

- Kê đệm, cọ ra phao, tháo doăng phao, cạo rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.

- Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.

- Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có)

- Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.

- Sơn màu hai nước bên ngoài phao, biển.

- Bắt chặt doăng đảm bảo kín nước.

- Đưa phao vào vị trí quy định.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

hiệu

Loại phao, biển

Đơn vị tính

Tại trạm

Tại hiện trường

2.10.47

Phao nhót Ф 800

Công/quả

2,2100

2,2500

2.10.48

Phao trụ Ф 800

Công/quả

2,4960

2,6500

2.10.49

Phao trФ 1.000

Công/quả

3,1200

3,3130

2.10.50

Phao trФ 1.200

Công/quả

4,1200

4,3750

2,10.51

Phao trФ 1.400

Công/quả

4,8500

5,0000

2.10.52

Phao trФ 1.700

Công/quả

6,0900

6,4060

2.10.53

Phao trФ 2.000

Công/quả

7,3320

7,8120

2.10.54

Phao trФ 2.400

Công/quả

9,5000

10,0500

11. Bảo dưỡng xích nỉn (L = 15m): Cấp bậc công việc bình quân 4,5

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

- Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.

- Đập, gõ rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.

- Nhuộm xích bằng hắc ín.

- Phơi khô, đưa về vị trí cũ.

- Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.

hiệu

Loại xích

Đơn vị tính

Tại trạm

Tại hiện trường

2.11.55

Xích Ф (10-14) mm

Công/sợi

0,5000

0,6000

2.11.56

Xích Ф (16-20) mm

Công/sợi

0,6000

0,7000

2.11.57

Xích Ф (25-30) mm

Công/sợi

0,7000

0,8000

12. Thay thế ngun, đèn trên cột: cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột.

- Thực hiện thay đèn, nguồn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Xuống tàu đưa tàu ra tuyến, tiếp tục hành trình.

hiệu

Loi đèn, ngun

Đơn vị

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

12m

18m

2.12.58

- Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin

- Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)

Công/bộ

0,1050

0,1070

0,1084

0,1270

0,1660

2.12.59

Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)

Công/đèn

0,1184

0,1200

0,1220

0,1430

0,1860

13. Dịch chuyển cột báo hiệu: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần dịch chuyển.

- Đào đất hạ cột ở vị trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng mới, dựng cột, chèn cột điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

- Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

2.13.60

Báo hiệu hình vuông, hình thoi

Công/cột

2,3470

2,5820

2,8190

2.13.61

Báo hiệu cng, âu và điều khiển đi lại

Công/cột

2,3470

2,5820

2,8190

2.13.62

Báo hiệu lý trình, km đường sông

Công/cột

2,1120

2,3240

2,5370

2.13.63

Báo hiệu CNV

Công/cột

2,3470

2,5820

2,8190

2.13.64

Báo hiệu ngã ba

Công/cột

2,3470

2,5820

2,8910

2.13.65

Báo hiệu định hướng

Công/cột

2,3470

2,5820

2,8910

14. Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền: cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí biển cn dịch chuyển, công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí cần tháo dỡ biển để dịch chuyển.

- Tháo dỡ biển ở vị trí cũ, vận chuyển bin đến vị trí mới: Lắp đặt biển, điu chỉnh theo đúng kỹ thuật.

- Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại biển báo hiệu

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.14.66

Báo hiệu khoang thông thuyền

Công/biển

3,0000

2,7600

2,5200

2.14.67

Báo hiệu C113; C114

Công/biển

0,5600

0,4800

0,3600

15. Điều chỉnh cột báo hiệu (Loại không đổ bê tông chân cột): Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí cần điều chỉnh cột.

- Tàu t tim luồng vào vị trí cột cần điều chỉnh.

- Lên b, đào, điều chỉnh lại cột cho ngay ngắn, đúng kỹ thuật.

- Xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

2.15.68

Báo hiệu nh vuông, hình thoi

Công/cột

0,4000

0,4400

0,4800

2.15.69

Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

Công/cột

0,4000

0,4400

0,4800

2.15.70

Báo hiệu lý trình. Km đường sông

Công/cột

0,3600

0,4000

0,4300

2.15.71

Báo hiệu CNV

Công/cột

0,4000

0,4400

0,4800

2.15.72

Báo hiệu ngã ba

Công/cột

0,4000

0,4400

0,4800

2.15.73

Báo hiệu định hướng

Công/cột

0,4000

0,4400

0,4800

16. Bảo dưỡng các loại cột và hòm đựng ắc quy: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ bin.

- Sơn chng r một lớp, sơn màu hai lớp theo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại cột

Đơn vị tính

Tại trạm

Tại hiện trường

2.16.74

Cột sắt Ф 160, H = 6,5m

Công/cột

1,7130

2,1200

2.16.75

Cột sắt Ф 160, H = 7,5m

-

2,0720

2,3430

2.16.76

Cột sắt Ф 160, H = 8,5m

-

2,3400

2,9200

2.16.77

Cột sắt Ф 200, H = 6,5m

-

2,1400

2,6470

2.16.78

Cột sắt H = 7.5m Ф 200

-

2,4600

3,0600

2.16.79

Cột sắt H = 8,5m Ф 200

-

2,7800

3,4700

2.16.80

Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m

-

 

43,1700

2.16.81

 ” cao 14 m

 

 

50,3700

2.16.82

 ” cao 16 m

-

 

57,5600

2.16.83

 ” cao 18 m

-

 

65,0500

2.16.84

 ” cao 20 m

 

 

85,3300

2.16.85

 ” cao 21 m

 

 

98,3900

2.16.86

 ” cao 24 m

-

 

112,4200

2.16.87

Hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo

Công/chiếc

0,5910

0,7380

17. Nạp điện các loại ắc quy

Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

- Chuẩn bị: Trang, thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

- Vệ sinh, bổ sung dung dịch và tiến hành nạp các chế độ theo quy trình của nhà chế tạo.

- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra chất lượng ắc quy sau khi nạp.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng nạp, kết thúc công việc.

- Nạp cân bằng như nạp lần đầu.

hiu

Loại ắc quy

Đơn vị tính

Định mc

2.17.88

Ắc quy 180 Ah - a xít - lần đầu

Công/bình

1,5000

2.17.89

Ắc quy 180 Ah - kiềm - lần đầu

-

1,5930

2.17.90

Ắc quy 180 Ah - a xít - bổ sung

-

0,4630

2.17.91

Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung

-

0,4000

2.17.92

Ắc quy 40 Ah - a xít - lần đầu

-

0,3780

2.17.93

Ắc quy 40 Ah - kiềm - lần đầu

-

0,4000

2.17.94

Ắc quy 40 Ah - a xít - bổ sung

-

0,1000

2.17.95

Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung

-

0,1000

18. Bảo dưỡng các loại biển báo hiệu: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.

- Sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

hiệu

Tên biển

Đơn vị tính

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại trạm

Hiện trường

Tại trạm

Hiện trường

Tại trạm

Hiện trường

2.18.96

Biển phao bờ phải (A1.1)

Công- biển

1,2250

1,3400

0,9920

1,0880

0,7840

0,8600

2.18.97

Bin phao bờ trái (A1.2)

-

0.5300

0,5820

0,4290

0,4700

0,3400

0,3730

2.18.98

Bin phao tim luồng và phao hai luồng

-

5,2900

5,8200

3,6740

4,0410

2,3500

2,5850

2.18.99

Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu 2 mặt)

-

2,2040

2,4180

1,5610

1,7130

1,0290

1,1290

2.18.100

Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu 1 mặt)

-

1,8110

1,9760

1,2830

1,400

0,8450

0,9220

2.18.101

Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

-

1,6680

1,8200

1,2480

1,3620

0,8880

0,9690

2.18.102

Báo hiệu lý trình, km đường sông

-

1,1420

1,2460

0,7970

0,8700

0,5890

0,6420

2.18.103

Biển báo hiệu CNV

-

1,7210

1,8880

1,1940

1,3100

0,7650

0,8400

2.18.104

Biển báo hiệu ngã ba

-

1,9840

2,1770

1,3780

1,5120

0,8820

0,9670

2.18.105

Biển báo hiệu định hướng

-

4,1670

4,5720

2,9200

2,2040

1,8950

2,0790

2.18.106

Biển báo khoang thông thuyền hình tròn

-

1,2800

1,3970

0,8880

1,9690

0,5680

0,6200

2.18.107

Biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4

-

0,1810

0,1980

0,1250

1,1370

0,0800

0,0880

2.18.108

Biển thông báo phụ tam giác

-

0,4530

0,4940

0,3020

0,3290

0,2110

0,2300

2.18.109

Biển thông báo phụ chữ nhật

-

0,5430

0,5930

0,3770

0,4120

0,2420

0,2640

2.18.110

Tiêu thị hình trụ

-

0,0300

0,0450

0,0300

0,0450

0,0300

0,0450

2.18.111

Tiêu thị hình nón

-

0,0200

0,0320

0,0200

0,0320

0,0200

0,0320

2.18.112

Tiêu thị hình cầu

-

0,0560

0,0840

0,0560

0,0840

0,0560

0,0840

2.18.113

Biển thước nước ngược thép

Công/m2

 

0,6100

 

0,6100

 

0,6100

19. Sơn màu báo hiệu và hòm đựng ắc quy:

Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

19.1. Sơn màu cột báo hiệu và hòm đựng ắc quy

- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

- Lau chùi sạch sẽ cột, hòm đựng ắc quy trước khi sơn.

- Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

hiệu

Loi ct

Đơn vị tính

Tại hiện trường

2.19.114

Cột sắt Ф 160 H = 6,5m

Công/cột

0,3540

2.19.115

Cột sắt Ф 160 H = 7,5m

-

0,3740

2.19.116

Cột sắt Ф 160 H = 8,5m

-

0,3930

2.19.117

Cột sắt Ф 200 H = 6,5m

-

0,3860

2.19.118

Cột sắt Ф 200 H = 7,5m

-

0,4740

2.19.119

Cột sắt Ф 200 H = 8,5m

-

0,5290

2.19.120

Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m

-

5,3400

2.19.121

 " cao 4m

-

6,2300

2.19.122

 " cao 16 m

-

7,1400

2.19.123

 " cao 18 m

8,0500

2.19.124

 " cao 20 m

-

10,5600

2.19.125

 " cao 21 m

-

12,1800

2.19.126

 " cao 24 m

-

13,8900

2.19.127

Cột BTCT 6,5 m

-

0,3860

2.19.128

Cột BTCT 8,5m

-

0,4340

2.19.129

Cột BTCT 4m, D = 1.000

-

0,7550

2.19.130

Cột BTCT 5m, D = 1.000

-

1,0400

2.19.131

Cột BTCT 6m, D = 1.000

-

1,2400

2.19.132

Cột BTCT 8m, D = 1.000

-

1,6650

2.19.133

Cột BTCT 12m, D = 1.000

-

2,4930

2.19.134

Cột BTCT 7m, D = 1.500

-

2,2820

2.19.135

Cột BTCT 10m, D= 1.500

-

3,2600

2.19.136

Hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo

Công/bộ

0,2490

19.2. Sơn màu biển báo hiệu giữa kỳ:

- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

- Lau chùi sạch sẽ biển.

- Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Tên biển

Đơn vị tính

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.19.137

Biển phao bờ phải (A1.1)

Công/ bin

0,3000

0,2870

0,2760

2.19.138

Biển phao bờ trái (A1.2)

-

0,2930

0,2800

0,2700

2.19.139

Biển phao tim luồng và phao hai luồng

-

0,7630

0,5300

0,4000

2.19.140

Biển hình vuông, hình thoi (Sơn màu 2 mặt)

-

1,2700

0,9000

0,5930

2.19.141

Biển hình vuông, hình thoi (Sơn màu 1 mặt)

-

0,6990

0,4500

0,3390

2.19.142

Báo hiệu cng, âu và điều khiển đi lại

-

0,6410

0,4850

0,3510

2.19.143

Báo hiệu lý trình, km đường sông

-

0,4480

0,3190

0,2400

2.19.144

Biển báo hiệu CNV

-

0,9920

0,6880

0,4410

2.19.145

Biển báo hiệu ngã ba

-

1,1440

0,7940

0,5080

2.19.146

Biển báo hiệu định hướng

-

2,4020

1,6840

1,0920

2.19.147

Biển báo khoang thông thuyền hình tròn

-

0,8980

0,6230

0,3990

2.19.148

Biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4

-

0,0630

0,0440

0,0300

2.19.149

Biển thông báo phụ tam giác

-

0,1590

0,1060

0,0740

2.19.150

Biển thông báo phụ chữ nhật

-

0,1900

0,1320

0,0850

2.19.151

Tiêu thị hình tr

-

0,0145

0,0145

0,0145

2.19.152

Tiêu thị hình nón

-

0,0136

0,0136

0,0136

2.19.153

Tiêu thị hình cầu

-

0,0170

0,0170

0,0170

2.19.154

Biển thước nước ngược

C/m2

0,0175

0,0175

0,0175

20. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải:

Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Mức

 

Đọc mức nước kiêm đếm lưu lượng vận tải

 

 

2.20.155

Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng lũ)

Công/trạm/năm

548

2.20.151

Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng lũ)

nt

730

2.20.152

Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng triều)

nt

913

2.20.153

Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng triều)

nt

1.095

 

Đọc mức nước

 

 

2.20.154

Sông vùng lũ

nt

48

2.20.155

Sông vùng triều

nt

548

21. Trực đảm bảo giao thông, quan hệ với địa phương:

Cấp bậc công việc bình quân: 5,5

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Mc

2.21.156

Trực ĐBGT và thông tin điện thoại

Công/trạm/năm

365

2.21.157

Quan hệ với địa phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông

Công/xã, phường/ Lần

0,5

22. Các công việc khác: Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Mc

2.22.158

Trực phòng chống bão lũ

Công/ngày

5

2.22.159

Trông coi tàu công tác

Công/trạm/năm

365

2.22.160

Phát quang cây cối che khuất báo hiệu

Công/cột/lần

0,200

23. Đnh mức lao động trong hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu29

- Cấp bậc thợ của công việc: 4,5.

- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình từ trạm đến vị trí thao tác.

hiệu

Loại việc

Đơn vị tính

Tàu công tác (cv)

Xuồng cao tốc các loại

Dưới 23cv

Từ 23cv đến dưới 50cv

Từ 50cv đến dưới 90cv

Từ 90cv tr lên

Dưới 30cv

Từ 30cv đến dưới 70cv

Từ 70cv đến dưới 120cv

Từ 120cv tr lên

2.23.01

Hành trình thay ắc quy

Công/km

0,0535

0,0467

0,0375

0,0315

0,0186

0,0155

0,0123

0,0092

III. ĐỊNH MỨC CA MÁY

1. Ca máy hành trình, kiểm tra tuyến:

hiệu

Quy định

Đơn vị tính

Tàu công tác (cv)

Xung cao tốc (cv)

<23

23÷<50

50÷90

>90

<30

30÷<70

70÷120

>120

 

Tốc độ bình quân

Km/h

7

8

10

12

20

24

30

40

3.01.01

Ca máy hành trình, kiểm tra tuyến

Ca/km

0,0204

0,0178

0,0143

0,0120

0,0071

0,0059

0,0047

0,0035

2. Ca máy thao tác:

2.1. Thao tác sơ khảo bãi cạn, rà tìm chướng ngại vật:

hiu

Tên công việc

Đơn v

Định mức ca máy

3.02.02

Đo dò sơ khảo bãi cạn & diễn biến luồng

Ca/km2

1,7142

3.02.03

Rà cứng

Ca/km2

13,6000

3.02.04

Rà mềm

Ca/km2

5,1000

2.2. Thao tác thả phao: (có đèn)

Mã hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

<23

23 ÷ <50

50 ÷ 90

>90

3.02.05

Ф 800

Ca/quả

0,2045

0,2023

-

-

3.02.06

Ф 1.000

Ca/quả

-

0,2838

-

-

3.02.07

Ф 1.200

Ca/quả

-

0,3655

0,2241

0,1945

3.02.08

Ф 1.400

Ca/quả

-

0,4470

0,2741

0,2381

3.02.09

Ф 1.700

Ca/quả

-

-

0,3152

0,2738

3.02.10

Ф 2.000

Ca/quả

-

-

0,3664

0,3094

3.02.11

Ф 2.400

Ca/quả

-

-

0,4344

0,3568

Ghi chú:

- Phao không đèn; mức giảm 0,035 ca/quả.

- Phao có chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.

2.3. Thao tác trục phao (có đèn)

Mã hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

<23

23 ÷ <50

50 ÷ 90

>90

3.02.12

Ф 800

Ca/quả

0,2488

0,2420

-

-

3.02.13

Ф 1.000

Ca/quả

-

0,3776

-

-

3.02.14

Ф 1.200

Ca/quả

-

0,5131

0,3185

0,2806

3.02.15

Ф 1.400

Ca/quả

-

0,6486

0,4027

0,3547

3.02.16

Ф 1.700

Ca/quả

-

-

0,4632

0,3738

3.02.17

Ф 2.000

Ca/quả

-

-

0,5238

0,3927

3.02.18

Ф 2.400

Ca/quả

-

-

0,6044

0,4210

Ghi chú:

- Phao không đèn: mức giảm 0,035 ca/quả.

- Phao có chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.

2.4. Thao tác chỉnh phao:

Mã hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

<23

23 ÷ <50

50 ÷ 90

>90

3.02.19

Ф 800

Ca/quả

0,2168

0,2125

-

-

3.02.20

Ф 1.000

Ca/quả

-

0,2980

-

-

3.02.21

Ф 1.200

Ca/quả

-

0,3837

0,2350

0,2042

3.02.22

Ф 1.400

Ca/quả

-

0,4693

0,2878

0,2560

3.02.23

Ф 1.700

Ca/quả

-

-

0,3309

0,2874

3.02.24

Ф 2.000

Ca/quả

-

-

0,3742

0,3248

3.02.25

Ф 2.400

Ca/quả

-

-

0,4318

0,3746

2.5. Thao tác chống bồi rùa:

Mã hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

<23

23 ÷ <50

50 ÷ 90

>90

3.02.26

Ф 800

Ca/quả

0,1225

0,1106

-

-

3.02.27

Ф 1.000

Ca/quả

-

0,1455

-

-

3.02.28

Ф 1.200

Ca/quả

-

0,1805

0,1580

0,1341

3.02.29

Ф 1.400

Ca/quả

-

0,2155

0,1800

0,1599

3.02.30

Ф 1.700

Ca/quả

-

-

0,1899

0,1839

3.02.31

Ф 2.000

Ca/quả

-

-

0,2325

0,2080

3.02.32

Ф 2.400

Ca/quả

-

-

0,2905

0,2401

2.6. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên phao:

Mã hiệu

Loại phao

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

<23

23 ÷ <50

50 ÷ 90

>90

3.02.33

Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin

Ca/đèn

0,0405

0,0405

0,0381

0,0381

3.02.34

Thay ắc quy (loi 6V - 80AH; Hoặc 2 bình 6V- 40AH đấu song song)

Ca/đèn

0,0584

0,0594

0,0594

0,0500

2.7. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên cột, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cột:

hiệu

Loại đèn, nguồn

Đơn vị tính

Loại cột, dàn

6,5 m

7,5 m

8,5 m

12 m

18 m

24 m

3.02.35

Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin

Ca/đèn

0,0525

0,0536

0,0546

0,0594

0,0785

0,1023

3.02.36

Thay ắc quy (loi 6V - 80AH; Hoặc 2 bình 6V- 40AH đấu song song)

Ca/đèn

0,0676

0,0686

0,0695

0,0743

0,0924

0,1166

2.8. Thao tác sơn màu giữa kỳ phao:

Mã hiệu

Loại phao

Đơn v tính

Mc ca máy

3.02.37

Ф 800

Ca/quả

0,1240

3.02.38

Ф 1.000

Ca/quà

0,1400

3.02.39

Ф 1.200

Ca/quả

0,1600

3.02.40

Ф 1.400

Ca/quả

0,1700

3.02.41

Ф 1.700

Ca/quả

0,2100

3.02.42

Ф 2.000

Ca/quả

0,2500

3.02.43

Ф 2.400

Ca/quả

0,3380

2.9. Thao tác sơn màu giữa kỳ, bảo dưỡng, dịch chuyển, điều chỉnh cột, biển báo hiệu:

hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Mức ca máy các loại báo hiệu

3.02.44

Sơn màu giữa kỳ, dịch chuyển, điều chỉnh bảo dưỡng cột, biển báo hiệu

Ca/cột

0,028

Ghi chú:

Cả 4 thao tác: Dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu và sơn màu giữa kỳ, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu - chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ vào và đi ra vị trí báo hiệu.

330. Định mức ca máy hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu

hiệu

Loại việc

Đơn vị tính

Tàu công tác (cv)

Xuồng cao tốc (cv)

Dưới 23cv

Từ 23cv đến dưới 50cv

Từ 50cv đến 90cv

Lớn hơn 90cv

Dưới 30cv

Từ 30 đến dưới 70 cv

Từ 70cv đến 120 cv

Lớn hơn 120cv

 

Tc độ bình quân

km/h

7

8

10

12

20

24

30

40

3.03.01

Ca máy hành trình thay ắc quy

Ca/km

0,0204

0,0178

0,0143

0,0120

0,0071

0,0059

0,0047

0,0035

 

PHỤ LỤC

KÈM THEO ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ

I31. DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ (Áp loại theo hiện trạng sông kênh được công bố đến ngày 31/12/2001).

Sthứ tự

Tên sông kênh

Phạm vi

Phân loại (số km)

1

2

3

I

Các tỉnh phía Bắc

 

 

 

1

Kênh Cái Tráp

Đầu kênh phía luồng Bạch Đằng đến đầu kênh phía luồng Lạch Huyện

4,5

-

-

2

Lạch Cái Bu-Cửa Mô (Nhánh)

Vạ Ráy Ngoài- Giuộc giữa đến Đông Bìa

-

12,0

-

3

Luồng Cửa Mô- Sậu Đông

Cửa Mô đến Sậu Đông

-

-

10,0

4

Luồng Tài Xá- Mũi Chùa

Từ Tài Xá đến cảng xuất sét Hà Chanh

-

8,5

-

Từ Cảng xuất sét đến Mũi Chùa

-

-

23,0

5

Luồng Vũng Đục

Hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

-

-

6

Sông Bạch Đằng

N3 sông Chanh Bạch Đằng đến N3 kênh Cái Tráp

8

 

 

7

Sông Băng Giang

Th xã Cao Bằng đến Thủy Khẩu

 

 

56

8

Luồng Ba Mom

Đèn quả Xoài đến Hòn Vụng Dại

15

 

 

9

Luồng Bái Tử Long

Hòn Đũa đến Hòn Một

 

 

13,5

10

Luồng Bài Thơ

Núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

 

7

 

11

Sông Cầu

N3 Lác đến N3 sông Công

 

83

 

N3 sông Công đến Hà Châu

 

 

21

12

Sông Công

N3 sông Cầu đến Cải Đan

 

 

19

13

Sông Cấm

N3 Nống đến thượng lưu cảng Vật cách, 200m

9

 

 

14

Sông Chanh

N3 sông Chanh Bạch Đằng đến đèn Quả Xoài

20,5

 

 

15

Sông Cầu Xe

Âu Cầu Xe đến N3 Cầu Xe Thái Bình

 

 

3

16

Sông Đà

Đập Hòa Bình đến N3 Hồng Đà

 

58

 

17

Sông Đáy

Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Phù Vân đến phao số 0 cửa Đáy

115

 

 

Đơn v Quản lý đường thủy nội địa Vân Đình đến N3 Phù Vân

 

 

48

18

Sông Đuống

N3 Cửa Dâu đến N3 Mỹ Lộc

68

 

 

19

Sông Đá Bạch

N3 Bến Đụn đến N3 sông Chanh Bạch Đằng

23

 

 

20

Sông Đào Hạ lý

N3 Hạ Lý Lạch Tray đến N3 Xi Măng

3

 

 

21

Sông Gùa

N3 Mũi Gươm đến Cửa Dưa

 

4

 

22

Sông Gâm

Chiêm Hóa đến N3 Lô Gâm

 

 

36

23

Sông Hàn

N3 Trại Sơn đến N3 Nống

8

 

 

24

Sông Hồng

 

 

166

 

Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Nậm Thi đến Yên Bái

 

109

 

Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa Yên Bái đến N3 Hồng Đà

219

 

 

Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Hồng Đà đến N3 Mom Rô

 

 

 

Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Mom Rô đến phao số 0 Ba Lạt

 

 

47

25

Sông Hoá

N3 Ninh Giang đến cửa Ba Giai

 

 

36,5

26

Luồng Hòn Gai

Hòn Gai đến Hòn Đũa

16

 

 

27

Hồ Hòa Bình

Đập Hòa Bình đến Tạ Bú

 

203

 

28

Sông Hoàng Long

Nho Quan đến N3 cầu Gián

 

 

29

29

Sông Kinh Thầy

N3 Lấu Khê đến N3 Trại Sơn

44,5

 

 

30

Sông Kinh Môn

N3 Kèo đến N3 Nống

 

45

 

31

Sông Kênh Khê

N3 Kênh Khê Văn úc đến N3 nh Khê Thái Bình

3

 

 

32

Sông Lai Vu

N3 Vũ Xá đến N3 Cửa Dưa

 

26

 

33

Luồng Lạch Ngăn

Ghềnh Đầu Phướn đến Hòn Một

 

 

16

34

Luồng Lạch Ngăn đi Cát Bà

Hòn Mười Nam đến Cát Bà

 

 

30,5

35

Lạch Giải

Hòn Sãi Cóc đến Hòn Một

 

 

6

36

Luồng Lạch Sâu

Hòn Vụng Dại đến Hòn Một

 

 

11,5

37

Luồng Lạch Buộm

Hòn Đũa đến Hòn Buộm

11

 

 

38

Sông Lạch Tray

N3 Kênh Đồng đến N3 S Hạ Lý

33,5

 

 

N3 Hạ Lý đến cửa Lạch Tray

 

 

15,5

39

Sông Lô

N3 Lô Gâm đến N3 Việt Trì

115

 

 

40

Sông Luộc

N3 Cửa Luộc đến Quý Cao

72

 

 

41

Sông Lục Nam

Chũ đến N3 Nhãn

 

56

 

42

Sông Mạo Khê

N3 Bến Tnều đến N3 Bến Đụn

18

 

 

43

Luống Móng Cái-Cửa Mô

Cửa Mô đến Vạn Tâm (Vĩnh Thực)

 

59

 

44

Sông Móng Cái

Móng Cái đến Vạn Tâm

 

17

 

45

Sông Mía

N3 Mía Thái Bình đến N3 Mía Văn úc

 

3

 

46

Sông Nam Định

N3 Hưng Long đến N3 Độc Bộ

33,5

 

 

47

Sông Ninh Cơ

N3 Mom Rô đến thượng 1- ưu cảng Hải Thịnh 200m

51

 

 

48

Sông Phi Liệt

N3 Bến Đụn đến N3 Trại Sơn

8

 

 

49

Sông Ruột Lợn

N3 Đông Vàng Chấu đến N3 Tây Vàng Chấu

7

 

 

50

Hồ Thác Bà

Cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

 

 

8

Cẩm Nhân đến cảng Hương Lý

 

42

 

51

Sông Thái Bình

Đoạn N3 Lác đến N3 Lấu Khê

7

 

 

Đoạn N3 Lu Khê đến N3 sông Mía

 

57

 

Đoạn Quý Cao đến Cửa Thái Bình

 

 

36

52

Sông Trà Lý

Đoạn N3 Phạm Lỗ đến thị xã Thái Bình

28

 

 

Đoạn thị xã Thái Bình đến Cửa Thái Bình

 

42

 

53

Luồng Cái Bầu - Cửa Mô

Hòn Buộm đến Cửa Mô

 

42

 

54

Sông Thương

B Hạ đến N3 Lác

 

62

 

55

Sông ng Bí

Cầu Uống Bí đến N3 Điền Công

 

 

14

56

Sông Văn úc

Đoạn N3 Cửa Dưa đến N3 Kênh Khê

22

 

 

Đoạn N3 Kênh Khê đến phao số 0 Cửa Văn úc

 

 

35

57

Sông Vạc

N3 Kim Đài đến Cầu Yên

 

28,5

 

58

Luồng Vịnh Hạ Long

Hòn Vụng Dại đến cảng Hòn Gai

9,5

 

 

59

Luồng Vân Đồn - Cô Tô

Cảng Cái Rồng đến Cô Tô

 

 

55

60

Sông Yên Mô

N3 Đức Hậu đến N3 Chính Đại

 

14

 

61

Sông Diễn Vọng

Cửa Lục đến Khe Tam

 

17

 

62

Luồng Cửa ông - Mông Dương

Phà Tài Xá đến Khe Chàm

 

5,5

 

63

Kênh Quần Liêu

N3 sông Ninh Cơ đến N3 sông Đáy

3,2

 

 

64

Sông Tiên Yên

Thị trấn Tiên Yên - Cửa Mô

 

31

 

65

Hòn Đũa - Ca Đối

 

 

 

46,5

Cộng miền Bắc:

977,7

1.197,5

616

II

Các tỉnh miền Trung

 

 

 

1

Hội An- Cù Lao Chàm

Cửa Đi đến Cù Lao Chàm

-

17,0

-

2

Lan Châu- Hòn Ngư

Lan Châu đến Hòn Ngư

-

5,7

-

3

Sông Hội An

km10 sông Thu Bồn đến km2+100 sông thu Bồn

-

11,0

-

4

Lạch Bạng- Đảo Hòn Mê

Cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự đảo Hòn Mê

-

20,0

-

5

Kênh Nga Sơn

N3 Chế Thôn đến Điện Hộ

 

27

 

6

Sông Lèn

N3 Bông đến N3 Yên Lương

 

31

 

7

Kênh De

N3 Yên Lương đến N3 Trường Xá

 

6,5

 

8

Sông Trường (Tào)

N3 Trường Xá đến N3 Kênh Choán

 

6,5

 

9

Kênh Choán

N3 Sông Tào đến N3 Hoằng Phụ

 

15

 

10

Sông Mã

N3 Vĩnh Ninh đến thượng lưu cảng Lễ Môn 200m

 

42

 

11

Sông Bưởi

Kim Tân đến N3 Vĩnh Ninh

 

25,5

 

12

Sông Lam

Đô Lương đến thượng lưu cảng Bến Thủy 200m

 

96,5

 

13

Sông La

N3 Linh Cảm đến N3 Núi Thành

 

13

 

14

Sông Nghèn

Cấu Nghèn đến Cửa Sót

 

38,5

 

15

Sông Rào Cái

Thị trấn Cẩm Xuyên đến N3 Sơn

 

 

37

16

Sông Gianh

Đồng Lào đến thượng lưu cảng Gianh 200m

 

45

 

Đồng Lào đến Chợ Gát

 

 

18

17

Nguồn Son (Trốc)

Hanh Tối đến N3 Văn P

 

36

 

18

Sông Nhật Lệ

Long Đại đến Thượng lưu cảng Nhật Lệ 200m

 

19

 

19

Sông Hiếu

Bến Đuồi đến thượng lưu cảng Cửa Việt 200m

 

27

 

20

Sông Thạch Hãn

Ba Lòng đến N3 Gia Độ

 

 

46

21

Sông Hương

N3 Tuần đến Thuận An

 

34

 

22

Phá Tam Giang và đầm Thủy Tú

Vân Trình đến Cửa Tư Hiền

 

 

67

23

Sông Trường Giang

N3 An Lạc đến Cảng Kỳ Hà

 

67

 

24

Sông Thu Bồn

Phà Nông Sơn đến Cửa Đại

 

65

 

25

Sông Hoàng Mai

Cầu Đường sắt đến phao số 0 cửa Lạch Cờn

 

15

 

Cộng miền Trung:

0

663,2

168

III

Các tỉnh miền Nam

 

 

 

1

Sông Vàm Cỏ Tây

Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng đến Mộc Hóa

-

-

34,3

2

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Ông Cồn)

Thượng lưu cù lao Ông Cồn đến Hạ lưu cù lao Ông Cồn

1,0

-

-

3

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Rùa)

Thượng lưu cù lao Rùa đến hạ lưu cù lao Rùa

-

6,6

-

4

Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Bạch Đằng)

Thượng lưu cù lao Bạch Đằng đến hạ lưu cù lao Bạch Đằng

-

7,1

-

5

Sông Dần Xây

Ngã ba sông Lòng Tàu đến ngã ba sông Dinh Bà

-

4,4

-

6

Sông Dinh Bà

Ngã ba sông Dần Xây đến ngã ba sông Lò Rèn

-

6,1

-

7

Sông Lò Rèn

Ngã ba sông Dinh Bà đến ngã ba sông Vàm Sát

-

4,1

-

8

Sông Vàm Sát

Ngã ba sông Lò Rèn đến ngã ba sông Soài Rạp

-

9,7

-

9

Sông Tiền (Nhánh cù lao Giêng)

Thượng lưu cù lao Giêng đến hạ lưu cù lao Giêng

16,2

-

-

10

Sông Tiền (Nhánh cù lao H Cứ)

Thượng lưu cồn Lân đến hạ lưu cồn Chài

8,0

-

-

11

Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng

Sông Vàm Cỏ Tây đến sông Tiền

-

-

44,4

12

Kênh Phước Xuyên

Ngã ba kênh Hồng Ngự đến ngã ba kênh 4 Bis

-

-

28,0

13

Kênh Tư Mới

Ngã ba kênh 4 Bis đến ngã ba kênh 28

-

-

10,0

14

Kênh 28

Ngã ba kênh Tư Mới đến Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền

-

-

21,3

15

Kênh Xáng Long Định

Ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2

-

18,5

-

16

Sông Cổ Chiên

 

 

 

 

Nhánh sông Băng Tra

Đầu cù lao Đất đến đuôi cù lao Đất

-

20,8

-

Nhánh Cung Hầu

Ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh

-

4,0

-

17

Rạch Ô Môn

Ngã ba sông Hu đến ngã ba kênh Thị Đội

-

15,2

-

18

Rạch Cái Tàu

Kênh Tắt Cây Trâm- Rạch ngã ba Đình đến ngã ba sông Cái Lớn

-

-

15,2

19

Sông Hậu

Biên giới Việt Nam- Campuchia đến ngã ba kênh Tân Châu

26,9

-

-

Nhánh cù lao Tht Nt

Thượng lưu cù lao Thốt Nốt đến hạ lưu cù lao Thốt Nốt

21,8

-

20

Rạch Khe Luông

Ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Ln

-

1,5

-

21

Sông Cái Ln

Ngã ba Rạch Khe Luông đến cửa Cái Lớn

-

13,6

-

22

Sông Cổ Cò

Rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

-

29,3

-

23

Kênh Thốt Nốt

Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba sông Cái Bé

-

4,8

-

24

Kênh Lương Thế Trân

Ngã ba sông Ông Đốc đến ngã ba sông Gành Hào

-

10,0

-

25

Kênh Tắc Vân

nh Bạc Liêu Cà Mau đến sông Gành Hào

-

-

9,4

26

Sông Sài Gòn

Đoạn Đập Dầu Tiếng đến Thủ Dầu Một

 

 

89

Đoạn Thủ Dầu Một đến cầu Sài Gòn

37,5

 

 

27

Sông Đồng Nai

Đoạn N3 sông Bé đến Bửu Long

 

 

45

Đoạn Bửu Long đến thượng lưu cng Vitaco 300m

40

 

 

28

Sông Vàm Cỏ Đông

Đoạn địa Bến Kéo đến N3 kênh Thủ Thừa

 

 

105

Đon N3 kênh Thủ Thừa đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây

 

26

 

29

Sông Vàm Cỏ Tây

Đoạn Mộc Hóa đến N3 kênh Lagrang

 

 

51

Đoạn N3 kênh Lagrang đến N3 kênh Thủ Thừa

31

 

 

Đoạn N3 kênh Thủ Thừa đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây

 

46

 

30

Sông Vàm Cỏ

Đoạn N3 Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 Kênh Rạch Lá

 

8,5

 

Đoạn N3 Rạch Lá đến N3 sông Soài Rạp

27

 

 

31

Kênh vành đai thị xã Rạch Giá

N3 kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến N3 kênh Rạch Giá Long Xuyên

8

 

 

32

Kênh Thủ Thừa

N3 sông Vàm Cỏ Đông đến N3 sông Vàm Cỏ Tây

10,5

 

 

33

Kênh Tẻ

N3 sông Sài Gòn đến N3 Kênh Đôi

4,5

 

 

34

Kênh Đôi

N3 Kênh Tẻ đến N3 sông Chợ đệm Bến Lức

8,5

 

 

35

Sông Chợ Đệm Bến Lức

N3 Kênh Đôi đến N3 sông Vàm Cỏ Đông

20

 

 

36

Kênh Cây Khô

N3 sông Cần Giuộc đến N3 Rạch ông Ln

3,5

 

 

37

Rạch ông Lớn

N3 kênh Cây Khô đến N3 Kênh Tẻ

5

 

 

38

Sông Cần Giuộc

N3 kênh Cây Khô đến N3 sông Soài Rạp

35

 

 

39

Kênh Nước Mặn

N3 sông Cần Giuộc đến N3 sông Vàm C

2

 

 

40

Rạch lá

N3 sông Vàm C đến N3 kênh Chợ Gạo

10

 

 

41

Kênh Chợ Gạo

N3 Rạch Lá đến N3 Vàm Kỳ Hôn

11,5

 

 

42

Vàm Kỳ Hôn

N3 kênh Chợ Gạo đến N3 sông Tiền

7

 

 

43

Sông Tiền (cả nhánh phụ)

Biên giới CPC đến thượng lưu cảng Mỹ Tho 200m

231

 

 

44

Sông Vàm N3o

N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

6,5

 

 

45

Kênh Sa Đéc - Lấp Vò

N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

50

 

 

46

Kênh Măng Thít

N3 sông Cổ Chiên đến N3 Rạch Trà ôn

42

 

 

47

Rạch Trà ôn

N3 sông Măng Thít đến N3 sông Hậu

5

 

 

48

Kênh Tắt Cù Lao Mây

Sông Hậu (phía Trà ôn) đến sông Hậu (Phía Cái Côn)

3,5

 

 

49

Kênh Tân Châu

N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

 

9,5

 

50

Kênh Cht Sậy

N3 Vàm Gia Hòa đến N3 sông Bến Tre

 

9

 

51

Sông Bến Tre

N3 kênh Chệt Sậy đến N3 sông Hàm Luông

 

7,5

 

52

Sông Hàm Luông

Đoạn N3 sông Tiền đến N3 Rạch Mỏ Cày

 

32

 

Đoạn N3 Rạch Mỏ Cày đến Cửa Hàm Luông

 

 

42

53

Rạch và kênh M Cày

N3 sông Hàm Luông đến N3 sông Cổ Chiên

 

16

 

54

Sông Cổ Chiên

Đoạn N3 sông Tiền đến N3 kênh Chợ Lách

 

27

 

Đoạn N3 kênh Chợ Lách đến N3 kênh Măng Thít

7

 

 

Đoạn N3 sông Măng Thít đến cửa Cổ Chiên

 

 

75

55

Kênh Trà Vinh

N3 sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh

 

 

4,5

56

Sông Hậu (cả nhánh phụ)

N3 kênh Tân Châu đến thượng lưu cảng Cần Thơ 300m

156

 

 

57

Sông Châu Đốc

N3 sông Hậu đến N3 kênh Vĩnh Tế

 

1,5

 

58

Kênh Vĩnh Tế

N3 sông Châu Đốn đến Bến Đá

 

5

 

59

Kênh Trì Tôn

N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch G Hà Tiên

 

57,5

 

60

Kênh Rạch Giá Long Xuyên

N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Tiên

 

63,5

 

61

Kênh Rch Sỏi

N3 sông Hậu đến N3 kênh ông Hiển Tà Niên

59

 

 

62

Kênh Đôn Giông

N3 kênh ông Hiển Tà Niên đến N3 kênh vành đai thị xã Rạch Giá

5

 

 

63

Kênh Rạch Giá Tiên

N3 kênh Rạch Giá Long Xuyên đến thị xã Tiên

81,5

 

 

64

Kênh Ba Hòn

N3 nh Rạch Giá Hà Tiên đến Cửa Ba Hòn

7

 

 

65

Kênh ông Hiển Tà Niên

Đoạn N3 kênh Đòn Giông đến N3 sông Cái Bé

 

8,5

 

66

Rạch Cần Thơ

N3 sông Hậu đến N3 kênh Xà No

16

 

 

67

Kênh Xà No

N3 Rạch Cần Thơ đến N3 Rạch Cái Nhứt

39,5

 

 

68

Rạch Cái Nhứt

N3 kênh Xà No đến N3 Rạch Cái Tư

3

 

 

69

Rạch Cái Tư

N3 Rạch Cái Nhứt đến N3 sông Cái Lớn

12,5

 

 

70

Kênh Tắt Cây trâm

N3 sông Cái Lớn đến N3 rạch Cái Tàu

5

 

 

71

Rạch Ngã 3 Đình

N3 rạch Cái Tàu đến N3 Kênh sông Trẹm Cạnh Đền

11,5

 

 

72

Kênh Sông Trẹm Cnh Đền

N3 rạch ngã 3 Đình đến N3 sông Trèm Trẹm (Thới Bình)

33,5

 

 

73

Sông Cái Bé

N3 Thốt Nt - thị đội ô Môn đến Cửa Cái Bé

 

48

 

74

Rạch Tắt Cậu

N3 sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn

 

1,5

 

75

Sông Cái Lớn

N3 kênh Tân Bằng Cán Gáo đến N3 kênh Tt Cây Trâm

 

 

 

76

Rạch Cái Côn

N3 sông Hậu đến Phụng Hiệp

 

16,5

 

77

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

Phụng Hiệp đến Cà Mau

 

105

 

78

Rạch Đại Ngãi

N3 sông Hậu đến N3 kênh Phú Hữu Bãi Xàu

 

4,5

 

79

Kênh Phú Hữu Bãi Xàu

N3 rch Đại Ngãi đến N3 rạch Thạnh Lợi

 

15,5

 

80

Rạch Thạnh Lợi

N3 kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến N3 Kênh Ba Xuyên Dừa Thọ

 

1,5

 

81

Kênh Ba xuyên Dừa Tho

N3 rạch Thạnh Lợi đến N3 Sông Cổ Cò

 

20

 

82

Sông Cổ Cò

N3 kênh Ba Xuyên Dừa Tho đến N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo

 

19

 

83

Kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo

N3 sông C Cò đến N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau

 

18

 

84

nh Bạc Liêu Cà Mau

N3 Giồng Me (kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo) đến Cà Mau

 

67

 

85

Kênh Tân Bằng Cán Gáo

N3 sông Cái Lớn đến N3 sông Trèm Trẹm

 

 

40

86

Sông Trèm Trẹm

Đoạn N3 kênh Tân Bằng Cán Gáo đến N3 kênh sông Trẹm Cạnh Đền

 

 

28

Đoạn N3 kênh sông Trẹm Cạnh Đền đến N3 Sông ông Đốc Tắt Thủ

12

 

 

87

Sông ông Đốc

Đoạn N3 sông Trèm Trẹm đến N3 rạch Tắt Thủ

4,5

 

 

Đoạn N3 rạch Tắt Thủ đến cửa ông Đốc

 

 

45

88

Sông Gành Hào

N3 kênh Tắt Thủ đến thị xã Cà Mau

5

 

 

Thị xã Cà Mau đến N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào

 

10

 

N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào đến Phao số 0 Cửa Gành Hào

 

 

47,5

89

Kênh Hộ Phòng Gành Hào

N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau đến N3 sông Gành Hào

 

18

 

90

Kênh Bảy Hạp Gành Hào

N3 sông Gành Hào đến N3 sông Bảy Hạp

 

9

 

91

Sông Bảy Hạp

N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào đến N3 kênh Năm Căn Bảy Hạp

 

25

 

92

Kênh Cửa Lớn Bảy Hạp

N3 sông Bảy Hạp đến N3 sông Cửa Lớn

 

 

11

93

Kênh Tắt Năm Căn

N3 sông Bảy Hạp đến Năm Căn

 

11,5

 

94

Kênh Chợ Lách

N3 sông Tiền đến N3 sông CChiên

7,5

 

 

95

Rạch Tắt Thủ

N3 sông ông Đốc đến N3 Sông Gành Hào

4,5

 

 

96

Kênh Tháp mười số 1

N3 sông Tiền đến N3 sông Vàm C Tây

90,5

 

 

97

Kênh Tháp mười số 2

N3 sông Tiền đến N3 sông Vàm C Tây

 

93,5

 

98

Kênh 4 Bis

N3 kênh Đồng Tiến đến N3 kênh Nguyễn Văn Tiếp

 

16,5

 

99

Kênh Thị đội ô Môn

N3 sông Hậu đến N3 kênh Giồng Giềng Bến Nhứt

 

31,5

 

100

Kênh Ba Thê

N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên

 

57

 

101

Kênh Mặc Cần Dưng

N3 kênh Ba Thê đến N3 kênh Tám Ngàn

 

12,5

 

102

Kênh Tám Ngàn

N3 kênh Mặc cần Dưng đến N3 kênh Rch Giá Hà Tiên

 

36

 

103

Rạch ông Chưởng

N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

 

23

 

104

H Trị An

Cầu La Ngà đến đập Tri An

 

40

 

105

Rạch ông Trúc

N3 sông Thị Vải đến N3 rạch Tt Nha Phương

 

1,6

 

106

Rạch Tắt Nha Phương

N3 rạch ông Trúc đến N3 sông Đồng Kho

 

1,7

 

107

Sông Đồng Kho

N3 Rạch Tắt Nha Phương đến N3 rạch Tắt ông Trung

 

7

 

108

Rạch Tắt ông Trung

N3 sông Đồng Kho đến N3 sông Đồng Tranh

 

3,4

 

109

Sông Đồng Tranh

N3 rạch Tắt ông Trung đến N3 sông Lòng Tàu

 

17,1

 

110

Sông Gò Gia

N3 sông Thị Vải đến N3 sông Tắt Bãi - Tắt ông Cu

 

6,3

 

111

Sông Tắt Bãi -Tắt ông Cu

N3 sông Gò Gia đến N3 sông Đồng Tranh

 

7,5

 

112

Rạch Tắt Rỗi

N3 sông Đồng Tranh đến N3 sông Lòng Tàu

 

7,4

 

113

Rạch Tắt ông Nghĩa

N3 sông Lòng Tàu đến N3 kênh Bà Tống

 

3,3

 

114

Kênh Bà Tống

N3 rạch Tắt ông Nghĩa đến N3 sông Soài Rạp

 

3,2

 

 

Cộng Miền Nam

1.233,9

1.191,7

823,8

 

Tổng cộng toàn quốc

2.211,6

3.052,4

1.607,8

II. CÁC ĐỊNH MỨC LIÊN QUAN KÈM THEO

1. Định mức liên quan đến vật tư

1.1. Đnh mức vật tư đúc rùa

Mã hiệu

Tên vật liệu

ĐVT

Rùa 100 kg

Rùa 500 kg

Rùa 1000 kg

Rùa 2000 kg

1.01.95

Cốt thép

Kg

1,3

2,75

5,6

10

1.01.96

Dây thép

Kg

0,05

0,1

0,2

0,3

1.01.97

Xi măng

Kg

25

56

120

200

1.01.98

Cát vàng

0,06

0,14

0,27

0,49

1.01.99

Đá răm

0,10

0,24

0,47

0,85

1 2. Đnh mức phụ kiện phao

hiệu

Loại phao

Xích

Ma ní

Mắc may

Con quay

Ф

L

Ф

S.L

Ф

S.L

Ф

S.L

1.02.100

Ф 800

12

Theo tính toán cụ thể

14

3

14

2

16

1

1.02.101

Ф 1000 đĩa

16

18-20

5

18-20

3

20

1

1.02.102

Ф 1000 trụ

22

25

5

25

3

26

1

1.02.108

Ф 1200

22

25

5

25

3

26

1

1.02.104

Ф 1400

22

25

5

25

3

26

1

1.02.105

Ф 1700

28-30

32

7

32

5

40

1

1.02.106

Ф 2000

32

34

7

34

5

40

1

1.02.107

Ф 2400

32

38

7

38

5

42

1

Tiêu hao điện năng cho đèn báo hiệu sử dụng điện lưới:

Mã hiệu

Loi đèn

Chế độ làm việc

Đơn vị tính

Điện năng

1.03.108

220v - 40w

Cháy thẳng

kw.h

0.059

1.03.109

220v - 40w

nhấp nháy

kw.h

0.040

1.03.110

220v - 40w

chớp các loại

kw.h

0.013

1.03.111

220v-150w

chớp các loại

kw.h

0.050

1.03.112

220v-500w

chớp các loại

kw.h

0.162

1.4. Đnh mức thắp đèn dầu

Mã hiệu

Tên vật liệu

ĐVT

Cỡ đèn số 4

Cỡ đèn số 5

Cỡ đèn số 8

1.04.113

Dầu hỏa

Kg/Lần

0,10

0,15

0,25

1.04.114

Bóng đèn con

cái/năm

12

12

12

1.04.115

Bấc đèn

cái/năm

36

36

36

1.04.116

VL phụ

%

5

5

5

1.5. Định mức thời gian sử dụng các thiết bị đèn báo hiệu

Sthtự

Tên vật tư, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn thay thế

Vùng nước ngọt

Vùng nước mặn

1

Giá đỡ, rọ bo vệ đèn

Năm

10

8

2

Rào thép chng trèo

-

10

8

3

Hòm bảo vệ c quy

-

5

4

4

Phao, cột, biển thép

-

10

8

5

Thân đèn

-

10

8

6

Thấu kính

-

10

10

7

Ve rin (màu)

-

10

10

8

Máy chớp (cơ)

-

3

2

9

Máy chớp IC

-

3

2,5

10

Thang nhôm

-

6

6

11

Máy xạc ắc quy

 

5

4

12

Túi đồ nghề

-

5

5

13

Tm pin mặt trời

-

10

10

14

Bộ điều khiển điện tử

-

5

4

15

Giá đỡ khung và bảo vệ tấm pin mặt trời

-

10

8

16

Bóng đèn sợi đốt ở chế độ F và Q

Giờ

730

730

17

Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp đều chớp 1 dài.

-

1.095

1.095

18

Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp 1 ngắn, chớp 2 và 3

-

2.190

2.190

1.6. Tuổi thọ của các loại ắc quy:

+ Ắc quy chuyên dùng loại 6V-40AH mắc song song 02 bình thành 6V-80AH;

+ Ắc quy chuyên dùng loại 6V- 40AH mắc hỗn hợp 04 bình thành 12V- 80AH

Số thứ tự

Các loại ắc quy và chế độ công tác của đèn tín hiệu

Đơn vị tính

Tuổi thọ ắc quy

Ắc quy nạp điện bằng điện lưới

c quy nạp điện bằng pin mặt tri

Số lần nạp

Tháng sử dụng

1

ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 0,25A

tháng

 

 

24

2

ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 0,6A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

3

c quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

18 (tháng)

4

c quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 0,25A

tháng

 

24

24

5

ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 0,6A

ln nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

6

ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

18 (tháng)

7

ắc quy 6V - 80AH với đèn chp 6V-0,25A

tháng

 

24

24

8

ắc quy 6V - 80AH với đèn chp 6V - 0,6A

tháng

 

24

24

9

ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V-1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

10

ắc quy 6V - 80AH với đèn chp 12V-1,4A

lần nạp (tháng)

80

 

24 (tháng)

2. Định mức liên quan đến lao động

2.1. Lắp đặt cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ Lao động, dụng cụ làm việc, xác định v trí cần lắp đặt.

- Vận chuyển cột, biển xuồng phương tiện.

- Tàu t tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.

- Đào móng dựng cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Xong công việc, xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, thu dọn dụng cụ, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

 

 

 

1,956

2,152

2,349

 

 

 

1,956

2,152

2,349

2.01.163

Báo hiệu lý trình, km đường sông

C/cột

1,760

1,937

2,114

2.01.164

Báo hiệu CNV

C/cột

1,956

2,152

2,349

2.01.165

Báo hiệu ngã ba

C/cột

1,956

2,152

2,349

2.01.166

Báo hiệu định hướng

C/cột

1,956

2,152

2,349

2.2. Lắp đặt biển báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định v trí cần lắp đặt.

- Vận chuyển biển báo hiệu xuống phương tiện.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt biển, vận chuyển biển lên cầu.

- Lắp đặt biển theo đúng kỹ thuật.

- Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc

hiệu

Loại biển báo hiệu

Đơn vị

Loại 1

Loi 2

Loại 3

2.02.167

Báo hiệu khoang thông thuyền

C/biển

2,50

2,30

2,10

2.02.168

Báo hiệu C113; C114

C/biển

0,5

0,4

0,3

2.3. Thay thế cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

- Vận chuyển cột, biển xuống phương tiện.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thay thế cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.

- Đào đất hạ cột cũ, dng cột mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

- Vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện.

- Tàu ra luồng về trạm, vận chuyển cột, biển lên kho bãi.

- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

2.03.169

Báo hiệu hình vuông, hình thoi

C/cột

2,738

3,031

3,288

2.03.170

Báo hiệu cng, âu và điều khiển đi lại

C/cột

2,738

3,031

3,288

2.03.171

Báo hiệu lý trình, km đường sông

C/cột

2,464

2,712

2,959

2.03.172

Báo hiệu CNV

C/cột

2,738

3,031

3,288

2.03.173

Báo hiệu ngã ba

C/cột

2,738

3,031

3,288

2.03.174

Báo hiệu định hướng

C/cột

2,738

3,031

3,288

2.4. Thay thế bin báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

- Vận chuyển biển xuống phương tiện.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thay thế, vận chuyển biển lên cầu.

- Tháo biển cũ, lắp đặt thay thế biển mi, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật

- Vận chuyển biển cũ xuống phương tiện.

- Tàu ra luồng về trạm, vận chuyển biển lên kho bãi.

- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại biển báo hiệu

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.04.175

Báo hiệu khoang thông thuyền

c/biển

3,50

3,30

3,10

2.04.176

Báo hiệu C113; C114

c/biển

0,75

0,65

0,55

2.5. Thu hồi cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): cấp bậc công việc bình quân: 4,5

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần thu hồi.

- Đào đất hạ cột, tháo phụ kiện, vận chuyển cột xuống phương tiện

- Đưa tàu ra tuyến về trạm vận chuyển cột lên kho bãi.

- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Loại cột sắt tròn

6,5m

7,5m

8,5m

2.05.177

Báo hiệu hình vuông, hình thoi

C/cột

1,898

1,932

1,965

2.05.178

Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

C/cột

1,898

1,932

1,965

2.05.179

Báo hiệu lý trình, km đường sông

C/cột

1,708

1,739

1,769

2.05.180

Báo hiệu CNV

C/cột

1,898

1,932

1,965

2.05.181

Báo hiệu ngã ba

C/cột

1,898

1,932

1,965

2.05.182

Báo hiệu định hướng

C/cột

1,898

1,932

1,965

2.6. Thu hồi biển báo hiệu khoang thông thuyền: cấp bậc công việc bình quân: 4,5

- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí biển cần thu hồi. Công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí biển cần thu hồi.

- Tháo biển, vận chuyển biển xuống phương tiện.

- Đưa tàu ra tuyến về trạm, vận chuyển biển vào kho bãi.

- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

hiệu

Loại biển báo hiệu

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.06.183

Báo hiệu khoang thông thuyền

C/biển

0,50

0,40

0,30

2.06.184

Báo hiệu C113; C114

C/bin

0,3

0,2

0,1

2.7. Lắp đặt cột báo hiệu vĩnh cửu: cấp bậc công việc bình quân: 5,0

hiệu

Loi báo hiệu

Đơn vị

Loại cột sắt tròn, dàn

6,5m

7,5m

8,5m

12m (Dàn)

18m (Dàn)

2.07.185

Báo hiệu hình vuông, hình thoi

C/cột

5,004

6,866

8,728

 

 

2.07.186

Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

C/cột

5,004

6,866

8,728

 

 

2.07.187

Báo hiệu lý trình, km đường sông

C/cột

5,004

6,866

8,728

 

 

2.07.188

Báo hiệu CNV

C/cột

5,004

6,866

8,728

 

 

2.07.189

Báo hiệu ngã ba

C/cột

10,008

12,317

14,626

33,34

52,51

2.07.190

Báo hiệu định hướng

C/cột

10,008

12,317

14,626

33,34

52,51

2.8. Thắp đèn dầu trên phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,0

- Chuẩn bị: Đèn, dầu, bật lửa.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.

- Quăng dây bắt phao.

- Thực hiện thắp đèn theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Tàu công tác các loại

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.08.191

Đèn dầu

Công/đèn

0,0229

0,0229

0,0208

0,0208

2.9. Thay đèn dầu trên phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,0

- Chun bị đèn, nguồn thay thế.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.

- Quăng dây, bắt phao.

- Thực hiện thay thế đèn dầu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Đưa tàu ra tim luồng.

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Tàu công tác các loại

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.09.192

Thay đèn dầu

Công/đèn

0,0556

0,0556

0,0592

0,0592

2.10. Thắp đèn dầu trên cột: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị: Đèn, dầu dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thắp đèn.

- Thực hiện thắp đèn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Xuống tàu, đưa tàu ra tuyến tiếp tục hành trình

Mã hiệu

Loại đèn

Đơn vị

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

12m

18m

2.10.193

Đèn dầu

Công/đèn

0,0202

0,0212

0,0223

0,025

0,0325

2.11. Thay thế đèn dầu trên cột: cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị đèn dầu thay thế.

- Tàu t tim luồng vào vị trí cột.

- Thực hiện thay đèn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Xung tàu đưa tàu ra tuyến, tiếp tục hành trình.

Mã hiệu

Loại đèn

Đơn vị

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

12m

18m

2.11.194

Thay đèn dầu

Công/đèn

0,0990

0,1000

0,1020

0,1280

0,166

2.12. Bảo dưỡng vỏ tàu thép các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;

- Cạo sơn, gõ rỉ từ đường nước trở lên, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ;

- Nắn gõ những phần bẹp;

- Sơn chống r, sơn màu từ đường nước trở lên;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết b, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại vỏ

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

>90

2.12.195

Vỏ thép

C/lần

33,125

47,438

67,931

97,278

2.13. Bảo dưỡng máy tàu các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo bộ lao động, vật tư thiết bị;

- Lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên ngoài của máy;

- Thay dầu các te, hộp số; Vệ sinh hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát;

- Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, n máy chạy thử;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại vỏ

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

>90

2.13.196

Máy điezen

C/lần

8

12

16

20

2.14. Tiểu tu vỏ tàu thép các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chuẩn bị dụng cụ. Bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;

- Lên đà, kê kích;

- Cạo sơn, gõ r, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ;

- Nắn gõ những phần bẹp; Thay thế phần hỏng (không quá 7%)

- Sơn chống r, sơn màu kẻ vạch đường nước;

- Hạ thủy;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại vỏ

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

>90

2.14.197

Vỏ thép

C/lần

57,975

83,000

118,856

170,202

2.15. Tiểu tu máy tàu các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,0

- Chun bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;

- Tháo, lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên trong, ngoài của máy;

- Lắp y; Thay dầu các te, hộp số;

- Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy rà trơn, chạy thử;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

Mã hiệu

Loại vỏ

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

>90

2.15.198

Máy điezen

C/lần

8

12

16

20

2.16. Sửa chữa định kỳ (1 năm 1 lần) máy thu phát ICM 710 - 150 W và máy IC 229C - 50W: Cấp bậc công việc bình quân: 6,0

- Cho máy chạy để kiểm tra sơ bộ một số chỉ tiêu kỹ thuật.

- Kiểm tra phối hợp trở kháng ăng ten.

- Tháo máy, làm vệ sinh toàn bộ, sấy khô Micro.

- Thay linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.

- Cấp điện cho máy làm việc, kiểm tra các thông số kỹ thuật.

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức công

2.16.199

Sửa chữa định kỳ

Công/máy

3,5

2.17. Sửa ln máy thu phát (ICM 710 - 150W và IC 229C - 50W): cấp bậc công việc bình quân: 6,0

- Tháo máy, kiểm tra, lập phương án sửa chữa thay thế phụ kiện.

- Làm vệ sinh toàn bộ máy, sơn cách điện, sơn vỏ máy.

- Thay linh kiện hỏng hoặc kém phm chất.

- Dùng đồng hồ kiểm tra nguội.

- Cấp điện cho máy làm việc kiểm tra các thông số kỹ thuật (Thay linh kiện không đảm bảo kỹ thuật lần 2).

- Lắp máy, cho máy làm việc. Kiểm tra các thông số kỹ thuật, bàn giao máy.

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức công

2.17.199

Sửa ln máy thu phát

Công/máy

15

2.18. Sửa chữa thường xuyên bộ nguồn AC - DC: cấp bậc công việc bình quân: 6,0

- Tháo máy làm vệ sinh các linh kiện và toàn bộ máy.

- Dùng đồng hồ đo nguội kiểm tra các linh kiện.

- Thay thế, sửa chữa các linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.

- Cấp điện, kiểm tra các thông số kỹ thuật, điện áp.

- Chạy thử có tải, không tải, bàn giao máy.

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức công

2.18.200

Sửa chữa thường xuyên

Công/bộ

1,5

2.19. Sa cha ln bộ nguồn AC - DC: cấp bậc công việc bình quân: 6,0

- Tháo máy, vệ sinh các linh kiện và toàn bộ máy.

- Thay thế sửa chữa các linh kiện hỏng hoãn kém phẩm chất.

- Sơn cách điện, sơn vỏ máy, lắp ráp hoàn chnh để bàn giao.

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức công

2.19.121

Sửa ln máy thu phát

Công/bộ

3

2.20. Sửa chữa thường xuyên hệ thống ăng ten máy thu phát ICM 710 - 150W và máy IC 229C - 50W: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0

- Hạ cột, cạo r các mặt bích, tăng đơ, tra dầu mỡ tăng đơ.

- Làm vệ sinh kiểm tra lại các phần tiếp xúc từ đầu ra của máy đến ăng ten.

- Bảo dưỡng các thanh phản xạ ăng ten.

- Gia c hệ thống chống sét.

- Dựng lại cột, điều chỉnh dây ăng ten đảm bảo kỹ thuật.

hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Định mức công

2.20.122

Sửa chữa thường xuyên

Công/cột

4,5

2.21. Đnh mức lao động trong công tác sản xuất báo hiệu tạm và phụ kiện báo hiệu:

a) Sản xuất báo hiệu tạm: cấp bậc công việc bình quân: 4,0

hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

2.21.123

Báo hiu hình vuông, hình thoi

C/cột

1,463

1,536

1,588

2.21.124

Báo hiệu hình chữ nhật

-

1,463

1,536

1,588

2.21.125

Báo hiệu hình chữ nhật

-

1,463

1,536

1,588

2.21.126

Báo hiệu CNV

-

1,463

1,536

1,588

2.21.127

Báo hiệu ngã ba

-

1,463

1,536

1,588

2.21.128

Báo hiệu định hướng

-

1,463

1,536

1,588

b) Sản xuất xích phao: cấp bậc công việc bình quân: 4.5

Mã hiệu

Loại xích

Đơn vị tính

Mức

Ghi chú

2.21.120

Ф (10 ÷ 14)mm

Công/sợi

9,00

Sợi xích có chiều dài L = 15m

2.21.130

Ф (16 ÷ 20)mm

Công/sợi

11,25

c) Sản xut ma ní:

Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

Định mức lao động:

Mã hiệu

Loại ma ní

Đơn vị tính

Mức

2.21.131

Loại sắt tròn Ф 16 mm

Công/chiếc

0,888

2.21.132

Loại sắt tròn Ф 22 mm

Công/chiếc

1,050

d) Sản xuất hòm đựng ắc quy: cấp bậc công việc bình quân: 4,5

Kích thước: 0,25 x 0,38 x 0,3m

Mã hiệu

Công việc

Đơn v tính

Mức

2.21.133

Hòm đựng ắc quy

Công/chiếc

1,088

e) Sản xuất lồng bảo vệ đèn chớp: cp bậc công việc bình quân: 4,5

Đường kính lồng: 0,33m; chiều cao: 0,61m

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Mức

2.21.134

Lồng bảo vệ đèn chp

Công/chiếc

2,913

f) Sản xuất rùa các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,5

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Loại rùa

100 kg

500 kg

1.000 kg

2.000 kg

2.21.135

Đúc rùa

Công/quả

1,389

2,415

3,667

6,441

2.22. Định mức nhân công cho công tác vớt các vật nổi (rác) trên luồng chạy tàu thuyền (gọi tắt là luồng): Cấp bậc công việc bình quân 4,5

Mã hiệu

Công việc

Đơn vị tính

Mức

2.22.136

Vớt CNV nổi (rác) trên luồng

Công/m3

0,3880

3. Định mức liên quan đến ca máy

3.1. Thao tác thắp đèn dầu trên phao:

Mã hiệu

Loại đèn

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

>90

3.01.45

Đèn dầu

Ca/đèn

0,0262

0,0262

0,0238

0,0238

3.2. Thao tác thay đèn dầu trên phao:

Mã hiệu

Loại đèn

Đơn vị tính

Tàu công tác công suất (cv)

< 23

23 ÷ < 50

50 ÷ 90

>90

3.02.46

Thay đèn dầu

Ca/đèn

0,0262

0,0262

0,0238

0,0238

3.3. Thao tác thắp đèn dầu trên cột:

Mã hiệu

Loại đèn

Đơn vị tính

Loại cột

6,5m

7,5m

8,5m

12m

3.03.47

Đèn dầu

Ca/đèn

0,0357

0,0381

0,0405

0,0476

3.4. Thao tác thay đèn dầu trên cột:

hiệu

Loại đèn, nguồn

Đơn vị tính

Loại cột, đàn

6,5m

7,5m

8,5m

12m

18m

24m

3.04.48

Thay đèn du

Ca/đèn

0,0564

0,0573

0,0582

0,0631

-

-

3.5. Ca máy duy tu bảo dưỡng kè:

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Phương tiện chuyên dùng (cv)

< 23

23 ÷ < 50

3.05.49

Thả phên chống xói

Ca/10 m2

0,1800

0,1440

3.05.50

Thả rọ chống xói

Ca/10 rọ

0,0428

0,0343

3.05.51

Đóng cọc tre gia cố

Ca/10 cọc

0,2028

0,1623

3.6. Ca máy vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền (gọi tắt là luồng):

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị tính

Phương tiện chuyên dùng (cv)

< 23

23 ÷ < 50

3.06.52

Vt vật nổi trên luồng

Ca/m2

0,165

0,130

 

MỤC LỤC

Chương

Nội dung

Chương I

- Những quy định chung

Chương II

- Khối lượng công tác QLBTĐTNĐ

A

- Nội dung công tác QLBTĐTNĐ

I

- Công tác quản lý thường xuyên ĐTNĐ

II

- Công tác bảo trì ĐTNĐ

III

- Các công tác đặc thù trong QLBTĐTNĐ

B

- Khối lượng công tác QLBTĐTNĐ

I

- Khối lượng công tác QLTX

II

- Khối lượng công tác bo trì ĐTNĐ

III

- Các công tác đặc thù trong QLBTNĐ

Chương III

- Định mức công tác QLBTĐTNĐ

A

- Thuyết minh định mức

I

- Định mức vật tư

II

- Định mức nhân công

III

- Định mức ca máy

B

- Định mức chi tiết

I

- Định mức vật tư

II

- Định mức lao đng

III

- Định mức ca máy

Phụ lục

- Kèm theo định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ

I

- Danh mục phân loại ĐTNĐ trung ương quản lý

II

- Các định mức liên quan kèm theo

1

- Đnh mức liên quan đến vật tư

2

- Đnh mức liên quan đến lao động

3

- Đnh mức liên quan đến ca máy

 



1 Cụm từ “Cục Đường sông Việt Nam” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Đường thủy nội đa Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định s 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

2 Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có căn cứ ban hành như sau:

"Căn c Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định s 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định: ”

3 Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, b sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, hiệu lực k từ ngày 03 tháng 9 năm 2011 quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký;”

4 Cụm từ “Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Đường thủy nội địa Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

5 Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011 quy định về tổ chức thực hiện như sau:

"Điều 2. Điều khoản thi hành

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./."

6 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

9 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

10 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 3 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

11 Cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

12 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

13 Cụm từ "Đoạn Quản lý đường sông" (viết tắt là "Đoạn QLĐS") được sửa đổi bởi cụm từ "Đoạn Quản lý đường thủy nội địa" (viết tắt là "Đoạn QLĐTNĐ") theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

14 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

15 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

16 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" (viết tắt là "Cục ĐSVN") được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" (viết tắt là "Cục ĐTNĐVN") theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

17 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

18 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

19 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

20 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

21 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

22 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

23 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

24 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

25 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

26 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

27 Cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

28 Cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

29 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

30 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

31 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BGTVT ngày 16/12/2013 hợp nhất Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.522

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.48.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!