THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 05/2022/TT-BNNPTNT
NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày
22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của
Chính phủ quy định quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia; Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
29/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Trưởng BCĐ Trung ương các chương trình
MTQG giai đoạn 2021-2025 về việc ban hành Chương trình công tác năm 2023 của
Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
1. Bổ sung khoản 6 vào Điều 7, như
sau:
“6. Tổ chức giám sát, đánh giá chất lượng nước sạch
nông thôn; áp dụng Bộ chỉ số giám sát, đánh giá trong xét, công nhận nông
thôn mới các cấp; tuyên truyền, vận động người dân tham gia sử dụng nước sạch
từ công trình cấp nước tập trung.”
2. Bổ sung khoản 6 và khoản 7 vào
Điều 8, như sau:
“6. Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, giải
pháp về thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt sinh hoạt quy mô hộ gia đình và
cấp thôn;”
“7. Xây dựng và phổ biến các tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật, tài liệu tập huấn, sổ tay về các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy
mô hộ gia đình và cấp thôn phù hợp với điều kiện vùng miền.”
3. Sửa Đổi, bổ sung tên Điều 10 và
bổ sung khoản 3 vào Điều 10, nhý sau:
“Điều 10. Phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng
nguyên liệu tập trung; áp dụng cơ giới hoá giữa các khâu, theo chuỗi liên kết
trong sản xuất nông nghiệp”
“3. Áp dụng cơ giới hoá giữa các khâu, theo chuỗi
liên kết trong sản xuất nông nghiệp
a) Mua máy, thiết bị, công nghệ phục vụ cơ giới hoá
nông nghiệp;
b) Huấn luyện, đào tạo vận hành máy, thiết bị, công
nghệ;
c) Hỗ trợ mặt bằng sản xuất thực hiện theo quy định
tại Điều 11 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Hỗ trợ chuyển đổi số gồm: Chi mua máy, thiết bị
quan trắc môi trường, camera giám sát, hạ tầng và thiết bị đường truyền số; chi
phí thuê, mua công nghệ, phần mềm điều khiển số; chi phí huấn luyện, đào tạo
lao động thực hiện chuyển đổi số;
đ) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, kiểm tra, đánh giá
mức độ áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp.”
4. Điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 12
được bổ sung như sau:
“d) Về quảng bá, xúc tiến
thương mại, kết nối cung - cầu:
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại,
kết nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm,
sự kiện tôn vinh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP đặc sắc thường niên gắn
với văn hóa cấp quốc gia, cấp vùng, địa phương và quốc tế; thúc đẩy tiêu dùng
sản phẩm OCOP gắn với thị trường du lịch trọng điểm.
Xây dựng và quản lý đồng bộ, hiệu quả
thương hiệu OCOP Việt Nam; tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, nâng cao hình
ảnh, khả năng nhận diện và giá trị sản phẩm OCOP trên thị trường.
Thử nghiệm và nhân rộng mô hình điểm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Công Thương về xây dựng điểm
giới thiệu và bán sản phẩm OCOP (theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại
Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022). Ưu tiên xây dựng các điểm giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP gắn với các đô thị, trung tâm du lịch lớn, du lịch nông
nghiệp, nông thôn ở các địa phương.
Thí điểm và nhân rộng mô hình các tuyến
phố OCOP; hệ thống phân phối sản phẩm OCOP trên các phương tiện giao thông; các
mô hình xúc tiến thương mại trên nền tảng công nghệ số (Làng thương mại điện tử
cho sản phẩm OCOP, hội chợ và triển lãm thực tế ảo OCOP); các Trung tâm giới
thiệu OCOP đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, gắn với khai thác
lợi thế về du lịch nông thôn.
Xây dựng hệ thống phân phối phù hợp, từng
bước thiết lập hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm OCOP riêng và đặc trưng gắn
với các sản phẩm quà tặng, quà biếu, sản phẩm đặc sản địa phương.
Xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại,
quảng bá sản phẩm OCOP ra thị trường quốc tế; nâng cao năng lực hệ thống
logistic trong thương mại sản phẩm OCOP; xây dựng và triển khai chương trình xúc
tiến thương mại, quảng bá và nhận diện thương hiệu đối với các sản phẩm OCOP
quốc gia.
Xây dựng Trung tâm OCOP Quốc gia là không gian quảng
bá, giới thiệu, phát triển sản phẩm, kết nối cung - cầu và thị trường sản phẩm
OCOP quốc gia.
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế
trong quảng bá, giới thiệu và xúc tiến thương mại nhằm phát triển sản phẩm OCOP
ra thị trường nước ngoài."
Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP
thường niên, tăng cường áp dụng công nghệ số trong tổ chức đánh giá, phân hạng
sản phẩm OCOP.
Xây dựng hệ thống báo cáo và quản lý cơ sở
dữ liệu về sản phẩm OCOP các cấp (trung ương, tỉnh, huyện). Tổ chức quản lý và
giám sát chặt chẽ sản phẩm OCOP nhằm nâng cao chất lượng, giá trị và thúc đẩy
kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP.
Xây dựng quy chế và đẩy mạnh hoạt động
kiểm tra, giám sát việc áp dụng chính sách, quy định về đánh giá, phân hạng sản
phẩm ở các địa phương, duy trì điều kiện sản xuất của các chủ thể và chất lượng
sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận.
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
về quy trình giám sát và đánh giá sản phẩm OCOP.
Thử nghiệm và xây dựng lộ trình phù hợp
áp dụng cơ chế xã hội hóa trong hoạt động giám sát, đánh giá và phân hạng sản
phẩm OCOP."
5. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Nâng cao chất lượng môi trường
1. Thực hiện các quy định về thu gom, tái
chế, tái sử dụng các loại chất thải; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y sau sử dụng; quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, tại các văn bản đã ban hành, gồm: Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất
thải nhựa; Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn; Thông tư số
12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2021 về hướng dẫn việc thu gom, xử lý
chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác; Thông
tư số 19/2019/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2019 về quy định việc thu gom, xử
lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng; Thông tư liên tịch số
05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 05 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận
chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và Quyết định số
687/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 về phê duyệt “Kế hoạch hành động quản
lý rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản giai đoạn 2020-2030” và các văn bản
hướng dẫn liên quan.
2. Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật, cơ
chế chính sách về xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải nông nghiệp, phụ phẩm
nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; giảm thiểu phát thải chất
thải nhựa.
3. Hỗ trợ chi truyền thông, tập huấn về
tuần hoàn, tái sử dụng, xử lý chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất
thải nhựa ở nông thôn.”
6. Bổ sung khoản 3 vào Điều 19, như sau:
“3. Các hoạt động về bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản gồm:
a) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách, giải pháp về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản.
b) Xây dựng và phổ biến các tài liệu
hướng dẫn kỹ thuật, tài liệu tập huấn, sổ tay về bảo vệ môi trường đối với các
cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản phù hợp với điều kiện vùng miền.
c) Hỗ trợ chi truyền thông, tập huấn về
tuần hoàn, tái sử dụng, xử lý chất thải tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản.
d) Hỗ trợ xây dựng mô hình đảm bảo vệ
sinh môi trường, tuần hoàn chất thải ở các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản; mô hình về quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu
chất thải nhựa.”
7. Bổ sung khoản 10 vào Điều 20, như sau:
“10. Triển khai các giải pháp để thực
hiện hiệu quả các nội dung của Chương trình Tăng cường bảo vệ môi
trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung vào các giải
pháp sau:
a) Truyền thông và nâng cao năng lực:
Chuyển đổi tư duy nhận thức, kiến thức, pháp luật, hành động của người dân, cán
bộ nông thôn mới các cấp về các tác động của môi trường, an toàn thực phẩm,
nước sạch đến sức khỏe của con người và các hoạt động sản xuất. Đa dạng hóa các
hình thức truyền thông về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch
nông thôn, phát huy hiệu quả của truyền thông đa phương tiện, mạng xã hội và
các hình thức truyền thông mới; xây dựng các chương trình chuyên đề, chuyên mục
định kỳ về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn,
phát sóng định kỳ trên các đài truyền hình, truyền thanh, báo viết, báo điện
tử. Phát động các phong trào thi đua chuyên đề để biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến
nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp
nước sạch nông thôn; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp. Đào
tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng
đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành các công
trình cấp nước và xử lý chất thải. Xây dựng các bộ sản phẩm truyền thông mẫu,
thiết kế mẫu về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông
thôn.
b) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách,
hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp
nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
c) Rà soát, cập nhật, chuyển giao và ứng
dụng công nghệ về cấp nước và bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của địa
phương theo hướng giảm chi phí đầu tư và vận hành, kỹ thuật vận hành đơn giản,
thân thiện với môi trường; ưu tiên lựa chọn các công nghệ sản xuất trong nước,
công nghệ hiện đại, tuần hoàn và thân thiện với môi trường.
d) Phát huy vai trò của doanh nghiệp, tổ
chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư trong phối hợp với chính quyền tham
gia xây dựng, vận hành các công trình, hệ thống, mô hình về bảo vệ môi trường,
an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trên cơ sở quy chế phối hợp, phân
công trách nhiệm và cơ chế tài chính rõ ràng, minh bạch và có sự đồng thuận
cao; khuyến khích hình thành các hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm bảo vệ
môi trường đứng ra đảm nhận quản lý, vận hành mô hình bảo vệ môi trường sau đầu
tư tại địa phương.
đ) Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng
và phát triển mạng lưới tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp cơ sở.”
8. Bổ sung khoản 4 vào Điều 23, như sau:
“4. Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới, gồm các chỉ số phản ánh kết quả đầu ra, trách
nhiệm theo dõi, tổng hợp và báo cáo (chi tiết tại Phụ lục I, II ban hành kèm
theo Thông tư này)”.
9. Bổ sung khoản 5 vào Điều 27, như sau:
“5. Xây dựng, phổ biến các tài liệu bồi
dưỡng, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp
a) Xây dựng, biên soạn, biên tập, chỉnh
lý và phát hành rộng rãi tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực,
chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây
dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở (các kiến thức
chung của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các lĩnh vực chuyên đề
của Chương trình).
b) Xây dựng, biên soạn, biên tập, chỉnh
lý và phát hành rộng rãi tài liệu tập huấn, nâng cao nhận thức và chuyển
đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh
hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, Sở LĐTB&XH, Kho bạc Nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ NN và PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, VPĐP (3b).CVST: Vi Việt Hoàng
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Thông
tư số /2023/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Chỉ số
|
Đơn vị tính
|
Dữ liệu gốc (cuối
2020)
|
Hàng năm
|
Mục tiêu đến 2025
|
Tần suất báo cáo
|
Nguồn số liệu
|
Trách nhiệm theo dõi,
báo cáo
|
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp Trung ương
|
|
I
|
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
|
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị
xã/thành phố trực thuộc tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
5
|
Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
6
|
Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
7
|
Số tỉnh/Tp trực thuộc TƯ hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
8
|
Tỷ lệ thôn, làng, ấp, bản, buôn, phun, sóc
thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
9
|
Mức đạt tiêu chí NTM bình quân/xã
|
Tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
10
|
Mức đạt tiêu chí huyện NTM bình quân/huyện
|
Tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
II
|
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
|
|
II.1
|
Xây dựng xã nông thôn mới
|
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Xây dựng
|
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chỉ Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giao thông vận tải
|
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương
|
|
5
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Trường học
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn
hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
7
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương
|
|
8
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Thông tin và truyền
thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
9
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Xây dựng
|
|
10
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Thu nhập
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT,
Tổng cục thống kê
|
|
11
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Nghèo đa chiều
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
12
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
13
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
14
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Giáo dục và đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
15
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Y tế
|
|
16
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Văn hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
17
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Môi trường và an toàn
thực phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng, Bộ Y tế
|
|
18
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Hệ thống chính trị và
tiếp cận pháp luật
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT,
Bộ Nội Vụ, Bộ Tư pháp
|
|
19
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Quốc phòng và an ninh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Quốc phòng; Bộ Công An
|
|
II.2
|
Xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
|
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Xây dựng
|
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chỉ Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giao thông vận tải
|
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Thủy lợi và phòng
chống thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương
|
|
5
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Giáo dục
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Văn hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
7
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương
|
|
8
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Thông tin và truyền
thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
9
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Xây dựng
|
|
10
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Thu nhập
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT,
Tổng cục Thống kê
|
|
11
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Nghèo đa chiều
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
12
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
13
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
14
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Y tế
|
|
15
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Hành chính công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT,
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tư pháp
|
|
16
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Tiếp cận pháp luật
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tư pháp
|
|
17
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng, Bộ Y tế
|
|
18
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Chất lượng môi trường
sống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng, Bộ Y tế
|
|
19
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí Quốc phòng và An ninh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Quốc phòng; Bộ Công An
|
|
II.3
|
Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí thu nhập
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT,
Tổng cục Thống kê
|
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí mô hình thôn thông
minh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT
|
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí về mô hình kiểu mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT
|
|
II.4
|
Xây dựng huyện nông thôn mới
|
|
1
|
Tỷ lệ số huyện có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ số huyện có ít nhất 10% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT
|
|
3
|
Tỷ lệ số huyện có 100% số thị trấn trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nõng nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Xây dựng
|
|
5
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giao thông vận tải
|
|
6
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Thủy lợi và
phòng,chồng thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
7
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương
|
|
8
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bộ VHTTDL; Bộ Y tế
|
|
9
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Kinh tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương; Bộ Xây dựng
|
|
10
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng, Bộ Y tế
|
|
11
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Chất lượng môi
trường sống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Xây dựng, Bộ Y tế
|
|
12
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự - Hành chính công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tư pháp; Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin truyền thông, Bộ LĐTB&XH
|
|
II.5
|
Thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
|
1
|
Tỷ lệ số thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ số thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
3
|
Tỷ lệ số thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
nhân4
|
Tỷ lệ số thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
đạt tiêu chí đất cây xanh sủ dụng công cộng trong đô thị trên địa bàn tối
thiểu là 5 m2/người
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
II.6
|
Xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao
|
|
1
|
Tỷ lệ số huyện có ít nhất 50% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chi Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Xây dựng
|
|
3
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Giao thông vận tải
|
|
4
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Thủy lợi và phòng
chồng thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
5
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương
|
|
6
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Y tế; Bộ VHTTDL; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
7
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Kinh tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Công thương; Bộ Xây dựng; 8Bộ VH9TTDL
|
|
8
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Y tế
|
|
9
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí Chất lượng môi
trường sống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Y tế
|
|
10
|
Tỷ lệ số huyện đạt tiêu chí An ninh, trật tự -
Hành chính công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Tư pháp; Bộ Công an,
Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
II.7
|
Xây dựng tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
|
1
|
Tỷ lệ số tỉnh đạt tiêu chí có 100% số huyện
đạt chuẩn NTM
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ số tỉnh có 100% số thị xã, thành phố
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
3
|
Tỷ lệ số tỉnh có ít nhất 20% số huyện đạt
chuẩn NTM nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Tỷ lệ số tỉnh có ít nhất 40% số xã đạt chuẩn
NTM nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
5
|
Tỷ lệ tỉnh có Đề án xây dựng NTM giai đoạn
2021-2025 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố thông qua;
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
6
|
Tỷ lệ tỉnh đạt tiêu chí về có ít nhất 70% số
km đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ được trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT,
Bộ GTVT
|
|
7
|
Tỷ lệ tỉnh đạt tiêu chí đất cây xanh sử dụng
công cộng trên địa bàn tối thiểu là 4 m2/người
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
8
|
Tỷ lệ tỉnh đạt tiêu chí về chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bộ Tư pháp
|
|
III
|
CÁC CHỈ SỐ THEO DÕI HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
|
|
1
|
Cơ cấu nguồn lực huy
động
|
1.1
|
Tổng nguồn lực huy động thực hiện Chương trình
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2
|
Vốn ngân sách trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2.1
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2.2
|
Vốn nước ngoài
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2.3
|
Vốn sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3
|
Vốn ngân sách địa phương các cấp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3.1
|
Vốn ngân sách cấp tỉnh
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3.2
|
Vốn ngân sách cấp huyện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3.3
|
Vốn ngân sách cấp xã
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.4
|
Vốn lồng ghép
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.5
|
Vốn tín dụng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ngân hàng NNVN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Ngân hàng NN Việt Nam
|
1.6
|
Vốn doanh nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.7
|
Vốn huy động đóng góp tự nguyện từ người dân
và cộng đồng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông
tư số /2023/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Phần I. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
I. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới là xã đáp
ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới và
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là tỷ lệ phần trăm (%)
giữa số xã đạt chuẩn nông thôn mới so với tổng số xã trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên
địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới theo công
thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là xã đáp
ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao so với tổng số xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
III. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu là xã đáp
ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu là tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu so với tổng số xã đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IV. Tỷ lệ huyện/thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt chuẩn nông thôn mới là huyện
đáp ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới và
được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới là thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đáp
ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số đơn vị cấp huyện đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới so với tổng số đơn vị cấp
huyện có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán
tỷ lệ đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng thôn mới theo
công thức:
Tỷ lệ đơn vị cấp huyện được công nhận đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (%)
|

3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
V. Tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là huyện đáp
ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao và được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
- Tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao so với tổng số đơn vị
cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng huyện đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ huyện được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
VI. Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới là tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đáp
ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến thời kỳ báo cáo.
3. Phân tổ chủ yếu
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
VII. Tỷ lệ thôn, làng, bản, buôn, phun sóc đạt chuẩn nông
thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, phun, sóc thuộc các xã đặc
biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
(sau đây gọi là thôn đặc thù) đạt chuẩn nông thôn mới là thôn đáp ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt
chuẩn nông thôn mới và được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận thôn đạt
chuẩn nông thôn mới
- Tỷ lệ thôn đạt chuẩn nông thôn mới là tỷ lệ phần trăm (%)
giữa số thôn đặc thù đạt chuẩn nông thôn mới so với tổng số thôn đặc thù trên
địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng thôn đạt chuẩn nông thôn mới đến
kỳ báo cáo và tính tỷ lệ thôn đạt chuẩn nông thôn mới theo công thức sau:

3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
VIII. Số tiêu chí tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn bình
quân/xã
1. Giải thích từ ngữ
- Tiêu chí xã nông thôn mới là tiêu chí được quy định
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn là tiêu chí đạt tất cả
các nội dung thành phần của tiêu chí đó theo chỉ tiêu quy định áp dụng trên địa
bàn.
- Số tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn bình quân/xã là
tổng số tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn của các xã trên địa bàn chia cho
tổng số xã trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Dựa theo số liệu báo cáo của Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cấp tỉnh, tính toán
số liệu số tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn bình quân/xã theo công thức sau:

3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IX. Số tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn bình
quân/huyện
1. Giải thích từ ngữ
- Tiêu chí huyện nông thôn mới là tiêu chí được quy
định trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới.
- Tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn là tiêu chí đạt tất
cả các nội dung thành phần của tiêu chí đó theo chỉ tiêu quy định áp dụng trên
địa bàn.
- Số tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn bình quân/huyện
là tổng số tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn của các huyện trên địa bàn
chia cho tổng số huyện trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Dựa theo số liệu báo cáo của Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cấp tỉnh, tính toán
số liệu số tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn bình quân/huyện theo công thức sau:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Tỷ lệ các xã đạttiêu chí xã nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới là xã đạt tất cả các nội dung của tiêu chí đó theo quy định áp
dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới là tỷ lệ phần trăm
(%) giữa số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới đó so với tổng số xã trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các chỉ tiêu của tiêu chí xã nông thôn
mới theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung ương (Danh mục
văn bản hướng dẫn kèm theo tại phụ lục).
- Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới
theo công thức:

Ví dụ:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Số tiêu chí đạt: 19 tiêu chí; 15 - 18 tiêu chí; 10 - 14
tiêu chí; 5 - 9 tiêu chí;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng, hàng năm.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu,
tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới theo phân công.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. Tỷ lệ các xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được quy định trong Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao là xã đạt tất cả các chỉ tiêu của tiêu
chí đó theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao là tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đó so với tổng số
xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các chỉ tiêu của tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt tiêu chí nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông
thôn mới nâng cao theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng, hàng năm.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu,
tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới theo phân công.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
III. Tỷ lệ các xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu là xã trên địa bàn đạt tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu là tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số xã đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu đó so với tổng số
xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt tiêu chí nông thôn mới
kiểu mẫu trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông
thôn mới kiểu mẫu theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IV. Tỷ lệ các huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới được quy định trong Bộ tiếu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới là huyện đạt tất cả các chỉ tiêu của tiêu chí đó
theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới là tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số huyện đạt tiêu chí nông thôn mới đó so với tổng số huyện trên
địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các chỉ tiêu của tiêu chí huyện nông thôn
mới theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thống kê cộng dồn số lượng huyện đạt tiêu chí nông thôn
mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ huyện đạt tiêu chí nông thôn
mới theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí huyện nông thôn mới theo phân công.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
V. Tỷ lệ các huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao được quy định trong Bộ tiếu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao là huyện đạt tất cả các chỉ tiêu của
tiêu chí đó theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao là
tỷ lệ phần trăm (%) giữa số huyện đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đó so với
tổng số huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các nội dung thành phần của tiêu chí
huyện nông thôn mới nâng cao theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan
trung ương (Danh mục văn bản hướng dẫn kèm theo tại phụ lục).
- Thống kê cộng dồn số lượng huyện đạt tiêu chí nông thôn
mới nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ huyện đạt tiêu chí
nông thôn mới nâng cao theo công thức:

3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Phần III. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT KẾT QUẢ HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. Tổng nguồn lực huy động thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
Tổng nguồn lực huy động thực hiện Chương trình bao gồm: Tổng
vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư phát triển nguồn trong nước, vốn nước
ngoài, kinh phí sự nghiệp); tổng vốn ngân sách địa phương các cấp (tỉnh, huyện,
xã); vốn lồng ghép (vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia còn lại; vốn của
các chương trình, dự án khác, được bố trí thực hiện các nội dung thành phần của
Chương trình hoặc góp phần đạt được các tiêu chí nông thôn mới theo quy định
trên địa bàn nông thôn); vốn tín dụng; vốn doanh nghiệp; huy động tự nguyện từ
người dân và cộng đồng.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn lực bố trí thực hiện các nội
dung thành phần của Chương trình để đạt được các tiêu chí nông thôn mới theo
quy định trên địa bàn trong của từng năm đến kỳ báo cáo và tính toán theo công
thức sau:
Tổng nguồn lực huy động (triệu đồng) = Tổng các nguồn vốn (vốn ngân sách trung ương; vốn ngân
sách địa phương các cấp; vốn lồng ghép; vốn tín dụng; vốn doanh nghiệp; huy
động tự nguyện từ người dân và cộng đồng.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. Vốn ngân sách trung ương
1. Giải thích từ ngữ
Vốn ngân sách trung ương, bao gồm: vốn đầu tư phát triển
(nguồn trong nước, nước ngoài), kinh phí sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao
hằng năm cho địa phương để triển khai thực hiện Chương trình..
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn ngân sách trung ương để thực
Chương trình trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán theo công thức sau:
Vốn ngân sách trung ương (triệu đồng) = Tổng các nguồn vốn (đầu tư phát triển, vốn nước ngoài,
kinh phí sự nghiệp) nguồn ngân sách trung ương được cấp có giao hằng năm cho
địa phương để thực hiện Chương trình
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
III. Vốn ngân sách địa phương
1. Giải thích từ ngữ
- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được hỗ
trợ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình: Vốn tự cân đối từ ngân
sách địa phương bố trí thực hiện Chương trình là tổng vốn tự cân đối từ
ngân sách địa phương các cấp (tỉnh, huyện, xã) để thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới không thấp hơn tổng mức vốn đối ứng theo tỷ lệ đối
ứng so với tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ được quy định tại Điều 7 và
Điều 8 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình giai
đoạn 2021-2025.
- Đối phương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương không được
hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình: Vốn ngân sách địa phương bố trí thực hiện Chương trình là tổng vốn cân
đối từ ngân sách địa phương các cấp (tỉnh, huyện, xã) bố trí thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn ngân sách địa phương
các cấp được bố trí để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán theo công thức sau:
Vốn tự cân đối từ ngân sách địa phương (triệu đồng) = Tổng các nguồn vốn (đầu
tư phát triển, kinh phí sự nghiệp) nguồn ngân sách địa phương các cấp (tỉnh,
huyện xã) bố trí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tính đến
thời điểm báo cáo.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo
dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IV. Vốn lồng ghép
1. Giải thích từ ngữ
- Vốn lồng ghép là vốn được lồng ghép từ các
chương trình mục tiêu quốc gia (Phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025) và các chương trình, dự án
khác để thực hiện/hoặc góp phần thực hiện các nội dung, tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn nông thôn.
- Vốn lồng ghép từ các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình, dự án khác để thực hiện Chương trình không thuộc vốn đối ứng
từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ vốn lồng ghép để thực hiện/hoặc
góp phần thực hiện các nội dung, tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn nông thôn
và tính toán theo công thức sau:
Tổng vốn lồng ghép (triệu đồng) = Tổng các nguồn vốn ngân
sách nhà nước từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án khác để thực hiện
hoặc góp phần thực hiện các nội dung, tiêu chí nông thôn mới và không thuộc vốn
đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo
dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
V. Vốn tín dụng
1. Giải thích từ ngữ
Vốn tín dụng là dư nợ của các tổ chức tín
dụng cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nguồn vốn tín
dụng thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (tại
Công văn số 6024/NHNN-TD ngày 30/8/2022).
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn tín dụng thực hiện
Chương trình trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán theo công thức sau:
Vốn tín dụng (triệu đồng) = Tổng dư nợ của các tổ chức
tín dụng cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
(theo số liệu NHNN Việt Nam theo dõi, tổng hợp).
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh. (theo số liệu NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố theo dõi, tổng hợp).
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo
dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
VI. Vốn doanh nghiệp
1. Giải thích từ ngữ
Vốn doanh nghiệp là nguồn vốn huy động từ doanh
nghiệp, Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác được thực hiện thông qua hình thức
hỗ trợ tiền mặt, sản phẩm của doanh nghiệp (như xi măng, sắt thép, gạch,
ngói,..), tham gia đầu tư trực tiếp.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn doanh nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ
báo cáo và tính toán theo công thức sau:
Vốn doanh nghiệp (triệu đồng) = Tổng vốn huy động từ doanh
nghiệp, Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác được thực hiện thông qua hình thức
hỗ trợ tiền mặt, sản phẩm của doanh nghiệp (như xi măng, sắt thép, gạch,
ngói,..), tham gia đầu tư trực tiếp.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo
dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
VII. Vốn huy động đóp góp tự nguyện
từ người dân và cộng đồng
1. Giải thích từ ngữ
Vốn huy động đóng góp tự nguyện từ người dân và cộng
đồng là khoản đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng bằng
tiền mặt hoặc hiện vật (như đất đai, hoa màu và các tài sản gắn liền với
đất,…), ngày công lao động quy đổi thành tiền, trong xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp tính
Vốn huy động đống đóng góp tự nguyện từ người dân và
cộng đồng (triệu đồng) = toàn bộ vốn của người dân và
cộng đồng đóng góp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo.
3. Phân tổ chủ yếu
- Nội dung thực hiện Chương trình;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp:
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo
dõi, báo cáo:
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.