BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN
PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động
đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định về kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm tra chất
lượng, thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra quá trình sản xuất đối với một phần hoặc
toàn bộ các hạng mục công trình, sản phẩm thuộc các đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ hoặc nhiệm vụ có hạng mục đo đạc và
bản đồ, trừ các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng,
an ninh do các tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng làm Chủ đầu tư.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; Chủ đầu tư công trình đo đạc và bản
đồ; các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc
và bản đồ.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra chất lượng công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ là việc sử dụng lực lượng chuyên môn, kỹ thuật về đo đạc
và bản đồ thực hiện các phương pháp kỹ thuật để đánh giá chất lượng các hạng mục
công trình, sản phẩm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các
quy định trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt.
2. Thẩm định công trình, sản phẩm đo
đạc và bản đồ là việc sử dụng các tổ chức chuyên môn trực thuộc, thành lập hội
đồng thẩm định hoặc thuê tổ chức, chuyên gia để đánh giá chất lượng, khối lượng
các hạng mục công trình trên cơ sở các sản phẩm đã hoàn thành và các hồ sơ, tài
liệu liên quan khác kèm theo.
3. Nghiệm thu công trình, sản phẩm đo
đạc và bản đồ là việc Chủ đầu tư xác nhận chất lượng, khối lượng các hạng mục
công trình đã hoàn thành trên cơ sở kết quả thẩm định chất lượng công trình, sản
phẩm đo đạc bản đồ.
4. Kiểm tra quá trình sản xuất là các
hoạt động kiểm tra, giám sát và theo dõi về chất lượng, khối lượng, tiến độ thực
hiện dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ trong suốt quá trình sản
xuất để bảo đảm việc thực hiện các công việc theo đúng nội dung trong các dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo đúng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, quy định kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc và
bản đồ và hợp đồng đã được ký kết (sau đây gọi chung là giám sát công trình).
5. Cơ quan Quyết định đầu tư công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng
vốn đầu tư cho công trình về đo đạc và bản đồ.
6. Cơ quan Chủ đầu tư công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ là cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan Quyết định đầu tư
giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư công trình về đo đạc và bản đồ.
7. Đơn
vị thi công công trình đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Đơn vị thi công) là tổ chức có đủ tư cách pháp
nhân, có đủ năng lực về kỹ thuật công nghệ, được cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ.
Điều 4. Nguyên tắc
giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
1. Công tác giám sát công trình, kiểm
tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được tiến hành thường xuyên trong
quá trình sản xuất trên cơ sở tiến độ thi công công trình, dự án.
2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc giám sát công trình, kiểm tra
chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được
giao.
3. Đơn
vị thi công phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về khối lượng, chất lượng sản
phẩm do mình thi công. Khi khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
chưa đạt yêu cầu phải thực hiện việc sửa chữa, thi công bổ sung bằng nguồn kinh
phí của đơn vị.
Điều 5. Mục đích
giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
1. Đảm bảo các dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán được thực hiện theo đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
quá trình thực hiện được tuân thủ đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các
tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định kỹ thuật, quy
trình công nghệ, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan đến
công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Phát hiện những sai sót trong quá
trình sản xuất để kịp thời loại bỏ các sản phẩm không bảo đảm chất lượng và tìm
biện pháp xử lý khắc phục các sai sót, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình thi công nhằm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
3. Đánh giá, xác nhận đúng chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hoàn thành.
Điều 6. Cơ sở
pháp lý để giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm
quyền trong quá trình thi công.
2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm
giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trách nhiệm của cơ quan Quyết định
đầu tư
a) Tổ chức thực hiện hoặc ủy quyền
cho cơ quan chuyên môn thẩm định hồ sơ nghiệm thu, xác nhận khối lượng, chất lượng
hạng mục công trình; thẩm định hồ sơ quyết toán và phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành;
b) Quyết định giải quyết những phát
sinh, vướng mắc đối với công nghệ chưa có quy định kỹ thuật; giải quyết những
phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công
nghệ dẫn đến làm tăng giá trị dự toán vượt quá giá trị dự toán đã được phê duyệt;
giải quyết những phát sinh về khối lượng dẫn đến tổng giá trị vượt quá năm phần trăm (5%) so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt hoặc khối lượng
phát sinh của từng hạng mục thành phần vượt quá mười phần trăm (10%) so với khối
lượng đã được phê duyệt; giải quyết việc kéo dài tiến độ thi công công trình so
với tiến độ thi công đã được phê duyệt. Đối với các Dự án Chính phủ quyết định
đầu tư tuân thủ theo quy chế quản lý Dự án riêng.
2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
a) Bảo đảm chất lượng, khối lượng, tiến
độ thực hiện đối với các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được giao;
b) Quyết định giải quyết những phát
sinh, vướng mắc về công nghệ đã có quy định kỹ thuật; giải quyết những phát
sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công nghệ
nhưng không làm tăng giá trị dự toán so với giá trị dự toán đã được phê duyệt;
giải quyết những phát sinh về khối lượng nhưng không làm giá trị vượt quá năm
phần trăm (5%) so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt trong đó khối lượng
phát sinh của từng hạng mục thành phần không được vượt quá mười phần trăm (10%)
so với khối lượng đã được phê duyệt. Đối với các Dự án Chính phủ quyết định đầu
tư tuân thủ theo quy chế quản lý Dự án riêng;
c) Báo cáo kịp thời với cơ quan Quyết
định đầu tư những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
d) Tổ chức thực hiện việc giám sát
công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
đo đạc và bản đồ được giao làm Chủ đầu tư;
đ) Quyết định đình chỉ thi công, hủy
bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đang thi công không đúng dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định kỹ
thuật và báo cáo bằng văn bản đến cơ quan Quyết định đầu tư;
e) Lập báo cáo gửi cơ quan Quyết định
đầu tư về chất lượng, khối lượng, tiến độ các hạng mục công trình, sản phẩm đã
hoàn thành trong năm và khi kết thúc toàn bộ công trình.
3. Trách nhiệm của Đơn vị thi công
a) Thực hiện kiểm tra toàn diện và chịu
trách nhiệm về chất lượng, khối lượng, tiến độ công trình, sản phẩm đo đạc và bản
đồ do đơn vị mình thi công; trường hợp công trình, sản phẩm chưa đảm bảo chất
lượng, khối lượng theo yêu cầu thì phải tiếp tục hoàn thiện;
b) Thực hiện thi công đúng dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt, đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
kỹ thuật và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có);
c) Chịu sự giám sát, kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu của cơ quan Quyết định đầu tư và Chủ đầu tư đối với chất lượng,
khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
d) Lập báo cáo về khối lượng, tiến độ
đã thực hiện gửi Chủ đầu tư trước ngày 25 hàng tháng;
đ) Trường hợp có thay đổi về giải pháp
công nghệ, khối lượng công việc, tiến độ thi công so với dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán đã được phê duyệt phải báo cáo kịp thời với Chủ đầu tư và chỉ được thực
hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Chủ đầu tư hoặc cơ quan Quyết định đầu
tư. Khối lượng phát sinh chỉ được xem xét thanh quyết toán khi có văn bản chấp
thuận của Chủ đầu tư hoặc cơ quan Quyết định đầu tư.
Điều 8. Lập kế hoạch
giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
1. Sau khi được giao nhiệm vụ hoặc ký
hợp đồng kinh tế, trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc, Đơn vị thi
công phải lập kế hoạch về tiến độ thi công và tiến độ kiểm tra chất lượng công
trình, sản phẩm gửi Chủ đầu tư và tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã được
Chủ đầu tư chấp thuận.
2. Trên cơ sở kế hoạch của Đơn vị thi
công, Chủ đầu tư lập kế hoạch giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định
và nghiệm thu công trình, sản phẩm phù hợp
với tiến độ của dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và hợp đồng
đã ký kết, gửi Đơn vị thi công để tổ chức thực hiện.
Điều 9. Kinh phí thực hiện công tác giám sát công
trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc
và bản đồ
1. Kinh phí thực hiện công tác giám
sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
đo đạc và bản đồ do Chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán công trình theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện công tác kiểm
tra chất lượng, khối lượng, tiến độ công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do
Đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá, dự toán công trình theo quy
định hiện hành.
Chương II
GIÁM SÁT CÔNG
TRÌNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 10. Giám
sát công trình đo đạc và bản đồ
1. Chủ đầu tư tổ chức bộ phận giám
sát, sử dụng tổ chức trực thuộc hoặc thuê tổ chức
giám sát có chức năng phù hợp, thuê chuyên gia (sau đây gọi chung là Đơn vị
giám sát) thực hiện giám sát công trình, dự án đo đạc và bản đồ kể từ khi bắt đầu
thực hiện dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán cho đến khi nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm để đưa vào khai thác sử dụng đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Việc giám sát công trình được tổ
chức thực hiện trên cơ sở kế hoạch giám sát công trình, kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được
quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
3. Nội dung giám sát công trình đo đạc
và bản đồ bao gồm:
a) Kiểm tra về năng lực của Đơn vị
thi công bao gồm: nhân lực, thiết bị, sử dụng để thi công; hệ thống quản lý chất
lượng so với nhiệm vụ triển khai;
b) Giám sát, kiểm tra các thiết bị được
sử dụng trong thi công để đảm bảo đáp ứng độ chính xác và được kiểm định, kiểm
nghiệm đầy đủ, đúng thời gian theo quy định;
c) Giám sát sự phù hợp của quy trình
công nghệ Đơn vị thi công áp dụng so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được
phê duyệt;
d) Giám sát tiến độ thi công công
trình theo đúng kế hoạch đề ra;
đ) Giám sát về khối lượng phát sinh
tăng, giảm trong quá trình thi công (nếu có);
e) Giám sát quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm cấp Đơn vị thi công;
g) Giám sát quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm của đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư.
4. Trong quá trình giám sát công
trình, người trực tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát công trình
theo Mẫu số 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết thúc đợt giám sát, Đơn vị giám sát phải lập Biên bản giám sát công
trình theo Mẫu số 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
này.
5. Kết thúc năm và khi kết thúc công
trình, Đơn vị giám sát phải lập Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng
công trình, sản phẩm theo Mẫu số 3 Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này trên cơ sở nhật ký giám sát, các Biên bản giám sát công
trình. Nếu trong thời gian thi công có sự thay đổi về chế
độ chính sách tiền lương, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá tiền lương, phải
xác định cụ thể khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện trước và sau thời
điểm văn bản ban hành có hiệu lực.
Điều 11. Quyền
và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát công trình
1. Quyền của tổ chức, cá nhân giám
sát công trình
a) Yêu cầu Đơn vị thi công thực hiện
theo đúng hợp đồng, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ đầu tư xử lý các
vi phạm, chấm dứt hợp đồng với Đơn vị thi công trong trường hợp Đơn vị thi công
vi phạm các nội dung nêu tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 7 của Thông tư này, để đảm bảo
chất lượng sản phẩm đã cam kết với Chủ đầu tư;
c) Kiến nghị với Chủ đầu tư hình thức
xử lý đối với Đơn vị thi công vi phạm tiến độ thực hiện do yếu tố chủ quan của
Đơn vị thi công;
d) Cá nhân trực tiếp giám sát công
trình được quyền bảo lưu các ý kiến của mình đối với tổ chức thực hiện giám sát
hoặc Chủ đầu tư (khi Chủ đầu tư thuê chuyên gia giám sát) trong trường hợp ý kiến
của mình không được tiếp nhận và xử lý.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
giám sát công trình
a) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc nội
dung giám sát công trình một cách thường xuyên và có hệ thống theo các quy định
tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các bên liên
quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công theo thẩm
quyền. Báo cáo Chủ đầu tư giải quyết những vướng mắc, phát sinh vượt quá thẩm
quyền;
c) Báo cáo Chủ đầu tư về khối lượng
phát sinh tăng, giảm trong quá trình thi công (nếu có);
d) Đề xuất với
Chủ đầu tư điều chỉnh tiến độ thi công ở một số hạng mục công việc bị kéo dài
do yếu tố khách quan hoặc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán hết thời gian thực
hiện nhưng chưa hoàn thành;
đ) Lập Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối
lượng, Hồ sơ nghiệm thu, Hồ sơ quyết toán theo yêu cầu của Chủ đầu tư;
e) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại khi cố ý làm sai lệch kết quả giám sát gây thiệt hại cho Chủ đầu tư, hoặc
Đơn vị thi công theo quy định của pháp luật.
Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG,
KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 12. Quy định
chung kiểm tra chất lượng
1. Công tác kiểm tra chất lượng công trình,
sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được thực hiện từ tổng thể đến chi tiết. Công
tác kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm được thực hiện ở cấp đơn vị thi
công và cấp chủ đầu tư.
2. Tùy thuộc vào từng hạng mục sản phẩm
cụ thể, công tác kiểm tra có thể được thực hiện ở trong phòng hay ở thực địa hoặc
cả hai. Trong một số trường hợp phải thực hiện lại nội dung công việc của Đơn vị
thi công để so sánh, đối chiếu, đánh giá chất lượng sản phẩm so với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và nội dung dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê
duyệt.
3. Trong quá trình kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm được phép sử dụng thiết bị, công nghệ
và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác (ảnh vệ tinh, các loại bản đồ chuyên đề mới
nhất) để thực hiện đánh giá chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Trường hợp có mâu thuẫn phải kiểm tra tại thực địa.
4. Đối với các hạng mục công việc kiểm
tra mang tính xác suất, phạm vi lấy mẫu kiểm tra phải được phân bố đều trong
toàn bộ phạm vi thi công.
5. Quan sát trực quan, sử dụng phần mềm
và các tài liệu tham khảo khác để kiểm tra trực tiếp trên các sản phẩm giao nộp.
6. Đối với các công trình, sản phẩm có thể thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm
cuối cùng bằng phương pháp tổng hợp thì cơ quan thực hiện kiểm tra lập phương
án kiểm tra chất lượng trình Chủ đầu tư phê duyệt.
7. Kết thúc quá trình kiểm tra phải
tiến hành ghi nhận kết quả kiểm tra
a) Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng
Phiếu ghi ý kiểm tra. Phiếu ghi ý kiểm tra các hạng mục được lập theo theo Mẫu số 4, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại
các Phiếu ghi ý kiểm tra, tổng hợp đánh giá chất lượng, khối lượng của từng hạng
mục và tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục theo Mẫu số 5, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra chất
lượng của người kiểm tra đối với Đơn vị thi công được lập thành ba (03) bản: một
(01) bản đưa vào Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư, một (01) bản gửi cho
Đơn vị thi công, một (01) bản lưu ở đơn vị kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư.
Điều 13. Kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp đơn vị thi công
1. Đơn vị thi công sử dụng tổ chức
chuyên môn kỹ thuật của mình tự kiểm tra chất lượng, khối lượng của tất cả các
hạng mục công trình, sản phẩm do mình thi công.
2. Trước khi tiến hành kiểm tra, phải
thông báo về kế hoạch kiểm tra tới Chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân được Chủ đầu
tư giao giám sát công trình để được giám sát quá trình kiểm tra theo quy định.
3. Tùy theo từng loại công trình, sản
phẩm, mức độ kiểm tra đối với từng công trình, sản phẩm được quy định cụ thể tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Khi hoàn thành công tác kiểm tra
chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, Đơn vị thi công phải lập ba (03) bộ
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng gửi Chủ đầu tư, Đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu
tư và lưu tại Đơn vị thi công. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn đề nghị Chủ đầu tư kiểm
tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
b) Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo
Mẫu số 6, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm của Đơn vị thi công theo Mẫu số 7, Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Biên bản kiểm tra chất lượng của từng
hạng mục kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
đ) Báo cáo đối với những phát sinh,
vướng mắc về công nghệ; định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn
đề khác (nếu có) so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và
văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền
trong thời gian thi công công trình.
Điều 14. Kiểm
tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư
1. Cơ quan Chủ đầu tư sử dụng tổ chức
chuyên môn kỹ thuật của mình hoặc thuê nhóm chuyên gia kỹ thuật hoặc thuê đơn vị
kiểm tra chất lượng để thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp chủ đầu tư (sau đây gọi chung là Đơn vị kiểm
tra cấp chủ đầu tư).
2. Sau khi nhận được Hồ sơ kiểm tra
chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công, Đơn vị kiểm
tra cấp chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp
lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của Hồ sơ kiểm tra chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Phân tích, đánh giá nội dung báo
cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm và các biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu ghi ý kiến kiểm tra, số liệu đo
kiểm tra cấp đơn vị thi công;
c) Đánh giá quy cách sản phẩm so với
các quy định kỹ thuật hiện hành;
d) Kiểm tra lại các sản phẩm đã được
sửa chữa và lập văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm (nếu có);
đ) Xác định khối lượng của các hạng mục
công trình sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng và các hạng mục, sản phẩm không đạt
yêu cầu về chất lượng (nếu có);
e) Đánh giá, đề xuất xác định lại mức
khó khăn các hạng mục công trình đã thi công phù
hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất;
g) Lập báo cáo kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 8 Phụ lục 3 ban hành theo Thông tư
này;
h) Tùy theo từng loại công trình, sản
phẩm, mức độ kiểm tra đối với từng công trình, sản phẩm được quy định cụ thể tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư.
Khi hoàn thành công tác kiểm tra chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, Chủ đầu tư phải lập Hồ sơ kiểm tra chất
lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư. Hồ sơ được lập thành hai (02) bộ, một
(01) bộ gửi Đơn vị thẩm định, một (01) bộ lưu giữ tại cơ quan Chủ đầu tư, bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt dự án (nếu
có), thiết kế kỹ thuật - dự toán, các văn bản pháp lý, kỹ thuật về giao kế hoạch
nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn
bản giao nhiệm vụ thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của Đơn
vị thi công;
d) Báo cáo giám sát thi công, quản lý
chất lượng công trình, sản phẩm;
đ) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
e) Các báo cáo có liên quan đến khối
lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của Chủ
đầu tư hoặc cơ quan Quyết định đầu tư;
g) Báo cáo của Đơn vị thi công về việc
sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp Chủ đầu tư;
h) Biên bản giám sát công trình và
Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm
tra.
Điều 15. Quyền
và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia công
tác kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cấp
chủ đầu tư
1. Quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện
kiểm tra
a) Từ chối kiểm tra trong trường hợp
Đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm, Hồ sơ kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hoặc các sản phẩm còn tồn tại
lỗi mang tính hệ thống;
b) Từ chối xác nhận các sản phẩm
không đạt chất lượng hoặc các sản phẩm đã có ý kiến kiểm tra nhưng không được sửa
chữa toàn diện, triệt để;
c) Đề xuất, kiến
nghị Chủ đầu tư chấp nhận hoặc thay đổi mức khó khăn so với dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán đã được phê duyệt;
d) Đề xuất, kiến
nghị Chủ đầu tư hình thức xử lý đối với các công trình sản phẩm không đạt yêu cầu
theo các văn bản quy định kỹ thuật và dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được
phê duyệt;
đ) Cá nhân trực tiếp kiểm tra được bảo
lưu các ý kiến kiểm tra của mình đối với tổ trưởng tổ kiểm tra trong trường hợp
ý kiến của mình không được tiếp nhận và xử lý. Tổ trưởng tổ kiểm tra được bảo
lưu các quyết định của mình đối với tổ chức thực hiện kiểm tra hoặc Chủ đầu tư
trong trường hợp quyết định của mình không được tổ chức tiếp nhận và xử lý.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
thực hiện kiểm tra:
a) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc nội
dung và tỷ lệ kiểm tra theo quy định;
b) Các ý kiến của từng cá nhân tham
gia công tác kiểm tra phải được tổng hợp
báo cáo Tổ trưởng tổ kiểm tra. Tổ trưởng có trách nhiệm xem xét thông báo cho
Đơn vị thi công sửa chữa. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa Tổ kiểm
tra và Đơn vị thi công phải báo cáo lãnh đạo đơn
vị thực hiện kiểm tra hoặc Chủ đầu tư (đối với các trường hợp vượt quá
thẩm quyền giải quyết);
c) Báo cáo đầy đủ với Chủ đầu tư những
vấn đề kỹ thuật phát sinh ngoài dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt;
d) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại khi cố ý làm sai lệch kết quả kiểm tra gây thiệt hại cho Chủ đầu tư hoặc
Đơn vị thi công theo quy định của pháp luật.
Chương IV
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM
THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 16. Thẩm định
chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Căn cứ thẩm định
a) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Các sản phẩm đã hoàn thành và các
tài liệu liên quan khác kèm theo.
2. Nội dung thẩm định
a) Thẩm định về việc tuân thủ dự án,
thiết kế - kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan
khác;
b) Thẩm định việc tuân thủ các quy định
về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Thẩm định việc xử lý các phát sinh
trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định
đầu tư;
d) Thẩm định việc xác nhận chất lượng,
khối lượng, mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư.
Trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu kiểm tra lại chất lượng, khối lượng,
mức khó khăn dựa trên một số mẫu sản phẩm;
đ) Lập văn bản báo cáo Chủ đầu tư chỉ
đạo các đơn vị liên quan tiếp tục sửa chữa, bổ sung hoàn thiện trong trường hợp
chất lượng, khối lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp, hồ
sơ tài liệu chưa hợp lệ;
e) Lập Báo cáo thẩm định chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9, Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 17. Nghiệm
thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Quyết định giao kế hoạch và dự
toán;
b) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối
lượng công trình;
c) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng
cấp chủ đầu tư;
d) Các sản phẩm đã hoàn thành và các
tài liệu liên quan khác kèm theo.
2. Nội dung nghiệm thu
a) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng
các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng so với dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán đã được phê duyệt;
b) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng
các hạng mục công việc phát sinh (tăng, giảm) so với dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán (nếu có);
c) Xác nhận mức khó khăn đối với các
hạng mục công việc của công trình, sản phẩm hoàn thành;
d) Lập Biên bản nghiệm thu khối lượng,
chất lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này;
đ) Lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định
tại Khoản 3 Điều này.
3. Hồ sơ nghiệm thu
a) Quyết định phê duyệt dự án (nếu
có), thiết kế kỹ thuật - dự toán, các văn bản pháp lý, kỹ thuật về giao kế hoạch
nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn
bản giao nhiệm vụ thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của Đơn vị thi công;
d) Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm của Đơn vị giám sát;
đ) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm của Đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư;
e) Các báo cáo về khối lượng phát
sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của
Đơn vị thi công và văn bản chấp nhận giải
quyết những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của Chủ đầu tư (nếu có);
g) Báo cáo của Đơn vị thi công về việc
sửa chữa sai sót theo yêu cầu của Chủ đầu tư và văn bản xác nhận sửa chữa sản
phẩm cấp Chủ đầu tư;
h) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm;
i) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất
lượng công trình, sản phẩm của Chủ đầu tư;
k) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc
phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 18 của
Thông tư này;
l) Đối với dự án, thiết kế kỹ thuật dự
toán được thi công trong nhiều năm thì phải lập Bảng tổng hợp khối lượng công
trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 11 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
m) Hồ sơ nghiệm thu lập thành năm
(05) bộ: một (01) bộ lưu cơ quan Quyết định đầu tư, hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu
tư, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm tại cơ quan lưu trữ, một (01) bộ lưu
tại Đơn vị thi công. Hồ sơ nghiệm thu lưu
trong thời gian hai mươi (20) năm kể từ ngày kết thúc toàn bộ công trình.
Điều 18. Giao nộp
sản phẩm
1. Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối
lượng, chất lượng công trình, sản phẩm, Đơn vị
thi công trực tiếp thực hiện việc giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do Cơ quan
Quyết định đầu tư hoặc Chủ đầu tư chỉ định.
2. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm
toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đã được nghiệm thu xác nhận chất
lượng, khối lượng. Các sản phẩm giao nộp được quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp hạng mục sản phẩm chưa có quy định, phải được
nêu cụ thể trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.
Điều 19. Thẩm định
Hồ sơ nghiệm thu
1. Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ
quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm
định Hồ sơ nghiệm thu trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, chính xác của Hồ
sơ nghiệm thu và lập Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm
đã hoàn thành theo Mẫu số 12, Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Đối với dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán mà cơ quan Quyết định đầu tư quyết định cần kiểm tra, thẩm định, nghiệm
thu lại khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và
thông báo kế hoạch, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu cho Chủ đầu tư và thực hiện
đúng theo kế hoạch đã thông báo. Sau khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định,
nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, giám sát thi công, các
bên có liên quan phải lập Biên bản kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm, giám sát thi công. Nội dung Biên bản do các
bên thống nhất. Biên bản này được lưu trong Hồ sơ nghiệm thu. Nếu sau mười (10)
ngày làm việc tính từ ngày cơ quan Quyết định đầu tư dự kiến sẽ tổ chức kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm mà các
cơ quan này không có thông báo về thời gian tổ chức thực hiện thì được coi là
không tiến hành kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm như đã dự kiến.
Điều 20. Quyết
toán công trình, sản phẩm
1. Lập Hồ sơ quyết toán
Sau khi có Bản xác nhận khối lượng,
chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ
sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công
trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 13, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt dự án (nếu
có), thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế kỹ thuật hoặc văn bản giao nhiệm vụ của Chủ đầu tư đối với Đơn
vị thi công;
d) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất
lượng công trình, sản phẩm;
đ) Bản xác nhận khối lượng, chất lượng
công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc
phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
g) Đối với các công trình được thi
công trong nhiều năm thì phải lập Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán
công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14, Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư này;
h) Hồ sơ quyết toán được lập thành bốn
(04) bộ; hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho cơ quan Quyết định
đầu tư, một (01) bộ gửi cho Đơn vị thi
công.
2. Thẩm định Hồ sơ quyết toán
Cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cơ
quan được Cơ quan Quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm thực hiện việc thẩm
định Hồ sơ quyết toán trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của Hồ sơ
quyết toán và giá trị thực hiện công trình, sản phẩm theo các chế độ tài chính
hiện hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2016 thay thế Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12
tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 22. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, sản phẩm
đo đạc và bản đồ đã thực hiện nhưng chưa kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm
thu tính đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành kiểm tra chất lượng,
thẩm định, nghiệm thu và lập các hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Công tác
giám sát thi công thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày
12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Đối với các công trình sản phẩm đo
đạc và bản đồ hoàn thành, đã được kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu
trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành lập các hồ sơ theo quy định
tại Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công
trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có
trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, bố trí kinh phí và chỉ
đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa
phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KH, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
PHỤ LỤC 1
MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC,
CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên công việc, sản phẩm & hạng mục kiểm tra
|
Đơn
vị tính
|
Mức
kiểm tra %
|
Ghi
chú
|
Đv.
Thi công
|
Chủ
đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc
cơ sở Quốc gia, hệ thống điểm đo đạc chuyên dụng
|
I.1
|
Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc,
xây bệ, làm tường vây, vẽ ghi chú điểm (các điểm
thiên văn, trọng lực, tọa độ, độ cao nhà nước, điểm tọa độ
địa chính).
- Chọn điểm, vị trí so với thiết kế,
tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo:
|
|
|
|
|
+ Theo đồ giải trên bản đồ
|
Điểm
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
+ Thực địa
|
Điểm
|
20
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
- Đúc mốc: Chất lượng và quy cách
|
Mốc
|
100
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
- Chôn mốc:
Đào bới để kiểm tra quy cách chôn, quy cách gắn mốc
|
Mốc
|
20
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
- Xây bệ thiên văn: Đào bới kiểm
tra quy cách chôn, chất lượng, đo kích thước;
|
Bệ
|
20
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
- Làm tường vây: Đào bới kiểm tra quy cách chôn, chất lượng, đo kích
thước;
|
Tg.vây
|
20
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
- Giấy ghi chú
điểm & các tài liệu liên quan:
|
|
|
|
|
+ Nội dung, hình thức ghi chú điểm
và biên bản bàn giao mốc
|
Mốc
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
+ Kiểm tra ngoài thực địa
|
Mốc
|
20
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
I.2
|
Đo khống chế
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy, mia và
các thiết bị kỹ thuật có liên quan
|
Máy
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo
so với thiết kế
|
Điểm,
tuyến
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
- Tài liệu đo khống chế: Sổ đo và các tài liệu liên quan
|
Điểm,
tuyến
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
- Đo kiểm
tra:
|
|
|
|
|
+ Độ cao, trọng lực
|
Đoạn
|
5
|
2
|
Kết
quả đo
|
+ Tọa độ
|
Điểm
|
5
|
2
|
Kết
quả đo
|
- Kết
quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo
|
Đoạn
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
I.3
|
Tính toán, bình sai
|
|
|
|
|
- Sơ đồ tính toán, bình sai
|
Đường
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
- Sai số khép hình, khép cực,
các điều kiện khác
|
Đường
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
I.4
|
- Sai số khép đường, các vòng khép độc
lập (nếu có) đối với đo dẫn độ cao, trọng lực
|
Đường
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
-Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên
quan
|
Đường
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
Tính đồng bộ, hợp lý
- Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, thống
nhất của các tài liệu, thành quả
|
Đường
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
II. Thu nhận dữ liệu không ảnh
|
II.1. Bay chụp ảnh (máy ảnh quang cơ và máy ảnh kỹ thuật số
dạng chụp khung)
|
|
1. Bay chụp:
|
|
|
|
|
|
- Ranh giới khu bay chụp
|
P.khu
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Độ cao bay, tỷ lệ ảnh, độ phân giải
ảnh (với máy ảnh kỹ thuật số)
|
Đg.bay
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Góc nghiêng
|
Tờ ảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Độ chênh cao của tâm ảnh so với
thiết kế
|
Đg.bay
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Chênh cao của các tấm ảnh trong cùng tuyến bay
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Góc nghiêng, góc xoay (đối với
máy ảnh quang cơ khi không có hệ thống định vị xác định nguyên tố định hướng
ngoài của ảnh)
|
Cặp ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Khu vực chụp sót, hở, mây che
|
P.khu
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Bản đồ, sơ đồ
vị trí tâm ảnh
|
Bản
đồ
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
2. Chất lượng phim, hình ảnh:
a. Phim chụp bằng máy ảnh quang cơ
- Độ mờ, độ tương phản, độ rõ nét
và độ phân biệt của hình ảnh
|
Tờ
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
- Độ ép phẳng
|
Mô
hình
|
50
|
10
|
Rải
đều trong các đường bay
|
b. Ảnh
chụp bằng máy ảnh kỹ thuật số
- Mức độ đầy đủ
của số liệu gốc đã thu được (theo các kênh phổ: đỏ, lục, lam, hồng ngoại gần, toàn sắc)
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
- Ảnh tổ hợp màu
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Biểu đồ
độ sáng - histogram
(Sử dụng phần mềm)
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
3. Định vị ảnh kỹ thuật số (EO) (nếu có):
|
|
|
|
|
|
Tính đầy đủ kết quả tính toán và
sai số xác định các nguyên tố định hướng ngoài của các tấm ảnh chụp (EO)
|
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
4. Báo cáo kết quả bay chụp:
Những nội dung kỹ thuật cơ bản
trong báo cáo cần thể hiện được các nội dung trong mục II.1
|
Báo
cáo
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
II.2
|
Thu nhận ảnh vệ tinh
|
|
|
|
|
|
- Độ che phủ mây, độ rõ nét, độ cao
bay chụp, tỷ lệ ảnh
|
Tờ
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
- Độ mờ, độ tương phản và độ phân
biệt của hình ảnh
|
Tờ
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
II.3
|
Bay quét LiDAR, chụp ảnh số
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng trạm Base:
- Sổ đo;
- Tài liệu đo ngắm;
- Tài liệu tính toán.
|
Tài
liệu
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh mặt phẳng và độ cao
- Lưới khống chế mặt phẳng và độ
cao
+ Sổ đo
+ Tài liệu đo ngắm
+ Tài liệu tính toán
|
Tài
liệu
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Điểm chi tiết bãi hiệu chỉnh mặt
phẳng và độ cao
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
3. Báo cáo kết quả bay quét Lidar và chụp ảnh số
|
Tài
liệu
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
4. Kết quả xử lý số liệu
- Quĩ đạo đường bay
- Xử lý phân loại, lọc điểm dữ liệu
- Tài liệu xử lý tọa độ, độ cao dữ
liệu điểm đám mây.
- Sai số độ lệch về xung phản hồi;
mặt phẳng; độ cao.
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
5. Mô hình số độ cao (DEM, DSM)
5.1. Kiểm tra nội nghiệp:
- Dữ liệu DEM; DSM.
+ Sai số vị trí mặt phẳng, độ cao; tương hỗ vị trí so với bình đồ ảnh
+ Tiếp biên
+ Tài liệu đo bổ sung (nếu có)
- Ảnh cường độ
- Bình đồ ảnh số (như khoản 3 mục
III.3)
5.2. Kiểm tra ngoại nghiệp:
- Độ chính xác biểu thị mô hình số
độ cao
- Vị trí tương hỗ các địa vật quan
trọng
|
Mảnh
Mảnh
Mảnh
|
100
100
3
|
10
30
1
|
Phiếu
YKKT
Phiếu
YKKT
Phiếu
TKKT
|
III
|
Thành lập bản đồ địa hình (đo vẽ, hiện chỉnh bản đồ bằng ảnh hàng không, ảnh viễn thám, biên vẽ bản đồ; biên tập từ CSDL), bản
đồ địa hình đáy biển; bản đồ chuyên ngành, bản đồ chuyên đề
|
III.1
|
Cơ sở toán học:
|
|
|
|
|
|
- Các tham số Hệ
quy chiếu, chia mảnh bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tọa độ điểm góc khung, lưới Km, tọa
độ và độ cao của các điểm cơ sở đo đạc.
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
III.2
|
Đo khống chế ngoại nghiệp (mặt phẳng, độ cao)
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm
nghiệm máy và thiết bị kỹ thuật
liên quan:
|
Thiết bị
|
100
|
0
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Sơ đồ thi
công
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Đối với bản đồ địa hình đáy biển
cần kiểm tra thêm:
|
|
|
|
|
|
+ Tài liệu bố
trí các điểm nghiệm triều, đo mực nước, đo độ cao đến
các điểm nghiệm triều
|
Tài
liệu
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Sổ đo & sơ đồ đo nghiệm triều
|
Sổ,
SĐ
|
50
|
0
|
Phiếu
YKKT
|
+ Đo tuyến kiểm tra
|
Tuyến
|
5
|
0
|
Kq.
kiểm tra
|
|
- Tính toán kết quả đo, phương pháp đo tọa độ và độ
cao, đánh giá độ chính xác
|
Điểm
|
100
|
20
|
Kq.
kiểm tra
|
|
- Tài liệu tính toán mặt phẳng, độ cao
|
Tài
liệu
|
100
|
20
|
Kq.
kiểm tra
|
III.3
|
Thành lập bản đồ địa hình bằng
không ảnh
|
|
|
|
|
|
1. Khống chế đo vẽ
|
|
|
|
|
|
1.1. Khống chế ảnh mặt phẳng & độ cao ngoài
trời
|
|
|
|
|
|
- Chọn chích:
+ Sơ đồ vị trí điểm khống chế mặt
phẳng, độ cao trên ảnh so với thiết kế
|
Điểm
|
100
|
50
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Vị trí các điểm khống chế ảnh mặt
phẳng, độ cao tại thực địa so với trên ảnh
|
Điểm
|
30
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tu chỉnh các điểm khống chế trên
mặt trái, mặt phải của ảnh
|
Điểm
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Đo nối khống chế ảnh (như III.2)
|
|
|
|
|
|
1.2. Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Sơ đồ thiết kế khối tính
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Định hướng
|
Mô
hình
|
50
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Chọn chích và đo điểm
|
Mô
hình
|
30
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kết
quả tính toán, bình sai khối (Số điểm kiểm tra, sai số trung
phương)
|
Khối
|
100
|
50
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên giữa
các khối, tiếp biên với khu đo lân
cận
|
Khối
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Đo vẽ địa hình, địa vật nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Kiểm
tra chất lượng tăng dày tại các điểm khống chế (có trong khu đo), điểm
kiểm tra, các vị trí quan trọng...
|
Mảnh
|
50
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Độ chính xác vẽ dáng đất, địa vật:
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm
tra thủ công: quan sát bằng mắt thường, phát hiện mâu thuẫn
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Đo trực tiếp
trên máy: lựa chọn xác suất các mẫu để đo vẽ tập dữ liệu kiểm tra. Trong mỗi khu vực lấy mẫu, chọn
mặt cắt, lập danh sách các điểm kiểm tra mặt phẳng độ
cao, đề xuất những khu vực cần kiểm tra, xác minh ngoại nghiệp.
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kiểm tra mức độ đầy đủ của việc thể hiện các yếu tố nội dung so với
quy định kỹ thuật và thiết kế đã được phê duyệt, tu chỉnh bản vẽ theo quy định
về ký hiệu
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kiểm tra tương hỗ tại vị trí các
địa vật quan trọng (Kiểm tra tiếp biên giữa các mô hình và biên với khu đo)
|
Mảnh
|
100
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kiểm tra thực
địa (Lựa chọn lấy mẫu kiểm tra thực địa tại một số vị
trí đặc biệt như: nơi đồ hình khống chế yếu, chất lượng phim ảnh xấu hơn hoặc
địa hình bị che khuất, khó xác định trong nhà; Tại khu vực lấy mẫu, kiểm tra
độ chính xác biểu thị dáng địa hình, vị trí tương hỗ các địa vật đặc trưng,
quan trọng).
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Kết
quả KT
Phiếu
YKKT
|
|
3. Lập bình đồ ảnh
|
|
|
|
|
|
- Chất lượng hình ảnh: Kiểm tra độ đồng đều, độ sắc nét, độ tương phản, đặc biệt là
tại những vị trí ghép nối giữa các tờ ảnh.
|
Mảnh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Độ chính xác bình đồ ảnh: (Lựa chọn
điểm kiểm tra theo mật độ quy định, đánh giá độ chính xác điểm ảnh cùng tên
so với các nguồn dữ liệu có độ chính xác bằng hoặc cao hơn)
|
Mảnh
|
50
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
4. Điều vẽ, đo vẽ bổ sung thực địa
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị bình đồ ảnh phục vụ tu
chỉnh kết quả điều vẽ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên kết quả tu chỉnh
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính đầy đủ của
thông tin, cách sử dụng ký hiệu biểu thị, tu chỉnh nội dung trên bình đồ ảnh
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kết
quả điều vẽ: mức độ đầy đủ, chính xác của thông
tin định tính định lượng theo yêu cầu kỹ thuật của Thiết kế đã được phê duyệt;
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Đo vẽ bù (nếu
có): Tài liệu đo vẽ, cách biểu thị
(Khối lượng, chất lượng kết quả
đo bù độ chính xác, tính đầy đủ, tu chỉnh kết quả
đo bù dạng số và cách biểu thị trên các bản thuyết minh kèm theo)
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Xác định góc lệch nam châm:
+ Thành quả đo góc lệch nam châm
|
Điểm
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Đo kiểm tra xác định góc lệch nam
châm
|
Điểm
|
5
|
2
|
Phiếu
YKKT
|
|
5. Biên tập bản đồ địa hình gốc dạng số
|
|
|
|
|
|
- Độ chính xác dữ liệu sau biên tập
so với kết quả đo vẽ quy định tại mục
2;
- Tương quan hình học giữa các yếu
tố nội dung:
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính đầy đủ thông tin so với kết quả
điều tra, bổ sung, xác minh thực địa theo mục 4;
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Trình bày khung trong và ngoài
khung bản đồ, thống nhất trình bày ghi chú ngoài khung
như: tên cơ quan sản xuất, phương pháp thành lập...
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên bản
đồ đối tượng
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Chất
lượng ghi lý lịch bản đồ dạng số.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
III.4
|
Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp trực tiếp
|
|
|
|
|
|
- Tính chính xác, đầy đủ việc thể hiện các yếu
tố nội dung theo loại tỷ lệ tương ứng, tu chỉnh bản vẽ theo quy định;
|
Mảnh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Sự phù hợp giữa đường bình độ và
ghi chú độ cao
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kiểm
tra thực địa:
|
Mảnh
|
50
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Đối soát về biểu thị dáng địa
hình
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí tương hỗ các địa vật quan
trọng
|
|
|
|
|
III.5
|
Thành lập bản đồ địa hình bằng
phương pháp biên vẽ, hiện chỉnh
|
|
|
|
1. Biên vẽ, bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ,
chính xác tài liệu gốc biên vẽ với ký hiệu, quy phạm, hướng dẫn biên tập, lấy
bỏ tổng hợp dáng đất, địa vật và ghi chú trên gốc biên vẽ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tương quan vị trí giữa các yếu tố nội dung trên bản biên vẽ hoặc trên các bản
liên biên tách màu (liên biên tách màu);
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Hiện chỉnh bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Bản gốc chỉnh
sửa:
|
|
|
|
|
|
+ Mức độ đầy đủ
của nội dung và độ chính xác vị trí của các yếu tố hiện chỉnh
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Độ chính xác ký hiệu, cỡ chữ, nét
vẽ, tính chỉnh hợp các yếu tố theo quy định
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Bình đồ ảnh:
|
|
|
|
|
|
+ Điều vẽ nội nghiệp, đo vẽ trên
máy
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Điều vẽ, đo vẽ bù ngoại nghiệp
(thực địa)
|
Mảnh
|
100
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Kết
quả chuyển vẽ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
Các mục khác thực hiện như mục III.1 và III.2
|
|
|
|
|
III.6
|
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển
|
|
|
|
|
|
- Nội dung bản đồ, lấy bỏ tổng hợp, tu chỉnh
bản vẽ
|
Mảnh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Dáng địa hình so với ghi chú độ
sâu
|
Mảnh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
Các mục khác thực hiện như mục III.1
và III.2
|
|
|
|
|
III.7
|
Xây dựng bản tác giả bản đồ
chuyên ngành, chuyên đề
|
|
|
|
|
- Tính chính xác, đầy đủ của nội dung bản đồ chuyên đề so với thiết
kế kỹ thuật - dự toán, so với số liệu gốc, và kế hoạch
biên tập
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính mỹ thuật trình bày bản vẽ
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính chỉnh hợp của bản đồ với các bản đồ khác trong cùng tập bản đồ
|
Mảnh
|
50
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Các mục khác như III.1
|
|
|
|
|
|
Quét, nắn chuyển, số hóa bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Chất
lượng tệp ảnh quét tài liệu bản đồ
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kết
quả tính chuyển tọa độ điểm
để nắn
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Nắn ảnh quét
bản đồ:
+ Số lượng điểm nắn;
+ Sai số nắn ảnh;
+ Tiếp biên ảnh nắn
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Nội dung số hóa so với bản đồ gốc
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính thống
nhất của bản đồ
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
III.8
|
Biên tập bản đồ địa hình từ cơ sở dữ liệu địa lý
|
|
|
|
|
|
1. Từ cơ sở dữ liệu cùng loại tỷ
lệ
|
|
|
|
|
|
- Nội dung bản đồ so với nội dung dữ liệu:
+ Nội dung và phân lớp đối tượng
theo quy định bản đồ
+ Ký hiệu hóa đối tượng bản đồ
+ Thể hiện ghi chú, cách trình bày nội
dung, khung mảnh
+ Kết quả biên tập dáng đất, địa
hình đặc biệt và đối tượng công trình liên quan
+ Thể hiện các đối tượng dạng vùng
+ Thể hiện địa vật dạng điểm, đường
và ghi chú
+ Tính đầy đủ, độ chính xác về hình
học, thuộc tính so với cơ sở dữ liệu
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tương quan vị trí giữa các yếu tố nội dung giữa các chủ đề và nội dung liên
quan
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Từ cơ sở dữ liệu loại tỷ lệ lớn
hơn
|
|
|
|
|
|
- Nội dung bản
đồ so với nội dung dữ liệu (theo mục 1);
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính đầy đủ, độ chính xác về hình
học, thuộc tính so với cơ sở dữ liệu: tuân theo chỉ thị tổng
hợp, lấy/bỏ;
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tương quan vị trí giữa các yếu tố
nội dung giữa các chủ đề và nội dung liên quan (theo mục 1).
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
III.9
|
Chế
in và in bản đồ
|
|
|
|
|
|
1. Biên tập ra phim
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tính đầy đủ
của nội dung, biên tập trình bày một số yếu tố nội dung cho phù hợp với bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tệp EPS tách màu
|
|
|
|
|
|
- Chất lượng bản vẽ
|
|
|
|
|
|
2. Bản in thử, in thật
|
|
|
|
|
|
- In thử:
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Tính đầy đủ
của nội dung và tính chính xác về màu sắc, bản in so với bản gốc và ký hiệu
|
|
|
|
|
|
+ Độ chính xác in chồng màu và chất lượng in
|
|
|
|
|
|
+ Tiếp biên với
các bản đồ đã in
|
|
|
|
|
|
- In thật:
|
|
|
|
|
|
+ Tính đầy đủ của nội dung, độ chuẩn
xác về mầu sắc so với bản đồ gốc in và mẫu in thử
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Chất
lượng, chủng loại giấy in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Chất
lượng bản in (nét, màu, độ sạch, độ chuẩn xác in chồng màu)
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Tiếp biên bản
đồ in
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
III.10
|
Lý lịch bản đồ
|
|
|
|
|
|
+ Tệp lý lịch dạng số
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
IV
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý
|
|
|
|
|
IV.1
|
Xây dựng mới bằng phương pháp
không ảnh (ảnh
hàng không, ảnh Lidar, ảnh vệ tinh)
|
|
1. Cơ sở toán học: Các thông số về hệ quy chiếu mặt phẳng và độ cao (Project) được
cài đặt trong quá trình triển khai xây dựng CSDL
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Khống chế đo vẽ theo điểm 1, mục III.3
|
|
|
|
|
|
3. Lập bình đồ ảnh: tuân theo điểm 3, mục III.3
|
|
|
|
|
|
4. Đo vẽ đối tượng địa lý trên mô hình lập thể (3D) hoặc ảnh nắn trực giao
(2D)
|
|
|
|
|
|
- Đo vẽ đối tượng
nội dung (2D, 3D): Kiểm tra tính đầy đủ,
mức độ phân loại đúng, độ chính xác đo vẽ đối tượng địa lý về mặt phẳng, độ cao tuân theo điểm 2, mục III.3
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Chọn mẫu đánh giá chất lượng đo vẽ
nội nghiệp tại thực địa
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
5. Điều tra, xác minh, thu nhận
thông tin địa lý, đo vẽ bổ sung tại thực địa
|
|
|
|
|
|
- Nội dung kiểm tra theo khoản 4, mục
III.3
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kết
quả thu nhận tu chỉnh đều ở dạng số và giấy, trong đó dạng giấy ghi nhận lại thông tin thu nhận trực tiếp
tại thực địa bằng các ký hiệu đơn giản
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tham chiếu
tiêu chí thu nhận của loại đối tượng địa lý quy định trong
mô hình cấu trúc dữ liệu để đánh giá chất lượng dữ liệu
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kiểm
tra chất lượng đo vẽ nội nghiệp theo các mẫu đã lựa chọn xác suất
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Lập báo cáo chất lượng đo vẽ địa hình kèm theo kết quả đo
vẽ kiểm tra theo các mẫu đã lựa chọn đáp ứng yêu cầu đánh giá chất lượng dữ
liệu địa lý sau này
|
Báo
cáo
|
20
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
6. Thiết lập cơ sở dữ liệu
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Khởi tạo cơ sở dữ liệu
(Geodatabase) theo mô hình cấu trúc
|
|
|
|
|
|
- Cài đặt các thông số hệ quy chiếu
|
|
|
|
|
|
- Xác lập miễn
giá trị (Domain)
|
|
|
|
|
|
- Xác lập gói dữ liệu theo chủ đề
(lớp, trường thông tin...)
|
|
|
|
|
|
7. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý:
|
Gói
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tương quan hình học giữa các lớp
đối tượng
- Chuẩn hóa mô hình cấu trúc dữ liệu (kiểu dữ liệu không gian, quan hệ
Topology ...)
- Chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính (miền giá trị, kiểu dữ liệu, giá trị thuộc
tính, đồng nhất giá trị thuộc tính...)
|
|
|
|
|
|
8. Trình bày dữ liệu địa lý:
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Kết quả trình bày lớp, gói dữ liệu địa lý của cấp đơn vị thi công theo quy định của mô hình cấu trúc dữ liệu
- Kiểm tra đánh giá chất lượng dữ
liệu cấp đơn vị thi công trên kết quả trình bày
- Thư viện sử dụng để trình bày dữ
liệu (áp dụng cho cả dự án)
|
|
|
|
Mức 100%
áp dụng cho số gói dữ liệu phải tạo thể hiện
|
|
9. Tu chỉnh chất lượng dữ liệu địa
lý, phục vụ kiểm tra các cấp theo các tiêu chí:
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Mức độ đầy đủ
của dữ liệu
- Mức độ phù hợp của dữ liệu so với
mô hình cấu trúc
- Độ chính xác vị trí của đối tượng
địa lý
- Độ chính xác thời gian của đối tượng
địa lý
- Mức độ chính
xác của thuộc tính chủ đề
|
|
|
|
|
|
10. Tiếp biên
- Kiểm tra tiếp biên hình học cho các
đối tượng địa lý, tiếp biên đối tượng độ cao (bình độ, điểm độ cao đặc
trưng...)
- Kiểm tra tiếp biên về thuộc tính
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
11. Xây dựng Siêu dữ liệu
(Metadata)
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
12. Đóng gói sản phẩm
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
IV.2
|
Xây dựng CSDL bằng phương pháp tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn
|
|
1. Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
- Rà soát hiện trạng dữ liệu so với
quy định mô hình cấu trúc dữ liệu cần thành lập.
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Điều tra thu nhận ĐTĐL bổ sung
cho các đối tượng có thay đổi do quy định về tiêu chí thu nhận (nếu có).
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Lập bảng so sánh tương quan đối tượng giữa CSDL gốc và CSDL được thành lập (CSDL đích) (Chỉ
thực hiện một lần cho toàn dự án)
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Thiết lập CSDL đích quy định KT nội dung và cấu trúc CSDL
|
Gói
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
Tuân theo khoản 6 mục IV.1
|
|
|
|
|
|
3. Lập chỉ thị tổng quát hóa
ĐTĐL
- Lấy mẫu dữ liệu đặc trưng cho từng mức khó khăn của địa hình (số mẫu dữ liệu phụ thuộc mức khó khăn của
toàn khu đo và số gói chủ đề.)
- Trình bày dữ liệu mẫu phục vụ lập chỉ thị tổng quát hóa (Hiển thị bản đồ hoặc in trên giấy);
- Chỉ thị lấy bỏ cho từng dạng địa
hình (tương ứng với các mẫu);
- Lập thuyết minh về chỉ thị tổng
quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu.
|
Gói
|
100
|
50
|
Phiếu
YKKT
|
|
4. Tổng quát hóa đối tượng địa
lý
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Thay đổi kiểu hình học đối tượng
theo Quy định KT mô hình cấu trúc dữ liệu
- Giảm mật độ điểm chi tiết trên đối
tượng hình tuyến cho phù hợp về độ
chính xác của loại CSDL thành lập
|
|
|
|
|
|
5. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý sau tổng quát hóa:
|
Gói
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tương quan hình học giữa các lớp
đối tượng
- Chuẩn hóa mô hình cấu trúc dữ liệu (kiểu dữ liệu không gian, quan hệ
Topology
- Chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính (miền giá trị, kiểu dữ liệu, giá trị thuộc
tính, đồng nhất giá trị thuộc tính...)
|
|
|
|
|
|
6. Trình bày dữ liệu địa lý
Tuân theo khoản 8, mục IV.1
|
|
|
|
|
|
7. Tu chỉnh chất lượng dữ liệu địa lý
Tuân theo khoản 9, mục IV.1
|
|
|
|
|
|
8. Tiếp biên
Tuân theo khoản 10, mục IV.1
|
Gói
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
9. Xây dựng Siêu dữ liệu
(Metadata)
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
10. Đóng gói sản phẩm
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
V
|
Xây dựng mô hình số địa hình
(DTM)
|
|
|
|
|
|
1. Tổng
hợp đối tượng mô tả địa hình (breakline)
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tổng hợp các đối tượng địa hình: đường bình độ, điểm độ cao đặc trưng...
|
|
|
|
|
|
- Sông suối,
phân thủy, tụ thủy...
|
|
|
|
|
|
- Tạo khung mô hình số địa hình nội suy (Frame)
|
|
|
|
|
|
- Phân loại, chuẩn hóa đối tượng mô tả địa hình: làm chính xác hóa vai trò của loại đối tượng mô tả
địa hình khi xây dựng lưới tam giác bất quy tắc (TIN)
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn hóa đám mây điểm (đối với
dữ liệu quét LiDar hoặc mô hình số độ cao thô), xử lý độ cao mặt đất tại những nơi
có cây che phủ, bề mặt bị khuất bởi địa vật chênh cao (nhà, công trình dân
sinh...)
|
|
|
|
|
|
2. Tạo mô hình TIN
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tạo thể hiện bề mặt
|
|
|
|
|
|
- Kiểm
tra các lỗi thô (miền giá trị
độ cao, độ cao đột biến...)
|
|
|
|
|
|
3. Tu chỉnh chất lượng
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
4. Tiếp biên
Kiểm tra điểm DTM trên tất cả các
biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
5. Kiểm tra độ chính xác DTM
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Lựa chọn lấy mẫu xác suất, đo kiểm tra, lập bảng so sánh giá trị độ cao điểm cùng tên, đánh
giá theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất (Phương
pháp đo độ cao kiểm tra đảm bảo độ chính xác bằng hoặc cao hơn; Số mẫu và
phân bố mẫu theo quy định mô hình số địa hình; Lựa chọn xác suất một số mẫu để thực hiện đo kiểm tra độ chính xác DTM ngoài thực địa)
- Lập báo cáo thống kê kết quả kiểm
tra chi tiết trên các mẫu sản phẩm và giao nộp kèm theo
|
|
|
|
Mức
kiểm tra áp dụng cho cả phương pháp nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
6. Lập Metadata
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
7. Đóng gói, giao nộp
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
VI
|
Cập nhật dữ liệu địa lý
|
|
|
|
|
|
1. Chất lượng các nguồn tư liệu,
dữ liệu sử dụng để cập nhật biến động.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
2. Đối soát, phân loại biến động,
phát hiện, chỉnh sửa biến động bằng các phương pháp nội nghiệp.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
3. Cập nhật biến động ngoại nghiệp
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu
YKKT
|
|
4. Chuẩn hóa dữ liệu cập nhật
- Các tiêu chuẩn hình học: Độ chính
xác đối tượng mới được chỉnh sửa, thêm mới
- Loại bỏ đối tượng không còn trên
thực địa
- Mức độ chính xác của các thuộc
tính chủ đề
- Mức độ chính xác của thuộc tính
thời gian (chỉ đối với đối tượng có cập nhật)
- Phân loại trạng thái cập nhật phục
vụ cập nhật siêu dữ liệu
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
5. Trình bày dữ liệu địa lý
Tuân theo khoản 8, mục IV.1
|
|
|
|
|
|
6. Tu chỉnh chất lượng dữ liệu địa lý
Tuân theo khoản 9, mục IV.1
|
|
|
|
|
|
7. Tiếp biên
Tuân theo khoản 10, mục IV.1
|
Tệp
|
50
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
8. Cập nhật siêu dữ liệu
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
9. Đóng gói sản phẩm
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
VII
|
Chuẩn hóa địa danh
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị
(Thu thập, phân tích, đánh giá tư liệu);
|
Xã
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Thống kê địa danh trên bản đồ:
|
Địa
danh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Thống kê địa
danh, xác định tọa độ địa danh
+ Phân loại địa danh, lập bảng thống
kê
|
|
|
|
|
|
- Xác định địa danh nội nghiệp:
|
Địa
danh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Đối chiếu địa danh, xác định nguyên nhân khác biệt
+ Phân loại địa danh, lập danh mục
địa danh đã xác định
|
|
|
|
|
|
- Xác minh địa danh tại cấp xã, cấp
huyện, tỉnh:
|
Địa
danh
|
100
|
30
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Chuẩn hóa địa danh theo tên gọi của
địa phương
+ Chuẩn hóa địa danh theo ngôn ngữ
tiếng Việt và tiếng dân tộc
+ Tính đầy đủ, chính xác của tọa độ
địa danh.
+ Tính pháp lý của xác minh địa
danh tại địa phương.
|
|
|
|
|
|
- Xác minh địa danh ngoài thực địa:
|
Đơn
vị HC xã
|
100
|
5
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Lập danh mục địa danh phục vụ ban
hành
|
Xã
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
- Tích hợp dữ liệu địa danh vào hệ thống thông tin địa danh:
|
Xã
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Chuẩn hóa
+ Tích hợp
|
|
|
|
|
VIII
|
Biên soạn thành quả, sản phẩm
|
|
|
|
|
|
+ Tính chính xác điền viết các số
liệu tọa độ, độ cao & số liệu liên quan.
|
Bảng
T.quả
|
100
|
20
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Phần thuyết minh (phần lời, số liệu
minh họa).
|
Tài
liệu
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
IX
|
Báo cáo kỹ thuật (kèm theo sản phẩm)
|
B.
cáo
|
100
|
100
|
Phiếu
YKKT
|
|
+ Nội dung báo cáo kỹ thuật theo
đúng các yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
+ Tính đầy đủ,
hợp pháp, hợp lý của các văn bản, các biện
pháp giải quyết
|
|
|
|
|
|
+ Các phụ lục, nội dung có tương ứng
với phần lời, trình bày đúng quy định, rõ, sạch, đẹp
|
|
|
|
|
|
+ Báo cáo các kết quả lấy mẫu
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM GIAO NỘP SAU KIỂM
TRA NGHIỆM THU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. Xây dựng hệ thống điểm
đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống điểm đo đạc chuyên dụng:
1. Hạng mục chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây bệ, làm tường vây,
vẽ ghi chú điểm (các điểm thiên văn, trọng
lực, tọa độ, độ cao nhà nước) gồm:
- Sơ đồ chọn điểm, chôn mốc;
- Bản ghi chú điểm;
- Biên bản bàn giao mốc;
- Biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng
đất để chôn mốc (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
2. Hạng mục đo khống chế gồm:
- Tài liệu kiểm định, kiểm nghiệm
máy, mia, gương và các thiết bị kỹ thuật có liên quan;
- Sổ đo, sổ ghi nhật ký;
- Kết
quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
3. Hạng mục xử lý tính toán, bình sai gồm:
- Sơ đồ thi công;
- Số liệu đo nguyên thủy;
- Thành quả tính toán bình sai;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
II. Thu nhận dữ liệu không ảnh:
1. Đối với ảnh chụp máy bay
bao gồm:
- Sơ đồ bay chụp ảnh;
- Phim, ảnh (chỉ có đối với công nghệ
chụp ảnh quang cơ);
- Tệp dữ liệu ảnh số (ảnh quét phim, ảnh
chụp kỹ thuật số);
- Số liệu đo gốc, bảng thành quả tính
toán, bình sai);
- Bản đồ, sơ đồ khu bay có vị trí tâm
chiếu hình;
- Các tài liệu khác (chỉ có đối với
chụp ảnh kỹ thuật số).
+ Kết
quả tính toán xác định các nguyên tố định hướng ngoài của các tấm ảnh chụp
+ Số liệu của trạm tham chiếu mặt đất
(điểm gốc tọa độ độ cao, số liệu thu, sổ đo...)
+ Số liệu GNSS/IMU của trạm trên
không
+ Thông số kiểm định hiệu chỉnh độ lệch
hệ thống GNSS/IMU với hệ thống máy ảnh
- Báo cáo kết quả bay chụp
2. Đối với ảnh vệ tinh bao gồm:
- Sơ đồ khu vực thu nhận ảnh vệ tinh;
- Tệp dữ liệu ảnh số
- Các tài liệu khác liên quan
3. Đối với ảnh bay quét Lidar và thu nhận dữ liệu độ cao bao gồm:
- Toàn bộ số liệu gốc từ thiết bị
quét laser; IMU; GNSS; ảnh chụp dạng số và các kết quả tính toán trung gian.
- File dữ liệu liệu đám mây điểm định
dạng LAS (Las format).
- Kết quả đo ngoại nghiệp: Xây dựng bãi hiệu chỉnh; đo bổ sung (nếu có); đo nối
trạm Base; Xây dựng mô hình Geoid địa phương (nếu có).
- Mô hình số bề mặt DSM lưu trữ dưới
dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm theo siêu dữ liệu
Metadata.
- Mô hình số độ cao DEM lưu trữ dưới
dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm theo siêu dữ liệu
(Metadata).
- Các tệp tin bình đồ ảnh số ở định dạng
GeoTIFF.
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật
III. Thành lập bản đồ địa
hình (đo vẽ bằng ảnh hàng
không, đo vẽ trực tiếp, biên tập từ CSDL, hiện chỉnh
bằng ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, biên vẽ); bản đồ địa hình đáy biển; bản đồ chuyên ngành, bản đồ chuyên đề
1. Sản phẩm giao nộp
1.1. Bản đồ gốc
- Bản đồ gốc in phun trên giấy (Có
dấu, chữ ký xác nhận của Đơn
vị thi công);
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư
viện ký hiệu.
- Tệp lý lịch bản đồ.
- Tệp sơ đồ bảng chắp.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng
bản đồ (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra các cấp và kết
quả sửa lỗi.
1.2. Bản đồ chế in
- Bản đồ in trên giấy;
- Các tệp dữ liệu bản đồ biên tập ra phim;
- Tệp ghi dữ liệu biên tập ra phim tổng
hợp khuôn dạng PS hoặc EPS;
- Lý lịch dạng số có bổ sung thông
tin về chế in.
2. Các sản phẩm
kèm theo
2.1. Đo vẽ bản đồ địa hình,
bằng ảnh máy bay bao gồm:
a) Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
- Tài liệu kiểm nghiệm máy, mia và
thiết bị kỹ thuật liên quan;
- Sơ đồ thi công;
- Các loại sổ đo gồm: khống chế ảnh,
lưới đo vẽ (nếu có), góc lệch nam châm;
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh: được
tu chỉnh trên mặt trái, mặt phải của tờ ảnh (hoặc bản in trên giấy của ảnh kỹ
thuật số)
- Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt phẳng,
độ cao toàn khu đo; sơ đồ thiết kế khối tính;
- Tệp dữ liệu đo tọa độ ảnh, tính
toán bình sai lưới khống chế mặt phẳng, độ cao;
- Báo cáo kết quả đo nối khống chế ảnh
ngoại nghiệp (in trên giấy và tệp dữ liệu);
b) Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp:
- Sơ đồ thiết kế khối tăng dày điểm
khống chế ảnh nội nghiệp;
- Phim và ảnh khống chế tăng dày đã
tu chỉnh;
- Tệp dữ liệu ảnh quét (đối với ảnh
chụp quang cơ) hoặc tệp dữ liệu ảnh số kèm theo các thông số định hướng ảnh (đối
với ảnh chụp kỹ thuật số)
- Tệp kết quả tính toán, bình sai khối
tăng dày xuất tự động bằng phần mềm
- Báo cáo kết quả tăng dày khống chế ảnh
(in trên giấy và tệp dữ liệu);
c) Đo vẽ nội dung bản đồ gốc dạng số ở
nội nghiệp:
- Project đã sử
dụng để đo vẽ trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số; thư
viện ký hiệu dạng số.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng
bản đồ gốc nội nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm tra
và kết quả sửa lỗi
d) Bình đồ ảnh:
- Bình đồ ảnh in trên giấy (tùy yêu cầu
của Dự án).
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh số kèm theo
tệp dữ liệu khung bình đồ
đ) Kết
quả điều vẽ, xác minh, bổ sung ngoại nghiệp:
- Kết
quả điều vẽ được thể hiện trên bình đồ ảnh bao gồm cả kết quả đo vẽ nội
nghiệp, được xác minh, bổ sung ngoại nghiệp và tu chỉnh theo quy định (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công).
c) Tài liệu đo vẽ bù, góc lệch nam
châm (nếu có)
g) Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng
bản đồ gốc ở ngoại nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm
tra và kết quả sửa lỗi
h) Báo cáo tổng kết kỹ thuật; báo cáo
kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm các cấp.
2.2. Đo vẽ bản đồ địa hình
bằng phương pháp trực tiếp bao gồm:
- Tài liệu kiểm nghiệm máy, mia và
thiết bị kỹ thuật liên quan;
- Sơ đồ phân mảnh, sơ đồ lưới đo vẽ;
- Các loại sổ đo gồm: đo nối tọa độ,
độ cao, đo lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết;
- Thành quả tính toán tọa độ điểm chi
tiết mặt phẳng, độ cao;
- Bản đồ địa hình gốc dạng số
- Bản đồ địa hình gốc in trên giấy (Có
dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công), và
các tài liệu liên quan;
- Lý lịch bản đồ dạng số.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng
bản đồ gốc ở ngoại nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo phiếu ghi ý kiến kiểm
tra và kết quả sửa lỗi
2.3. Thành lập bản đồ địa
hình bằng phương pháp biên vẽ, hiện chỉnh bao gồm:
a) Sản phẩm giao nộp của hạng mục
biên vẽ bản đồ gồm:
- Bản gốc biên vẽ in trên giấy và tệp
dữ liệu bản đồ;
- Lý lịch bản đồ dạng số;
- Kết
quả điều tra, bổ sung ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
- Kết
quả biên vẽ bản đồ dạng số, dạng giấy
b) Sản phẩm giao nộp của hạng mục hiện
chỉnh bản đồ bao gồm:
- Bình đồ ảnh bao gồm kết quả điều vẽ
nội và ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác
nhận của Đơn vị thi công)
- Bản đồ hiện chỉnh gốc in trên giấy (có
dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công) và tệp dữ liệu tương ứng;
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh;
- Tệp lý lịch bản đồ đã được bổ sung
viết trên giấy và lý lịch ở dạng số.
- Tệp dữ liệu sơ đồ bảng chắp.
2.4. Đo vẽ bản đồ địa hình
đáy biển bao gồm:
- Tài liệu kiểm nghiệm máy và thiết bị
kỹ thuật liên quan;
- Các loại sổ đo bản đồ địa hình đáy
biển, xác định góc lệch nam châm;
- Sơ đồ phân mảnh bản đồ;
- Sơ đồ tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm
tra, sơ đồ đo nghiệm triều;
- Tệp dữ liệu đo sâu;
- Bản đồ gốc;
- Tệp lý lịch bản đồ.
2.5. Xây dựng bản tác giả bản
đồ chuyên ngành, chuyên đề bao gồm:
- Bản đồ gốc tác giả in trên giấy (có
dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công);
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc tác giả;
- Tệp dữ liệu nguồn
2.6. Số hóa, nắn chuyển bản
đồ
- Bản gốc số hóa in trên giấy;
- Tệp dữ liệu bản gốc số hóa;
- Các tệp dữ liệu ảnh quét bản đồ số
hóa đã nắn;
- Tệp dữ liệu nguồn;
- Tệp lý lịch bản đồ.
IV. Thành lập cơ sở dữ liệu
địa lý:
1. Sản phẩm giao
nộp
- Cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập ở
định dạng Geodatabase (mdb), đã được tích hợp siêu dữ liệu,
đóng gói theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung đối với loại cơ sở dữ liệu
địa lý cần thành lập;
- Tệp dữ liệu ghi nhận kết quả trình
bày cơ sở dữ liệu, định dạng *. mxd;
- Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng dữ
liệu địa lý theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung loại cơ sở dữ liệu địa
lý cần thành lập kèm theo báo cáo kết quả lấy mẫu đã được sử dụng để lập siêu dữ
liệu.
- Tập siêu dữ liệu (Metadata).
2. Các sản phẩm
kèm theo
2.1. Trường hợp thành lập mới bằng
phương pháp không ảnh:
a) Hạng mục đo nối khống chế ảnh ngoại
nghiệp, tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp, tuân thủ các quy định tại mục 1, khoản
a, b
b) Hạng mục đo vẽ ảnh thu nhận dữ liệu
địa lý và thành lập mô hình số địa hình, bao gồm:
- Project đã sử
dụng để đo vẽ trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu ảnh nắn trực giao;
- Tệp dữ liệu không gian địa lý gốc;
- Tệp dữ liệu độ cao gốc để xây dựng
mô hình số địa hình;
- Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng
dữ liệu địa lý thu nhận ở nội nghiệp (dạng giấy và dạng số) kèm theo các thông
tin lấy mẫu (tiêu chí lấy mẫu, số lượng mẫu và kết quả đạt được)
c) Hạng mục điều tra, thu nhận thông
tin địa lý đo vẽ bổ sung tại thực địa (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công):
- Kết quả điều tra thu thập thông tin
thuộc tính của đối tượng địa lý.
- Kết
quả đo bù và các tài liệu liên quan;
2.2. Trường hợp thành lập bằng phương pháp tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu loại tỷ lệ lớn hơn
- Bảng so sánh tương quan đối tượng
giữa loại cơ sở dữ liệu địa lý gốc và cơ sở dữ liệu địa lý cần thành lập kèm
theo thuyết minh về chỉ thị tổng quát hóa
cho toàn khu vực dữ liệu
- Bản chỉ thị tổng quát hóa (có
dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công)
V. Chuẩn hóa địa danh:
1. Sản phẩm giao
nộp
+ Danh mục địa danh in trên giấy,
trình Bộ Tài nguyên ban hành.
+ Danh mục địa danh dạng số, định dạng
*.XLS trình Bộ Tài nguyên ban hành.
+ Dữ liệu địa danh dạng số định dạng
*. Dgn theo đơn vị hành chính tỉnh.
2. Các sản phẩm
kèm theo:
- Bảng kết quả thống kê, xác định tọa
độ, đối chiếu xác minh, chuẩn hóa địa danh trong phòng và tệp dữ liệu định dạng
XLS.
- Kết
quả chuẩn hóa địa danh cấp xã in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số
định dạng XLS.
- Kết
quả chuẩn hóa địa danh cấp huyện in trên giấy có đóng dấu pháp lý và
file số định dạng XLS.
- Kết
quả chuẩn hóa địa danh cấp tỉnh in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file
số định dạng XLS.
- Nhật ký điều tra, xác minh địa
danh.
- Bản đồ ghi nhận kết quả điều tra,
xác minh tại thực địa.
- Quyết định công nhận chia tách, sát
nhập, thành lập mới các đơn vị hành chính; Các tài liệu pháp lý khác của các cơ
quan thẩm quyền dùng để chuẩn hóa địa danh.
VI. Cập nhật cơ sở dữ liệu
địa lý
1. Sản phẩm giao
nộp:
- Sản phẩm cơ sở dữ liệu được cập nhật
(định dạng geodatabase)
- Kết
quả trình bày dữ liệu (định dạng mxd)
- Siêu dữ liệu (metadata)
2. Các sản phẩm
kèm theo:
- Các nguồn tư liệu, dữ liệu sử dụng
để cập nhật biến động: Không ảnh, khống chế mặt phẳng, độ
cao... tương tự như đối với thành lập mới cơ sở dữ liệu
- Kết
quả cập nhật biến động nội nghiệp tương ứng với mức độ biến động, phương
pháp thu nhận dữ liệu cập nhật
- Kết
quả điều tra thực địa phục vụ xác minh, bổ sung, chuẩn hóa kết quả cập nhật biến động nội nghiệp
- Kết
quả chuẩn hóa cập nhật biến động
bao gồm: Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, kết quả trình bày hiển thị, siêu dữ liệu
cập nhật
- Báo cáo kết quả cập nhật biến động
cơ sở dữ liệu (số đối tượng có thay đổi thuộc tính hình học, số đối tượng thay
đổi thuộc tính chủ đề, số đối tượng thêm mới, số đối tượng không còn trên thực
địa).
VII. Thành lập mô hình số địa
hình
Sản phẩm giao nộp
- Sản phẩm dữ liệu mô hình số địa
hình (mặt đất) đóng gói theo phạm vi địa lý, định dạng TIN, Grid (quy định
trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán);
- Tệp dữ liệu tạo thể hiện mô hình số
địa hình;
- Dữ liệu độ cao gốc để tạo mô hình
lưới tam giác bất quy tắc (TIN) bao gồm: đối tượng mô tả địa hình (3D), đám mây
điểm độ cao, điểm đo chi tiết dã ngoại... (có dấu, chữ ký xác nhận của Đơn vị thi công trên đĩa)
- Báo cáo kiểm tra chất lượng mô hình
số địa hình kèm theo báo cáo kết quả lấy mẫu đã được sử dụng để lập siêu dữ liệu;
- Tập siêu dữ liệu (Metadata).
PHỤ LỤC 3
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 1
CHỦ
ĐẦU TƯ
ĐƠN
VỊ GIÁM SÁT
NHẬT
KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư:
Công trình:
Địa điểm thi công:
Đơn vị thi công:
Đơn vị giám sát:
Năm
...
|
NHẬT
KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Quyển
số: ……….
(Địa
danh), Ngày …… tháng ….. năm
Chủ đầu tư:
Công trình:
Địa điểm:
1. ĐƠN VỊ THI CÔNG:
Công ty …………….
- Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) sản
xuất: ……………………………………………………
- Cán bộ kỹ thuật: …………………………………………………………………………….
2. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT:
- Tổ trưởng giám sát:
- Cán bộ giám sát khác:
* Thời gian thi công (theo kế hoạch):
/ /
- Thời gian thi công thực tế: …………………………………………………….
|
* Sổ nhật ký giám sát này do cán bộ
giám sát giữ và ghi chép. Sau khi công trình hoàn thành được lưu vào hồ sơ giám
sát công trình.
Ngày….. tháng …..năm
Hạng
mục
|
Nội
dung ghi chép công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
SÁT THI CÔNG
|
Ngày….. tháng …..năm
Hạng
mục
|
Nội
dung ghi chép công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
SÁT THI CÔNG
|
Trang
……
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
(Địa
danh), ngày …… tháng
…… năm 20….
BIÊN
BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………………
Công trình: ………………………………………………………………………………………………
Hạng mục công việc thi công năm 20 ……
Thuộc dự án,
TKKT-DT:
Địa điểm thi công: ……………………………………………………………………………………
Đơn vị thi công: ………………………………………………………………………………………
Đơn vị giám sát: ……………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20 …. tại ………………………………………………
Đại diện cơ quan giám sát
Ông:
Chức vụ:
Ông:
Chức vụ:
Đại diện đơn vị thi công
Ông:
Chức vụ:
Đại diện tổ (đội) sản xuất
Ông:
Chức vụ:
Cùng nhau ký Biên bản giám sát
công trình, với nội dung như sau:
I. Tình hình thực hiện công trình
1. Đơn vị thực hiện:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng năm 20
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công
- Bắt đầu từ tháng năm 20
a. Lực lượng kỹ thuật: gồm người
b. Thiết bị thi công:
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong
thi công:
5. Khối lượng thực hiện: tính đến
ngày tháng năm 20:
6. Các vấn đề phát sinh trong thi
công:
7. Biện pháp xử lý sai phạm (nếu có):
II. Tình hình kiểm tra, quản lý chất
lượng của đơn vị thi công:
III. Kết luận:
ĐẠI
DIỆN
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN
TỔ (ĐỘI) SẢN XUẤT
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 3
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦUTƯ (CƠ QUAN ĐƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ GIAO GIÁM SÁT)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20…
|
BÁO
CÁO GIÁM SÁT THI CÔNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục
công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên thiết
kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng …..
năm 20….. đến tháng .... năm 20……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công: (Lực lượng kỹ thuật, máy móc, thiết bị, phần mềm sử dụng khi thi công
công trình).
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
Thiết
kế KT-DT phê duyệt
|
Thực
tế thi công
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được
sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ giao
cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào; Trong quá
trình thi công có gặp trở ngại gì không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đã
được phê duyệt)
II. Tình hình giám sát thi
công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ của chủ đầu tư:
1. Tình hình giám sát của Chủ đầu tư:
- Cơ sở pháp lý thực hiện:
- Thành phần giám sát:
- Thời gian giám sát:
- Nội dung giám sát:
2. Kết quả giám sát:
a) Đơn vị thi công:
+ Tiến độ thực hiện.
+ Quy trình thực
hiện.
+ Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng
của đơn vị thi công.
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị
thi công.
b) Đơn vị kiểm tra:
+ Tiến độ kiểm tra.
+ Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng của đơn vị kiểm tra.
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị
kiểm tra.
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng:
(tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …….
- Về chất lượng:
(tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã phê duyệt.
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo
đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan Quyết định đầu tư
(tên cơ quan Quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã
hoàn thành.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
PHIẾU
GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị:
Loại sản phẩm kiểm tra:
Thuộc:
Người (đơn vị) sản xuất:
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Nội
dung ý kiến
|
Xử
lý
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
BIÊN
BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Tên loại công việc (hoặc công đoạn)
kiểm tra:
Thuộc công trình:
Họ và tên người đại diện đơn vị kiểm
tra:
Chức vụ:
Đơn vị kiểm tra:
Họ và tên người đại diện đơn vị được
kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra:
Đã kiểm tra những loại tài liệu sau:
Tổng hợp các phiếu ghi ý kiến kiểm tra (nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm
tra đã thực hiện).
Kết quả kiểm tra:
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo
yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định kỹ thuật, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm
tra tài liệu).
Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
Ý kiến người được kiểm tra:
Biên bản lập thành ….. bản, 01 (một) bản giao cho …. 01 (một) giao cho
……………..
Người
được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số
6
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục
công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết
kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công
trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn
tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn
tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu
rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Các văn bản pháp quy, tài liệu và
số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số
liệu sử dụng:
6. Các phương pháp và những giải pháp
kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào
sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi Thiết kế kỹ thuật - dự
toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng
công đoạn sản xuất).
7. Khối lượng công việc:
Nêu rõ khối lượng công việc theo Thiết
kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công như sau:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn vị
tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
Thiết
kế KT-DT phê duyệt
|
Thi
công
|
1
2
|
|
|
|
|
|
8. Kết
luận và kiến nghị: (kết
luận chung về chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến
nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
7
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục
công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết
kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công
trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ...
năm 20….. đến tháng .... năm 20……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt
|
Thực
tế thi công
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được
sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm chất lượng
công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn vị thi công:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày,
tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm ghi rõ số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định
ban hành.
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và
tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu).
3. Nội dung và mức độ kiểm tra sản phẩm:
(nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo
quy định tại Phụ lục 1).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm:
(nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình
đo đạc bản đồ).
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng:
(tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
- Về chất lượng:
(tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã phê duyệt.
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo
đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- Đề nghị Chủ đầu tư (tên cơ quan Chủ
đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
8
TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO
KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục
công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết
kế kỹ thuật - Dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công
trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ....
năm 20….. đến tháng .... năm 20……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi
thi công công trình).
4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát
việc kiểm tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng các hạng mục
công trình thuộc kế hoạch năm).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được
sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ chủ đầu
tư giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
II. Tình hình kiểm tra chất
lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn
vị thi công:
- Tình hình kiểm tra chất lượng của
đơn vị thi công: (Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng mục công việc
của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư Quy định về kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quyết định số …../20..../TT-BTNMT ngày …../.../20....):
- Cấp tổ sản xuất:
- Cấp đơn vị thi công:
(Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ công tác
kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy
định. Nhận xét về các thay đổi phát sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã
báo cáo)
III. Hồ sơ kiểm tra chất lượng
của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ
sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định của Thông tư Quy định
về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và
bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo quyết định số …./20.../TT-BTNMT ngày …/.../20....)
IV. Tình hình kiểm tra chất
lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ
quan ra quyết định);
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên, số, ngày, tháng, năm của quyết
định, cơ quan ra quyết định ban hành);
- Các văn bản liên quan khác (nếu
có).
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và
tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày ..../.../20..…..
đến ngày ..../.../20..…..
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm
tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình
theo quy định tại Phụ lục 1).
- Khái quát tất cả các hạng mục thi
công của công trình;
- Tỷ lệ % kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
5. Kết quả kiểm tra:
- Nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng,
khối lượng từng hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt (kể cả các hạng mục
công việc phát sinh).
- Thống kê kết quả kiểm tra chất lượng
và nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện.
- Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng
các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Thiết
kế KT-DT phê duyệt
|
Thi
công
|
Mức
KK
|
Khối
lượng
|
Mức
KK
|
Khối
lượng
|
Chất
lượng
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công
việc đã tiến hành kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
|
V. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng:
(tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: (Nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện).
- Về chất lượng:
(tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã phê duyệt (Đánh giá chung chất lượng các sản phẩm của Công trình đã kiểm
tra bao gồm cả khối lượng phát sinh).
- Về mức khó
khăn: (Đánh giá mức khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê
duyệt).
- (Tên sản phẩm) giao nộp đã được chuẩn
bị đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan Chủ đầu tư chấp nhận
nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
9
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ (ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ GIAO THẨM ĐỊNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công trình
Thuộc dự án, Thiết kế KT-DT: Tên Thiết
kế kỹ thuật - dự toán hoặc Dự án
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ....
năm 20….. đến tháng .... năm 20..…..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công: (Nêu cụ thể chính xác Máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi
thi công công trình).
4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát
việc kiểm tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng các hạng mục
công trình thuộc kế hoạch năm).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công: Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ đơn vị,
bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
II. Các căn cứ pháp lý thẩm
định
Chức năng, nhiệm vụ của đơn đơn vị thẩm
định;
Công văn đề nghị thẩm định công trình,
sản phẩm của chủ đầu tư;
Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, Dự án;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị
thi công;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài
liệu liên quan khác kèm theo.
III. Thành phần, nội dung
và kết quả thẩm định
1. Thành phần
Ông (Bà): ………………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
Ông (Bà): ………………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
2. Nội dung
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy định về công
tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
đo đạc và bản đồ;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá
trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng,
mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm định
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế - kỹ
thuật - Dự toán đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy định về công
tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
đo đạc và bản đồ;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá
trình thi công của đơn vị giám sát, Chủ đầu
tư và cơ quan Quyết định đầu tư;
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng,
mức khó khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của Chủ đầu tư.
IV. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Đề nghị Chủ đầu tư nghiệm thu các sản
phẩm với khối lượng hoàn thành của công trình theo bảng sau:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Thiết
kế KT-DT phê duyệt
|
Thi
công
|
Mức
KK
|
Khối
lượng
|
Mức
KK
|
Khối
lượng
|
Chất
lượng
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công
việc đã tiến hành thẩm định)
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiến nghị
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20……
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG, CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công
trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật -
dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định số
..../20…../…… ngày ... tháng … năm 20…
của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc Cơ quan Chủ đầu tư (nếu được phần
cấp).
- Chủ đầu tư công trình:
- Đơn vị thi công:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện Chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên
và chức vụ)
- Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ
tên và chức vụ)
Các bên lập biên bản nghiệm thu công
trình như sau:
1. Công tác thi công công
trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các
văn bản và các sản phẩm sau đây:
a. Các văn bản:
- Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị
thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng công
trình sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm của Chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định chất lượng công
trình;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý
chất lượng công trình sản phẩm của Chủ đầu tư hoặc Báo cáo kiểm tra kỹ thuật,
xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn vị hợp đồng với Chủ đầu tư
(nếu có);
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu
tư;
- Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của
Chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với Chủ đầu tư (nếu có);
- Sản phẩm đạt chất lượng để giao nộp
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất
lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Thiết
kế KT-DT phê duyệt
|
Thi
công
|
Mức
KK
|
Khối
lượng
|
Mức
KK
|
Khối
lượng
|
Chất
lượng
|
1
2
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công
việc)
|
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu
kiểm tra, nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu:
ngày ….. tháng ... năm 20…….
Kết thúc:
ngày ….. tháng ... năm 20…….
b. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ
thể tên các hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục b)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung
về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ
thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu
cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm chuẩn bị giao nộp: cần kết
luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và của Thiết kế kỹ thuật - dự toán
công trình đã được phê duyệt.
đ. Mức khó khăn: cần nêu cụ thể mức khó
khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức khó khăn theo Thiết kế kỹ
thuật - dự toán đã được duyệt.
e. Về những thay đổi trong quá trình
thi công so với thiết kế: (nếu có)
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Về khối lượng
phát sinh (nếu có)
- Về việc thay đổi
thiết kế đã được duyệt ....(nếu có)
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với
khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b (hoặc nêu cụ thể).
- Chấp nhận loại khó khăn của các hạng
mục công việc: (cần nêu cụ thể mức khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp
nhận mức khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được
duyệt).
- Đề nghị cấp có
thẩm quyền cho thanh quyết toán công trình.
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BẢN
TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công
trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật -
dự toán:
Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu
có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan Quyết định.
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế
kỹ thuật - dự toán (như trên).
Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những
tỉnh, thành phố nào.
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư
cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Thời gian thi công: Từ tháng ....năm
....đến tháng ….. năm.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản
phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Thời gian kiểm tra chất lượng: Từ
tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện
thẩm định công trình, sản phẩm
Thời gian thẩm định: Từ tháng ....năm
....đến tháng ……. năm.
Bảng
tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm
TT
|
Tên hạng
mục công trình
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng theo TKKT- DT phê duyệt
|
Khối
lượng thi công hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Năm
20...
|
Năm
20...
|
Năm...
|
KL
|
KL
|
KL
|
KL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BBXN
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BẢN
XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Tên công trình hoặc hạng mục công
trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật -
dự toán:
Các căn cứ pháp lý;
Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn
bản khác nếu có của cơ quan Quyết định đầu tư).
Căn cứ Hồ sơ nghiệm thu...(- Căn cứ
vào các báo cáo kiểm tra chất lượng, báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi
công; Căn cứ vào báo cáo kiểm tra chất lượng và báo cáo tình hình sửa chữa sau
thẩm định của bên Chủ đầu tư, Căn cứ báo cáo thẩm định và biên bản nghiệm thu,
Căn cứ vào khối lượng sản phẩm của bên thi công (tên đơn vị thi công) đã hoàn
thành và giao nộp.)
(Tên cơ quan Quyết định đầu tư) xác
nhận chất lượng, khối lượng của công trình (tên công trình đã được phê duyệt)
thực hiện năm .... như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành năm
...: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của
các hạng mục công việc):
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
KK
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
1
2
|
(Nêu cụ
thể tên các hạng mục công việc)
|
|
|
|
|
2. Chất lượng:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
13
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v
đề nghị quyết toán
công trình (hoặc hạng mục công trình)
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
Kính gửi:
Tên cơ quan Quyết định đầu tư
Công trình.... (hoặc hạng mục công
trình.... thuộc công trình …….) của Thiết kế kỹ thuật - dự
toán (tên Thiết kế kỹ thuật - dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có) đã được
đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng…….năm…..
đến tháng ……. năm….. đã
được Chủ đầu tư nghiệm thu trên cơ sở kết quả
(tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thẩm
định) kiểm tra và thẩm định chất lượng từ tháng…… năm
....đến tháng …..năm …….;
Sau khi được (cơ quan Quyết định đầu
tư) xác nhận khối lượng và chất lượng tại văn bản số ngày …..
(tên đơn vị chủ đầu tư) đã lập Hồ sơ
quyết toán theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (tên cơ quan Quyết định
đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (tên công trình hoặc hạng mục công
trình):
- Khối lượng, phân loại khó khăn như
trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
- Tổng giá trị quyết toán là ……….đồng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..;
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 14
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm 20...
|
BẢN
TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công
trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật -
dự toán:
Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu
có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan Quyết định.
Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế
kỹ thuật - dự toán (như trên).
Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những
tỉnh, thành phố nào.
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư
cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Thời gian thi công: Từ tháng ....năm
....đến tháng ……. năm.
Đơn vị tham gia kiểm tra chất lượng sản
phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Thời gian kiểm tra chất lượng: Từ
tháng ....năm ....đến tháng ……. năm.
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện
thẩm định công trình, sản phẩm
Thời gian thẩm định: Từ tháng ....năm
....đến tháng ……. năm.
Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Nhà nước ………… triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước) (nếu có);
- Ngân sách khác …………… triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có).
Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị
đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan Quyết định đầu tư).
Bảng
tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm
TT
|
Tên
hạng mục công trình
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng và dự toán (Phê duyệt)
|
Khối lượng hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Năm
20...
|
Năm
20...
|
Năm…
|
KL
|
Giá
trị
|
KL
|
Giá
trị
|
KL
|
Giá
trị
|
KL
|
Giá
trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|