UỶ
BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:
566/2000/TT-UBDTMN
|
Hà Nội,ngày 19 tháng 07 năm 2000
|
THÔNG TƯ
CỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI SỐ
566/2000/TT-UBDTMN NGÀY 19 THÁNG 07 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU THẬP, XỬ
LÝ VÀ TỔNG HỢP BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG Ở CÁC XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN,CÁC XÃ BIÊN GIỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và
Thống kê ngày 10/05/1988 của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
miền núi và vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135); Quyết định
1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã đặc biệt khó khăn và biên giới thuộc Chương trình 135;
Căn cứ Thông tư liên tịch 416/1999-TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29/04/2000 của
liên Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban Dân tộc và Miền múi, Tài chính, Xây dựng về
việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt
khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
Để có cơ sở cho các cơ quan quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình thường
xuyên nắm được kết quả, tiến độ thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã đặc
biệt khó khăn, các xã biên giới (các xã thuộc Chương trình 135), Uỷ ban Dân tộc
và Miền núi - Cơ quan Thường trực Chương trình 135 hướng dẫn thực hiện: thu
thập, xử lý và tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ về xây dựng công trình hạ tầng
ở các xã thuộc Chương trình 135 như sau:
I.
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Thực hiện nhiệm vụ thu thập,
xử lý và tổng hợp báo cáo thống kê về xây dựng công trình hạ tầng ở các xã
thuộc Chương trình 135 nhằm mục đích: Giúp cho các cơ quan quản lý, chỉ đạo
thực hiện Chương trình từ Trung ương đến địa phương thường xuyên nắm được các
nguồn lực đầu tư cho Chương trình; kết quả thực hiện về tiến độ, khối lượng,
chất lượng, giải ngân cho các công trình; những thuận lợi, khó khăn, tồn tại
trong quá trình triển khai Chương trình; những giải pháp, chính sách tháo gỡ
khó khăn đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình để quản lý chỉ đạo Chương
trình 135 đầu tư đúng mục tiêu, đúng đối tượng, có hiệu quả và không thất
thoát.
2. Các cơ quan quản lý, chỉ đạo
Chương trình 135: Uỷ ban nhân dân xã, Ban quản lý dự án huyện, cơ quan thường
trực Chương trình 135 của tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình 135 Trung ương
có nhiệm vụ nắm tình hình, thu thập, xử lý thông tin, tổng hợp các số liệu báo
cáo thống kê hàng tháng, quý, năm về xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã
thuộc Chương trình 135; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
số liệu báo cáo, thời gian báo cáo và số lượng chỉ tiêu phải báo cáo theo Pháp
lệnh Kế toán và Thống kê quy định.
3. Thông tư liên tịch
416/1999-TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quy định: "Những năm trước mắt, do năng lực
cán bộ ở xã còn nhiều hạn chế nên chủ yếu xây dựng dự án theo quy mô cấp
huyện". Do vậy, Thông tư này áp dụng thực hiện báo cáo thống kê định kỳ
cho các cơ quan quản lý, chỉ đạo Chương trình 135 như sau:
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
(thành viên Ban quản lý dự án huyện) báo cáo cho Ban quản lý dự án huyện.
b. Ban quản lý dự án huyện tổng
hợp và báo cáo:
- Cơ quan Thường trực Chương
trình 135 của tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân huyện để báo
cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c. Cơ quan thường trực Chương
trình 135 của tỉnh tổng hợp và báo cáo:
- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (Cơ
quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương).
- UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ (khi cần thiết).
d. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi các thành viên Ban Chỉ đạo
Chương trình Trung ương.
Trường hợp xã là đơn vị dự án
thì Ban quản lý dự án (hoặc Ban quản lý công trình) của xã tổng hợp báo cáo:
- Ban Chỉ đạo Chương trình của
huyện để tổng hợp báo cáo cấp trên theo Điểm 3 (b) của Mục này.
- Uỷ ban nhân dân xã để tổng hợp
báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện.
4. Hình thành hệ thống tổ chức
cán bộ thống kê trong các cơ quan quản lý chỉ đạo Chương trình 135 từ Trung
ương đến địa phương để thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin và tổng hợp
báo cáo thống kê theo hướng dẫn tại Thông tư này. Các cơ quan quản lý, chỉ đạo
Chương trình 135 cấp trên phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn
nghiệp vụ báo cáo thống kê cho cán bộ thống kê cấp dưới, đảm bảo các báo cáo
thống kê thực hiện đúng quy định tại Điểm 1, 2 Mục I của Thông tư này.
5. Cơ quan Thường trực Chương
trình 135 Trung ương ban hành hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thống nhất
(kèm theo Thông tư này), dùng cho các cấp quản lý chỉ đạo Chương trình 135 trên
địa bàn cả nước báo cáo thống kê theo những quy định cụ thể tại Mục II của
Thông tư này.
Căn cứ vào hệ thống biểu mẫu báo
cáo thống kê đã ban hành, Cơ quan Thường trực Chương trình 135 của tỉnh có
nhiệm vụ in nhân bản, cung cấp đầy đủ và thường xuyên cho Ban Chỉ đạo Chương
trình 135 tỉnh và các Ban Quản lý dự án huyện; Ban quản lý dự án huyện in nhân
bản cung cấp đầy đủ và thường xuyên cho Uỷ ban nhân dân các xã, Ban Quản lý dự
án xã (nếu có) để sử dụng làm báo cáo. Kinh phí in nhân bản các mẫu biểu báo
cáo thống kê chi từ kinh phí quản lý của Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Quản lý dự án
huyện.
II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Hệ thống biểu báo cáo thống
kê về xây dựng cơ bản
a. Uỷ ban nhân dân xã thuộc
Chương trình 135 thực hiện báo cáo các biểu sau đây:
- Biểu số 01/ĐT 135 - Xã: thực
hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản công trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135
- Biểu số 02/ĐT 135 - Xã: Thực
hiện khối lượng công việc chủ yếu công trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135.
- Biểu số 03/ĐT 135 - Xã: Công
trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135 khởi công.
- Biểu số 04/ĐT 135 - Xã: Công
trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135 hoàn thành.
b. Ban quản lý dự án huyện thực
hiện báo cáo các biểu sau:
- Biểu số 01/ĐT 135 - Huyện:
Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo nguồn vốn (báo
cáo nhanh tháng).
- Biểu số 02/ĐT 135 - Huyện:
Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị hành chính
và công trình (báo cáo nhanh tháng).
- Biểu số 03/ĐT 135 - Huyện:
Công trình hoàn thành cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân loại theo đơn vị hành
chính và công trình.
- Biểu số 04/ĐT 135 - Huyện:
Năng lực mới tăng cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo loại công trình.
- Biểu số 05/ĐT 135 - Huyện:
Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo nguồn vốn (báo
cáo chính thức năm).
- Biểu số 06/ĐT 135 - Huyện:
Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị hành chính
và công trình (báo cáo chính thức năm).
- Biểu số 07/ĐT 135 - Huyện:
Công trình hoàn thành cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị hành
chính và công trình.
- Biểu số 08/ĐT 135 - Huyện:
Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị thi công
của công trình hoàn thành.
- Biểu số 09/ĐT 135 - Huyện:
Thực hiện vố đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo nguồn vốn và ngành
kinh tế (báo cáo chính thức năm).
- Biểu số 010/ĐT 135 - Huyện:
Giá trị năng lực mới tăng cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo loại công
trình.
c. Cơ quan thường trực Chương
trình 135 tỉnh thực hiện báo cáo sau đây:
Từ biểu số 01/ĐT 135 - Tỉnh đến
biểu số 10/ĐT 135 - Tỉnh có nội dung biểu mẫu như các biểu từ 01 đến 10 của
huyện. Song tổng hợp các báo cáo này trên phạm vi toàn tỉnh thuộc Chương trình
135.
d. Trên cơ sở báo cáo của cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh, cơ quan thường trực Chương
trình 135 Trung ương tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ hàng tháng, quý, năm.
2. Thời gian báo cáo
a. Uỷ ban nhân dân xã báo cáo
theo các biểu:
- Báo cáo biểu số 01/ĐT 135 - Xã
và báo cáo biểu số 02/ĐT 135 - Xã, ngày gửi báo cáo là ngày 15 của tháng báo
cáo.
- Báo cáo biểu số 03/ĐT 135 -
Xã, ngày gửi báo cáo là 10 ngày sau khi công trình khởi công.
- Báo cáo biểu số 04/ĐT 135 -
Xã, ngày gửi báo cáo là 30 ngày sau khi công trình hoàn thành.
b. Ban quản lý dự án của huyện
báo cáo theo các biểu.
- Báo cáo biểu số 01/ĐT 135 -
Huyện, Báo cáo biểu số 02/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 03/ĐT 135 - Huyện,
Báo cáo biểu số 04/ĐT 135 - Huyện, ngày gửi báo cáo là 20 ngày của tháng báo
cáo.
- Báo cáo biểu số 05/ĐT 135 -
Huyện, Báo cáo biểu số 06/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 07/ĐT 135 - Huyện,
Báo cáo biểu số 08/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 09/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo
biểu số 10/ĐT 135 - Huyện, ngày gửi báo cáo là ngày 01 tháng 3 năm sau của năm
báo cáo.
c. Cơ quan thường trực chương
trình 135 tỉnh báo cáo theo các biểu.
- Biểu số 01/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu
số 02/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 03/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 04/ĐT 135 - Tỉnh, ngày
gửi báo cáo là ngày 25 của tháng báo cáo.
- Báo cáo biểu số 05/ĐT 135 -
Tỉnh, Báo cáo biểu số 06/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 07/ĐT 135 - Tỉnh, Báo
cáo biểu số 08/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 09/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số
10/ĐT 135 - Tỉnh, ngày gửi báo cáo là ngày 01 tháng 4 năm sau của năm báo cáo.
3. Kỳ báo cáo
a. Uỷ ban nhân dân xã:
- Thực hiện hai biểu báo cáo
tháng: Biểu số 01/ĐT 135 - Xã và Biểu số 02/ĐT 135 - Xã.
- Biểu số 03/ĐT 135 - Xã, Biểu
số 04/ĐT 135 - Xã chỉ báo cáo khi phát sinh.
b. Ban quản lý dự án huyện.
- Thực hiện 4 biểu báo cáo hàng
tháng: Biểu số 01/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 02/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 03/ĐT 135
- huyện, Biểu số 04/ĐT 135 - Huyện.
- Thực hiện 6 biểu báo cáo năm:
Biểu số 05/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 06/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 07/ĐT 135 -
Huyện, Biểu số 08/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 09/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 10/ĐT 135
- Huyện.
c. Cơ quan thường trực Chương
trình 135 tỉnh:
- Thực hiện 4 biểu báo cáo hàng
tháng: Biểu số 01/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 02/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 03/ĐT 135 -
Tỉnh, Biểu số 04/ĐT 135 - Tỉnh,
- Thực hiện 6 biểu báo cáo năm:
Biểu số 05/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 06/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 07/ĐT 135 - Tỉnh,
Biểu số 08/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 09/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 10/ĐT 135 - Tỉnh.
4. Nơi gửi và nơi nhận báo cáo
Thực hiện theo Điểm 3, Mục I
Thông tư này.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
Căn cứ vào Thông tư này, Uỷ ban
nhân dân các tỉnh chỉ đạo các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình 135 của
tỉnh, huyện, xã triển khai việc thu thập, xử lý thông tin, báo cáo thống kê
đúng kỳ hạn, trung thực, chính xác, để có cơ sở chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
Chương trình 135.
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành. Trong quá trình thực hiện có gì chưa phù hợp, đề nghị phản ảnh
về cơ quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương để nghiên cứu bổ sung, hoàn
chỉnh tiếp.
ĐỀ
CƯƠNG
BÁO CÁO LỜI VĂN
HÀNG THÁNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
I. ÁP
DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 135 HUYỆN
* Tóm tắt kết quả thực hiện vốn
đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135, đạt bao nhiêu % so với kế hoạch
năm đối với tổng nguồn vốn và từng nguồn vốn trên địa bàn toàn huyện. Trong đó
dẫn chứng điển hình một số xã trong huyện thực hiện đạt kết quả cao so với kế
hoạch, một số xã đạt kết quả thấp so với kế hoạch.
* Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc
thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 trên phạm vi huyện.
* Những biện pháp chỉ đạo của
Ban quản lý Chương trình 135 huyện
+ Việc tổ chức thi công các công
trình, sự kết hợp giữa nhà thầu với huy động nhân dân địa phương tham gia, nhất
là huy động lao động công ích phục vụ công trình (dẫn chứng các xã làm tốt, các
xã làm chưa tốt, tiến độ chậm...);
+ Các giải pháp để đảm bảo tiến
độ và chất lượng thi công công trình như:
Tăng cường công tác giám sát,
kiểm tra về việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật, về việc quản lý nguyên
vật liệu, kinh phí, ngày công v.v... trên các công trình xây dựng (dẫn chứng
các xã làm tốt và chưa tốt trong công tác quản lý, kiểm tra thi công công
trình).
+ Những thiếu sót trong chỉ đạo
quản lý đối với Ban quản lý Chương trình 135 huyện, Uỷ ban nhân dân xã thuộc
Chương trình 135.
* Những kiến nghị, đề xuất đối
với cơ quan thường trực Chương trình 135 Trung ương, cơ quan Thường trực ban
chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh về các vấn đề cần được giải quyết nhằm giúp cho
Ban quản lý Chương trình 135 huyện đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công trình.
II.
ĐỐI VỚI CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH 135
Hàng tháng phải báo cáo tình
hình tiến độ thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135
gửi về cơ quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương với nội dung báo cáo
phân tích như phần của Ban quản lý Chương trình 135 huyện, nhưng phạm vi báo
cáo phân tích là trên địa bàn tỉnh thuộc Chương trình 135.
Các báo cáo phân tích lời văn về
tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng áp dụng cho Ban quản lý Chương
trình 135 huyện và áp dụng cho cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135
tỉnh phải được thủ trưởng cơ quan ký và đóng dấu.
Tên công
trình:................................................................................................
Địa điểm:
xã:................ huyện:...............
tỉnh:.......................................
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT
|
|
Mã
|
Kế hoạch năm
|
Chính thức tháng trước
|
Chính thức từ đầu năm đến trước tháng b/c
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng b/c
|
% TH so với kế hoạch năm
|
Giải Ngân từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng báo cáo
|
Từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
huy động của dân
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
1.1.Công
ích
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
1.2.
Nghĩa vụ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Vốn
hỗ trợ
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
Hỗ trợ trong nước
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
Hỗ trợ ngoài nước
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn
ngân sách NN
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
N.sách TW đầu tư trực tiếp
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
N.sách ĐP đầu tư trực tiếp
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND xã
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 02/ĐT135-Xã
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 15 tháng
|
THỰC HIỆN KHỐI
LƯỢNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CÔNG TRÌNH XDCB CHƯƠNG TRÌNH 135
Tháng ......... năm 200.......
(Báo cáo nhanh tháng)
|
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã
.........................................
Đơn
vị nhận b/c: UBND huyện................................
|
|
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
Chính thức tháng trước
|
Ước tính tháng b/c
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
(Ghi
theo danh mục kèm theo)
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND xã
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03/ĐT135-Xã
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: 10 ngày sau khi công trình khởi công
|
CÔNG TRÌNH CSHT
CHƯƠNG TRÌNH 135 KHỞI CÔNG
(Báo cáo khi có phát sinh)
|
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã
.........................................
Đơn
vị nhận b/c: UBND huyện...............................
|
1. Tên công trình:
.............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Xã:..................... Huyện:.................... Tỉnh:.................
3. Quyết định đầu
tư: Số.............., ngày cấp:....../...../......, nơi cấp....................
4. Hình thức xây dựng: Xây
dựng Mở rộng Nâng cấp SC lớn
Khôi phục
5. Ngày khởi công kế hoạch:
/ / 2 0 0
6. Ngày khởi công thực
tế: / / 2 0 0
7. Năng lực thiết kế (ghi tên năng lực
kèm theo đơn vị tính):...........................
8. Đơn vị thi công: Doanh
nghiệp NN Doanh nghiệp tư nhân
Dân tự làm
9. Tài chính (điền vào biểu)
|
|
Tiền
(triệu đồng)
|
%
so với tổng số
|
|
|
9.1. Giá dự toán công trình
|
|
100
|
|
|
- Vốn do dân đóng góp
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ trực tiếp trong nước
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ trực tiếp ngoài nước
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
9.2. Vốn đầu tư đã thực hiện
đến trước ngày khởi công thực tế
|
|
X
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND Xã
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04/ĐT135-Xã
Ban
hành theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: 30 ngày sau khi công trình hoàn thành
|
CÔNG TRÌNH CSHT
CHƯƠNG TRÌNH 135 HOÀN THÀNH
(Báo cáo khi có phát sinh)
|
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã
.........................................
Đơn
vị nhận b/c: UBND huyện...............................
|
1. Tên công trình:
...........................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Xã:.................... Huyện:..................... Tỉnh:...............
3. Quyết định đầu tư: Số............,
ngày cấp:....../...../......, nơi cấp...................
4. Hình thức xây
dựng: Xây dựng Mở rộng Nâng cấp SC lớn
Khôi phục
5.
Ngày khởi công thực tế: / / 2 0
0
6. Ngày hoàn thành kế
hoạch: / / 2 0 0
7. Ngày hoàn thành thực
tế: / / 2 0 0
8. Năng lực mới tăng (ghi tên
năng lực kèm theo đơn vị tính):....................
9. Tài chính (điền vào biểu)
|
|
Tiền
(triệu đồng)
|
% so với tổng số
|
|
Tiền (triệu đồng)
|
%so với tổng số
|
|
9.1.
Tổng dự toán lần cuối
|
|
X
|
|
|
|
|
9.2
.Tổng vốn đầu tư thực hiện
|
|
100
|
|
|
100
|
|
Chia
theo nguồn vốn
|
|
|
Chia
theo đ/vị thi công
|
|
|
|
-
Vốn do dân đóng góp
|
|
|
-
DN Nhà nước
|
|
|
|
-
Hỗ trợ trực tiếp trong nước
|
|
|
-
Doanh nghiệp tư nhân
|
|
|
|
-
Hỗ trợ trực tiếp ngoài nước
|
|
|
-
Dân tự làm
|
|
|
|
-
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
|
-
Ngân sách địa phương
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND xã
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 01/ĐT135-XÃ:
Thực hiện vốn đầu tư XD công
trình hạ tầng Chương trình 135
1. Mục đích
Nhằm phản ánh tổng số vốn đầu tư
XD thực hiện phân theo từng loại nguồn vốn của các công trình hạ tầng Chương
trình 135 của xã, để nắm được tiến độ hoàn thành và có biện pháp chỉ đạo thích
hợp.
2. Phương pháp tính và ghi
2.1. Các khái niệm chung
2.1.1. Vốn đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng Chương trình 135
Vốn đầu tư XD của công trình hạ
tầng Chương trình 135 là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm
chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư, chi phí cho thực hiện đầu tư và các chi phí
khác ghi trong tổng dự toán được duyệt.
2.1.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản công trình hạ tầng Chương trình 135
Vốn đầu tư XD của các công trình
hạ tầng Chương trình 135 được hình thành bởi các nguồn sau:
1. Nguồn vốn do dân đóng góp bao
gồm: lao động công ích (theo Luật Lao động) và lao động nghĩa vụ (theo quyết
định của HĐND xã), chủ yếu bằng vật tư và lao động.
2. Nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp
2.1. Nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp
của các Bộ, ngành, đoàn thể, các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và các địa
phương khác giúp đỡ bằng tiền, vật tư, lao động.
2.2. Nguồn vốn hỗ trợ của các cá
nhân và tổ chức quốc tế.
3. Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chia ra:
3.1. Ngân sách Trung ương (NSTW)
đầu tư trực tiếp cho các xã thuộc chương trình 135.
3.2. Ngân sách Địa phương (NSĐP)
đầu tư trực tiếp cho các xã thuộc Chương trình 135.
2.1.3. Nội dung của vốn đầu tư
xây dựng cơ bản công trình hạ tầng Chương trình 135.
Tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ
bản bao gồm: vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt, vốn đầu tư mua sắm máy móc thiết
bị và các chi phí khác.
2.1.3.1. Vốn đầu tư xây dựng và
lắp đặt (gọi tắt là vốn xây lắp).
Vốn xây lắp là vốn dùng để thực
hiện các công việc sau:
+ Chuẩn bị xây dựng mặt bằng:
Bao gồm việc dỡ bỏ hoặc phá huỷ
công trình xây dựng và kiến trúc, làm sạch mặt bằng xây dựng.
+ Xây dựng công trình:
Là xây dựng mới, mở rộng, nâng
cấp, sửa chữa lớn và khôi phục các công trình hạ tầng cơ sở Chương trình 135
(bao gồm cả việc lắp ghép các cấu kiện trên mặt bằng xây dựng các công trình
tạm). Ví dụ như xây dựng các công trình thuỷ lợi, hệ thống cấp nước sinh hoạt,
các công trình giao thông (đường liên huyện, liên xã, đường dân sinh), hệ thống
cấp điện sinh hoạt, chợ.....
Các hoạt động như: đóng cọc, đổ
khung, hút nước giếng, đổ bê tông xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái,... đều
được đưa vào nhóm này.
+ Lắp đặt trang thiết bị cho các
công trình:
Hoạt động này bao gồm việc lắp
đặt các máy móc, trang thiết bị mà chức năng xây dựng phải làm. Những hoạt động
này bao gồm lắp đặt các loại thiết bị máy móc như: máy phát điện, máy biến thế,
máy bơm nước; các trang thiết bị trong trạm xá, trường học, chợ, v.v...
+ Hoàn thiện công trình xây
dựng:
Bao gồm các hoạt động khác nhau
có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như: Lắp kính,
trát vữa, quét vôi, trang trí, hoặc che phủ bằng các vật liệu khác, hoàn thiện
phần mộc...
2.1.3.2. Vốn đầu tư mua sắm
thiết bị máy móc công trình: là toàn bộ chi phí để mua sắm thiết bị, máy móc
dụng cụ được lắp vào công trình theo dự toán đầu tư.
Cụ thể gồm có:
* Giá trị bản thân thiết bị, máy
móc dụng cụ (kể cả phần đường ống đường dây trực thuộc máy móc).
* Chi phí vận chuyển bảo quản,
gia công tu sửa, kiểm tra thiết bị, máy móc khi đưa vào lắp.
2.1.3.3. Các chi phí khác gồm:
+ Được tính vào giá trị công
trình:
. Chi phí cho công tác tư vấn
đầu tư như khảo sát thiết kế, chi phí ban quản lý dự án, giám sát...
. Đền bù đất đai, hoa màu tài
sản, chi phí di chuyển nhà cửa, mồ mả, phá dỡ vật kiến trúc cũ, san lấp và
thu dọn mặt bằng...
. Chi phí nghiệm thu, gồm cả chi
phí chạy thử máy không tải và có tải.
.
................................
+ Không tính vào giá trị công
trình: các chi phí về thiệt hại do thiên tai, địch hoạ; chi phí cho khối lượng
của công trình đang xây dựng phải huỷ bỏ theo quyết định của Nhà nước.
2.1.4. Phương pháp tính vốn đầu
tư xây dựng thực hiện trong kỳ báo cáo
Nguyên tắc tính vốn đầu tư xây
dựng thực hiện được trong kỳ báo cáo là:
* Chỉ tính vốn đầu tư cho những
khối lượng, công việc đã thực hiện, kết cấu vào công trình đến thời điểm báo
cáo.
* Đối với báo cáo nhanh hàng
tháng còn được phép ước tính vốn đầu tư thực hiện của 15 ngày cuối tháng báo
cáo.
2.1.4.1. Phương pháp tính vốn
đầu tư do dân đóng góp
* Nếu dân đóng góp bằng vật tư thì
quy ra tiền theo giá vật tư hiện hành của địa phương để báo cáo.
* Nếu dân đóng góp bằng lao động
thì quy ra ngày công định mức rồi qui ra tiền để báo cáo.
Chú ý: Cần phân biệt vốn do dân
đóng góp khác với phần tiền trả cho dân tham gia trực tiếp thi công vào công
trình lấy từ vốn đầu tư của công trình.
2.1.4.2. Phương pháp tính các
nguồn vốn khác (ngân sách nhà nước, hỗ trợ trong nước và ngoài nước)
Dựa vào khối lượng thực hiện
tiến độ thi công và dự toán của công trình để tính.
Cách ghi biểu báo cáo
Đơn vị gửi b/c: UBND xã
Đơn vị nhận b/c: UBND huyện
|
Ghi tên xã vào dòng ........
dưới "Đơn vị gửi báo cáo: UBND xã"; ghi tên huyện vào dòng .......
dưới "Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện".
Tháng......... năm 200.......
|
Ghi tháng và năm lập báo cáo
vào các dòng...... tương ứng, riêng đối với năm báo cáo chỉ ghi con số cuối
cùng của năm.
Tên công
trình:............................................................................................
|
Ghi tên công trình theo đúng như
đã được ghi trong quyết định đầu tư.
Địa điểm: xã:..............,
huyện:.................., tỉnh:...................................
|
Ghi địa điểm (xã, huyện, tỉnh)
nơi xây dựng công trình vào các dòng......... tương ứng.
Phần trong bảng
Ghi kế hoạch của cấp có thẩm
quyền giao kế hoạch.
Cột (2) - Chính thức tháng
trước
|
Ghi số liệu chính thức tháng
trước.
Ví dụ: Báo cáo tháng 2 thì ghi
số liệu chính thức của tháng 1; báo cáo tháng 6 thì ghi số liệu chính thức của
tháng 5....
Cột (3) - Chính thức từ đầu
năm đến trước tháng báo cáo
|
Ghi số liệu chính thức cộng dồn
từ đầu năm đến trước tháng báo cáo.
Cột (4) - Ước tính tháng báo
cáo
|
Ghi số liệu ước tính tháng báo
cáo.
Khi ước tính phải căn cứ vào một
số điều kiện cụ thể như: tình hình thực hiện của tháng trước, thực hiện của 15
ngày đầu tháng, chuẩn bị của đơn vị thi công, diễn biến của thời tiết để ước
tính.
Cột (5) - Cộng dồn từ đầu năm
đến cuối tháng báo cáo
|
Số liệu cột (5) = Số liệu cột
(3) + Số liệu cột (4)
Cột (6) và cột (7) - % thực
hiện so với kế hoạch
|
* Số liệu Cột (6): Lấy số liệu
Cột (4) chia cho Cột (1) rồi nhân với 100.
* Số liệu Cột (7): Lấy số liệu
Cột (5) chia cho Cột (1) rồi nhân với 100.
Cột (8) - Giải ngân từ đầu năm
đến cuối tháng báo cáo
|
Ghi thực tế số tiền theo các
nguồn vốn mà UBDN xã đã nhận được từ Kho bạc Nhà nước huyện. Riêng nguồn vốn do
dân đóng góp thì không cần ghi.
Cuối cùng người lập biểu và Chủ
tịch UBND xã cùng ký vào biểu báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo
cáo đối với cấp trên.
Ghi chú: Biểu này lập riêng cho
từng công trình hạ tầng Chương trình 135. Nếu một xã dự án thành phần có nhiều
công trình đang thi công tại tháng báo cáo thì phải lập đủ số biểu báo cáo
tương ứng.
3. Nguồn số liệu
Chủ đầu tư căn cứ vào các tài
liệu sau để ghi biểu:
1. Báo cáo đầu tư và quyết định
đầu tư (đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước).
2. Các tài liệu về thiết kế, dự
toán được duyệt của công trình.
3. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của cấp có thẩm quyền.
4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư và các bên có liên quan.
5. Sổ sách theo dõi của đơn vị
về tình hình thực hiện vốn đầu tư XD từ đầu năm đến tháng báo cáo.
6. Những chứng từ thanh toán
giữa chủ đầu tư với bên nhận thầu, những hoá đơn chứng từ nhập kho mua sắm
thiết bị, máy móc và chứng từ thanh toán cho chi phí kiến thiết cơ bản khác của
đơn vị chủ đầu tư đã thực hiện.
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 02/ĐT135-XÃ
Thực hiện khối lượng công
việc chủ yếu công trình hạ tầng Chương trình 135
4. Mục đích
Phản ánh tình hình thực hiện kế
hoạch khối lượng công việc chủ yếu của các công trình hạ tầng Chương trình 135
của xã để nắm tiến độ thi công và có biện pháp chỉ đạo thích hợp.
5. Phương pháp tính và
ghi
2.2. Khái niệm chung
"Khối lượng hiện vật chủ
yếu": Là khối lượng xây lắp bên chủ đầu tư đã nghiệm thu và xác nhận thanh
toán cho bên nhận thầu trong kỳ báo cáo và khối lượng được dự ước trong tháng
báo cáo.
2.3. Cách ghi biểu
Cách ghi và khái niệm của các
mục sau đây:
* Nơi gửi và nơi nhận báo cáo,
* Tháng, năm báo cáo,
Xin hãy tham khảo các phần tương
ứng ở giải thích Biểu 02/ĐT135- Xã "Thực hiện khối lượng công việc chủ yếu
công trình XD Chương trình 135".
Cột (A) - Danh mục khối lượng
công việc chủ yếu
|
Ghi theo danh mục kèm theo, công
trình thuộc ngành nào thì ghi theo danh mục của ngành đó.
Ghi mã số thống nhất như trong
danh mục qui định.
Ghi đơn vị tính thống nhất như
trong danh mục quy định.
Ghi kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền giao kế hoạch duyệt về khối lượng các công việc chủ yếu đã được xác định
ở Cột (A).
Cột 2 - Thực hiện chính thức
tháng trước
|
Ghi khối lượng thực hiện chính
thức của tháng trước theo các công việc chủ yếu đã được xác định ở Cột (A).
Cột (3) - Ước tính tháng báo
cáo
|
Ghi khối lượng ước tính thực
hiện được trong tháng báo cáo theo công việc chủ yếu đã được xác định ở Cột
(A).
Chú ý: Khi ước tính phải căn cứ
vào một số điều kiện cụ thể như: tình hình thực hiện của tháng trước, thực hiện
sau 15 ngày đầu tháng, chuẩn bị của đơn vị thi công, diễn biến của thời tiết để
ước tính.
Cột (4) - Cộng dồn từ đầu năm
đến cuối tháng báo cáo
|
Ghi khối lượng công việc cộng
dồn từ đầu năm đến cuối tháng trước và số liệu ước tính tháng báo cáo.
Cuối cùng người lập biểu và Chủ
tịch UBND xã cùng ký vào biểu báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo
cáo đối với cấp trên.
Chú ý: Biểu này được lập chung
cho tất cả các công trình 135 của xã đang thi công.
6. Nguồn số liệu
Chủ đầu tư có thể căn cứ vào các
tài liệu sau để ghi biểu:
1. Thiết kế kỹ thuật được duyệt của
cấp có thẩm quyền.
2. Số tích luỹ số liệu về khối
lượng đã thực hiện từ đầu năm đến trước tháng báo cáo.
3. Biên bản xác nhận khối lượng
xây lắp thực hiện trong 15 ngày đầu của tháng báo cáo.
4. Bản tổng hợp khối lượng xây
lắp thực hiện trong tháng trước tháng báo cáo.
5. Đối với số lượng máy móc,
thiết bị..... căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ hoá đơn có liên quan
trong tháng báo cáo.
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 03/ĐT135 - XÃ
Công trình CSHT Chương trình
135 khởi công
7. Mục đích
Phản ánh tình hình thực hiện kế
hoạch khởi công công trình với các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến công trình
135 của xã để nắm tiến độ thi công và có biện pháp chỉ đạo thích hợp.
8. Phương pháp tính và ghi
Cách ghi và khái niệm của các
mục sau đây:
+ Nơi gửi và nơi nhận báo cáo,
+ Tháng, năm báo cáo.
1. Tên công trình,
2. Địa điểm xây dựng,
Xin hãy tham khảo các phần tương
ứng ở giải thích Biểu 01/ĐT135-Xã: "Thực hiện vốn đầu tư XD công trình hạ
tầng Chương trình 135".
3. Quyết định đầu tư số:
......, ngày cấp:....../....../......., nơi cấp:.........
|
Ghi số quy định đầu tư, ngày ký
quyết định đầu tư và nơi ra quyết định đầu tư vào các dòng....... tương ứng.
Hãy đánh Một dấu X vào một ô tương
ứng với hình thức xây dựng của công trình (xây dựng mới, mở rộng, nâng cấp, sửa
chữa lớn, phôi phục).
Chú ý: Những ô còn lại thì để
trống.
Một số khái niệm cần biết:
* "Xây dựng mới" là
tiến hành xây dựng công trình hoàn toàn mới, không cấu tạo trực tiếp vào một
công trình đã có đang hoạt động. Đối với những công trình cũ bị phá dỡ toàn bộ
rồi sau đó được xây mới thì vẫn được xác định là xây dựng mới.
* "Cải tạo" là công
việc xây dựng được tiến hành nhằm làm thay đổi lại quy hoạch mặt bằng hoặc kết
cấu công trình so với thiết kế ban đầu.
* "Mở rộng" đó là công
việc cải tạo có tiến hành xây dựng thêm một hoặc nhiều bộ phận công trình.
* "Nâng cấp" là thay
đổi kết cấu vật liệu đã sử dụng hoặc kiểu cách công trình (như mái ngói thành
mái bằng, cửa gỗ thành kính hoặc sắt...).
* "Sửa chữa lớn" là
công việc được tiến hành nhằm sửa chữa định kỳ hàng năm, theo lịch trình đã quy
định đối với công trình, nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu các kết cấu của
công trình đó.
* "Khôi phục" là tiến
hành xây dựng lại những công trình đang ngừng hoạt động (do thiên tai, địch
hoạ,... làm hư hỏng nặng) nhằm khôi phục lại năng lực của công trình đó.
Khái niệm cần biết:
* Ngày khởi công kế hoạch là
ngày khởi công do cấp có thẩm quyền giao hoặc ngày khởi công theo hợp đồng đã
ký giữa chủ đầu tư và bên nhận thầu.
Hãy ghi ngày, tháng và con số
cuối cùng của năm báo cáo vào các ô tương ứng.
Chú ý: Mỗi con số ghi vào một ô
và phải ghi đầy đủ vào các ô trống.
Khái niệm cần biết:
* Ngày khởi công thực tế là ngày
bắt đầu tiến hành công tác xây lắp.
Ghi ngày thực tế công trình khởi
công. Hãy ghi ngày, tháng và con số cuối cùng của năm báo cáo vào các ô tương
ứng.
Chú ý: Mỗi con số ghi vào một ô
và phải ghi đầy đủ vào các ô trống.
7. Năng lực thiết kế (ghi tên
năng lực kèm theo đơn vị tính):........................
|
Những khái niệm cần biết:
* Năng lực thiết kế (còn gọi là
năng lực mới tăng) là khả năng sản xuất hoặc phục vụ tính theo thiết kế được
duyệt của công trình.
* Trường hợp mở rộng, đổi mới
thiết bị hoặc khôi phục từng phần của công trình thì chỉ tính phần năng lực mới
tăng thêm mới tạo ra (không được tính năng lực ban đầu của cơ sở).
* Trường hợp nâng cấp hoặc sửa
chữa lớn thì để trống mục này.
Chú ý: Chỉ ghi năng lực chính
của công trình và sử dụng đơn vị tính theo đúng bảng danh mục kèm theo của biểu
này vào dòng...........................................
Hãy đánh dấu X vào một ô
tương ứng với đơn vị thi công của công trình. Các ô còn lại thì để trống.
Chú ý: Trường hợp một công trình
có nhiều loại đơn vị thi công thì phải đánh dấu đầy đủ.
9. Tài chính (điều vào biểu)
|
9.1. Tổng dự toán công
trình:
|
Ghi tổng dự toán được duyệt của
công trình vào cột "Tiền". Chú ý đơn vị tính là triệu đồng.
* Khái niệm về các nguồn vốn
hãy tham khảo ở phần giải thích của Biểu 01/ĐT 135 - Xã, Mục 2.1.2. "Nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản"
* Đối với cột "% so với
tổng giá trị dự toán" thì lấy số tuyệt đối của từng loại vốn chia cho tổng
dự toán rồi nhân với 100, sau đó ghi kết quả vào các dòng tương ứng.
9.2. Vốn đầu tư đã thực hiện
đến trước ngày khởi công thực tế
|
Ghi tổng vốn đầu tư đã thực hiện
cho công trình từ khi bắt đầu công tác chuẩn bị đầu tư cho đến ngày khởi công
thực tế công trình. Chú ý đơn vị tính là triệu đồng.
Khái niệm cần biết:
Vốn đầu tư đã thực hiện đến
trước ngày khởi công thực tế là toàn bộ chi phí đã bỏ ra đến trước ngày khởi
công thực tế công trình. Khoản vốn này bao gồm:
* Vốn chuẩn bị đầu tư gồm các
chi phí thực hiện bắt đầu từ lúc tiến hành điều tra, khảo sát để lập báo cáo
đầu tư của công trình và kết thúc báo cáo đầu tư được duyệt và có quyết định
đầu tư.
* Vốn chuẩn bị xây dựng gồm các
chi phí thực hiện bắt đầu từ khi có quyết định đầu tư, công trình được ghi vào
kế hoạch, chuẩn bị xây dựng và kết thúc khi thiết kế dự toán được duyệt và
chuẩn bị các điều kiện cần thiết để khởi công xây lắp công trình.
Cuối cùng người lập biểu và Chủ
tịch UBND xã cùng ký vào báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo
đối với cấp trên.
Chú ý: Biểu này được lập riêng
cho từng công trình 135 của xã vào 10 ngày sau khi công trìng được khởi công.
9. Nguồn số liệu
1. Báo cáo đầu tư và quyết định
đầu tư của công trình.
2. Các tài liệu thiết kế và tổng
dự toán được duyệt của công trình.
3. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư và các bên có liên quan.
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 04/ĐT135 - XÃ:
Công trình CSHT Chương trình
135 hoàn thành
10. Mục đích
Phản ánh tình hình hoàn thành
công trình 135 nhằm giúp cho việc chỉ đạo đầu tư xây dựng.
11. Phương pháp tính và
ghi
Công trình hoàn thành là công
trình đã kết thúc giai đoạn thực hiện đầu tư theo thiết kế đã được duyệt; được
nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Cách ghi và khái niệm của các
mục sau đây:
+ Nơi gửi và nơi nhận báo cáo,
+ Tháng, năm báo cáo,
3. Tên công trình,
4. Địa điểm xây dựng,
5. Quyết định đầu tư,
6. Hình thức xây dựng,
7. Ngày khởi công thực tế
Xin hãy tham khảo các phần tương
ứng ở giải thích Biểu 03/ĐT 135 - Xã: "Công trình CSHT Chương trình 135
khởi công".
Các khái niệm cần biết:
* Ngày hoàn thành kế hoạch là
ngày hoàn thành theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền giao.
* Ngày hoàn thành thực tế là
ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình cho đơn vị sử dụng.
Chú ý: Mỗi con số ghi vào một ô
và phải ghi đầy đủ vào các ô trống.
8. Năng lực mới tăng (ghi tên
năng lực kèm theo đơn vị tính):.............
|
Các khái niệm cần biết:
* Năng lực mới tăng (còn gọi là
năng lực bàn giao) là khả năng sản xuất hoặc phục vụ tính theo thiết kế của
công trình hoàn thành bàn giao cho đơn vị sử dụng.
* Trường hợp mở rộng, đổi mới
thiết bị hoặc khôi phục từng phần của công trình thì chỉ tính phần năng lực mới
tăng thêm (không được tính năng lực ban đầu của cơ sở).
* Trường hợp nâng cấp hoặc sửa
chữa lớn thì để trống mục này.
Chú ý: Chỉ ghi năng lực chính
của công trình và sử dụng đơn vị tính theo đúng bảng danh mục kèm theo của biểu
này vào dòng...................
9. Tài chính (điền vào biểu)
|
Phần này gồm 3 mục, hãy ghi lần
lượt từng mục
9.1. Tổng dự toán lần cuối
|
Ghi tổng dự toán được duyệt lần
cuối của cấp có thẩm quyền vào cột "Tiền". Chú ý đơn vị tính là triệu
đồng.
9.2. Tổng vốn đầu tư thực hiện
|
"Tổng vốn đầu tư thực
hiện" là toàn bộ vốn đầu tư vào công trình từ khi bắt đầu giai đoạn chuẩn
bị đầu tư cho đến khi bàn giao toàn bộ công trình cho bên sử dụng.
Cách ghi:
* Ở cột bên trái, tổng vốn đầu
tư thực hiện được chia ra theo các nguồn vốn: vốn do dân đóng góp, hỗ trợ trực
tiếp trong nước, hỗ trợ trực tiếp ngoài nước, Ngân sách Trung ương, Ngân sách
địa phương. Hãy ghi vốn đầu tư thực hiện theo các nguồn vốn vào các dòng tương
ứng của cột "Tiền".
* Đối với cột "% so với
tổng số" ở bên trái thì lấy số tuyệt đối của từng loại vốn chia cho Tổng
vốn đầu tư thực hiện rồi nhân với 100. Ghi kết quả vào dòng tương ứng.
* Ở cột bên phải, tổng vốn đầu
tư thực hiện được chia ra theo loại đơn vị thi công công trình: Doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, dân tự làm. Hãy ghi vốn đầu tư thực hiện theo
từng loại đơn vị thi công vào các dòng tương ứng của cột "Tiền".
* Đối với cột "% so với
tổng số" ở bên phải thì lấy số tuyệt đối của từng loại đơn vị thi công
chia cho Tổng vốn đầu tư thực hiện rồi nhân với 100. Ghi kết quả vào các dòng
tương ứng.
Chú ý: Tổng của các phần thực
hiện chia theo nguồn vốn cộng lại phải bằng tổng của các phần thực hiện chia
theo các đơn vị thi công và bằng tổng vốn đầu tư thực hiện. Nếu phần nguồn nào
không có thì để trống.
Cuối cùng người lập biểu và Chủ
tịch UBND xã cùng ký vào báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo
đối với cấp trên.
Chú ý: Biểu này được lập riêng
cho từng công trình 135 của xã 30 ngày sau khi công trình hoàn thành.
12. Nguồn số liệu
1. Báo cáo đầu tư và quyết toán
đầu tư của công trình.
2. Các tài liệu thiết kế và tổng
dự toán được duyệt của công trình.
3. Báo cáo chính thức thực hiện
kế hoạch hàng năm của chủ đầu tư.
4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư và các bên có liên quan.
5. Biên bản nghiệm thu bàn giao
công trình và hạng mục công trình cho bên sử dụng.
6. Các tài liệu về quyết toán
vốn đầu tư khi công trình hoàn thành.
Biểu số 01/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo nguồn vốn
Tháng........ năm 200.....
(Báo cáo nhanh tháng)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
|
Đơn vị:
triệu đồng
|
Số TT
|
|
Mã
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Giải ngân tính
|
|
|
|
|
|
|
Chính thức tháng
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
đến cuối tháng b/c
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
huy động của dân
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
Công ích
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
Nghĩa vụ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn
hỗ trợ
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
Hỗ trợ trong nước
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
Hỗ trợ ngoài nước
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn
ngân sách Nhà nước
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
N.sách TƯ đầu tư trực tiếp
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
N.sách ĐP đầu tư trực tiếp
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 02/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Tháng........ năm 200.....
(Báo cáo nhanh tháng)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị:
triệu đồng
Số TT
|
|
Mã
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Tình hình giải ngân tính
|
|
|
|
|
|
Chính thức tháng
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
đến cuối tháng báo cáo
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
từng công trình lần lượt theo thứ tự từng xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
A
Công
trình
.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
B
Công
trình
.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 03/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo
|
CÔNG TRÌNH HOÀN
THÀNH CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Tháng........ năm 200.....
(Từ đầu năm đến tháng báo cáo)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
|
Số TT
|
|
Mã
|
Địa điểm xây dựng
|
Ngày khởi
|
Ngày hoàn thành
|
Năng lực
bàn giao
|
Giá dự toán lần cuối
|
Tổng vốnđầu tư thực
|
|
|
|
(xã)
|
công thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
(triệu đồng)
|
hiện (triệu đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
(Ghi
lần lượt công trình theo từng xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công
trình
.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 04/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo
|
NĂNG LỰC MỚI TĂNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo loại công trình
Tháng........ năm 200.....
(Từ đầu năm đến tháng báo cáo)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
|
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
|
|
(Ghi theo danh mục kèm theo,
theo 8 ngành kinh tế)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 05/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo nguồn vốn
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính:
Triệu đồng
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Kế
koạch năm
|
Thực
hiện chính thức năm
|
%
thực hiện chính thức so với kế hoạch năm
|
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2):(1)x100
|
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
1
|
Vốn huy dộng của dân
|
10
|
|
|
|
|
|
1.1. Công ích
|
11
|
|
|
|
|
|
1.2. Nghĩa vụ
|
12
|
|
|
|
|
2
|
Vốn hỗ trợ
|
20
|
|
|
|
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước
|
21
|
|
|
|
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước
|
22
|
|
|
|
|
3
|
Vốn ngân sách Nhà nước
|
30
|
|
|
|
|
|
3.1. Ngân sách TW đầu tư trực
tiếp
|
31
|
|
|
|
|
|
3.2. Ngân sách ĐP đầu tư trực
tiếp
|
32
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 06/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị: triệu đồng
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Kế
koạch năm
|
Thực
hiện chính thức năm
|
%
thực hiện chính thức so kế hoạch năm
|
|
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2):(1)x100
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi từng lần lượt từng công
trình theo thứ tự từng xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
Công trình
.......................................
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
Công trình
.......................................
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 07/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
CÔNG TRÌNH HOÀN
THÀNH CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.......
|
|
Số TT
|
|
Mã
|
Địa điểm xây dựng
|
Ngày khởi
|
Ngày hoàn thành
|
Năng lực
bàn giao
|
Giá dự toán lần cuối
|
Tổng vốn đầu tư thực
|
|
|
|
|
(xã)
|
công thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
(triệu đồng)
|
hiện (triệu đồng)
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
(Ghi
từng lần lượt từng công trình theo thứ tự từng xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Chủ
tịch UBND huyện
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 08/ĐT135-Huyện
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện............... Tỉnh..............
Phân theo đơn vị thi công của công trình hoàn thành
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: UBND huyện..................................
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135
tỉnh.....................................
|
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Tổng
vốn đầu tư thực hiện (Triệu đồng)
|
%
so với tổng số
|
|
|
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Chia
ra
|
|
|
|
|
DN
Nhà nước
|
DN
tư nhân
|
Dân
tự làm
|
DN
Nhà nước
|
DN
tư nhân
|
Dân
tự làm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2/1*100
|
6=3/1*100
|
7=4/1*100
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi từng công trình theo thứ
tự từng xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
Công trình
......................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
Công trình
......................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 25 tháng báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Tỉnh.....................
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Tháng........ năm 200.....
(Báo cáo nhanh tháng)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
Đơn vị:
triệu đồng
|
Số TT
|
|
Mã
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Tình hình giải ngân tính
|
|
|
|
|
|
Chính thức tháng
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
Ước tính tháng báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c
|
đến cuối tháng báo cáo
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 25 tháng báo cáo
|
CÔNG TRÌNH HOÀN
THÀNH CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện................ Tỉnh................
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Tháng........ năm 200.....
(Từ đầu năm đến tháng báo cáo)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW.
|
|
Số TT
|
|
Mã
|
Địa điểm xây dựng
|
Ngày khởi
|
Ngày hoàn thành
|
Năng lực
bàn giao
|
Giá dự toán
|
Tổng vốn đầu tư
|
|
|
|
|
(xã)
|
công thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
lần cuối (triệu đồng)
|
thực hiện (triệu đồng)
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
(Ghi
từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 25 tháng báo cáo
|
NĂNG LỰC MỚI TĂNG
CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Huyện................ Tỉnh................
Phân theo loại công trình
Tháng........ năm 200.....
(Từ đầu năm đến tháng báo cáo)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.........
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục kèm theo,
theo 8 ngành kinh tế)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHƯƠNG TRÌNH 135
Tỉnh......................
Phân theo nguồn vốn
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
Đơn vị tính:
Triệu đồng
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Kế
koạch năm
|
Thực
hiện chính thức năm
|
%
thực hiện chính thức so với kế hoạch năm
|
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2):(1)x100
|
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
1
|
Vốn huy động của dân
|
10
|
|
|
|
|
|
1.1. Công ích
|
11
|
|
|
|
|
|
1.2. Nghĩa vụ
|
12
|
|
|
|
|
2
|
Vốn hỗ trợ
|
20
|
|
|
|
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước
|
21
|
|
|
|
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước
|
22
|
|
|
|
|
3
|
Vốn ngân sách Nhà nước
|
30
|
|
|
|
|
|
3.1. Ngân sách TW đầu tư trực
tiếp
|
31
|
|
|
|
|
|
3.2. Ngân sách ĐP đầu tư trực
tiếp
|
32
|
|
|
|
|
4
|
Vốn của các chương trình, dự
án lồng ghép trên địa bàn tỉnh
|
40
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHƯƠNG TRÌNH 135
Tỉnh......................
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.......
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
Đơn
vị: triệu đồng
|
Số
TT
|
|
Mã
số
|
Địa
điểm xây dựng (xã)
|
Kế
koạch năm
|
Thực
hiện chính thức năm
|
%
thực hiện chính thức so kế hoạch năm
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2):(1)x100
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi từng công trình lần lượt
theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 07/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
CÔNG TRÌNH CƠ SỞ
HẠ TẦNG
CHƯƠNG TRÌNH 135 HOÀN THÀNH
Tỉnh......................
Phân theo đơn vị hành chính và công trình
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
|
Số TT
|
|
Mã
|
Địa điểm xây dựng
|
Ngày khởi
|
Ngày hoàn thành
|
Năng lực
bàn giao
|
Giá dự toán lần cuối
|
Tổng vốn đầu tư thực
|
|
|
|
|
(xã)
|
công thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
(triệu đồng)
|
hiện (triệu đồng)
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
(Ghi
từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
Biểu số 08/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Tỉnh......................
Phân theo đơn vị thi công của công trình hoàn thành
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.....
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tổng
vốn đầu tư thực hiện (Triệu đồng)
|
%
so với tổng số
|
|
|
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Chia
ra
|
|
|
|
|
DN
Nhà nước
|
DN
tư nhân
|
Dân
tự làm
|
DN
Nhà nước
|
DN
tư nhân
|
Dân
tự làm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi từng công trình theo thứ
tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký
tên)
Họ
và tên
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200.......
Thủ
trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 09/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Tỉnh......................
Phân theo ngành kinh tế
Năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.....
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
ĐĐơn vị:
triệu đồng
STT
|
|
Mã
|
Tổng số
|
Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
Giao thông
|
Thuỷ lợi
|
Nước
|
Điện
|
Giáo dục
|
Y tế
|
Chợ
|
Khác
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
huy động của dân
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
Công ích
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
Nghĩa vụ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn
hỗ trợ
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
Hỗ trợ trong nước
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
Hỗ trợ ngoài nước
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vốn
ngân sách Nhà nước
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
Ngân sách TW đầu tư trực tiếp
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
Ngân sách ĐP đầu tư trực tiếp
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
Họ và tên
|
|
Ngày........ tháng...... năm 200.......
Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương
trình 135 tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Biểu số 10/ĐT135-Tỉnh
Ban
hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN
Ngày
gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
NĂNG LỰC MỚI TĂNG
CƠ SỞ
HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
Tỉnh......................
Phân theo loại công trình
Tháng....... năm 200.....
(Báo cáo chính thức năm)
|
Đơn
vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.......
Đơn
vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW
|
|
Số TT
|
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
|
|
(Ghi
theo danh mục kèm theo, theo 8 ngành kinh tế)
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
Họ và tên
|
|
Ngày........ tháng...... năm 200.......
Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương
trình 135 tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁCH GHI CÁC BIỂU TỔNG HỢP TỈNH
PHẦN I - BÁO CÁO NHANH
Biểu 01/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C) phải giữ
đúng như trong biểu đã quy định không được tự ý thêm bớt hoặc bỏ dòng hoặc Cột
nào.
Cột (1) ghi kế hoạch của Trung
ương giao cho tỉnh nhưng chú ý là kế hoạch mới nhất nhận được từ tháng báo cáo;
như báo cáo tháng 11, tháng 12 thì phải là kế hoạch điều chỉnh lần cuối chứ
không phải kế hoạch đầu năm. Khi ghi Cột này cần tổng hợp kế hoạch của các
huyện gửi lên xem có trùng với kế hoạch của Trung ương hay không; nếu thấy sai
sót cần uốn nắm kịp thời.
Cột (2), (3), (4) - lấy số liệu
từ các Cột (2), (3), (4) của biểu 01/ĐT 135-Huyện để tổng hợp vào các Cột này.
Cột (5) = Cột (3): Cột (1) x 100
Cột (6) = Cột (4) : Cột (1) x
100
Cột (7): Tổng hợp từ Cột (7) của
biểu 01/ĐT135-Huyện
Biểu 02/ĐT135-Tỉnh
Cột (A): Ghi thứ tự từng huyện
Cột (B): Ghi tên huyện có công
trình 135, sau đó mới ghi tên công trình
Cột (C): Ghi mã số (mã này có
thể ghi theo từng huyện và từng công trình)
Cột (1): Ghi kế hoạch năm của
từng huyện và từng công trình của Trung ương giao cho tỉnh.
Cột (2, (3), (4) dựa vào biểu
02/ĐT135 - Huyện để ghi vào biểu.
Chú ý:
* Công trình thuộc huyện nào thì
ghi vào huyện đó và trước khi vào biểu cần kiểm tra lại số liệu báo cáo của
huyện xem có phần nào sai sót cần hiệu chỉnh thì phải làm ngay.
* Biểu này chỉ lập cho những
công trình đang thi công của các huyện trong tỉnh để theo dõi tiến độ thi công
của từng công trình trong kỳ báo cáo.
Cột (5) = Cột (3): Cột (1) x 100
Cột (6) = Cột (4) : Cột (1) x
100
Cột (7): Dựa vào Cột (7) biểu
02/ĐT135-huyện để tổng hợp tình hình giải ngân cho từng công trình theo các
nguồn vốn.
Biểu 03/ĐT135-Tỉnh
Để tổng hợp báo cáo ở biểu này,
tỉnh phải tổng hợp tất cả các báo cáo từ biểu 03/ĐT135-Huyện mà các huyện gửi
lên cho tỉnh.
Cột (A): Ghi thứ tự từng huyện.
Cột (B): Ghi tên huyện, tiếp
theo lần lượt từng công trình hoàn thành từ đầu năm đến kỳ báo cáo thuộc huyện
đó.
Cột (C): Ghi mã số.
Cột (D): Ghi tên xã là nơi xây
dựng công trình. Chú ý: các công trình hoàn thành của một xã ghi liền nhau để
tiện cho việc theo dõi.
Các Cột (1), (2), (3), (4), (5),
(6), (7) thì dựa vào các Cột (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) của biểu
03/ĐT135-Huyện mà các huyện đã báo cáo cho tỉnh.
Biểu 04/ĐT135-Tỉnh
Cột (A): Ghi số thứ tự theo từng
ngành kinh tế có phát sinh năng lực mới tăng.
Cột (B): Ghi tên từng ngành kinh
tế có phát sinh năng lực mới tăng, sau đó ghi từng loại năng lực mới tăng.
Cột (C): Ghi mã số theo quy
định.
Cột (D): Ghi đơn vị tính theo
bảng danh mục.
Cột (1): Tổng hợp số lượng của
từng loại nămg lực đã phát sinh trong kỳ báo cáo mà các huyện đã gửi lên để ghi
vào biểu này.
PHẦN II - BÁO CÁO CHÍNH THỨC
Biểu 05/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C) với các
dòng theo số thứ tự từ 1 đến 3: Ghi như Biểu 01/ĐT135-Tỉnh.
Cột (1): Ghi kế hoạch năm mà
Trung ương duyệt lần cuối cùng cho tỉnh, trừ dòng số thứ tự thứ 4 không tính
được thì đánh dấu (X).
Cột (2): Tổng hợp số liệu từ
Biểu 05/ĐT135- Huyện để vào số liệu từ dòng 1 đến dòng 3 theo số thứ tự ở Cột
(A).
Chú ý: Trước khi tổng hợp biểu
này tỉnh phải tổng hợp theo từng huyện và theo từng nguồn vốn rồi mới tổng hợp
chung cả tỉnh để ghi vào biểu; khi ghi phải ghi đúng dòng của từng nguồn vốn.
Riêng đối với nguồn vốn của các
chương trình, dự án lồng ghép trên địa bàn tỉnh thì cơ quan thường trực Ban chỉ
đạo Chương trình 135 tỉnh phải tự tổng hợp cho tỉnh và ghi vào Dòng 4 của Biểu
này.
Cột (3) = [Cột (2): Cột (1)] x
100.
Biểu 06/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C), (D): Ghi
giống như các Cột (A), (B), (C), (D), của biểu 03/ĐT135 - Tỉnh.
Cột (1): Ghi kế hoạch năm được
điều chỉnh lần cuối của từng công trình.
Cột (2) lấy số liệu từ Cột (2)
biểu 06/ĐT135-Huyện mà các huyện gửi lên tỉnh để tổng hợp.
Cột (3) = [Cột (2) : Cột (1)] x
100.
Chú ý: Biểu này ghi tất cả các
công trình đang thi công của tỉnh trong năm báo cáo.
Biểu 07/ĐT135-Tỉnh
Biểu này được tổng hợp hoàn toàn
giống như biểu 03/ĐT135-Tỉnh nhưng chú ý đây là số lượng công trình hoàn thành
cả năm của toàn tỉnh nên khi tổng hợp phải ghi đầy đủ tất cả các công trình
hoàn thành của tỉnh trong năm báo cáo.
Biểu 08/ĐT135-Tỉnh
Biểu này nhằm phản ánh tổng số
vốn đầu tư thực hiện phân theo đơn vị thi công của các công trình hoàn thành
trong tỉnh. Thông tin tổng hợp từ biểu này giúp cho các nhà lãnh đạo nắm được
tổng số vốn đầu tư thực hiện của từng loại đơn vị thi công xây dựng công trình.
Cột (A): Ghi thứ tự từng huyện
có công trình hoàn thành.
Cột (B): Ghi tên huyện sau đó
ghi các công trình hoàn thành của từng huyện đó.
Các Cột (1), (2), (3), (4): Số
liệu được tổng hợp từ các Cột (1), (2), (3), (4), của Biểu 08/ĐT135-Huyện mà
các huyện gửi lên cho tỉnh trong năm báo cáo. Khi ghi vào biểu chú ý ghi theo
từng huyện rồi từ đó tổng hợp lên cho toàn tỉnh.
Cột (6), (7), (8): Ghi theo chỉ
dẫn đã ghi trong biểu.
Biểu 09/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C): Ghi như
biểu quy định trong biểu.
Cột (1) = Cột (2) + Cột (3)
+...+ Cột (9)
Các Cột từ (2) đến (9) được tổng
hợp từ các Cột Từ (2) đến (9) của Biểu 09/ĐT135-Huyện.
Biểu 10/ĐT135-Tỉnh
Tổng hợp và ghi giống như biểu
04/ĐT135-Tỉnh nhưng chú ý đây là số liệu cả năm.
NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA TÁM NGÀNH
KINH TẾ
(áp
dụng cho chế độ báo cáo Chương trình 135)
1. Giao thông
Đường làm mới Km
Trong đó đường ô tô:
Nhựa Km
Đá răm Km
Cấp phối, đất Km
Đường nâng cấp Km
Cầu các loại làm mới Cái/m
Trong đó cầu bê tông cốt thép Cái/m
Cầu sửa chữa Cái/m
Cống các loại Cái/m
Trong đó: O>100cm Cái/m
2. Thuỷ lợi
Diện tích tưới Ha
Diện tích tiêu Ha
Đập tràn Cái/m
Nạo vét kênh mương m3
Khối lượng đắp đê kè cống
Đất m3
Đá, gạch m3
Bê tông m3
Số km kênh mương đã hoàn thành Km
Trong đó:
Kênh cấp 1 Km
Kênh cấp 2 Km
Kênh cấp 3 Km
Cống tưới tiêu Cái/m
Diện tích trồng rừng Ha
Diện tích tu bổ rừng Ha
Diện tích chăm sóc rừng Ha
3. Cấp nước sinh hoạt
Sản xuất và phân nước m3/ngày
dêm
Đường ống dẫn nước m
Giếng khoan Cái
Bể chứa nước sạch Cái/m3
4. Công trình điện (nông
thôn)
Điện phát ra:
Thuỷ điện Kw
Điêzel Kw
Đường dây dẫn điện:
Đường dây cao
thế:
Đường dây 35
Kv trở lên Km
Đường dây
35-6 Kv Km
Đường dây
dưới 6 Kv Km
Đường dây
dùng cho sinh hoạt Km
Cột điện đã dựng Cái
Trong đó: cột
bê tông Cái
Trạm biến thế:
Loại 50 Kva Trạm/Kva
Loại 100 Kva Trạm/Kva
Loại 150 Kva Trạm/Kva
Loại lớn hơn
150 Kva Trạm/Kva
Số hộ mới được dùng điện Hộ
5. Trường học
Nhà trẻ, mẫu giáo Trường/phòng
Trường tiểu học Trường/phòng
Trường phổ thông cơ sở Trường/phòng
6. Hệ thống bệnh viện, trạm y
tế
Bệnh viện, trạm xá Trạm/m2sd
Số giường bệnh Giường
Trong đó:
Nhà kiên cố Trạm/m2sd
Số giường
bệnh Giường
Trung tâm kế hoạch hoá gia đình Cái/m2sd
7. Chợ
Cửa hàng, chợ các loại (có mái
che) m2sd
Chợ không có mái che m2sd
8. Các công trình khác
Trụ sở xã m2sd
Trạm khuyến nông Trạm/
m2sd
Trạm khuyến lâm Trạm/
m2sd
Trạm truyền thanh Trạm
Nhà văn hoá Nhà/m2sd
Kho các loại:
Kho lương
thực m2sd
Kho vật tư
nông nghiệp m2sd
Kho khác m2sd
DANH MỤC KHỐI LƯỢNG HIỆN VẬT CHỦ
YẾU
(áp
dụng cho chế độ báo cáo Chương trình 135)
Đất đào m3
Đất đắp m3
Đóng cọc bê tông Cái/m
Gạch xây m3
Đá xây m3
Gạch lát m2
Đá lát m2
Đường làm mới:
Đường ô tô Km
Đường nhựa Km
Đường đá răm Km
Đường cấp
phối Km
Đường đất Km
Đường dân sinh
Đường cấp
phối Km
Đường đất Km
Đường nâng
cấp Km
Cầu làm mới các loại Cái
Bê tông cốt
thép Cái/m
Cầu treo Cái/m
Khác Cái/m
Cầu sửa chữa các loại Cái/m
Cống:
O<50 cm
Cái/m
50 cm
<O< 100 cm Cái/m
O>100 cm
Số km kênh mương đã hoàn thành:
Kênh cấp 1:
Bê tông Km
Đất Km
Kênh cấp 2:
Bê tông Km
Đất Km
Cống tưới tiêu Cái/m
Máy bơm nước:
Điện Cái/
m3/h
Dầu Cái/
m3/h
Diện tích tưới Ha
Diện tích tiêu Ha
Khối lượng đắp đê kè cống m3
Nạo vét kênh mương m3
SX và phân phối nước m3/ngày
đêm
Số giếng khoan Cái
Số giếng đào Cái
Số bể chứa nước Cái/m3
Đường ống dẫn nước m
Gang sắt
tráng kẽm m
ống nhựa m
ống khác m
Máy bơm nước sinh hoạt Cái/m3/h
Điện phát ra:
Thuỷ điện Trạm/Kw
Điêzel Trạm/Kw
Đường dây dẫn điện:
35 Kv trở lên Km
35 - 6 Kv Km
Dưới 6 Kv Km
Số cột đã dựng Cột
Lắp trạm biến thế
50 Kva Trạm/Kva
100 Kva Trạm/Kva
150 Kva Trạm/Kva
> 150 Kva Trạm/Kva
Số hộ mới được dùng điện Hộ
Số phòng học:
Nhà trẻ, mẫu
giáo Trường/phòng
Tiểu học Trường/phòng
Phổ thông cơ
sở Trường/phòng
Bệnh viện, trạm xá Trạm/m2sd
Chia ra:
Nhà kiên cố m2sd
Nhà bán kiên
cố m2sd
Nhà tạm m2sd
Nhà khác m2sd
Số giường bệnh Giường
Chợ có mái che Cái/m2sd
Chợ không có mái che Cái/m2sd
Kho các loại:
Kho lương
thực m2sd
Kho vật tư
nông nghiệp m2sd
Kho khác m2sd
Trạm khuyến nông, lâm Cái/m2sd
Trụ sở xã Cái/m2sd