|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 49/2014/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật đường cắm mốc địa giới hành chính lập hồ sơ
Số hiệu:
|
49/2014/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Linh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2014/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH, CẮM MỐC ĐỊA GIỚI VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 119/CP ngày 16 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ
ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc
địa giới hành chính các cấp;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới
hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành
chính các cấp.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2015 và thay thế Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật
phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
Điều 3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển
khai thực hiện Thông tư này.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển
khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KH, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, CẮM MỐC ĐỊA GIỚI VÀ LẬP
HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xác
định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành
chính các cấp áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Công tác chuẩn bị.
1.2. Xác định đường địa giới hành
chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa
giới hành chính gốc thực địa.
1.3. Lập bản mô tả đường địa giới
hành chính các cấp.
1.4. Cắm mốc địa giới hành chính.
1.5. Thành lập bản đồ địa giới hành
chính các cấp.
1.6. Lập hồ sơ địa giới hành chính
các cấp.
1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới
hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc
địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã), huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức
lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức
lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Nội dung của định mức lao động bao
gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê
các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
3.1.2. Phân loại khó khăn: nêu các
yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để
phân loại khó khăn;
3.1.3. Định biên: xác định số lượng
lao động cần thiết để thực hiện bước công việc và cấp bậc kỹ thuật công việc;
3.1.4. Định mức: quy định thời gian
lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công
nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ
làm việc.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới
dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật
(tính theo công nhóm, công cá nhân);
+ Mẫu số là mức lao động phổ thông
(tính theo công cá nhân). Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để
thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính,
vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng
nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số
là 0,25, gồm các công việc sau:
+ Xác định đường địa giới hành
chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng;
+ Lập bản mô tả đường địa giới hành
chính cấp xã;
+ Cắm mốc địa giới hành chính: đúc
mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc; tiếp điểm; đo ngắm.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm
định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết
bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm;
+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị:
là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị:
là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều
kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết
bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định
bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng;
+ Thời hạn sử dụng thiết bị: theo
quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Mức cho các dụng
cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
- Mức vật liệu nhỏ
và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
4. Quy định các chữ viết tắt trong
định mức kinh tế - kỹ thuật:
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
Địa giới hành chính
|
ĐGHC
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
Khó khăn 1, khó khăn 2, khó khăn
3
|
KK1,
KK2, KK3
|
Kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 5
|
KS2,
KS5
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
KTNT
|
Kỹ thuật viên bậc 4, kỹ thuật
viên bậc 6
|
KTV4,
KTV6
|
Kinh tế - Kỹ thuật
|
KT-KT
|
Lái xe bậc 3
|
LX3
|
Máy thu tín hiệu của hệ thống định
vị vệ tinh GPS (Global Possioning System)
|
Máy
GPS
|
Máy toàn đạc điện tử
|
Máy
TĐĐT
|
Công suất
|
C.suất
|
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công
việc
1.1. Công tác chuẩn bị
- Thu thập, nghiên cứu, phân tích,
đánh giá tài liệu;
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị.
1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm
mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
1.2.1. Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản
đồ nền
- Chuyển vẽ đường ĐGHC;
- Thiết kế sơ bộ vị trí cắm mốc và
các điểm đặc trưng.
1.2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí
cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng
- Đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực
địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC;
- Xác định vị trí cắm mốc trên thực
địa;
- Xác định vị trí điểm đặc trưng
trên thực địa;
- Lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực
đô thị, dân cư đông đúc.
1.2.3. Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định
đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi
bên đường ĐGHC lên bản đồ nền;
- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định
đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi
bên đường ĐGHC lên bản đồ số.
1.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
- Mô tả đường ĐGHC;
- Lập bản mô tả tình hình chung về
ĐGHC;
- Lập biên bản xác nhận mô tả các cấp.
1.4. Cắm mốc ĐGHC
1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ
vị trí mốc ĐGHC
- Làm khuôn, đổ mốc và đúc chữ ghi
chú mặt mốc;
- Đào hố, chôn mốc;
- Vẽ sơ đồ vị trí mốc, lập bản xác
nhận và bàn giao mốc cho địa phương.
1.4.2. Tiếp điểm
- Tìm điểm tọa độ, kiểm tra mốc;
- Thông hướng phục vụ đo ngắm.
1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC cấp
xã
1.4.3.1. Đo ngắm
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị;
- Đo ngắm.
1.4.3.2. Tính toán tọa độ, độ cao
- Tính toán bình sai xác định tọa độ,
độ cao mốc ĐGHC;
- Lập bảng xác nhận tọa độ, độ cao
mốc ĐGHC.
1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc
trưng trên đường ĐGHC cấp xã
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ;
- Xác định tọa độ điểm đặc trưng
trên bản đồ địa hình số và lập bảng tọa độ các điểm đặc trưng.
1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc
ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh
- Chuyển các giá trị tọa độ về cơ sở
toán học của bản đồ ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh;
- Lập bảng tọa độ, độ cao mốc ĐGHC
và điểm đặc trưng cấp huyện, cấp tỉnh từ các bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc
ĐGHC và điểm đặc trưng cấp xã đã chuyển cơ sở toán học.
1.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
1.5.1. Biên tập bản đồ ĐGHC
- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp xã từ bản
đồ ĐGHC gốc thực địa lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);
- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp huyện từ
bản đồ ĐGHC cấp xã lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);
- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh từ
bản đồ ĐGHC cấp huyện lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền).
1.5.2. Biên tập bản đồ ĐGHC phục vụ
in và nhân bản (5 bộ) trên giấy.
1.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
- Lập hồ sơ theo nội dung quy định
cho các cấp và nhân bản;
- Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ;
- Trình bày và đóng tập hồ sơ.
1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
- Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC các
cấp;
- Chỉnh lý, bổ sung, biên tập, nhân
bản hồ sơ ĐGHC phù hợp với nội dung Quyết định điều chỉnh ĐGHC mới và xác lập
tính pháp lý cho hồ sơ mới chỉnh lý, bổ sung và đóng tập bổ sung vào tập hồ sơ
đang sử dụng.
2. Phân loại khó
khăn
2.1. Công tác chuẩn bị
Loại khó khăn 1: các xã, thị trấn,
phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.
Loại khó khăn 2: các xã, thị trấn
miền núi, biên giới, hải đảo.
2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm
mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
Loại khó khăn 1: các xã, thị trấn
vùng đồng bằng, trung du.
Loại khó khăn 2: các phường của các
thị xã, thành phố.
Loại khó khăn 3: các xã, thị trấn
miền núi, biên giới, hải đảo.
2.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp:
thực hiện theo quy định tại Khoản 2.2 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ
thuật này.
2.4. Cắm mốc ĐGHC: thực hiện theo
quy định tại Khoản 2.2 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
Loại khó khăn 1: vùng đồng bằng dân
cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác,
địa hình, địa vật đơn giản.
Loại khó khăn 2: vùng đồng bằng dân
cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực
ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân
cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.
Loại khó khăn 3: khu vực đô thị có
nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều
bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.
2.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp: thực
hiện theo quy định tại Khoản 2.1 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật
này.
2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.1 Mục
2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3. Định biên
Bảng 1
TT
|
Nội dung công
việc
|
KS5
|
KS2
|
KTV6
|
LX3
|
Nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các
điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền
|
1
|
1
|
|
|
2
|
2.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các
điểm đặc trưng
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
2.3
|
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
1
|
1
|
|
2
|
3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
|
1
|
1
|
|
2
|
4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC
|
|
1
|
2
|
1
|
4
|
4.2
|
Tiếp điểm
|
|
|
2
|
1
|
3
|
4.3
|
Đo tọa độ và độ cao mốc ĐGHC cấp xã
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đo ngắm
|
|
1
|
3
|
1
|
5
|
4.3.2
|
Tính toán tọa độ, độ cao
|
|
1
|
1
|
|
2
|
4.4
|
Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường
ĐGHC cấp xã
|
|
1
|
1
|
|
2
|
4.5
|
Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc
trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|
1
|
5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
1
|
|
|
|
1
|
6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
|
|
1
|
|
|
1
|
7.2
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
|
|
1
|
1
|
1
|
3
|
4. Định mức
Bảng 2
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vi tính
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
công nhóm/xã
|
2,00
|
2,35
|
|
2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các
điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền
|
công nhóm/km
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
2.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các
điểm đặc trưng
|
công nhóm/km
|
0,80
2,00
|
1,00
2,50
|
1,30
3,50
|
2.3
|
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
công nhóm/km
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
công nhóm/km
|
|
|
|
3.1
|
Cấp xã
|
|
0,50
1,00
|
0,62
1,25
|
0,81
1,50
|
3.2
|
Cấp huyện
|
|
0,02
|
3.3
|
Cấp tỉnh
|
|
0,02
|
4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
|
|
|
4.1
|
Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC
|
công nhóm/điểm
|
1,30
3,00
|
1,69
3,90
|
2,20
5,07
|
4.2
|
Tiếp điểm (có tường vây)
|
công nhóm/điểm
|
0,10
0,20
|
0,12
0,25
|
0,14
0,30
|
4.3
|
Đo tọa, độ cao mốc ĐGHC cấp xã
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
4.3.1.1
|
Máy GPS
|
công nhóm/điểm
|
0,77
0,60
|
0,94
1,20
|
1,15
2,10
|
4.3.1.2
|
Máy toàn đạc điện tử
|
công nhóm/điểm
|
0,46
0,90
|
0,55
0,90
|
0,73
0,90
|
4.3.2
|
Tính toán tọa độ, độ cao
|
|
|
|
|
4.3.2.1
|
Đo bằng GPS
|
công nhóm/điểm
|
0,60
|
0,60
|
0,60
|
4.3.2.2
|
Đo bằng toàn đạc điện tử
|
công nhóm/điểm
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
4.4
|
Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường
ĐGHC cấp xã
|
công nhóm/điểm
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
4.5
|
Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc
trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh
|
công/điểm
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
|
|
|
|
5.1
|
Cấp xã
|
công/mảnh
|
9,25
|
11,25
|
13,74
|
5.2
|
Cấp huyện
|
công/mảnh
|
10,65
|
12,93
|
15,76
|
5.3
|
Cấp tỉnh
|
công/mảnh
|
12,33
|
14,94
|
18,18
|
6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
|
|
|
|
6.1
|
Cấp xã
|
công nhóm/xã
|
13,33
|
15,83
|
|
6.2
|
Cấp huyện
|
công nhóm/huyện
|
11,33
|
13,33
|
|
6.3
|
Cấp tỉnh
|
công nhóm/tỉnh
|
13,73
|
16,33
|
|
7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
|
|
|
|
|
7.1
|
Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
|
công nhóm/mảnh
|
|
|
|
7.1.1
|
Cấp xã
|
|
2,85
|
7.1.2
|
Cấp huyện
|
|
0,72
|
7.1.3
|
Cấp tỉnh
|
|
0,72
|
7.2
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
|
công nhóm/xã, huyện
hoặc tỉnh
|
11,33
|
13,33
|
|
Ghi chú:
(1) Mức 2.1 bảng 2 quy định cho chuyển vẽ đường
ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức
2.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.1 bảng 2.
(2) Mức 2.2 bảng 2 quy định cho xác định đường
ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết
minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ
thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 2.
(3) Mức 2.3 bảng 2 quy định cho lập bản đồ ĐGHC gốc
thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.3 bảng 2; mức
cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.3 bảng 2.
(4) Mức cho tiếp điểm không có tường vây tính bằng
1,50 mức 4.2 bảng 2.
(5) Mức 4.5 bảng 2 quy định cho xác định tọa độ, độ
cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh khi phải
tính chuyển cơ sở toán học bản đồ. Mức cho trường hợp không phải tính chuyển cơ
sở toán học tính bằng 0,20 mức 4.5.
(6) Mức 5.1 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ
ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức 5.1 bảng
2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức 5.1 bảng 2.
(7) Mức 5.2 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ
ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức 5.2 bảng
2; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000
tính bằng 4,84 mức 5.2 bảng 2.
(8) Mức 5.3 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ
ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.3 bảng
2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức 5.3 bảng 2.
(9) Mức 7.1.1 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung
bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính
bằng 0,64 mức 7.1.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,80 mức 7.1.1 bảng
2.
(10) Mức 7.1.2 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ
sung bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ
1:5.000 tính bằng 0,80 mức 7.1.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,25
mức 7.1.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57 mức 7.1.2 bảng 2.
(11) Mức 7.1.3 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ
sung bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ
1:25.000 tính bằng 1,25 mức 7.1.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57
mức 7.1.3 bảng 2.
(12) Mức 7.2 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung
hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh (mức như nhau cho các
cấp).
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ
1. Định mức dụng cụ
1.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã
Bảng 3
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5,64
|
2
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
5,64
|
3
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
5,64
|
4
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
5,64
|
5
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
5,64
|
6
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
5,64
|
7
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,14
|
8
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
1,88
|
9
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1,88
|
10
|
Nilon gói tài liệu 2m
|
tấm
|
9
|
1,88
|
11
|
Dập ghim
|
cái
|
12
|
0,02
|
12
|
Chuột vi tính
|
cái
|
12
|
0,72
|
Ghi chú:
Mức trong bảng 3 quy định cho công tác chuẩn bị ở
loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức tại bảng 3.
1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc và các điểm
đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
1.2.1. Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền: ca/km
Bảng 4
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0,96
|
2
|
Thước nhựa 30cm
|
cái
|
6
|
0,04
|
3
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,04
|
4
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,48
|
5
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,48
|
6
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,96
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,96
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,24
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
0,16
|
10
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
0,16
|
11
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
0,96
|
12
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,01
|
13
|
Bút vẽ kỹ thuật
|
cái
|
12
|
0,96
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,68
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 4 quy định cho chuyển vẽ đường
ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1/10.000 loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1
tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 4, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17
mức quy định tại bảng 4.
(2) Mức tại bảng 4 quy định cho chuyển vẽ đường
ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại
bảng 4; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 4.
1.2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và
các điểm đặc trưng: ca/km
Bảng 5
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4,00
|
2
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
4,00
|
3
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
4,00
|
4
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
4,00
|
5
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
4,00
|
6
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
4,00
|
7
|
Thước nhựa 30cm
|
cái
|
6
|
0,12
|
8
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,12
|
9
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,80
|
10
|
Thước thép cuộn 50m
|
cái
|
36
|
0,12
|
11
|
Thước thép cuộn 3m
|
cái
|
9
|
0,12
|
12
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,80
|
13
|
Nilon gói tài liệu 2m
|
tấm
|
9
|
0,80
|
14
|
Địa bàn kỹ thuật
|
cái
|
36
|
0,12
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 5 quy định cho xác định đường
ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết
minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ
thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 5.
(2) Mức tại bảng 5 quy định cho xác định đường
ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng loại khó khăn 2; mức cho loại
khó khăn 1 tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng 5; mức cho loại khó khăn 3 tính
bằng 1,30 mức quy định tại bảng 5.
1.2.3. Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: ca/km
Tính bằng 0,42 mức quy định tại Điểm 1.2.1 Khoản
1.2 Mục 1 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
1.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: ca/km
1.3.1. Cấp xã: ca/km
Bảng 6
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
0,99
|
2
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
0,99
|
3
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
0,50
|
4
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
0,99
|
5
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
0,99
|
6
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,99
|
7
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,03
|
8
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,50
|
9
|
Thước thép cuộn 50m
|
cái
|
36
|
0,05
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,50
|
11
|
Nilon gói tài liệu 2m
|
tấm
|
9
|
0,50
|
12
|
Địa bàn kỹ thuật
|
cái
|
36
|
0,03
|
13
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,03
|
14
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,03
|
15
|
Chuột vi tính
|
cái
|
12
|
0,03
|
16
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,05
|
17
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
0,03
|
18
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
0,03
|
19
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
0,20
|
20
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,01
|
21
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,23
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 6 tính cho lập bản mô tả đường ĐGHC loại
khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,81 mức quy định tại bảng 6; mức
cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,31 mức quy định tại bảng 6.
1.3.2. Cấp huyện: ca/km
Bảng 7
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
0,03
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,02
|
3
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,02
|
4
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,01
|
5
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,02
|
6
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,02
|
7
|
Địa bàn kỹ thuật
|
cái
|
36
|
0,01
|
8
|
Chuột vi tính
|
cái
|
12
|
0,02
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,01
|
10
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
0,01
|
11
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
0,01
|
12
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
0,03
|
13
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,01
|
14
|
Điện năng
|
kw
|
|
0,14
|
Ghi chú: Mức tính như nhau cho các loại khó
khăn.
1.3.3. Cấp tỉnh: ca/km
Thực hiện theo quy định tại Điểm 1.3.2 Khoản 1.3 Mục
1 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
1.4. Cắm mốc ĐGHC
1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC:
ca/điểm
Bảng 8
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
2,70
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
2,70
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
5,41
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
5,41
|
5
|
Bộ đồ nề
|
bộ
|
24
|
0,50
|
6
|
Bộ chữ, số khắc trên mốc
|
bộ
|
24
|
0,50
|
7
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
0,50
|
8
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
0,50
|
9
|
Địa bàn kỹ thuật
|
cái
|
36
|
0,10
|
10
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
5,41
|
11
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
5,41
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
1,35
|
13
|
Hòm đựng máy, dụng cụ
|
cái
|
48
|
1,35
|
14
|
Kìm cắt thép
|
cái
|
24
|
0,10
|
15
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,10
|
16
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
5,41
|
17
|
Nilon gói tài liệu 2m
|
tấm
|
9
|
1,04
|
18
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
1,35
|
19
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5,41
|
20
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
5,41
|
21
|
Thước thép cuộn 50m
|
cái
|
36
|
0,20
|
22
|
Thước thép cuộn 3m
|
cái
|
9
|
0,20
|
23
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1,04
|
24
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
0,50
|
25
|
Xô tôn đựng nước
|
cái
|
12
|
0,50
|
26
|
Búa đinh
|
cái
|
36
|
0,20
|
27
|
Bay xây
|
cái
|
24
|
0,50
|
28
|
Bàn xoa
|
cái
|
12
|
0,50
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 8 quy định cho loại khó khăn 2; mức
cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,77 mức quy định tại bảng 8; mức cho loại khó
khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 8.
1.4.2. Tiếp điểm: ca/điểm
Bảng 9
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,14
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
12
|
0,14
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
0,29
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
0,29
|
5
|
Cưa cành
|
cái
|
24
|
0,01
|
6
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,01
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,01
|
8
|
Ê ke
|
bộ
|
24
|
0,01
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
0,29
|
10
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,07
|
11
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
0,35
|
12
|
Nilon gói tài liệu
|
tấm
|
9
|
0,10
|
13
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,10
|
14
|
Ống nhòm
|
cái
|
60
|
0,01
|
15
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
0,29
|
16
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,29
|
17
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,03
|
18
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
9
|
0,01
|
19
|
Thước thép cuộn 2m
|
cái
|
12
|
0,01
|
20
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,07
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 9 quy định cho loại khó khăn 2; mức
cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 9; mức cho loại khó
khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng 9.
(2) Mức tại bảng 9 quy định cho công việc tiếp điểm
có tường vây. Trường hợp không có tường vây, mức tính bằng 1,50 lần mức tại bảng
9.
1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC cấp xã
1.4.3.1. Đo ngắm bằng máy GPS, tính toán tọa độ, độ
cao khi đo bằng máy GPS: ca/điểm
Bảng 10
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Đo ngắm
|
Tính toán
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1,88
|
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
12
|
1,88
|
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
3,76
|
|
4
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
3,76
|
|
5
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,75
|
0,48
|
6
|
Hòm đựng máy, dụng cụ
|
cái
|
48
|
0,75
|
|
7
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
3,76
|
|
8
|
Nilon che máy tấm 5m
|
tấm
|
9
|
0,75
|
|
9
|
Nilon gói tài liệu 2m
|
tấm
|
9
|
0,75
|
|
10
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,75
|
|
11
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
0,75
|
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3,76
|
0,96
|
13
|
Quy phạm
|
quyển
|
60
|
0,05
|
0,05
|
14
|
Tất sợi
|
đôi
|
48
|
3,76
|
0,96
|
15
|
Thước thép 2m
|
cái
|
12
|
0,10
|
|
16
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,75
|
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
0,10
|
|
18
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
0,10
|
|
19
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
0,10
|
|
20
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
3,76
|
|
21
|
Chuột vi tính
|
cái
|
4
|
0,10
|
0,72
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 10 quy định cho đo ngắm bằng máy GPS
loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức quy định tại bảng
10, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức quy định tại bảng 10. Mức tại bảng
10 quy định cho tính toán bằng máy GPS (mức như nhau cho các loại khó khăn).
1.4.3.2. Đo ngắm bằng máy TĐĐT, tính toán tọa độ, độ
cao khi đo bằng TĐĐT: ca/điểm
Bảng 11
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Đo ngắm
|
Tính toán
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1,10
|
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
1,10
|
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
2,20
|
|
4
|
Cờ hiệu nhỏ
|
cái
|
24
|
0,10
|
|
5
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,44
|
0,32
|
6
|
Hòm đựng máy, dụng cụ
|
cái
|
48
|
0,44
|
|
7
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
2,20
|
|
8
|
Nilon gói tài liệu 2m
|
tấm
|
9
|
0,44
|
|
9
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,44
|
|
10
|
Ống nhòm
|
cái
|
60
|
0,20
|
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
2,20
|
0,64
|
12
|
Quy phạm
|
quyển
|
60
|
0,05
|
0,05
|
13
|
Tất sợi
|
đôi
|
48
|
2,20
|
0,64
|
14
|
Thước thép 2m
|
cái
|
12
|
0,10
|
|
15
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
2,20
|
|
16
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,15
|
|
17
|
Địa bàn kỹ thuật
|
cái
|
36
|
0,10
|
|
18
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
0,50
|
|
19
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,20
|
|
20
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
0,75
|
|
21
|
Thước thép cuộn 50m
|
cái
|
36
|
0,10
|
|
22
|
Chuột vi tính
|
cái
|
4
|
|
0,48
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 11 quy định cho đo ngắm bằng máy TĐĐT
loại khó khăn 2, mức đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức
quy định tại bảng 11; mức đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 3 tính bằng 1,33
mức quy định tại bảng 11. Mức tại bảng 11 quy định cho tính toán bằng máy TĐĐT
(mức như nhau cho các loại khó khăn).
1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường
ĐGHC cấp xã: ca/điểm
Bảng 12
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Máy tính cầm tay casio
|
cái
|
36
|
0,01
|
2
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,10
|
3
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
tấm
|
9
|
0,10
|
4
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,10
|
5
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0,19
|
6
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,19
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,19
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
48
|
0,05
|
9
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
0,03
|
10
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
0,03
|
11
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
30
|
0,19
|
12
|
USB (thẻ nhớ)
|
cái
|
12
|
0,02
|
13
|
Điện năng
|
kw
|
|
0,10
|
Ghi chú: Mức như nhau cho các loại khó khăn.
1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm
đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh: ca/điểm
Bảng 13
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Máy tính cầm tay casio
|
cái
|
36
|
0,01
|
2
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,08
|
3
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0,08
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,08
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
0,08
|
6
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
48
|
0,01
|
7
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
0,01
|
8
|
Quạt trần 100 W
|
cái
|
60
|
0,01
|
9
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
30
|
0,08
|
10
|
USB (thẻ nhớ)
|
cái
|
12
|
0,01
|
11
|
Chuột vi tính
|
cái
|
12
|
0,06
|
12
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,04
|
Ghi chú:
Mức trong bảng 13 quy định cho trường hợp khi phải
tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản
đồ mức tính bằng 0,20 mức quy định tại bảng 13. Mức như nhau cho các loại khó
khăn.
1.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp: ca/mảnh
Bảng 14
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
E ke
|
cái
|
24
|
0,05
|
2
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,05
|
3
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
9,00
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
9,00
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
9,00
|
6
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
60
|
2,25
|
7
|
Chuột vi tính
|
cái
|
4
|
6,75
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
2,25
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
1,51
|
10
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
1,51
|
11
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
9,00
|
12
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,07
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,98
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 14 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC
tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 14; mức cho tỷ
lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20
mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 14.
(2) Mức tại bảng 14 quy định cho thành lập bản đồ
ĐGHC cấp xã mức khó khăn 2; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã loại khó khăn
1 tính bằng 0,82 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã loại khó
khăn 3 tính bằng 1,22 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện
loại khó khăn 1 tính bằng 0,95 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp
huyện loại khó khăn 2 tính bằng 1,15 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ
ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 3 tính bằng 1,40 mức tại bảng 14; mức cho thành lập
bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 1,10 mức tại bảng 14; mức cho
thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,33 mức tại bảng 14;
mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 3 tính bằng 1,62 mức tại bảng
14.
1.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp: ca/đơn vị hành chính
Bảng 15
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
12
|
37,99
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
37,99
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
37,99
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
37,99
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
60
|
9,50
|
6
|
Thước nhựa 30cm
|
cái
|
6
|
0,50
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
3
|
0,10
|
8
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
12
|
0,10
|
9
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
12,60
|
10
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
9,50
|
11
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
6,35
|
12
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
6,35
|
13
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
37,99
|
14
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,28
|
15
|
Máy hút ẩm 1,5kW
|
cái
|
60
|
2,37
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
54,77
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 15 quy định cho lập hồ sơ ĐGHC cấp xã
loại khó khăn 2; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức
quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 1 tính bằng
0,72 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 2
tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh loại
khó khăn 1 tính bằng 0,87 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp
tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,03 mức quy định tại bảng 15.
1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
1.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các
đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/mảnh
Bảng 16
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
E ke
|
cái
|
24
|
0,05
|
2
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,05
|
3
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
2,28
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,28
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2,28
|
6
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
60
|
0,57
|
7
|
Chuột vi tính
|
cái
|
4
|
1,71
|
8
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,57
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
0,38
|
10
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
0,38
|
11
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
2,28
|
12
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,02
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,55
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 16 quy định cho chỉnh lý, bổ sung
ĐGHC tỷ lệ 1:10.000 đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh; mức cho tỷ
lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8
mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 16; mức cho
tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 16.
(2) Mức tại bảng 16 quy định cho chỉnh lý, bổ sung
bản đồ ĐGHC đối với cấp xã có sự điều chỉnh; mức cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ
ĐGHC đối với cấp huyện có sự điều chỉnh tính bằng 0,25 mức tại bảng 16; mức cho
chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp tỉnh có sự điều chỉnh tính bằng 0,25
mức tại bảng 16.
(3) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
1.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn
vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/đơn vị hành chính
Bảng 17
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
12
|
31,99
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
31,99
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
31,99
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
31,99
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
60
|
8,00
|
6
|
Thước nhựa 30cm
|
cái
|
6
|
0,50
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
3
|
0,10
|
8
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
12
|
0,10
|
9
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
10,66
|
10
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
8,00
|
11
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
5,36
|
12
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
5,36
|
13
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
24
|
31,99
|
14
|
Máy hút bụi 2kW
|
cái
|
60
|
0,24
|
15
|
Máy hút ẩm 1,5kW
|
cái
|
60
|
2,00
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
46,28
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 17 trên quy định cho chỉnh lý, bổ
sung hồ sơ ĐGHC cấp xã. Mức cho cấp huyện và cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.
(2) Mức tại bảng 17 quy định cho chỉnh lý, bổ sung
bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh loại khó khăn 2; mức
cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,85 mức tại bảng 17.
2. Định mức thiết bị
2.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã
Bảng 18
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
0,13
|
0,15
|
2
|
Máy in lazer A4
|
cái
|
0,50
|
0,01
|
0,02
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,04
|
0,04
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,80
|
0,94
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
15,77
|
18,46
|
2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và
các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: ca/km
Bảng 19
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền
|
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,04
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,42
|
0,64
|
0,68
|
2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các
điểm đặc trưng
|
|
Ô tô 12 chỗ
|
cái
|
12lít/ 100km
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
|
Xăng
|
lít
|
|
0,10
|
0,12
|
0,16
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
0,005
|
0,006
|
0,008
|
|
Máy toàn đạc điện tử
|
bộ
|
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
3
|
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,04
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,05
|
0,07
|
0,08
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,23
|
1,67
|
1,92
|
Ghi chú:
(1) Mức 1 tại bảng 19 quy định cho chuyển vẽ đường
ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại
bảng 19; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 19;
(2) Mức 2 bảng 19 trên quy định cho xác định đường
ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết
minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ
thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 19.
(3) Mức 3 tại bảng 19 quy định cho Lập bản đồ ĐGHC
gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng
19; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 19;
2.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: ca/km
2.3.1. Cấp xã
Bảng 20
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
2
|
Máy in lazer A4
|
cái
|
0,50
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,42
|
0,45
|
0,45
|
2.3.2. Cấp huyện
Bảng 21
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
2
|
Máy in lazer A4
|
cái
|
0,50
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
2.3.3. Cấp tỉnh
Tính bằng 0,88 mức quy định cho Lập bản mô tả đường
ĐGHC cấp huyện tại mục 2.3.2 trên.
2.4. Cắm mốc ĐGHC: ca/điểm
Bảng 22
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC
|
|
Ô tô 12 chỗ
|
cái
|
|
0,27
|
0,40
|
0,60
|
|
Xăng
|
lít
|
|
0,96
|
1,44
|
2,16
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
0,05
|
0,07
|
0,11
|
|
Máy TĐĐT
|
bộ
|
|
0,58
|
0,83
|
1,10
|
2
|
Tiếp điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô 9 - 12 chỗ
|
cái
|
|
0,16
|
0,20
|
0,25
|
3
|
Đo tọa, độ cao mốc ĐGHC cấp xã
|
3.1
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Máy GPS
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS
|
bộ
|
|
0,28
|
0,33
|
0,44
|
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
|
0,08
|
0,10
|
0,14
|
|
Máy vi tính xách tay
|
cái
|
|
0,08
|
0,10
|
0,14
|
|
Ô tô 12 chỗ
|
cái
|
|
0,28
|
0,33
|
0,44
|
|
Xăng
|
lít
|
|
0,96
|
1,44
|
2,16
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
0,05
|
0,07
|
0,11
|
3.1.2
|
Máy TĐĐT
|
|
|
|
|
|
|
Máy TĐĐT
|
bộ
|
|
0,46
|
0,56
|
0,69
|
|
Ô tô 12 chỗ
|
cái
|
|
0,46
|
0,56
|
0,69
|
|
Xăng
|
lít
|
|
0,96
|
1,44
|
2,16
|
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
0,05
|
0,07
|
0,11
|
3.2
|
Tính toán tọa độ, độ cao
|
3.2.1
|
Đo GPS
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
cái
|
|
0,72
|
0,72
|
0,72
|
3.2.2
|
Đo TĐĐT
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay
|
cái
|
|
0,48
|
0,48
|
0,48
|
4
|
Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường
ĐGHC cấp xã
|
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Điện
|
kW
|
|
0,55
|
0,55
|
0,55
|
5
|
Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc
trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh
|
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Máy in lazer A4
|
cái
|
0,50
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
Ghi chú:
(1) Mức 2 bảng 22 quy định như nhau cho tiếp điểm
có hoặc không có tường vây.
(2) Mức 5 trong bảng 22 quy định cho trường hợp khi
phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học
bản đồ tính bằng 0,20 mức 5 tại bảng 22.
2.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
2.5.1. Cấp xã: ca/mảnh
Bảng 23
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
5,76
|
6,75
|
8,30
|
2
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,04
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,28
|
1,51
|
1,88
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
44,66
|
52,28
|
64,44
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 23 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC
cấp xã tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 23; mức
cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 23.
2.5.2. Cấp huyện: ca/mảnh
Bảng 24
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
6,39
|
7,76
|
9,44
|
2
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,04
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
4
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
5
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,43
|
1,73
|
2,11
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
51,56
|
61,77
|
74,51
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 24 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC
cấp huyện tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 24;
mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 24; mức cho tỷ lệ 1:50.000
tính bằng 4,84 mức tại bảng 24.
2.5.3. Cấp tỉnh: ca/mảnh
Bảng 25
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
7,40
|
8,96
|
10,91
|
2
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,04
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
4
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,65
|
2,00
|
2,44
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
59,08
|
71,80
|
85,48
|
Ghi chú:
Mức tại bảng 25 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC
cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 25;
mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 25.
2.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
2.6.1. Cấp xã: ca/xã
Bảng 26
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,20
|
0,20
|
2
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
2,00
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
6,00
|
6,00
|
4
|
Máy in lazer A4
|
cái
|
0,40
|
0,60
|
0,60
|
5
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,40
|
0,10
|
0,10
|
6
|
Ô tô 4 chỗ
|
cái
|
|
0,50
|
0,50
|
7
|
Xăng
|
lít
|
|
2,00
|
2,00
|
8
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
0,10
|
0,10
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
61,66
|
61,66
|
2.6.2. Cấp huyện: ca/huyện
Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.6.1 Khoản 2.6 Mục
2 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.6.3. Cấp tỉnh: ca/tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.6.1 Khoản 2.6 Mục
2 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị
hành chính có sự điều chỉnh
2.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn
vị hành chính có sự điều chỉnh
2.7.1.1. Cấp xã: ca/mảnh
Bảng 27
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
Mức
|
1
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
1,71
|
2
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,30
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,04
|
0,03
|
4
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,38
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
13,79
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 27 quy định cho chỉnh lý, bổ sung
bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức
cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng
0,8 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 27; mức
cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 27;
(2) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.
2.7.1.2. Cấp huyện: ca/mảnh
Tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại
bảng 27 Tiết 2.7.1.1 Điểm 2.7.1 Khoản 2.7 Mục II Phần III của Định mức kinh tế
- kỹ thuật này.
2.7.1.3. Cấp tỉnh: ca/mảnh
Tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại
bảng 27 Tiết 2.7.1.1 Điểm 2.7.1 Khoản 2.7 Mục II Phần III của Định mức kinh tế
- kỹ thuật này.
2.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn
vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/đơn vị hành chính
Bảng 28
TT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
1,80
|
1,80
|
2
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,34
|
1,34
|
3
|
Máy vi tính
|
bộ
|
0,40
|
6,00
|
6,00
|
4
|
Máy in lazer A4
|
cái
|
0,40
|
0,60
|
0,60
|
5
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,40
|
0,10
|
0,10
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
69,96
|
69,96
|
7
|
Ô tô 4 chỗ
|
cái
|
|
0,50
|
0,50
|
8
|
Xăng
|
lít
|
|
2,00
|
2,00
|
9
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
0,10
|
0,10
|
Ghi chú:
Mức bảng 28 quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC
cấp xã. Mức cho cấp huyện và cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.
3. Định mức vật liệu
3.1. Công tác chuẩn bị: tính cho 01 xã
Bảng 29
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Giấy A4
|
ram
|
0,20
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,03
|
3
|
Ghim dập
|
hộp
|
0,01
|
4
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0,30
|
5
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0,10
|
6
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,05
|
7
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
2,00
|
Ghi chú: Mức tính như nhau cho các loại khó
khăn.
3.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và
các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: tính cho 01 km tuyến ĐGHC
Bảng 30
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
2
|
Mực đen
|
lọ
|
0,01
|
3
|
Mực vẽ các màu
|
hộp
|
0,01
|
4
|
Giấy đóng gói
|
tờ
|
0,10
|
5
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,01
|
6
|
Mực in phun (4 màu)
|
hộp
|
0,001
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,10
|
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản
đồ nền tính bằng 0,18 mức tại bảng 30; mức cho công việc xác định đường ĐGHC, vị
trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng tính bằng 0,75 mức tại bảng 30; mức cho
công việc Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tính bằng 0,07 mức tại bảng 30;
(2) Mức chuyển vẽ đường ĐGHC cho tỷ lệ bản đồ nền
khác nhau tính như nhau.
(3) Mức bảng 30 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị
trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho
khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh
tính bằng 1,20 mức tại bảng 30.
(4) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: tính cho 01
km tuyến ĐGHC
- Tính bằng 0,30 mức quy định tại bảng 30 Khoản 3.2
Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này;
- Mức vật liệu tính như nhau cho cấp xã, cấp huyện
và cấp tỉnh.
3.4. Cắm mốc ĐGHC
3.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc
ĐGHC: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 31
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Giấy đóng gói
|
tờ
|
2,00
|
2
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,01
|
3
|
Xi măng
|
kg
|
15,50
|
4
|
Cát vàng
|
m3
|
0,023
|
5
|
Đá dăm
|
m3
|
0,04
|
6
|
Sắt F6
|
kg
|
2,00
|
7
|
Sắt buộc
|
kg
|
0,05
|
8
|
Gỗ cốp pha (khuôn mốc)
|
m2
|
1,00
|
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.2. Tiếp điểm: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 32
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,05
|
2
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,10
|
3
|
Ghi chú điểm tọa độ cũ
|
bộ
|
1,00
|
4
|
Ghi chú điểm độ cao cũ
|
b
|
1,00
|
5
|
Giấy A4 (nội)
|
ram
|
0,01
|
6
|
Mực đen
|
lọ
|
0,03
|
7
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
8
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,05
|
9
|
Xăng
|
lít
|
2,00
|
10
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,10
|
Ghi chú:
(1) Mức cho tiếp điểm có tường vây hoặc không có tường
vây tính như nhau.
(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC
3.4.3.1. Đo ngắm bằng máy GPS, tính toán tọa độ, độ
cao khi đo bằng máy GPS: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 33
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Tính toán
|
Đo ngắm
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
|
0,05
|
2
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,01
|
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
0,10
|
0,20
|
5
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,001
|
|
6
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,05
|
0,05
|
7
|
Số liệu tọa độ điểm gốc
|
điểm
|
0,30
|
|
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.3.2. Đo ngắm bằng máy TĐĐT, tính toán tọa độ, độ
cao khi đo bằng máy TĐĐT tính cho 01 điểm (01 mốc): tính bằng mức quy định tại
bảng 33.
3.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường
ĐGHC cấp xã: tính cho 01 điểm (01 mốc)
Bảng 34
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,10
|
2
|
Bảng ghi kết quả
|
tờ
|
0,05
|
3
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,01
|
4
|
Biên bản bàn giao kết quả
|
tờ
|
0,15
|
5
|
Băng dính loại vừa
|
cuộn
|
0,01
|
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm
đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh: tính cho 01 điểm
Tính bằng 0,80 mức quy định tại Điểm 3.4.4 Khoản
3.4 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Ghi chú:
(1) Trường hợp phải hoặc không phải chuyển cơ sở
toán học bản đồ mức vật liệu tính như nhau.
(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp: tính cho 01 mảnh
Bảng 35
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
2
|
Mực đen
|
lọ
|
0,10
|
3
|
Mực vẽ các màu
|
hộp
|
0,30
|
4
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
5
|
Mực in bản đồ 4 màu
|
4 hộp
|
0,08
|
6
|
Đĩa CD (cơ số 5)
|
cái
|
0,08
|
7
|
Giấy in khổ A0
|
tờ
|
8,00
|
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 35 quy định cho thành lập bản đồ
ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho tỷ lệ 1/2.000 tính bằng 0,65 mức tại bảng 35; mức
cho tỷ lệ 1/5.000 tính bằng 0,80 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/25.000 tính bằng
1,20 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/50.000 tính bằng 1,40 mức tại bảng 35.
(2) Mức vật liệu thành lập bản đồ ĐGHC các cấp tính
như nhau.
(3) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
3.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
3.6.1. Cấp xã: tính cho 01 xã
Bảng 36
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0,10
|
2
|
Băng dính nhỏ
|
cuộn
|
0,20
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
4
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
5
|
Mực in laze
|
hộp
|
0,001
|
6
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
2,00
|
7
|
Giấy đóng gói
|
tờ
|
1,00
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,00
|
Ghi chú:
Mức tính như nhau cho các loại khó
khăn.
3.6.1. Cấp huyện: tính cho 01 huyện
Thực hiện theo quy định tại Điểm
3.6.1 Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3.6.2. Cấp tỉnh: tính cho 01 tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điểm
3.6.1 Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC
các cấp
3.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ
ĐGHC các cấp
Thực hiện theo quy định tại Khoản
3.5 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
3.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC
các cấp
Thực hiện theo quy định tại Khoản
3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.
MỤC
LỤC
Mục
|
Danh
mục sản phẩm tính định mức
|
Trang
|
|
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
|
|
|
Phần
II
ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
|
|
1.
|
Nội dung công việc
|
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
1.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc
ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
1.3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
|
1.4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
1.5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
|
1.6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
|
1.7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
|
|
2
|
Phân loại khó khăn
|
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
2.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc
ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
2.3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
|
2.4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
2.5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
|
2.6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
|
2.7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
|
|
3
|
Định biên
|
|
4
|
Định mức
|
|
|
Phần
III
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
|
|
1
|
Định mức dụng cụ
|
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
1.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc
ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
1.3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
|
1.4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
1.5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
|
1.6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
|
1.7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
|
|
2
|
Định mức thiết bị
|
|
2.1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
2.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc
ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
2.3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
|
2.4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
2.5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
|
2.6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
|
2.7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
|
|
3
|
Định mức vật liệu
|
|
3.1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
3.2
|
Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc
ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
3.3
|
Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp
|
|
3.4
|
Cắm mốc ĐGHC
|
|
3.5
|
Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp
|
|
3.6
|
Lập hồ sơ ĐGHC các cấp
|
|
3.7
|
Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối
với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh
|
|
Thông tư 49/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 49/2014/TT-BTNMT ngày 22/08/2014 về Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
14.213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
| |