BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/BXD/QTKH
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 1995
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT DUYỆT ĐỒ ÁN QUI HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
- Căn cứ qui định 15/CP ngày 04/3/1994 của Thủ tướng
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ
qui định điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
- Căn cứ quyết định 322/BXD - ĐT ngày 28/12/1993 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng qui định về lập đồ án qui hoạch
xây dựng đô thị, Bộ Xây dựng hưóng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch
đô thị như sau:
I.
NGUYÊN TẮC CHUNG.
1. Phạm vi áp dụng:
Các đồ án quy hoạch
xây dựng đô thị sau đây đều phải được cơ quan Nhà nưóc có thẩm quyền phê duyệt
để làm căn cứ cho việc cải tạo và xây dựng đô thị;
1.1. Các đồ án
quy hoạch chung;
1.2. Các đồ án quy hoạch chi tiết;
1.3. Các đồ án quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được
điều chỉnh;
Việc xét duyệt
các sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng và các đồ án quy hoạch chuyên ngành
theo quy định riêng có thể vận dụng trình tự và thủ tục xét duyệt nói tại Thông
tư này.
2. Các điều kiện xét duyệt quy hoạch xây dựng đô thị
Các đồ án quy hoạch
xây dựng đô thị được xét duyệt khi có đủ các điều kiện sau:
2.1. Phải được các tổ chức chuyên môn, có tư cách pháp
nhân lập;
2.2. Phải tuân thủ quy định thiết kế quy hoạch, các tiêu
chuẩn, quy phạm và pháp luật Nhà nước
Trong trường hợp
phải áp dụng tiêu chuẩn, quy phạm nước ngoài thì phải được cơ quan có thẩm quyền
xét duyệt đồ án quy hoạch đô thị đó chấp thuận,
2.3. Đã tổ chức xin ý kiến tham vấn của Hội đồng kiến trúc quy
hoạch cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân Tỉnh, ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị
trấn và các bộ, ngành có liên quan (có văn bản kèm theo )
2.4. Phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trình duyệt.
3. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định quy hoạch xây dựng đô thị.
3.1. Tổ chức việc thẩm tra các đồ án quy hoạch xây dựng
đô thị thuộc thẩm quyền của mình.
3.2. Báo cáo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
đô thị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đồ án đó
3.3. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch xây dựng đô thị được phê
duyệt hoặc điều chỉnh.
4. Kinh phí tổ chức thẩm tra quy hoạch xây dựng đô thị
4.1 Kinh phí tổ chức thẩm tra đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
được trích từ kinh phí xét duyệt quy hoạch xây dựng đô thị;
4.2 Mức và việc sử dụng kinh phí tổ chức thẩm tra đồ án quy hoạch
xây dựng đô thị theo quy định riêng
II. NỘI
DUNG THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
1. Quy hoạch chung:
1.1. Nội dung thẩm tra và phê duyệt các đồ án quy hoạch
chung gồm:
a. Phạm vi đất đai và ranh giới lập quy hoạch chung;
b. Sự phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng hoặc
sơ đồ quy
hoạch xây dựng vùng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c. Tính chất đô thị;
d. Tăng trưởng đô thị gồm:
- Cơ sở kinh tế kỹ thuật hình thành, phát triển hoặc các động lực tăng trưởng
đô thị;
- Tăng trưởng dân số hoặc quy mô dân số đô thị trong giai đoạn
quy hoạch;
- Nhu cầu sử dụng đất đai;
e. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về kinh tế, dân số,
đất đai, cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường đô thị
g. Định hướng phát triển không gian đô thị (15 - 20 năm )
- Chọn đất và hướng mở rộng đô thị;
- Phân vùng chức năng và quy hoạch sử dụng đất đai;
- Bố cục kiến trúc - quy hoạch không gian đô thị;
- Định hướng phát triển mạng lưới công trình cơ sở hạ tầng xã
hội;
- Các vùng bảo vệ thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hóa, kiến
trúc, cảnh quan cần giữ gìn bảo vệ.
- Các hành lang bảo vệ và các vùng cấm hoặc hạn chế xây dựng theo qui định
pháp luật .
h/ Định hướng cải
tạo và xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị như: giao thông, cấp nước,
chuẩn bị kỹ thuật đất đai, cấp điện, thoát nước bẩn, vê sinh môi trường đô thị và thông tin liên lạc
(15 - 20 năm )
- Nội dung chủ yếu cần xem xét, thẩm tra qui hoạch mạng lưới cơ
sở hạ tầng kỹ thuật gồm: luận chứng về nguồn, các công trình đầu mối, hành lang
bảo vệ,
lưới phân phối chính (tùy thuộc vào lưới đường giao thông);
- Đối với mạng lưới đường giao thông đô thị cần thẩm tra kỹ lộ giới, cơ cấu mặt
cắt các tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường giao thông có nhu cầu
xây dựng trước mắt.
i/ Nôi dung qui
hoạch đợt đầu (5 - 10 năm )
- Mặt bằng qui hoạch sử dụng đất đai;
- Qui hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị;
- Danh mục và phân kỳ thực hiện các chương trình và dự án đầu tư;
- Nhu cầu và cơ cấu vốn đầu tư cải tạo và xây dựng cơ sở hạ tầng
đô thị;
- Hồ sơ cắm mốc đường đỏ và tổng hợp đường dây đường ống.
k/ Dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng
đô thị
m/ Các bản vẽ thuộc
hồ sơ qui hoạch chung theo qui định tại quyết định 322/BXD- ĐT ngày 28/12/1993
của Bộ trưởng
Bộ xây
dựng.
1.2. Điều chỉnh qui hoạch chung
Việc thẩm tra,
phê duyệt các đồ án điều chỉnh qui hoạch chung phải căn cứ vào tờ trình xin điều
chỉnh qui hoạch để xem xét
a/ Lý do và sự cần
thiết phải điều chỉnh qui hoạch chung được xét duyệt;
b/ Nội dung và mức
đọ điều chỉnh đồ án qui hoạch nói chung tại a,b,c,d,e,g,h,i,k,m, khoản 1.1 mục I
phần II Thông tư này.
2. Qui hoạch chi tiết:
2.1 Nội dung thẩm tra và phê duyệt các đồ án qui hoạch chi tiết
gồm:
a/ Phạm vi đất
đai và ranh giới lập qui hoạch chi tiết;
b/ Sự phù hợp với
qui hoạch chung và các đồ án qui hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt về:
- Tính chất hoặc mục đích sử dụng khu đất;
- Các giải pháp định hướng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật qui định
đối với khu đất;
- Quan hệ về kiến trúc qui hoạch và việc đầu nối đối với cơ sở
hạ tầng ngoài khu đất lập qui hoạch chi tiết;
- Các qui hoạch chi tiết, dự án đầu tư thuộc khu đất hoặc có
liên quan đến khu đất qui hoạch đã được phê duyệt;
- Các yếu tố khác .
c/ Nội dung đầu
tư (hoặc nhiệm vụ thiết kế qui hoạch ) xây dựng và cải tạo lại khu đất kèm theo
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu .
d/ Qui hoạch mặt
bằng sử dụng đất đai:
- Phân khu chức năng và cân bằng sử dụng đất đai;
- Xác định các vùng cấm hoặc hạn chế xây dựng;
- Phân chia khu đất qui hoạch thành các dự án các lô đất đặc
trưng;
- Qui định các chỉ tiêu kiến trúc - qui hoạch và cơ sở hạ tầng
để làm căn cứ cấp chứng chỉ qui hoạch cho các khu đất hoặc lô đất .
e/ Định hướng kiến
trúc và bảo vệ cảnh quan đô thị:
- Phân loại và xác định các công trình kiến trúc,các di tích
văn hóa lịch sử cần gìn giữ và bảo vệ;
- Xác định bố cục kiến trúc - quy hoạch hoặc cấu trúc không
gian chủ đạo toàn khu đất lập quy hoạch;
- Khoanh định các khu bảo vệ thiên nhiên, môi trường
g. Quy hoạch các mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội (dịch vụ tại
khu đất lập quy hoạch);
- Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, giao thông, chuẩn bị
kỹ thuật đất đai, cấp nước, cấp điện, thoát nước bẩn, thông tin liên lạc ...phục vụ
cho toàn khu đất lạpa quy hoạch .
- Mối quan hệ mạng lưới cơ sở hạ tầng trong khu đất với cơ sở hạ
tầng ngoài khu đất
h. Phân kỳ đầu tư, xác định danh mục các dự án, nhu cầu và cơ
sở các nguồn vốn đầu tư cải tạo, xây dựng;
i. Các mặt cắt đường, lô giới, chỉ giới xây dựng và tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật;
k. Dự thảo Điều lệ quản lý quy hoạch
xây dựng tại khu đất lập quy hoạch
l. Các bản vẽ thuộc hồ sơ quy hoạch
chi tiết theo quy định tại quyết định số 322/BXD-DT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
2.2. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
Việc thẩm tra,
phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết điều chỉnh phải căn cứ vào Tờ trình xin
điều chỉnh quy hoạch vụ nội dung điều chỉnh đồ án quy hoạch để xem xét;
a. Lý do và sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch được duyệt
b. Nội dung và mức độ điều chỉnh quy hoạch nói tại a,b,c,d,e,g,h,i,k,l
khoản 2.1 mục 2 phần II thông tư này
III.
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Thẩm quyền phê
duyệt
và điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị nói tại điều 7 và điều 10 Nghị định
91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ cụ thể như sau:
1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng
đô thị
1.1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các đồ án quy hoạch
xây dựng đô thị dưới đây:
a. Quy hoạch chung các đô thị loại I, II
b. Quy hoạch chung các đô thị khác, quy hoạch chi tiết các khu
công nghiêp lớn tập trung và quy hoạch chi tiết các khu quan trọng của đô thị
do Thủ tướng Chính phủ quyết định
1.2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuôc trung
ương phê duyệt các đồ án quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết cải tạo, xây dựng
đô thị còn lại thuộc địa phương mình
2. Cơ quan Nhà nước được phê duyệt quy hoạch xây dựng đô thị
theo sự ủy quyền của Thủ tướng chính phủ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc
trung ương
2.1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng đô
thị, khi được Thủ tướng Chính phủ hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương ủy quyền
2.2. Kiến trúc sư trưởng hoặc Sở Xây dựng ( đối với đô
thị không có Kiến trúc sơ trưởng ) phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
khi được ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương ủy quyền
3. Thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị
Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị nào, thì có quyền
điều chỉnh các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị đó.
IV.
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
1. Hồ sơ xin thẩm tra, phê duyệt quy hoạch xây dựng đô thị: hồ sơ
xin thẩm tra, phê duyệt quy hoạch xây dựng đô thị quy định dưới đây chỉ để gửi
cho cơ quan thẩm quyền định thiết kế quy hoạch. Ngoài ra cơ quan lập quy hoạch phải
đáp ứng số lượng hồ sơ quy hoạch xây dựng đô thị theo hợp đồng ký kết với cơ
quan đặt hàng.
1.1. Quy hoạch chung:
Nội dung hồ sơ
xin thẩm
tra, phê duyệt các đồ án quy hoạch chung gồm:
a. Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch chung
- Các đồ án quy hoạch chung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương họăc
cấp tương đương trình;
- Các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của ủy ban nhân dân tỉnh,
do ủy ban nhân dân các thành phố thuộc tỉnh, thị xã và huyện trình,
- Các đồ án quy hoạch chung thuộc thẩm quyền phê duyệt của ủy
ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương do Kiến trúc sư trưởng thành phố trình,
sau khi được ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã sở tại thỏa thuận.
b. Một bộ hồ sơ in gồm các bản vẽ, 3 thuyết minh tổng hợp kèm theo Dự thỏa
điều lệ quản lý và phụ lục ghi tại điều 12 quyết định 322/BXD-DT ngày
28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
c. Ba mươi (30) thuyết minh tóm tắt kèm theo ba (03) bản vẽ
thu nhỏ hoặc ảnh gồm bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất đai, sơ đồ định hướng phát
triển không gian và sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
d. Ba (03) Anbum tổng hợp hồ sơ xin trình duyệt quy hoạch,
trong mỗi tập Anbum có:
- Tờ trình
- Thuyết minh tóm tắt
- Dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng đô thị;
- Các văn bản xét duyệt có liên quan gồm:
+ Biên bản xét
duyệt
của Hội
đồng kiến trúc - Quy hoạch cấp tỉnh
+ Ý kiến thẩm định của cơ
quan quản lý quy hoạch xây dựng đô thị;
Đối với các đồ án
thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và các đồ án quy hoạch chung đô thị loại
III, loại IV, các đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị loại I, loại II và
các trục đường quốc lộ qua các đô thị tỉnh lỵ phải có văn bản thỏa thuận của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Đối với tất cả
các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị thuôc thẩm quyền phê duyệt của ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản
của Kiến trúc sư trưởng hoặc Sở Xây dựng (đối với đô thị không có kiến trúc sư
trưởng)
- Ý kiến của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các đô thị sở tại
và các Bộ ngành có liên quan;
- Ý kiến các phản biện (tối thiểu hai phản biện về kiến trúc
quy hoạch và cơ sở hạ tầng kỹ thuật)
- Các bản vẽ thu nhỏ hoặc ảnh theo quy định tại điều 12 Quyết
định 322/BXD-DT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
1.2 Quy hoạch chi tiết;
Nội dung hồ sơ xin
thẩm tra, phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết gồm;
a. Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch chi tiết;
b. Một bộ hồ sơ in gồm các bản vẽ, 3 thuyết minh tổng hợp, kèm theo dự
thảo điều lệ quản lý xây dựng và phụ lục quy định tại điều 16 quyết định
322/BXD ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
c. Ba mươi (30) thuyết minh tóm tắt, kèm theo 03 bản vẽ thu nhỏ
hoặc ảnh gồm bản đồ đánh giá hiên trạng và quỹ
đất xây dựng, bản đồ quy hoạch sử dụng
đất đai và bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các phối cảnh, mô hình (nếu
có) và các văn bản khác có liên quan đến việc xét duyệt quy hoạch như quy định tại d, khoản 1.1 mục I phần
IV thông tư này.
d. Ba anbum tổng hợp hồ sơ xin trình duyệt quy hoạch, mỗi tập
Anbum có tờ trình, thuyết minh tóm tắt dự thảo điều lệ quản lý xây dựng,
các biên bản xét duyệt có liên quan và các bản vẽ chính nhỏ hoặc ảnh
1.3 Điều chỉnh các giải pháp quy hoạch chung hoặc quy hoạch chi
tiết
Trong quá trình tổ chức
thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt, nếu có nhu cầu cần phải điều
chỉnh giải pháp quy hoạch cụ thể khi lập các dự án đầu tư thì việc điều chỉnh đó
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch đó chấp thuận
Hồ sơ xin điều chỉnh
các giải pháp quy hoạch cụ thể gồm Tờ trình xin điều chỉnh quy hoạch và bản vẽ
thể hiện giải pháp điều chỉnh quy hoạch.
2. Trình tự thẩm tra và phê duyệt quy hoạch xây dựng đô thị;
2.1 Tiếp nhận hồ
sơ xin phê duyệt quy hoạch xây dựng
Cơ quan thiết kế
quy hoạch nộp hồ sơ xin thẩm tra, phê duyệt quy hoạch tại các cơ quan thẩm định
quy hoạch có thẩm quyền:
a. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ và các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê
duyệt của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà trước khi
phê duyệt phải có ý kiến thỏa thuận của Bộ xây dựng thì hồ sơ xin thẩm tra quy
hoạch nộp tại Vụ Quản lý Kiến trúc và quy hoạch Bộ Xây dựng
b. Đối với đồ án quy hoạch xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền
phê duyệt của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ
xin thẩm tra phê duyệt quy hoạch nộp tại Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố
hoặc Sở Xây dựng ( đối với đô thị không có kiến trúc sư trưởng )
Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ quy hoạch có nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra nội dung và quy cách hổ sơ, sau
đó phân loại ghi vào sổ theo dõi. Khi nhận đủ hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu
hẹn, có chữ ký bên giao, bên nhận hồ sơ và hẹn ngày giải quyết. Phiếu nhận hồ
sơ làm thành hai bản, một bản giao cho cơ quan nộp hồ sơ và một bản lưu lại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn tối
đa là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hổ sơ, cơ quan phải thông báo bằng văn bản cho
đương sự biết về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
2.2. Tham vấn ý kiến của các tổ chức có liên quan
Cơ quan thẩm định
quy hoạch xây dựng đô thị gửi thuyết minh tóm tắt đến các bộ, ngành có liên quan
có kèm theo phiếu xin tham vấn ý kiến, đồng thời gửi hồ sơ quy hoạch cho các phản biện (tối
thiểu là hai phản biện) nghiên cứu nhận xét tối thiểu là 03 ngày, trước khi tổ
chức Hội nghị thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
2.3. Tổ chức thẩm tra hồ sơ thiết kế quy hoạch xây dựng
đô thị
Cơ quan thẩm tra
đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cấp có thẩm quyền có nhiệm vụ:
a. Thẩm tra nội dung và quy cách hồ sơ quy hoạch xin thẩm tra,
phê duyệt
b. Tổ chức Hội nghị thẩm tra với sự tham gia của các ủy viên Hội
đồng
Kiến trúc quy hoạch và đại diện các ngành có liên quan.
c. Chuẩn bị chương trình Hội nghị thẩm tra;
d. Ra thông báo về ý kiến kết luận của CHủ tịch Hội đổng thẩm
tra thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị sau khi tổ chức Hội nghị thẩm tra.
2.4. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
Cơ quan thẩm tra
đồ án quy hoạch xây dựng đô thị có nhiệm vụ hướng dẫn cơ quan lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ
sơ thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị, sau khi có ý kiến kết luận chính thức của
Chủ tịch Hội đồng thẩm tra bằng văn bản, sau đó gửi lên cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng tại mục 1,2,3,4 phần II Thông tư này
xem xét ra quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị đó.
2.5. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt
a. Tất cả Hồ sơ các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuôc địa phương nào thì được lưu trữ tại
Văn phòng Kiến trúc sư trưởng hoặc Sở xây dựng (đối với đô thị không có kiến
trúc sư trưởng địa phương đó)
b. Các hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền xét
duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc phải được Bộ Xây dựng thỏa
thuận để ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuôc trung ương phê duyệt được
lưu trữ tại Vụ Quản lý kiến trúc và quy hoạch - Bộ Xây dựng
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1 Kiến trúc Sư
trưởng hoặc Sở xây dựng (đối với đô thị không có kiến trúc sư trưởng) căn cứ
vào các quy định tại Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 và thông tư này hướng dẫn
việc
thẩm tra, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị tại địa phương mình;
2. Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuôc Trung ương phối hợp
với Bộ Xây
dựng chỉ đạo việc thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
đảm bảo đầy đủ thủ tục, chặt chẽ, nghiêm túc và thường xuyên kiểm tra uốn nắn kịp
thời những thiếu sót.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bô Xây dựng để
nghiên cứu giải quyết.
3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trái với thông
tư này đều không có hiệu lực thi hành.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Ngô Xuân Lộc
|