BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 08 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ
công tác thành lập bản đồ tỉnh
Phú Thọ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh, dân cư,
sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Phú
Thọ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm
2013.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Nội vụ và
Sở TN&MT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Các đơn vị trực
thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Công báo,
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, Cục ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
DANH MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Phú Thọ
được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ
lệ 1:25.000 Hệ VN-2000.
2. Danh mục địa danh tỉnh Phú Thọ được sắp
xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm
thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được
chuẩn hóa.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các
nhóm địa danh; trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa
danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị
hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”, TT. là chữ viết tắt của
“thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị
hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”, TX. là chữ
viết tắt của “thị xã”, H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối
tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh
trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng
ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung
tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị tọa
độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình”
là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 sử dụng để thống kê địa danh.
Phần 2.
DANH
MỤC ĐỊA DANH PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH PHÚ THỌ
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Phú Thọ gồm địa
danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
2
|
Thị xã Phú Thọ
|
3
|
Huyện Cẩm Khê
|
4
|
Huyện Đoan Hùng
|
5
|
Huyện Hạ Hòa
|
6
|
Huyện Lâm Thao
|
7
|
Huyện Phù Ninh
|
8
|
Huyện Tam Nông
|
9
|
Huyện Tân Sơn
|
10
|
Huyện Thanh Ba
|
11
|
Huyện Thanh Sơn
|
12
|
Huyện Thanh Thủy
|
13
|
Huyện Yên Lập
|