|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 16/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Số hiệu:
|
16/2019/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của
Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục trưởng
Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn xác định chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng (viết tắt là Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).
2. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện theo quy định điều ước quốc tế và
quy định của pháp luật trong nước của Luật điều ước quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan có thể xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác theo hướng dẫn tại Thông
tư này làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Điều 3. Một số hướng
dẫn chung
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu
tư xây dựng ban hành tại Thông tư này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự
án đầu tư xây dựng
(viết tắt là chi phí quản lý dự án) để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
2. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng ban hành tại Thông tư này để xác định chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng (viết tắt là chi phí tư vấn) phù hợp với nội dung, yêu cầu sản
phẩm tư vấn và trình tự
đầu tư xây dựng.
3. Trường hợp Ban quản lý dự án có đủ năng lực để
thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một
số công việc tư
vấn thì chi phí thực hiện các công việc tư vấn được tính bổ sung vào chi phí
hoạt động của Ban quản lý dự án. Việc quản lý sử dụng chi phí
của các công việc tư vấn nêu trên thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Đối với dự án,
công trình, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí trong
phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì định mức chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Nt: Định mức
chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng theo quy mô chi phí xây dựng hoặc
quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần
tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Gt: Quy mô chi
phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn; đơn vị tính:
giá trị;
- Ga: Quy mô chi phí xây
dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính:
giá trị;
- Gb: Quy mô chi
phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính:
giá trị;
- Na: Định mức
chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Ga; đơn vị tính:
tỉ lệ %;
- Nb: Định mức
chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Gb; đơn vị
tính: tỉ lệ %.
5. Trường hợp dự án có quy mô chi phí
(chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí trong Phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư này hoặc trường hợp do đặc thù riêng của dự án nếu chi phí quản lý dự
án xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này không đủ chi phí thì
chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án
nhưng phải đảm bảo hiệu quả dự án.
6. Trường hợp dự án, công trình, gói
thầu có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí trong Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này hoặc trường hợp một số công việc tư vấn chưa có
định mức chi phí được ban hành thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định
chi phí tư vấn theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
7. Chi phí tư vấn khảo sát xây dựng,
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xác định như chi phí xây dựng trong dự toán
xây dựng.
Chương II
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 4. Nội dung chi
phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án
xác định theo định mức chi phí quản lý dự án ban hành tại bảng số 1.1, bảng số 1.2 của Phụ
lục số 1 kèm theo Thông tư này là cơ sở để xác định
chi phí quản lý dự án gồm: tiền lương của cán bộ quản lý dự án, tiền công trả
cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng, phúc lợi
tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân
được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý việc áp dụng
hệ thống thông tin công trình (BIM); đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý
dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin,
tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí;
thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án, chi phí khác và
chi phí dự phòng.
Điều 5. Xác định chi
phí quản lý dự án
1. Chi phí quản lý dự án trong tổng
mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 1.1
của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư
của dự án.
2. Chi phí quản lý dự án trong dự toán
xây dựng công trình hoặc tổng dự toán của dự án xác định theo định mức tỷ lệ
(%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án
trong tổng mức đầu tư
được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán của dự án.
3. Chi phí quản lý dự án của các dự án
đầu tư xây
dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến
biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu;
các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định
mức tại bảng số 1.1 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số
k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ
hai tỉnh trở lên hoặc dự
án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác
nhau xác định theo định mức ban hành tại bảng số 1.1 của Phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
4. Trường hợp dự án được quản lý theo
hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn
trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để trực tiếp
quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại bảng
số 1.1 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.
5. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự
án, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán
trên cơ sở nội dung,
khối lượng công việc quản lý dự án được thỏa thuận trong hợp đồng quản lý dự án
giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn quản lý dự án. Chi phí
thuê tư vấn quản lý dự án (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) cộng với chi phí
quản lý dự án của chủ đầu tư không vượt chi phí quản lý dự án
xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
6. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm
tỷ trọng ≥ 50% tổng chi
phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định
mức chi phí quản lý dự án
với hệ số k = 0,8.
7. Trường hợp dự án được quản lý theo
các dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có
thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện
thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành
phần.
8. Trường hợp tổng thầu thực hiện một
số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được
hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao.
Chi phí tổng thầu thực
hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng
thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định
trong giá hợp đồng tổng thầu. Chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư và chi phí
quản lý dự án của tổng thầu không vượt chi phí quản lý dự án xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Xác định chi
phí quản lý dự án của dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
1. Chi phí quản lý dự án của Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ quản lý dự án
và các chế độ chính sách có liên quan.
2. Chi phí hoạt động của đơn vị quản
lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định bằng định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (ban hành tại bảng số 1.2 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án. Chi phí hoạt động của đơn vị
quản lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án trái dài
theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm
các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau xác
định theo định mức ban hành tại bảng số 1.2 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông
tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
3. Chi phí quản lý dự án của nhà đầu
tư xác định theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này và điều chỉnh với hệ
số k = 0,7.
Chương III
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 7. Nội dung chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác
định theo định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là cơ sở để xác định chi phí
các công việc tư vấn gồm: chi phí nhân công tư vấn (tiền lương, các khoản phụ
cấp lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trích
nộp khác theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân thực hiện công việc tư
vấn tại dự án); chi phí ứng dụng khoa học công nghệ; chi phí thanh toán các
dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc; chi phí thuê
mướn, sửa chữa, mua sắm
tài sản phục vụ tư vấn cho dự án (nếu có); chi phí quản lý của tổ chức tư vấn;
chi phí khác; lợi
nhuận chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm chi phí áp dụng hệ thống thông
tin công trình (BIM), thuế giá trị gia tăng và chi
phí dự phòng.
Điều 8. Xác định chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở
định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi
phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
2. Chi phí tư vấn xác định theo loại
công trình; cấp công trình theo quy định hiện hành. Riêng
chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi
phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao
thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.
3. Chi phí tư vấn xác định theo định
mức ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này chưa bao gồm chi phí để lập
hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ
sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15%
chi phí tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
4. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư
vấn theo thông lệ quốc tế, lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ
đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác
định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc.
5. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ
số điều chỉnh định mức
chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.
6. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư
vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thì chi
phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung,
phạm vi công việc tư vấn cần thực hiện.
7. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn
trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài để thực hiện
công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí nhưng
không vượt quá 2,0 lần mức chi phí tính theo định mức tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài
xác định trên cơ sở số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia,
tiền lương của chuyên gia và các khoản chi phí cần thiết khác để hoàn thành
công việc tư vấn được thuê. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài xác định theo
thông lệ quốc tế, phù hợp với quy định của nhà tài trợ vốn (nếu có) và phù hợp
với điều kiện thực hiện dịch vụ tư vấn tại Việt Nam.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Xử lý chuyển
tiếp
Việc xác định chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn trong giai đoạn chuyển tiếp quy định tại Điều 36 Nghị
định số 68/2019/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt
trước ngày có hiệu lực của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và
đang triển khai thực hiện thi tiếp tục sử dụng, vận dụng định mức chi phí quản
lý dự án và định mức chi phí tư vấn theo quy định tại Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng để xác định chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn. Trường
hợp gói thầu quản lý dự án, gói thầu tư vấn chưa ký kết hợp đồng sau ngày có
hiệu lực của Thông tư này thì người quyết định đầu tư quyết định áp dụng định
mức chi phí quản lý dự án và định mức chi phí tư vấn ban hành tại Thông tư này
để điều chỉnh giá gói thầu quản lý dự án, gói thầu tư vấn nhưng phải đáp ứng
yêu cầu tiến độ và hiệu quả
của dự án.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã
phê duyệt sau ngày có hiệu lực của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP:
a) Trường hợp các gói thầu quản lý dự
án, gói thầu tư vấn đã sử dụng, vận dụng định mức chi phí theo quy định tại
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 để xác định giá gói thầu quản lý dự
án, gói thầu tư vấn, đã lựa chọn được nhà thầu và đã ký kết hợp đồng trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Trường hợp gói thầu quản lý dự án,
gói thầu tư vấn chưa thực hiện lựa chọn nhà thầu hoặc đang thực hiện lựa chọn
nhà thầu trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì áp dụng định mức chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ban hành tại Thông tư này để cập nhật giá gói
thầu quản lý dự án, gói thầu tư vấn.
3. Đối với các hợp
đồng quản lý dự án, tư vấn đã ký kết trước ngày có hiệu lực Thông tư này thì
thực hiện theo nội dung của hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật áp
dụng cho hợp đồng.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 2 năm 2020.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng dân tộc của Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Dân
tộc;
- Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, Thứ trưởng
- Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ;
-
Lưu:
VP, PC, KTXD
(100b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây
dựng)
Bảng số 1.1:
Định
mức chi phí quản lý dự án
Đơn vị tính:
tỷ
lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,282
|
2,784
|
2,486
|
1,921
|
1,796
|
1,442
|
1,180
|
0,912
|
0,677
|
0,486
|
0,363
|
0,290
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,453
|
2,930
|
2,616
|
2,021
|
1,890
|
1,518
|
1,242
|
1,071
|
0,713
|
0,512
|
0,382
|
0,305
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,936
|
2,491
|
2,225
|
1,719
|
1,607
|
1,290
|
1,056
|
0,910
|
0,606
|
0,435
|
0,325
|
0,260
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
3,108
|
2,637
|
2,355
|
1,819
|
1,701
|
1,366
|
1,118
|
0,964
|
0,642
|
0,461
|
0,344
|
0,275
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,763
|
2,344
|
2,093
|
1,517
|
1,486
|
1,214
|
1,020
|
0,856
|
0,570
|
0,409
|
0,306
|
0,245
|
Bảng số 1.2:
Định mức chi phí hoạt động của đơn vị quản lý
dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
thực
hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
(PPP)
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
1,113
|
0,764
|
0,714
|
0,573
|
0,469
|
0,404
|
0,202
|
0,145
|
0,105
|
0,084
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,178
|
0,809
|
0,756
|
0,607
|
0,497
|
0,428
|
0,214
|
0,154
|
0,111
|
0,088
|
3
|
Công trình giao thông
|
1,001
|
0,688
|
0,643
|
0,516
|
0,445
|
0,385
|
0,178
|
0,131
|
0,094
|
0,075
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
1,065
|
0,731
|
0,684
|
0,549
|
0,450
|
0,388
|
0,193
|
0,139
|
0,100
|
0,080
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,945
|
0,649
|
0,606
|
0,487
|
0,398
|
0,343
|
0,172
|
0,123
|
0,089
|
0,071
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
I. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định
theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.1 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.2 của
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện
(trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.3 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
4. Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:
- Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B
xác định bằng 40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự
án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
- Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự
án nhóm C xác định bằng 80% chi
phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia được điều
chỉnh với hệ số k = 1,1.
6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án được điều chỉnh
như sau:
- Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có
tính toán kết nối với công trình hiện có: k= 1,15.
- Dự án đầu tư gồm nhiều công trình
riêng biệt được xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k =
1,1.
- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80.
- Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử
dụng lại thiết kế: k = 0,80.
7. Chi phí điều chỉnh báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo
Thông tư này.
Bảng số 2.1: Định
mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây dựng và
thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,668
|
0,503
|
0,376
|
0,240
|
0,161
|
0,100
|
0,086
|
0,073
|
0,050
|
0,040
|
0,026
|
0,022
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,757
|
0,612
|
0,441
|
0,294
|
0,206
|
0,163
|
0,141
|
0,110
|
0,074
|
0,057
|
0,034
|
0,027
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,413
|
0,345
|
0,251
|
0,177
|
0,108
|
0,071
|
0,062
|
0,053
|
0,036
|
0,029
|
0,019
|
0,016
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,566
|
0,472
|
0,343
|
0,216
|
0,144
|
0,096
|
0,082
|
0,070
|
0,048
|
0,039
|
0,025
|
0,021
|
5
|
Công trình hạ
tầng kỹ thuật
|
0,431
|
0,360
|
0,262
|
0,183
|
0,112
|
0,074
|
0,065
|
0,055
|
0,038
|
0,030
|
0,020
|
0,017
|
Bảng số 2.2: Định mức chi phí lập báo
cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
1,114
|
0,914
|
0,751
|
0,534
|
0,402
|
0,287
|
0,246
|
0,209
|
0,167
|
0,134
|
0,102
|
0,086
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,261
|
1,112
|
0,882
|
0,654
|
0,515
|
0,466
|
0,404
|
0,315
|
0,248
|
0,189
|
0,135
|
0,107
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,689
|
0,628
|
0,501
|
0,393
|
0,271
|
0,203
|
0,177
|
0,151
|
0,120
|
0,097
|
0,075
|
0,063
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,943
|
0,858
|
0,685
|
0,480
|
0,361
|
0,273
|
0,234
|
0,201
|
0,161
|
0,129
|
0,100
|
0,084
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,719
|
0,654
|
0,524
|
0,407
|
0,280
|
0,211
|
0,185
|
0,158
|
0,127
|
0,101
|
0,078
|
0,065
|
Bảng số 2.3: Định mức chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
7
|
< 15
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5
|
4,7
|
4,2
|
3,6
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
6,7
|
4,8
|
4,3
|
3,8
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,4
|
3,6
|
2,7
|
2,5
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
6,2
|
4,4
|
3,9
|
3,6
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8
|
4,2
|
3,4
|
3,0
|
Ghi chú: Chi phí lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng 2.3 nhưng tối
thiểu (chưa bao gồm thuế GTGT) không nhỏ hơn 5.000.000
đồng.
II. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thiết kế xây dựng
1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo hướng dẫn tại Thông
tư này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản
vẽ thiết kế,
lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập
quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp.
2. Chi phí thiết kế xây dựng xác
định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành từ bảng số 2.4 đến bảng
số 2.13 của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa
có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong
tổng mức đầu tư được duyệt.
3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
- Ctk: Chi phí thiết kế xây
dựng; đơn vị tính: giá
trị;
- Cxd: Chi phí xây
dựng tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được
duyệt; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí
thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh định mức chi
phí thiết kế.
4. Chi phí thiết kế xây dựng tính theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng, chi phí lập dự toán xây dựng
chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế xây dựng.
5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng điều
chỉnh trong các
trường hợp sau:
5.1. Công trình sửa chữa hoặc công
trình cải tạo hoặc công trình nâng cấp hoặc công trình mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa hoặc cải
tạo hoặc nâng cấp:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi
kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1;
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực (không gồm móng công trình) của công trình hoặc thiết kế cải tạo,
nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2;
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k =1,3;
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây
chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15.
5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây
dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo, thiết kế dây
chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and
Data Acquisition), DCS (Distributed Control System): k = 1,15.
5.3. Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc
sử dụng lại
thiết kế, chi phí thiết kế xác định theo công thức sau:
Ctk
= Cxd x Nt x (0,9 x k + 0,1)
Trong đó:
- Cxd: Chi phí xây dựng
tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được
duyệt; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí
thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức
chi phí thiết kế do:
+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình: Công trình thứ nhất: k = 0,36; công trình thứ hai trở đi: k = 0,18;
+ Thiết kế công trình lặp lại trong
một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình,
thứ nhất: k = 1 (không điều chỉnh); công trình thứ hai: k = 0,36; công trình
thứ ba trở đi: k = 0,18;
- 0,1: Chi phí giám sát tác giả (10%).
6. Khi đã áp dụng hệ
số điều
chỉnh định mức
thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công
trình tại mục 11 đến mục 15 thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức
sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng theo hướng dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.
7. Khi cần phải thiết kế riêng phần
san nền của dự án khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới thì
chi phí thiết kế san nền của các dự án nêu trên tính bằng 40% định
mức chi phí thiết kế công trình giao thông cấp IV.
8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng
thầu thiết kế thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí
thiết kế của các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận
giữa các bên.
9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng
chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
a) Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
b) Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra
thực địa;
c) Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ
thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
d) Thiết kế di dời; thiết kế biện pháp
phá dỡ công trình;
d) Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ
thiết kế thiết bị cơ
khí ban hành tại bảng TL1);
e) Thiết kế hệ thống điều khiển thông
minh của tòa nhà;
f) Thiết kế nội thất;
g) Lựa chọn phương án tiết kiệm năng
lượng đối với thiết kế xây dựng công trình;
h) Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình
thủy lực công trình;
i) Mô tả địa chất trong
quá trình xây dựng công trình thủy điện, thủy lợi;
k) Lập báo cáo tác
động môi trường, lập cam kết bảo vệ môi trường;
l) Lập báo cáo đánh giá
động đất công trình (theo yêu cầu phải lập báo cáo riêng);
m) Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận
chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);
n) Mua bản quyền thiết kế.
Chi phí để thực hiện
các công việc nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác
định bằng lập dự
toán chi phí.
10. Chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh hoặc lập
dự toán xây dựng điều chỉnh xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục
số 3 kèm theo Thông tư này.
11. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng số 2.4: Định
mức chi phí thiết kế
kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết
kế 3 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,61
|
0,55
|
0,50
|
0,44
|
-
|
8.000
|
0,68
|
0,61
|
0,55
|
0,48
|
-
|
5.000
|
0,89
|
0,80
|
0,73
|
0,64
|
-
|
2.000
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
-
|
1.000
|
1,36
|
1,22
|
1,11
|
0,98
|
-
|
500
|
1,65
|
1,50
|
1,37
|
1,21
|
0,89
|
200
|
1,96
|
1,78
|
1,62
|
1,43
|
1,06
|
100
|
2,15
|
1,94
|
1,77
|
1,57
|
1,30
|
50
|
2,36
|
2,14
|
1,96
|
1,74
|
1,48
|
20
|
2,81
|
2,55
|
2,33
|
2,07
|
1,81
|
≤ 10
|
3,22
|
2,93
|
2,67
|
2,36
|
2,07
|
Bảng số 2.5:
Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu
thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,91
|
0,80
|
0,72
|
0,63
|
-
|
8.000
|
0,99
|
0,90
|
0,82
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,28
|
1,16
|
1,06
|
0,94
|
-
|
2.000
|
1,65
|
1,51
|
1,36
|
1,20
|
-
|
1.000
|
1,93
|
1,76
|
1,61
|
1,43
|
-
|
500
|
2,39
|
2,17
|
1,98
|
1,75
|
1,30
|
200
|
2,83
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,51
|
100
|
3,10
|
2,82
|
2,54
|
2,25
|
1,86
|
50
|
3,41
|
3,10
|
2,80
|
2,48
|
2,12
|
20
|
4,05
|
3,66
|
3,33
|
2,95
|
2,55
|
≤ 10
|
4,66
|
4,22
|
3,85
|
3,41
|
2,92
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí
thiết kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng số 2.4, chi phí thiết kế bản vẽ thi
công xác định bằng 55% theo
định mức tại bảng số 2.4.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định
mức tại bảng số 2.5.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia,
sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc
gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ
Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ
sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp
hành chính tương đương; nhà
ga hàng không.
4) Trường hợp công trình dân dụng có
chi phí thiết bị công trình ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị trong dự toán công trình thì chi phí thiết kế công trình dân dụng này được
xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm
(%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
tại bảng số 2.4 hoặc
bảng số 2.5 và bảng
DD1 dưới đây.
Bảng DD1
Chi phí
thiết bị
(tỷ
đồng)
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
Tỷ lệ %
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,40
|
0,36
|
0,33
|
0,28
|
0,22
|
0,16
|
12. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Bảng số 2.6:
Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết
kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,70
|
0,58
|
0,48
|
0,42
|
-
|
8.000
|
0,79
|
0,65
|
0,53
|
0,47
|
-
|
5.000
|
0,97
|
0,80
|
0,66
|
0,58
|
-
|
2.000
|
1,30
|
1,09
|
0,90
|
0,79
|
-
|
1.000
|
1,54
|
1,28
|
1,05
|
0,93
|
-
|
500
|
1,76
|
1,46
|
1,20
|
1,06
|
0,83
|
200
|
1,92
|
1,60
|
1,32
|
1,17
|
0,98
|
100
|
2,13
|
1,77
|
1,46
|
1,27
|
1,14
|
50
|
2,34
|
1,93
|
1,59
|
1,40
|
1,24
|
20
|
2,73
|
2,27
|
1,86
|
1,65
|
1,47
|
≤ 10
|
2,96
|
2,47
|
2,03
|
1,78
|
1,59
|
Bảng số 2.7: Định mức chi phí thiết kế
bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
1,04
|
0,88
|
0,72
|
0,64
|
-
|
8.000
|
1,21
|
1,02
|
0,82
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,52
|
1,26
|
1,04
|
0,91
|
-
|
2.000
|
2,03
|
1,70
|
1,42
|
1,25
|
-
|
1.000
|
2,40
|
2,01
|
1,66
|
1,47
|
-
|
500
|
2,75
|
2,28
|
1,90
|
1,68
|
1,22
|
200
|
3,01
|
2,50
|
2,03
|
1,79
|
1,47
|
100
|
3,32
|
2,77
|
2,24
|
1,99
|
1,72
|
50
|
3,66
|
3,02
|
2,43
|
2,16
|
1,89
|
20
|
4,27
|
3,57
|
2,90
|
2,57
|
2,25
|
≤ 10
|
4,70
|
3,87
|
3,13
|
2,78
|
2,46
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật
và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng số 2.6, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác
định bằng 60%
theo định mức tại bảng số 2.6.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại
bảng số 2.7.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ
quặng lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k= 1,35.
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng
hầm lò, nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giàu quặng: cấp I: k =1,2; cấp
II: k = 1,45;
cấp III: k = 1,6.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định
cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng. Trường
hợp thiết kế công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò khai thông bằng giếng
nghiêng được điều chỉnh với hệ số k = 1,3. Trường hợp thiết
kế công trình mỏ than hầm lò,
mỏ quặng hầm lò
khai thông bằng giếng đứng được điều chỉnh với hệ
số k =1,5.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình
sửa chữa, cải tạo đối với công trình
mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên được điều chỉnh với hệ số
k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò được điều chỉnh với
hệ số k = 1,5; đối
với công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế công trình
sửa chữa, mở rộng
trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công trình
xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k =
1,1; cấp I: k = 1,3;
các cấp còn lại: k= 1,5.
- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt:
k = 0,8; cấp I: k = 0,95;
cấp II: k = 1,15;
cấp III: k= 1,3.
- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt:
k = 1,0; cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,44;
cấp III: k = 1,59.
- Công trình trạm biến áp: cấp đặc
biệt: k = 1,95; cấp I, cấp II: k = 2,03; cấp III, cấp IV: k =
2,15.
- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt: k
= 0,64; cấp I: k = 0,76;
cấp II: k = 0,85;
cấp III, cấp IV: k =
0,93.
- Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch,
đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không
cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây từ 2 đến 4 mạch: k
=1,1; đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha,
cấp điện áp 220KV÷500KV: k =
1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên: k
= 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế các công
trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng
như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng cấp
điện áp.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có
cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp có cùng cấp
điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS,
cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so
với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện
áp.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm
Compact, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so
với định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của
đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của
phần vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: cấp I: k=1,2; cấp II:
k=1,42; cấp III:
k=1,58.
- Công trình sản xuất hóa chất:
+ Hóa chất cơ
bản: cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,43;
cấp III: k = 1,6;
+ Công trình hóa mỹ phẩm: cấp
II: k=1,2; cấp III: k
= 1,34;
+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê, DAP,
MPA, SA, NPK phức hợp: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,35;
cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,36;
cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho chứa khí hóa lỏng,
trạm chiết khí hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k= 1,36.
4) Định mức chi phí thiết kế công
trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng), Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu
thiết kế 3 bước thì
định mức chi phí điều chỉnh hệ số k= 1,15.
Bảng CN1
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí
XD và TB
(tỷ đồng)
Cấp điện áp
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Cáp ngầm điện áp < 6KV
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
0,95
|
0,85
|
Cáp ngầm điện
áp 6 ÷ 110KV
|
1,90
|
1,60
|
1,45
|
1,30
|
1,20
|
1,05
|
0,95
|
Cáp ngầm điện áp 220KV
|
1,65
|
1,43
|
1,27
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
5) Trường hợp công trình hóa chất,
khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí
thiết kế các công trình này được xác định bằng cặp trị số
định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) tại bảng số 2.6 hoặc bảng số 2.7 và bảng CN2 dưới đây:
Bảng CN2
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Công trình
|
Chi phí
thiết bị (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
1
|
Công trình hóa chất
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,85
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,45
|
2
|
Công trình khai thác than, quặng (mỏ
vật liệu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên
|
0,95
|
0,85
|
0,80
|
0,75
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,50
|
0,40
|
- Mỏ hầm lò
|
1,15
|
1,00
|
0,95
|
0,90
|
0,80
|
0,75
|
0,65
|
0,60
|
0,50
|
3
|
Công trình sản xuất xi măng
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
1,10
|
1,05
|
1,01
|
0,96
|
0,80
|
4
|
Công trình trạm biến áp
|
0,73
|
0,65
|
0,56
|
0,51
|
0,48
|
0,42
|
0,37
|
0,34
|
0,30
|
6) Chi phí thiết kế công trình điện
hạt nhân xác định bằng dự toán riêng.
13. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng số 2.8: Định mức chi phí thiết kế
kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,45
|
0,28
|
0,25
|
0,21
|
-
|
8.000
|
0,51
|
0,34
|
0,29
|
0,25
|
-
|
5.000
|
0,68
|
0,44
|
0,39
|
0,32
|
-
|
2.000
|
0,92
|
0,58
|
0,51
|
0,43
|
-
|
1.000
|
1,08
|
0,68
|
0,60
|
0,48
|
0,43
|
500
|
1,24
|
0,81
|
0,70
|
0,58
|
0,49
|
200
|
1,36
|
0,95
|
0,77
|
0,68
|
0,59
|
100
|
1,50
|
1,05
|
0,84
|
0,74
|
0,69
|
50
|
1,68
|
1,13
|
0,92
|
0,81
|
0,76
|
20
|
1,92
|
1,39
|
1,08
|
0,93
|
0,87
|
≤ 10
|
2,05
|
1,44
|
1,19
|
1,05
|
0,95
|
Bảng số 2.9:
Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu
thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,66
|
0,49
|
0,36
|
0,29
|
-
|
8.000
|
0,75
|
0,61
|
0,42
|
0,33
|
|
5.000
|
1,02
|
0,79
|
0,56
|
0,45
|
-
|
2.000
|
1,32
|
1,03
|
0,72
|
0,59
|
|
1.000
|
1,52
|
1,21
|
0,85
|
0,70
|
|
500
|
1,78
|
1,38
|
1,01
|
0,82
|
0,71
|
200
|
1,95
|
1,51
|
1,10
|
0,97
|
0,83
|
100
|
2,15
|
1,67
|
1,20
|
1,06
|
0,98
|
50
|
2,36
|
1,83
|
1,32
|
1,17
|
1,08
|
20
|
2,76
|
2,15
|
1,55
|
1,37
|
1,26
|
≤ 10
|
3,01
|
2,27
|
1,67
|
1,48
|
1,37
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 2.8, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55%
theo định mức tại bảng số 2.8.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định
mức tại bảng số 2.9.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình hầm giao thông đường bộ,
hầm đường sắt, nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II: k
= 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86;
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt,
cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với
công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của
đường sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k
= 3,3;
+ Công trình khu bay (đường cất hạ
cánh, đường lăn, sân đỗ máy
bay): cấp đặc biệt: k =
1,35; cấp I: k = 1,56.
14. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bảng số 2.10: Định
mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,58
|
0,52
|
0,42
|
0,37
|
-
|
8.000
|
0,66
|
0,59
|
0,49
|
0,43
|
-
|
5.000
|
0,85
|
0,77
|
0,67
|
0,59
|
-
|
2.000
|
1,13
|
1,02
|
0,87
|
0,77
|
-
|
1.000
|
1,30
|
1,17
|
1,05
|
0,90
|
0,64
|
500
|
1,54
|
1,39
|
1,22
|
1,06
|
0,80
|
200
|
1,83
|
1,66
|
1,51
|
1,24
|
1,01
|
100
|
1,98
|
1,78
|
1,61
|
1,43
|
1,12
|
50
|
2,20
|
1,99
|
1,80
|
1,60
|
1,27
|
20
|
2,60
|
2,36
|
2,14
|
1,90
|
1,52
|
≤ 10
|
2,98
|
2,70
|
2,48
|
2,20
|
1,74
|
Bảng số 2.11: Định mức chi phí thiết
kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu
cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,83
|
0,74
|
0,58
|
0,51
|
-
|
8.000
|
0,95
|
0,85
|
0,69
|
0,60
|
-
|
5.000
|
1,22
|
1,10
|
0,96
|
0,83
|
-
|
2.000
|
1,58
|
1,43
|
1,25
|
1,10
|
-
|
1.000
|
1,87
|
1,69
|
1,48
|
1,29
|
-
|
500
|
2,21
|
2,00
|
1,73
|
1,52
|
1,14
|
200
|
2,60
|
2,36
|
2,15
|
1,79
|
1,41
|
100
|
2,85
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,61
|
50
|
3,17
|
2,87
|
2,62
|
2,31
|
1,82
|
20
|
3,75
|
3,40
|
3,11
|
2,76
|
2,19
|
≤ 10
|
4,29
|
3,89
|
3,53
|
3,13
|
2,48
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí
thiết kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công;
trong đó, chi phí
thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng số 2.10, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác
định bằng 55% theo định mức tại bảng số 2.10
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước xác
định theo định mức tại bảng số 2.11.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các
hệ số sau:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: k= 1,5.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và
thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy
định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần
khoan phụt.
- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn dòng: k
= 0,8.
- Đường hầm thủy
công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.
- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy
lợi, kênh tưới, kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết
kế công trình thủy lợi cấp IV có yêu cầu thiết kế 2 bước.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn
thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1;
cấp II: k = 1,2;
cấp III, cấp IV: k = 1,35.
4) Đối với công trình thủy lợi có yêu
cầu thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn
rác, thiết bị thả phai,...) thì chi phí thiết kế thiết bị cơ khí xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thiết bị tại bảng TL1 như sau:
Bảng TL1
Chi phí
thiết bị
(chưa có thuế
GTGT), (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt và cấp I
|
Cấp II, cấp III
và cấp IV
|
500
|
0,75
|
0,62
|
200
|
0,89
|
0,74
|
100
|
1,07
|
0,90
|
50
|
1,42
|
1,23
|
20
|
1,46
|
1,29
|
5
|
2,53
|
2,26
|
≤ 2
|
2,89
|
2,58
|
15. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Bảng số 2.12: Định mức chi phí thiết
kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu
cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,43
|
0,33
|
0,29
|
0,25
|
-
|
8.000
|
0,48
|
0,39
|
0,34
|
0,29
|
-
|
5.000
|
0,61
|
0,53
|
0,47
|
0,41
|
-
|
2.000
|
0,83
|
0,75
|
0,66
|
0,56
|
-
|
1.000
|
0,97
|
0,90
|
0,78
|
0,70
|
0,58
|
500
|
1,14
|
1,04
|
0,91
|
0,80
|
0,70
|
200
|
1,36
|
1,28
|
1,13
|
0,97
|
0,80
|
100
|
1,48
|
1,38
|
1,22
|
1,07
|
0,92
|
50
|
1,63
|
1,53
|
1,36
|
1,19
|
1,01
|
20
|
1,94
|
1,83
|
1,62
|
1,39
|
1,23
|
≤ 10
|
2,22
|
2,09
|
1,86
|
1,62
|
1,45
|
Bảng số 2.13: Định mức chi phí thiết
kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính:
tỷ
lệ
%
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,63
|
0,49
|
0,43
|
0,36
|
-
|
8.000
|
0,70
|
0,58
|
0,51
|
0,44
|
-
|
5.000
|
0,90
|
0,79
|
0,70
|
0,61
|
-
|
2.000
|
1,19
|
1,07
|
0,92
|
0,81
|
-
|
1.000
|
1,39
|
1,28
|
1,14
|
1,02
|
-
|
500
|
1,64
|
1,49
|
1,32
|
1,16
|
0,98
|
200
|
1,95
|
1,82
|
1,58
|
1,39
|
1,15
|
100
|
2,13
|
1,99
|
1,77
|
1,55
|
1,35
|
50
|
2,35
|
2,21
|
1,97
|
1,72
|
1,49
|
20
|
2,79
|
2,63
|
2,33
|
2,01
|
1,76
|
≤ 10
|
3,23
|
3,01
|
2,68
|
2,36
|
2,07
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết
kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 2.12, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55%
theo định mức tại bảng số 2.12.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định
mức tại bảng số 2.13.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình nhà máy nước; xử lý nước
sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III: k= 1,44;
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước
thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải
rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k= 1,25;
cấp III: k= 1,35;
- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát
nước: k = 1,2;
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k =
1,2 của phần vượt sông.
4) Định mức chi
phí thiết kế của công trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông,
truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.
5) Định mức chi phí thiết kế công trình
Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại Bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Công trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Công trình truyền dẫn cáp treo, cáp
chôn trực tiếp
|
1,83
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
0,95
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
Công trình tuyến cáp chôn qua sông
|
1,90
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,70
|
Công trình hào kỹ thuật,
cống cáp ngầm
|
2,10
|
1,60
|
1,50
|
1,35
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,80
|
- Định mức chi phí thiết kế công trình
Thông tin - Truyền thông ở Bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối với
công trình cấp IV: k = 0,9.
- Định mức chi phí thiết kế công trình
tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp
dụng định mức tại Bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị
≤ 1 tỷ đồng
thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
6) Định mức chi phí thiết kế công
trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Công trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Các loại tổng đài host, vệ
tinh, độc lập
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,25
|
0,15
|
Các loại tổng đài MSC, BSC, truy
nhập thuê bao, nhắn tin
|
0,90
|
0,70
|
0,55
|
0,45
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang
|
1,35
|
0,80
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống
truyền dẫn vi ba
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
0,80
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,15
|
Mạng viễn thông
nông thôn
|
2,80
|
1,75
|
1,40
|
0,90
|
0,65
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Mạng Internet, voip, thiết bị mạng
NGN
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống tiếp đất chống sét (cả
thiết bị)
|
2,15
|
1,05
|
0,85
|
0,65
|
0,55
|
0,35
|
0,25
|
0,20
|
Trạm thông tin vệ tinh Vsat
|
1,80
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Thiết bị trạm BTS, CS, điện thoại
thẻ
|
1,25
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
- Định mức chi phí thiết kế các công
trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây điều chỉnh trong các
trường hợp sau:
+ Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ,
không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ
số k = 0,60;
+ Công trình thiết kế mở rộng không
phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới),
điều
chỉnh
hệ số k = 0,40;
+ Công trình lặp lại trong một cụm
công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Mục II Hướng
dẫn áp dụng
định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
III. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo
cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.14 của
Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.15
của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ
liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện
(trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế -
kỹ thuật xác
định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi
phí thẩm tra dự toán theo ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ
số k = 1,2.
4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh, tổng mức đầu tư điều chỉnh, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3
kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.14: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,071
|
0,059
|
0,048
|
0,034
|
0,025
|
0,016
|
0,014
|
0,012
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,098
|
0,083
|
0,067
|
0,049
|
0,037
|
0,028
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,010
|
0,007
|
0,005
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,054
|
0,049
|
0,039
|
0,030
|
0,020
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,064
|
0,058
|
0,047
|
0,033
|
0,024
|
0,015
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,006
|
0,005
|
0,004
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,056
|
0,051
|
0,041
|
0,032
|
0,021
|
0,013
|
0,012
|
0,010
|
0,008
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi xác định theo định mức tại bảng số 2.14 nêu trên được phân chia
như sau:
+ Thẩm tra thiết kế sơ bộ: 35%
+ Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư: 35%
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự
án: 30%
Bảng số 2.15: Định
mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,204
|
0,168
|
0,138
|
0,097
|
0,070
|
0,046
|
0,041
|
0,034
|
0,026
|
0,019
|
0,015
|
0,012
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,281
|
0,238
|
0,190
|
0,141
|
0,107
|
0,080
|
0,070
|
0,056
|
0,044
|
0,029
|
0,020
|
0,015
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,153
|
0,139
|
0,112
|
0,087
|
0,058
|
0,036
|
0,032
|
0,026
|
0,020
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,182
|
0,167
|
0,133
|
0,094
|
0,068
|
0,044
|
0,037
|
0,032
|
0,026
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,160
|
0,145
|
0,116
|
0,092
|
0,060
|
0,037
|
0,034
|
0,029
|
0,022
|
0,015
|
0,010
|
0,009
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi xác định theo định mức tại bảng số 2.15 nêu trên được phân chia như
sau:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự
án: 30%
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải
thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ
được bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
IV. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.16 của Phụ
lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị
gia tăng) của công
trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói
thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định
mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.16 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu.
2. Đối với các dự án được dự kiến
triển khai thực hiện theo các gói thầu, để dự trù kinh phí thẩm tra thiết kế
xây dựng khi xác định tổng mức đầu tư, chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng được
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.16 của Phụ lục
số 2 kèm theo
Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói thầu dự
kiến phân chia.
3. Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng điều chỉnh được xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số
3 kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.16: Định
mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư hoặc trong dự toán gói thầu
(tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,258
|
0,223
|
0,172
|
0,143
|
0,108
|
0,083
|
0,068
|
0,044
|
0,033
|
0,028
|
0,026
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,290
|
0,252
|
0,192
|
0,146
|
0,113
|
0,087
|
0,066
|
0,053
|
0,038
|
0,031
|
0,028
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,170
|
0,147
|
0,113
|
0,084
|
0,073
|
0,055
|
0,042
|
0,035
|
0,024
|
0,020
|
0,017
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,189
|
0,163
|
0,125
|
0,093
|
0,073
|
0,056
|
0,043
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,019
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,197
|
0,172
|
0,133
|
0,099
|
0,076
|
0,059
|
0,046
|
0,040
|
0,029
|
0,024
|
0,021
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công
trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban
hành điều chỉnh với hệ số
k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Đối với công trình có yêu cầu thiết
kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra cả thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
thì chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức công bố tại bảng số 2.16, chi
phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 40% chi phí thẩm tra thiết
kế kỹ thuật.
- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình
san nền tính bằng 40% chi phí thẩm tra thiết kế công trình giao thông.
- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định
theo định mức nhưng tối thiểu (chưa bao gồm thuế GTGT) không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
V. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.17 Phụ lục số 2 kèm
theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng)
của công trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp thẩm tra dự toán
gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.17 Phụ lục số 2
kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong dự toán gói thầu.
2. Đối với các dự án được dự kiến
triển khai thực hiện theo các gói thầu, để dự trù kinh phí thẩm tra dự toán xây
dựng khi xác định tổng mức đầu tư, chi phí thẩm tra dự toán xây dựng được xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.17 của Phụ lục
số 2 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói
thầu dự kiến phân chia.
3. Trường hợp chi phí thiết bị ≥ 25% tổng giá
trị chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình; dự
toán gói thầu thì chi phí thẩm tra dự toán xây dựng được điều chỉnh với hệ
số k = 1,2.
4. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều
chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị công trình; dự toán gói thầu
tư vấn đầu tư xây dựng, dự toán gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác (đối với
trường hợp gói thầu tư vấn, gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác được xác định
bằng dự toán);
dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3
kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.17: Định mức chi phí thẩm
tra dự toán xây dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong
tổng mức đầu tư hoặc trong dự toán gói thầu (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,250
|
0,219
|
0,166
|
0,140
|
0,105
|
0,077
|
0,064
|
0,043
|
0,032
|
0,027
|
0,025
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,282
|
0,244
|
0,185
|
0,141
|
0,108
|
0,083
|
0,062
|
0,050
|
0,034
|
0,030
|
0,027
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,166
|
0,142
|
0,106
|
0,082
|
0,069
|
0,052
|
0,041
|
0,034
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,183
|
0,158
|
0,119
|
0,092
|
0,070
|
0,053
|
0,040
|
0,034
|
0,024
|
0,021
|
0,018
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,191
|
0,166
|
0,128
|
0,095
|
0,072
|
0,056
|
0,044
|
0,037
|
0,026
|
0,022
|
0,020
|
Ghi chú:
- Đối với công trình có yêu cầu thiết
kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra cả dự toán thiết kế kỹ thuật và tra
dự toán thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng
dự toán theo định mức công bố tại bảng số 2.17.
- Chi phí thẩm dự toán dự toán xây
dựng công trình đối với công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu
do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công
trình thứ hai trả đi.
- Chi phí thẩm tra dự toán công trình
san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình giao thông.
- Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu (chưa bao gồm thuế GTGT) không nhỏ hơn
2.000.000 đồng.
VI. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dư thầu
1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.18 của Phụ lục số 2 kèm theo Thông
tư này) nhân với chi phí tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán
gói thầu tư vấn.
2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu gói thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(ban hành tại bảng số 2.19 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu thi công xây dựng.
3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.20 của
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí mua sắm vật tư, thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư,
thiết bị.
4. Đối với các dự
án được dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh
phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn, gói thầu thi
công xây dựng và gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị, khi xác định tổng mức đầu tư, chi
phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn, gói thầu thi
công xây dựng và gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị được xác định theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.18, bảng số 2.19 và bảng số 2.20
của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn,
chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến phân chia.
5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm,
đánh giá hồ sơ quan tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển xác định bằng 30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và gói thầu
tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh
giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị
và gói thầu tư vấn
xác định theo định mức công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự
toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.18: Định mức
chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu tư vấn
Chi phí tư vấn
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu tư vấn (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
Tỷ lệ %
|
0,816
|
0,583
|
0,505
|
0,389
|
0,311
|
0,176
|
0,114
|
Ghi chú: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức tại
bảng số 2.18 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
Bảng số 2.19: Định
mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,432
|
0,346
|
0,195
|
0,127
|
0,078
|
0,057
|
0,040
|
0,032
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,379
|
0,211
|
0,144
|
0,096
|
0,067
|
0,052
|
0,041
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,346
|
0,237
|
0,151
|
0,090
|
0,057
|
0,043
|
0,029
|
0,023
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,361
|
0,302
|
0,166
|
0,094
|
0,066
|
0,046
|
0,031
|
0,026
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,388
|
0,325
|
0,172
|
0,106
|
0,069
|
0,052
|
0,038
|
0,028
|
Ghi chú: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo
định mức tại bảng số 2.19 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự
thầu: 55%.
Bảng số 2.20: Định mức chi phí lập hồ
sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, thiết bị
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí vật tư, thiết
bị (chưa có
thuế GTGT) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư,
thiết bị (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,367
|
0,346
|
0,181
|
0,113
|
0,102
|
0,081
|
0,055
|
0,043
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,494
|
0,280
|
0,177
|
0,152
|
0,123
|
0,084
|
0,066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,261
|
0,230
|
0,131
|
0,084
|
0,074
|
0,056
|
0,040
|
0,032
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,281
|
0,245
|
0,140
|
0,090
|
0,078
|
0,061
|
0,050
|
0,037
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,302
|
0,260
|
0,156
|
0,102
|
0,087
|
0,069
|
0,054
|
0,041
|
Ghi chú: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị tính
theo định mức tại bảng số 2.20 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%
VII. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí giám sát
1. Chi phí giám sát thi công xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.21 của Phụ
lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu thi công xây dựng.
2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.22 của Phụ
lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu thiết bị.
3. Chi phí giám sát công tác khảo sát
xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(ban hành tại bảng số 2.23 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí khảo sát (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu khảo sát xây dựng.
4. Đối với các dự án được dự kiến
triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh
phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, khi xác định tổng mức
đầu tư, chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị được xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.21 và bảng số 2.22 của
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc
chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến phân chia.
5. Chi phí giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo,
công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công
trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định của Chính phủ và gói thầu gồm nhiều công trình trải dài
tại các địa điểm khác nhau
(trạm BTS) được điều chỉnh
với hệ số k = 1,2.
6. Chi phí giám sát công tác sản xuất
thiết bị, cấu kiện công trình (nếu có), xác định bằng dự
toán.
7. Chi phí giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại
hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm
việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát được xác định
theo quy định hiện hành.
Bảng số 2.21: Định
mức chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,285
|
2,853
|
2,435
|
1,845
|
1,546
|
1,188
|
0,797
|
0,694
|
0,620
|
0,530
|
0,478
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,508
|
3,137
|
2,559
|
2,074
|
1,604
|
1,301
|
0,823
|
0,716
|
0,640
|
0,550
|
0,493
|
3
|
Công trình giao thông
|
3,203
|
2,700
|
2,356
|
1,714
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
0,550
|
0,480
|
0,438
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
2,598
|
2,292
|
2,075
|
1,545
|
1,189
|
0,950
|
0,631
|
0,550
|
0,490
|
0,420
|
0,378
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566
|
2,256
|
1,984
|
1,461
|
1,142
|
0,912
|
0,584
|
0,509
|
0,452
|
0,390
|
0,350
|
Bảng số 2.22: Định mức chi phí giám
sát lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thiết
bị (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,844
|
0,715
|
0,596
|
0,394
|
0,305
|
0,261
|
0,176
|
0,153
|
0,132
|
0,112
|
0,110
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,147
|
1,005
|
0,958
|
0,811
|
0,490
|
0,422
|
0,356
|
0,309
|
0,270
|
0,230
|
0,210
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,677
|
0,580
|
0,486
|
0,320
|
0,261
|
0,217
|
0,146
|
0,127
|
0,110
|
0,092
|
0,085
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,718
|
0,585
|
0,520
|
0,344
|
0,276
|
0,232
|
0,159
|
0,138
|
0,120
|
0,098
|
0,091
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,803
|
0,690
|
0,575
|
0,383
|
0,300
|
0,261
|
0,173
|
0,150
|
0,126
|
0,105
|
0,095
|
Bảng số 2.23: Định
mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng
Chi phí
khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu khảo sát xây
dựng (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
5
|
10
|
20
|
50
|
Tỷ lệ %
|
4,072
|
3,541
|
3,079
|
2,707
|
2,381
|
VIII. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.24 của Phụ
lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế giá trị gia tăng)
được duyệt.
2. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
xác định theo định mức chi phí công bố tại Thông tư này tương ứng với dự án có thời gian
đầu tư xây dựng ≤ 5 năm. Đối với các dự án có thời gian xây dựng kéo dài
hơn 5 năm được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thời gian đầu tư xây dựng > 5 năm
đến 7 năm: k = 1,1;
- Thời gian đầu tư xây dựng > 7
năm: k = 1,2.
Bảng số 2.24: Định
mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
Giá trị tổng mức
đầu tư (chưa có thuế GTGT) được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 100
|
300
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥ 10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,109
|
0,065
|
0,053
|
0,037
|
0,034
|
0,025
|
0,020
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản
chi phí: Chi phí chuyên gia (Ccg); Chi phí quản lý (Cql); Chi phí
khác (Ck); Thu nhập chịu thuế tính trước (TN); Thuế giá trị gia tăng
(VAT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản chi phí được xác định cụ
thể như sau:
1. Chi phí chuyên gia (Ccg):
xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng
- người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của chuyên gia tư vấn.
a) Số lượng chuyên
gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên
gia, kỹ thuật
viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc,
tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng, loại
chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong
đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện
công việc tư vấn phải phù hợp với phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội
dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác
định trên cơ sở đơn giá nhân công tư vấn xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn.
2. Chi phí quản lý (Cql): bao gồm
các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: Tiền lương
của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ
chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp... Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí chuyên
gia, cụ thể như sau:
Chi phí chuyên
gia (tỷ đồng)
|
< 1
|
1 ÷ <5
|
≥ 5
|
Chi phí
quản lý (tỷ lệ %)
|
55
|
50
|
45
|
3. Chi phí khác (Ck): bao
gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần
mềm ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, áp dụng hệ thống thông tin công trình (BIM)
(nếu có); chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi
phí khác (nếu có). Các khoản chi phí này xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu
cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN):
để dự tính khoản chi phí đảm bảo sự phát triển của nhà thầu tư vấn trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thu nhập chịu thuế tính
trước xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
5. Thuế giá trị gia tăng
(VAT): được xác định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.
6. Chi phí dự phòng (Cdp):
để dự tính chi phí cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công
việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% tổng của các khoản
chi phí nêu trên.
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị
(đồng)
|
Ký hiệu
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
Xác định
theo tỷ lệ % chi phí chuyên gia tại mục 2
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (Ccg+Cql)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
% x (Ccg+Cql+TN+Ck)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng:
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
Thông tư 16/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 16/2019/TT-BXD
|
Hanoi, December
26, 2019
|
CIRCULAR PROVIDING
INSTRUCTIONS ON DETERMINATION OF PROJECT ADMINISTRATIVE AND INVESTMENT COUNSELING
COSTS
Pursuant to the Government's Decree No.
81/2017/ND-CP dated July 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Government’s Decree No.
68/2019/ND-CP dated August 14, 2019 on administration of investment and
construction expenses. Upon the request of the Director of
Institute of Construction Economics and the Director of Construction Economics
Department; Minister of Construction hereby promulgates
the Circular providing instructions on determination of project administrative
and investment counseling costs. Chapter I GENERAL
PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular provides guidance on determination
and administration of investment and construction expenses of projects funded
by the state budget and non-state budgetary capital or PPP investment projects
under clause 2 of Article 32 in the Government’s Decree No. 68/2019/ND-CP dated
August 14, 2019 on management of investment and construction expenses (briefly
called Decree No. 68/2019/ND-CP). 2. Projects funded by official development
aid (ODA) capital shall be subject to regulations laid down in treaties and
domestic laws specified in the Law on Treaties. Article 2. Subjects
of application 1. This Circular shall apply to entities
and persons involved in determination of administrative and investment
counseling costs of investment and construction projects funded by the state
budget and non-budgetary capital, and other public-private partnership (PPP)
investment projects. 2. Entities and persons involved may
determine administrative and investment counseling costs of projects funded by
other capital according to instructions given herein as a basis to perform
financial obligations to the state. Article 3. Several
common instructions 1. Norms of administrative costs of
investment and construction projects issued herein serve as a basis to
determine costs incurred from administration of investment and construction
projects (hereinafter referred to as project-related administrative costs) in
order for authorized entities to carry out management of these projects from
the project pre-execution, execution, completion and operation stage. 2. Norms of investment counseling costs
issued herein shall be used for determining costs incurred from investment and
construction consulting services (hereinafter referred to as counseling costs)
according to contents and requirements of consulting products and investment
and construction procedures. 3. In case where Project Management Unit is
capable of providing project management counsel services for other projects or
performing several counseling activities, counseling costs shall be
additionally charged into operating overheads of the Project Management Unit. Administration
and use of the aforesaid counseling costs shall be subject to regulations
currently in force. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where: - Nt: Norm of project-related
administrative costs and investment counseling costs which corresponds to the
gross amount of construction expenses or equipment expenses, or the gross
amount of construction expenses and equipment expenses to be calculated; unit:
%; - Gt: The gross amount of construction
expenses or the gross amount of equipment expenses or the gross amount of
construction expenses and equipment expenses required for calculation of the
norm of project-related administrative costs and investment counseling costs;
unit: value; - Ga: The gross amount of
construction expenses or the gross amount of equipment expenses or the gross
amount of construction expenses and equipment expenses bounding from above the
gross amount of expenses which is required for calculation of the norm; unit:
value; - Gb: The gross amount of
construction expenses or the gross amount of equipment expenses or the gross
amount of construction expenses and equipment expenses bounding from below the
gross amount of expenses which is required for calculation of the norm; unit:
value; - Na: Norm of project-related
administrative costs, investment counseling costs corresponding to Ga;
unit: %; - Nb: Norm of project-related
administrative costs, investment counseling costs corresponding to Gb;
unit: %; 5. In case where a project has the gross
amount of expenses (including construction and equipment expenses) greater than
the gross amount of expenses specified in Appendix No. 1 hereto or, due to
particular characteristics of a project, its administrative costs determined
according to the norms issued herein are not adequate, the project owner may
make an estimate in order to determine project-related administrative costs,
ensuring the project’s efficiency. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Construction-sector surveying and
testing costs shall be determined as construction expenses included in
construction cost estimates. Chapter II PROJECT-RELATED
ADMINISTRATIVE COSTS Article 4. Details
about project-related administrative costs Project-related administrative costs
determined according to norms of project-related administrative costs issued in
the Table No. 1.1 and No. 1.2 in the Appendix No. 1 hereto as a basis for
calculation, including: Wages, salaries paid to project administrators or
employees according to their employment contracts; salary allowances; bonuses,
welfare benefits; contributions (e.g. social insurance, health insurance,
unemployment insurance, trade union dues, other payments prescribed under laws,
paid to persons entitled to receive wages and salaries from projects); costs of
scientific and technological application, management of application of the
building information modeling (BIM) system; costs of training in enhancement of
project administrator’s capabilities; payments for public services; payments
for stationery supplies; communication and telecommunication costs; costs of
project-related seminars; business travel fees; costs of hiring, repair or
purchase of assets necessary for administration of projects, other costs and
contingency expenses. Article 5. Determination
of project-related administrative costs 1. Project-related administrative costs
constituting total investment amount determined in per cent (%) (issued in the
Table No. 1.1 in Appendix No. 1 hereto) are multiplied by construction and
equipment costs (not including VAT yet) constituting total investment amount. 2. Project-related administrative costs
included in a construction cost estimate or total cost estimate of a project
determined in per cent (%) (the same as the one used for calculation of project-related
administrative costs included in the approved total investment amount) are
multiplied by construction and equipment expenses (not including VAT) included
in the construction cost estimate or total cost estimate of a project. 3. Project-related administrative costs of
offshore investment and construction projects, those located on islands; those
located along land borders, those located at communes facing extreme
socio-economic difficulties (coastal zones and islands; border communes, safety
zone communes; mountainous or ethnic minority villages facing extreme
difficulties) shall be determined according to the Government’s regulations by
using the norms specified in the Table No. 1.1 in Appendix No. 1 hereto, and shall
be adjusted with the coefficient k = 1.35. Administrative costs incurred in
projects stretching along a specified direction within at least two provinces
or projects including separate construction works built within different
provinces shall be determined according to norms specified in Table No. 1.1 in
Appendix No. 1 hereto, and may be adjusted with the coefficient k = 1.1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. In case of hiring of project management
consultants, costs of hiring of project management consultants shall be
determined by costs estimated on the basis of duties and workloads related to
project management which are agreed upon in project management contracts
between project owners and project management consulting contractors. Costs of
hiring of project management consultants (already including VAT) plus
project-related administrative costs of a project owner shall not exceed
project-related administrative costs determined according to instructions given
herein. 6. In case where equipment expenses account
for greater than or equal to 50% of total construction and equipment expenses
included in the approved total investment, the norm of project-related
administrative costs of a project may be adjusted with the coefficient k = 0.8. 7. If a project is managed like
subprojects, each of which is able to operate independently, or is used or
developed according to investment phasing procedures, its administrative costs
may be separately determined according to the size of each subproject. 8. If the general contractor is authorized
to perform several duties to manage a project on behalf of a project owner,
they may be paid a part of project-related administrative costs, depending on
duties assigned by that project owner. The general contractor’s expenditures on
performing project management activities shall be subject to an agreement
between the project owner and the general contractor by using project
management funds and may be determined in the general contractor agreement. Both
project-related administrative costs of the project owner and the general
contractor shall not exceed total project-related administrative cost defined
according to instructions given herein. Article 6.
Determination of administrative costs of PPP investment projects 1. Project-related administrative costs are
determined by competent authorities on the basis of cost estimates relevant to respective
project management duties and policies. 2. Operating overheads of a project
management unit under the control of a competent authority determined in per
cent (%) (issued in the Table No. 1.2 in Appendix No. 1 hereto) are multiplied
by construction and equipment costs (not including VAT yet) constituting total
investment amount. Operating overheads of a project management unit controlled
by a competent authority with respect to projects stretched along the direction
within at least two provinces or projects comprising separate construction
works built within different provinces shall be determined according norms
issued in Table No. 1.2 in Appendix No. 1 hereto, and may be adjusted with the
coefficient k = 1.1. 3. If an investor in a project wishes to
determine its administrative costs, such costs must be determined according to
instructions given in Article 5 herein and may be adjusted with the coefficient
k = 0.7. Chapter III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 7. Details
about investment counseling costs Investment counseling costs calculated and
determined according to norms of investment counseling costs shall serve as a
basis for determining costs incurred from consulting activities, including
payments to consulting workers (e.g. wages, salaries, salary allowances,
bonuses, welfare benefits for the collective, social insurance, health
insurance, unemployment insurance contributions, trade union dues or other
payments prescribed in laws to persons performing consulting duties in
projects); costs of application of scientific and technological research
products; payments for public services, stationery supplies or
telecommunication costs; costs of hiring, repair or purchase of assets
necessary for project counseling activities (if any); administrative costs
determined by consulting organizations; other costs; accrued taxable profits;
but not including costs of application of BIM system, VAT and contingency
costs. Article 8.
Determination of investment counseling costs 1. Counseling costs shall be determined
according to norms in per cent (%) in proportion to the gross amount of construction
expenses, the gross amount of equipment costs or the gross amount of
construction and equipment expenses. 2. Counseling costs vary depending on types
of construction work or classification thereof in accordance with regulations
currently in force. Costs of counseling of national defence and security
projects shall be determined according to norms of counseling costs for
respective civil, industrial, technical infrastructure, transport, agriculture
and rural development construction works. 3. Counseling costs shall be determined
according to norms issued in Appendix No. 2 hereto, not including costs of preparation
of application documents in foreign language. Costs of preparation of
application documents in foreign language may be added to counseling costs and
can be determined by estimation of costs which are not greater than 15% of
counseling costs determined according to norms specified in Appendix No. 2
hereto. 4. In case where preparing additional
counseling documents according to international conventions or preparing
separate reports upon any sponsor’s request is required with respect to
projects funded by foreign loans, costs paid for these activities shall be
determined by estimation of costs corresponding to respective work
requirements. 5. In case of simultaneous application of coefficients
adjusting norms of counseling costs, adjusted counseling costs shall be
determined by multiplying coefficients by norms of counseling costs. 6. If it is necessary to hire a consulting
person or entity to perform several consulting activities upon the request of
competent authority during the period of inspection of acceptance testing of
construction work, costs of hiring of such person or entity shall be determined
on the basis of estimated costs relevant to consulting activities and scope of
consulting duties that need to be performed. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter IV IMPLEMENTATION
PROVISIONS Article 9.
Transition provisions Calculating and determining project-related
administrative costs, counseling costs in the transition stage as provided in
Article 36 in the Decree No. 68/2019/ND-CP shall be subject to the following
specific regulations: 1. If an investment project is approved
before entry into force of the Decree No. 68/2019/ND-CP and currently in progress,
norms of project-related administrative costs and norms of counseling costs
prescribed in the Government’s Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on
management of investment and construction expenses may continue to be used for
determining project-related administrative costs and counseling costs. If a
project management or consulting contract has not been awarded under an
agreement after entry into force of this Circular, the person issuing
investment decisions may apply norms of project-related administrative costs
and counseling costs specified herein in order to adjust value of such contract
in accordance with requirements concerning progress and efficiency of projects. 2. As for investment and construction
projects already approved after entry into force of the Decree No. 68/2019/ND-CP:
a) If project management or consulting
contracts are already used, are valued by applying norms of costs specified in
the Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015, are awarded to successful
contractors and effected by agreements before the effective date of this
Circular, agreements already in effect must be obeyed. b) If project management or consulting
contracts have not yet awarded or are being awarded to successful contractors
before the effective date of this Circular, norms of project-related
administrative costs and counseling costs issued herein shall be used for the
purpose of updates to value of these contracts. 3. If project management or counseling
agreements have already been signed before the effective date of this Circular,
terms and conditions of these agreements and regulations of relevant laws must
be observed. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular shall enter into force on
February 15, 2020. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Pham Khanh APPENDIX 1 PROJECT MANAGEMENT
COST NORMS
(to
the Circular No. 16/2019/TT-BXD dated December 26, 2019 of Ministry of
Construction) Table 1.1. Project
operating cost norms Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Types of
construction projects Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Civil construction project 3,282 2,784 2,486 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,796 1,442 1,180 0,912 0,677 0,486 0,363 0,290 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,453 2,930 2,616 2,021 1,890 1,518 1,242 1,071 0,713 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,382 0,305 3 Road construction project 2,936 2,491 2,225 1,719 1,607 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,056 0,910 0,606 0,435 0,325 0,260 4 Agricultural and rural development
project 3,108 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,355 1,819 1,701 1,366 1,118 0,964 0,642 0,461 0,344 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Technical infrastructure construction
project 2,763 2,344 2,093 1,517 1,486 1,214 1,020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,570 0,409 0,306 0,245 Table 1.2: Norms of
operating costs of project management units of state authorities having
competence in executing public-private partnership (PPP) projects Unit: % No. Types of
construction projects ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Civil construction project 1,113 0,764 0,714 0,573 0,469 0,404 0,202 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,105 0,084 2 Industrial construction project 1,178 0,809 0,756 0,607 0,497 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,214 0,154 0,111 0,088 3 Road construction project 1,001 0,688 0,643 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,445 0,385 0,178 0,131 0,094 0,075 4 Agricultural and rural development
project 1,065 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,684 0,549 0,450 0,388 0,193 0,139 0,100 0,080 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,945 0,649 0,606 0,487 0,398 0,343 0,172 0,123 0,089 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 APPENDIX 2 INVESTMENT
CONSULTANCY COST NORMS
(to
the Circular No. 16/2019/TT-BXD dated December 26, 2019 of Ministry of
Construction) I. Instructions on how to use these norms
for costs of preparation of pre-feasibility study reports, feasibility study
reports and economic-technical reports 1. The costs of preparation of a pre-feasibility study report
are determined by multiplying the percent (%) (referred to in Table 2.1 of
Appendix 2 to this Circular) by the construction and equipment costs (excluding
value added tax) estimated according to the costs per unit or cost data of
projects of similar nature and size that are completed or in progress. 2. The costs of preparation of a feasibility study report are
determined by multiplying the percent (%) (referred to in Table 2.2 of Appendix
2 to this Circular) by the construction and equipment costs (excluding value
added tax) included in the estimate of total investment stated in the approved
pre-feasibility study report or estimated according to the costs per unit or
cost data of projects of similar nature and size that are completed or in
progress (in case where the pre-feasibility study report is not required). 3. The costs of preparation of a report are determined by
multiplying the percent (%) (referred to in Table 2.3 of Appendix 2 to this
Circular) by the construction and equipment costs (excluding value added tax)
estimated according to the costs per unit or cost data of projects of similar
nature and size that are completed or in progress. 4. The costs of preparation of a PPP project proposal are
determined as follows: - The costs of formulation of a Group-A or Group-B project
proposal are equal to 40% of the costs of preparation of the feasibility study
report of the project of equivalent size which are determined according to the
percent (%) issued in the Appendix No. 2 to this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. The costs of preparation of the pre-feasibility study report
or feasibility study report of a project of national significance which are
adjusted with the coefficient k = 1.1. 6. The costs of preparation of the feasibility study report and
preparation of the economic - technical report in some projects are adjusted as
follows: - Projects for renovation, repair and expansion expected to get
connected with existing ones: k
= 1.15. - Investment projects composed of multiple separate projects
built in two or more provinces: k = 1.1. - Use of sample designs or typical designs adopted by competent
authorities: k = 0.80. - Use of repeated designs or reuse of designs: k = 0.80. 7. The costs of adjustment of pre-feasibility study reports,
feasibility study reports and economic-technical reports for construction
projects are determined by using the estimate made according to the
instructions given in Appendix 3 hereto. Table 2.1. Cost norms for preparation of
pre-feasibility study reports Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Types of
construction projects Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.000 10.000 20.000 30.000 1 Civil construction project 0,668 0,503 0,376 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,161 0,100 0,086 0,073 0,050 0,040 0,026 0,022 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,757 0,612 0,441 0,294 0,206 0,163 0,141 0,110 0,074 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,034 0,027 3 Road construction project 0,413 0,345 0,251 0,177 0,108 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,062 0,053 0,036 0,029 0,019 0,016 4 Agricultural and rural development
project 0,566 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,343 0,216 0,144 0,096 0,082 0,070 0,048 0,039 0,025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Technical infrastructure construction
project 0,431 0,360 0,262 0,183 0,112 0,074 0,065 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,038 0,030 0,020 0,017 Table 2.2. Cost norms for preparation of
feasibility study reports Unit: % No. Types of
construction projects Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30.000 1 Civil construction project 1,114 0,914 0,751 0,534 0,402 0,287 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,209 0,167 0,134 0,102 0,086 2 Industrial construction project 1,261 1,112 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,654 0,515 0,466 0,404 0,315 0,248 0,189 0,135 0,107 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Road construction project 0,689 0,628 0,501 0,393 0,271 0,203 0,177 0,151 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,097 0,075 0,063 4 Agricultural and rural development
project 0,943 0,858 0,685 0,480 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,273 0,234 0,201 0,161 0,129 0,100 0,084 5 Technical infrastructure construction
project ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,654 0,524 0,407 0,280 0,211 0,185 0,158 0,127 0,101 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,065 Table 2.3. Cost norms for preparation of
economic-technical reports Unit: % No. Types of
construction projects Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 1 3 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Civil construction project 6,5 4,7 4,2 3,6 2 Industrial construction project 6,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,3 3,8 3 Road construction project 5,4 3,6 2,7 2,5 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,2 4,4 3,9 3,6 5 Technical infrastructure construction
project 5,8 4,2 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notes: The costs of
preparation of an economic - technical report are determined according to Table
2.3, and are not less than VND 5,000,000 at minimum (VAT excluded). II. Instructions about
use of construction engineering cost norms 1. Construction engineering costs determined according to the
instructions given in this Circular to complete engineering jobs, including: Interpretation of designs, plans or
drawings, preparation and provision of construction cost estimates, technical
manuals, construction maintenance procedures, author’s supervision and purchase
of professional liability insurance. 2. Construction engineering costs are determined by multiplying
percents (%) (in the Table No. 2.4 through Table 2.13 in Appendix No. 2 hereto)
by construction costs (not including VAT) of specific types and grades of
construction projects that are included in the approved total investment. 3. Construction engineering costs of a construction project are
determined according to the formula:
Where: - Ctk: Construction engineering costs; unit of
measure: value; - Cxd: Construction costs corresponding to the type
and grade of each construction project in the total approved investment; unit
of measure: value; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - k: Coefficient for adjustment of the engineering cost norm. 4. The construction engineering costs are calculated according
to the percents (%) given in Appendix 2 to this Circular, already including the
costs of preparation of the estimate of construction costs that account for
about 12% of the construction engineering costs. 5. The construction engineering cost norm is adjusted in the
following cases: 5.1. Repair, renovation, upgradation or
expansion projects: - Repair, renovation or upgradation engineering: + In case the engineering job does not
result in any change in the load-bearing structure of a building: k = 1.1; + In case the engineering job results in
changes in the load-bearing structure (excluding the foundation structure) of
the project or the engineering job is carried out for the purposes of
renovation or upgradation of the technological line or addition of equipment: k = 1.2; + In case the engineering job leads to any
change in the load-bearing structure and the foundation of a building or
construction project: k =1.3; - Engineering for expansion of a project expected to get
connected with the technology line of the existing one: k = 1.15. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3. In case of using sample designs,
typical designs adopted by competent agencies; repeated designs in a building
complex or in a project, or reusing a design, the engineering cost will be
determined according to the following formula: Ctk = Cxd x Nt
x (0.9 x k + 0.1) Where: - Cxd: Construction costs corresponding to the type
and grade of each construction project in the approved total investment; unit
of measure: Value; - Nt: The given norm for engineering costs; unit of
measure: %; - k: Coefficient used for making the decreasing adjustment of
the engineering cost norm due to: + Using sample designs or typical designs: The first construction project: k = 0.36; the second construction project
or more: k = 0.18; + Using the repeated design in a building
complex or in a project, or reusing a design: The first construction project: k = 1 (remaining unchanged); the second
construction project: k = 0.36; the third
construction project or more: k
= 0.18; - 0.1: Costs of author’s supervision (10%). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. When it is necessary to design the separate ground leveling
work of an economic zone, industrial park, tourist site or new city project,
the costs of design for the ground leveling work of the above-mentioned project
shall be equal to 40% of the norm for engineering costs of a grade-IV road
construction project. 8. In case of applying a lump-sum engineering contract, the main
contractor’s operating expenses are derived from engineering costs of
subcontractors based on the agreement between involved parties. 9. The norms for construction engineering costs have not yet
included costs paid for the following jobs: a) Engineering surveying; b) Positioning of points and landmarks at
jobsite; c) Measuring and assessing the current
state of a construction work for repair, renovation, upgradation and expansion
engineering jobs; d) Relocation; demolition engineering; d) Equipment manufacturing engineering
(except mechanical engineering defined in Table TL1); e) Engineering of smart control systems of
buildings; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g) Selection of energy-saving construction
engineering plans; h) Modeling or experimenting with the
hydraulic model; i) Geological description used during the
period of execution of hydropower and irrigation construction works; k) Preparation of the environmental impact
assessment report and environmental protection commitment; l) Preparation of the earthquake assessment
report (a separate report is required); m) Preparation of specialized reports and
agreement documents at the investor’s request (if any); n) Purchase of design copyright. Costs of the aforesaid jobs are determined
according to relevant instructional documents or cost estimates. 10. Costs of the adjusted construction engineering or preparation
of the adjusted construction cost estimate are determined by using the estimate
made according to the instructions given in Appendix 3 hereto. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table 2.4. Norms of technical engineering
costs of civil construction projects subject to 3-step engineering requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,61 0,55 0,50 0,44 - 8.000 0,68 0,61 0,55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 5.000 0,89 0,80 0,73 0,64 - 2.000 1,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,94 0,83 - 1.000 1,36 1,22 1,11 0,98 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,65 1,50 1,37 1,21 0,89 200 1,96 1,78 1,62 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,06 100 2,15 1,94 1,77 1,57 1,30 50 2,36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,96 1,74 1,48 20 2,81 2,55 2,33 2,07 1,81 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,22 2,93 2,67 2,36 2,07 Table 2.4. Norms of costs of drawings for
civil construction works subject to 2-step engineering requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade I Grade II Grade III Grade IV 10.000 0,91 0,80 0,72 0,63 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.000 0,99 0,90 0,82 0,72 - 5.000 1,28 1,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,94 - 2.000 1,65 1,51 1,36 1,20 - 1.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,76 1,61 1,43 - 500 2,39 2,17 1,98 1,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 2,83 2,57 2,34 2,07 1,51 100 3,10 2,82 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,25 1,86 50 3,41 3,10 2,80 2,48 2,12 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,66 3,33 2,95 2,55 ≤ 10 4,66 4,22 3,85 3,41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notes: 1) Engineering costs of a civil
construction work subject to 3-step engineering requirements are the summation
of costs of the technical engineering and costs of the drawing, including costs
of the engineering design which are determined according to the norms given in
Table 2.4; costs of the drawing which account for 55% of the norms given in
table 2.4. 2) Costs of a drawing for a civil
construction work subject to 2-step engineering requirements are determined
according to the norms given in Table 2.5. 3) Norms of engineering costs of several
civil construction works are adjusted by the coefficient k = 1.2, including the
following ones: National stadiums,
national arenas; national sports arenas; National Convention Centers; National
museums, libraries, exhibitions and galleries; National Assembly House,
Presidential Palace, headquarters of the Government, Party Central Committee;
Working offices of ministries, central authorities, People's Committees of
centrally-run cities and equivalent administrative authorities; airport
terminals. 4) In case where a civil construction work
incurs costs of construction equipment which are 50% of total construction cost
and equipment costs included in the cost estimate, engineering costs of this
civil construction work are determined by a pair of norm values expressed in
percent (%) according to construction costs and equipment costs (excluding
value added tax) given in Table 2.4 or 2.5 and table DD1 below. Table DD1 Equipment costs
(billion dong) ≤ 5 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 100 200 500 1.000 3.000 % 0,60 0,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,40 0,36 0,33 0,28 0,22 0,16 12. NORMS OF INDUSTRIAL CONSTRUCTION ENGINEERING COSTS Table 2.6. Norms of engineering design
costs of industrial construction works subject to 3-step engineering requirements Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Project grades Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 10.000 0,70 0,58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,42 - 8.000 0,79 0,65 0,53 0,47 - 5.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 0,66 0,58 - 2.000 1,30 1,09 0,90 0,79 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.000 1,54 1,28 1,05 0,93 - 500 1,76 1,46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,06 0,83 200 1,92 1,60 1,32 1,17 0,98 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,77 1,46 1,27 1,14 50 2,34 1,93 1,59 1,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 2,73 2,27 1,86 1,65 1,47 ≤ 10 2,96 2,47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,78 1,59 Table 2.7. Norms of drawing costs of
industrial construction works subject to 2-step engineering requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade Grade I Grade II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade IV 10.000 1,04 0,88 0,72 0,64 - 8.000 1,21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,82 0,72 - 5.000 1,52 1,26 1,04 0,91 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,03 1,70 1,42 1,25 - 1.000 2,40 2,01 1,66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 500 2,75 2,28 1,90 1,68 1,22 200 3,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,03 1,79 1,47 100 3,32 2,77 2,24 1,99 1,72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,66 3,02 2,43 2,16 1,89 20 4,27 3,57 2,90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,25 ≤ 10 4,70 3,87 3,13 2,78 2,46 Notes: 1) Engineering costs of an industrial
construction work subject to 3-step engineering requirements are the summation
of costs of the engineering design and costs of the drawing, including costs of
the engineering design which are determined according to the norms given in
Table 2.6; costs of the drawing which account for 60% of the norms given in
Table 2.6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3) Norms of engineering costs of several
industrial construction works are adjusted by the following coefficients: - Mining and mineral processing projects: + Coal or other ore surface mining
projects: Grade II: k = 1.2; Grade III: k = 1.35. + Construction of underground coal, ore
mining, coal screening plant, ore processing/enrichment plant projects: Grade I: k = 1.2; Grade II: k = 1.45; Grade III: k = 1.6. + Norms of engineering costs of a
horizontal drift mining project In case of engineering of an underground coal mine,
underground ore mine opened by an inclined tunnel, the norm of costs of such
engineering job will be adjusted with the coefficient k = 1.3. In case of
engineering of an underground coal mine, underground ore mine opened by a
vertical tunnel, the norm for costs of such engineering job will be adjusted
with the coefficient k = 1.5. + The norm of engineering costs of repair
or renovation of a coal or other ore surface mining project is adjusted with
the coefficient k = 3.0; for an underground coal or other ore mining project,
adjusted with the coefficient k = 1.5; for a coal screening plant, ore
processing/enrichment plant project, adjusted with the coefficient k = 1.2. - The norm of engineering costs of repair and expansion of a
transformer station, the norm of engineering costs is calculated according to
the instructions applied to new construction works and is adjusted with the
following coefficients:
Special
grade: k = 1.1; Grade I: k = 1.3; other grade: k = 1.5. - Thermal power project: Special grade: k = 0.8; Grade I: k = 0.95; Grade II: k = 1.15; Grade III: k = 1.3. - Hydropower project: Special grade: k = 1.0; Grade I: k = 1.2; Grade II: k = 1.44; Grade III: k = 1.59. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Overhead power line project: Special grade: k = 0.64; Grade I: k = 0.76; Grade II: k = 0.85; Grade III, IV: k = 0.93. - The norm for costs of a double- or multi-circuit transmission
line, double-phase split line is the same as that of an overhead power
transmission line of the same voltage level and is adjusted with the following
coefficients: Transmission line
consisting of 2 - 4 circuits: k
=1.1; transmission line consisting of greater than 4 circuits: k = 1.2; split phase line, voltage level
220KV÷500KV: k = 1.1;
transmission line consisting of multiple voltage levels, at least 35KV: k = 1.2. - The norm of engineering costs of a breaker station, capacitor
station, and metering station, voltage level ≤ 35kV, is the same as that of a
transformer station at the same voltage level. - The norm of engineering costs of a compensation station at
the voltage level of 500kV is calculated as the norm of engineering costs of a
transformer station at the same voltage level. - The norm of engineering costs of a closed transformer station
- GIS station at the voltage level of up to 220KV is adjusted with the
coefficient k = 1.35 compared to the norm of costs in percent of engineering
costs of an ordinary transformer station at the same voltage level. - The norm of engineering costs of a compact transformer
station at the voltage level of up to 220KV is adjusted with the coefficient k
= 1.2 compared to the norm of engineering costs of an ordinary transformer
station at the same voltage level. - With respect to the engineering of a power transmission line
crossing, it is subject to separate engineering requirements and the norm of
costs of such engineering job is adjusted with the coefficient k = 1.2 applied
to the crossing. - Cement plant: Grade
I: k = 1.2; Grade II: k = 1.42; Grade III: k=1.58. - Chemical plant project: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Cosmetics manufacturing project: Grade
II: k = 1.2; Grade III: k = 1.34; + Chemicals used for production of compound
Urea, DAP, MPA, SA, NPK fertilizers: Grade I: k
= 1.2; Grade II: k = 1.35; Grade
III: k = 1.5; - Petroleum stockpile projects: Grade I: k = 1.2; Grade II: k = 1.36; Grade III: k = 1.5; - Liquefied gas storage and transfer station project: Grade I: k = 1.18; Grade II: k = 1.36. 4) The norm of engineering costs of an
underground cable work subject to 2-step engineering requirements is determined
by multiplying the norm in percent (%) in Table CN1 below by construction costs
and equipment costs (exclusive of VAT). The norm of engineering costs of the
one subject to 3-step engineering requirements is adjusted with the coefficient
k = 1.15. Table CN1 Unit: % Construction and
equipment costs (billion dong) Voltage level ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 25 50 100 200 500 Underground cable, voltage < 6KV 1,70 1,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,20 1,10 0,95 0,85 Underground cable, voltage 6 ÷ 110KV 1,90 1,60 1,45 1,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,05 0,95 Underground cable, voltage 220KV 1,65 1,43 1,27 1,16 1,05 0,94 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5) In case where a chemical manufacturing,
coal, ore mining, cement manufacturing or transformer station project incurs
costs of construction equipment which are at least 50% of total construction
cost and equipment costs included in the cost estimate, engineering costs of each
of this construction project are determined by a pair of norm values expressed
in percent (%) according to construction costs and equipment costs (exclusive
of value added tax) given in Table 2.6 or 2.7 and Table DD2 below. Table CN2 Unit: % No. Description of
construction works Equipment costs
(billion dong) ≤ 5 15 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 200 500 1.000 3.000 1 Chemical facility construction project 1,10 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,85 0,80 0,70 0,60 0,55 0,45 2 Coal and ore mining project (material
quarries): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Open pit 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 0,75 0,70 0,60 0,55 0,50 0,40 - Underground mine 1,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,95 0,90 0,80 0,75 0,65 0,60 0,50 3 Cement plant project ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 1,15 1,10 1,05 1,01 0,96 0,80 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,73 0,65 0,56 0,51 0,48 0,42 0,37 0,34 0,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13. NORMS OF ROAD CONSTRUCTION ENGINEERING COSTS Table 2.8. Norms of engineering design
costs of a road construction work subject to 3-step engineering requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade Grade I Grade II Grade III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 0,45 0,28 0,25 0,21 - 8.000 0,51 0,34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 - 5.000 0,68 0,44 0,39 0,32 - 2.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,58 0,51 0,43 - 1.000 1,08 0,68 0,60 0,48 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1,24 0,81 0,70 0,58 0,49 200 1,36 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,68 0,59 100 1,50 1,05 0,84 0,74 0,69 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,13 0,92 0,81 0,76 20 1,92 1,39 1,08 0,93 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 10 2,05 1,44 1,19 1,05 0,95 Table 2.9. Norms of costs of the drawing of
a road construction work subject to 2-step engineering requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 10.000 0,66 0,49 0,36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 8.000 0,75 0,61 0,42 0,33 5.000 1,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,56 0,45 - 2.000 1,32 1,03 0,72 0,59 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,52 1,21 0,85 0,70 500 1,78 1,38 1,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,71 200 1,95 1,51 1,10 0,97 0,83 100 2,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,20 1,06 0,98 50 2,36 1,83 1,32 1,17 1,08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,76 2,15 1,55 1,37 1,26 ≤ 10 3,01 2,27 1,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,37 Notes: 1) Engineering costs of a road construction
work subject to 3-step engineering requirements are the summation of costs of
the engineering design and costs of the drawing, including costs of the
engineering design which are determined according to the norms given in Table
2.8; costs of the drawing which account for 55% of the norms given in table
2.8. 2) Costs of the drawing for a road
construction work subject to 2-step engineering requirements are determined
according to the norms given in Table 2.9. 3) Norms of the engineering costs of
several road construction works are adjusted by the following coefficients: + Road tunnel, railway tunnel, and
intersection at different levels: Grade I: k
= 1.5; Grade II: k = 1.65; Grade
III, IV: k = 1.86; + Railway and rail bridge renovation and
repair project: k = 1.5. In case
the costs of renovation or repair of a railway bridge and railway crossroad are
≤ 1 billion VND: k = 3.3; + Flight area (takeoff and landing runway,
taxiway, apron): Special grade: k = 1.35; Grade I: k = 1.56. 14. NORMS OF ENGINEERING COSTS OF AGRICULTURAL AND RURAL
DEVELOPMENT PROJECTS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 10.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,52 0,42 0,37 - 8.000 0,66 0,59 0,49 0,43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.000 0,85 0,77 0,67 0,59 - 2.000 1,13 1,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,77 - 1.000 1,30 1,17 1,05 0,90 0,64 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,39 1,22 1,06 0,80 200 1,83 1,66 1,51 1,24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 1,98 1,78 1,61 1,43 1,12 50 2,20 1,99 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,60 1,27 20 2,60 2,36 2,14 1,90 1,52 ≤ 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,70 2,48 2,20 1,74 Table 2.11. Norms of costs of drawings of
agricultural and rural development projects subject to 2-step engineering
requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade II Grade III Grade IV 10.000 0,83 0,74 0,58 0,51 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,95 0,85 0,69 0,60 - 5.000 1,22 1,10 0,96 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 2.000 1,58 1,43 1,25 1,10 - 1.000 1,87 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,48 1,29 - 500 2,21 2,00 1,73 1,52 1,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,60 2,36 2,15 1,79 1,41 100 2,85 2,57 2,34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,61 50 3,17 2,87 2,62 2,31 1,82 20 3,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,11 2,76 2,19 ≤ 10 4,29 3,89 3,53 3,13 2,48 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1) Engineering costs of an agricultural and
rural development project subject to 3-step engineering requirements are the
summation of costs of the engineering design and costs of the drawing,
including costs of the engineering design which are determined according to the
norms given in Table 2.10; costs of the drawing which account for 55% of the
norms given in Table 2.10. 2) The norm of costs of the drawing of an
agricultural and rural development project subject to 2-step engineering
requirements is determined according to the norms given in Table 2.11. 3) The norms of engineering costs of
several agricultural and rural development projects are adjusted by the
following coefficients: - Renovation, repair or expansion engineering of an
agricultural and rural development project: k = 1,5. - Costs of the engineering for a jet grout drilling for
treatment of foundation and body of a hydraulic structure are calculated
according to the norm value corresponding to that construction structure, but
based on the construction costs of the jet grout drilling job. - Diversion channel, pipeline system: k = 0.8. - Hydraulic tunnel, conduit and culvert: k = 1.1. - The norm of engineering costs of the dredging job of an
irrigation canal, irrigation canal or drainage ditch is adjusted with the
coefficient k = 0.8 like that of a Grade-IV hydraulic structure subject to
2-step engineering requirements. - The norm of engineering costs of a dam, spillway or retaining
wall belonging to a headwork is adjusted with the following coefficients: Special grade: k = 1.0; Grade I: k = 1.1; Grade II: k = 1.2; Grade III, IV: k = 1.35. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table TL1 Equipment costs
(VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade and
Grade I Grade II, III and
IV 500 0,75 0,62 200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,74 100 1,07 0,90 50 1,42 1,23 20 1,46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 2,53 2,26 ≤ 2 2,89 2,58 15. NORMS OF ENGINEERING COSTS OF TECHNICAL INFRASTRUCTURE
CONSTRUCTION PROJECTS Table 2.12. Norms of engineering design
costs of technical infrastructure construction projects subject to 3-step
engineering requirements Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Project grades Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 10.000 0,43 0,33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 - 8.000 0,48 0,39 0,34 0,29 - 5.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,53 0,47 0,41 - 2.000 0,83 0,75 0,66 0,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.000 0,97 0,90 0,78 0,70 0,58 500 1,14 1,04 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 0,70 200 1,36 1,28 1,13 0,97 0,80 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,38 1,22 1,07 0,92 50 1,63 1,53 1,36 1,19 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 1,94 1,83 1,62 1,39 1,23 ≤ 10 2,22 2,09 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,62 1,45 Table 2.13. Norms of costs of drawings of
technical infrastructure construction projects subject to 2-step engineering
requirements Unit: % Construction
costs (VAT excluded) (billion dong) Project grades Special grade Grade I Grade II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade IV 10.000 0,63 0,49 0,43 0,36 - 8.000 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,51 0,44 - 5.000 0,90 0,79 0,70 0,61 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,19 1,07 0,92 0,81 - 1.000 1,39 1,28 1,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 500 1,64 1,49 1,32 1,16 0,98 200 1,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,58 1,39 1,15 100 2,13 1,99 1,77 1,55 1,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,35 2,21 1,97 1,72 1,49 20 2,79 2,63 2,33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,76 ≤ 10 3,23 3,01 2,68 2,36 2,07 Notes: 1) Engineering costs of a technical
infrastructure construction project subject to 3-step engineering requirements
are the summation of costs of the engineering design and costs of the drawing,
including costs of the engineering design which are determined according to the
norms given in Table 2.12; costs of the drawing which account for 55% of the
norms given in Table 2.12. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3) Norms of the engineering costs of
several technical infrastructure construction projects are adjusted by the
following coefficients: - Water plant; clean water treatment project; raw water, clean
water or booster pumping station (not including pipeline system): Grade I: k = 1.2; Grade II: k = 1.3; Grade III: k = 1.44; - Rainwater pumping station; wastewater treatment; sewage
pumping station project (not including pipeline system); sludge treatment;
solid waste treatment project: Grade
I: k = 1.15; Grade II: k = 1.25; Grade III: k = 1.35; - Water supply and drainage pipeline: k = 1.2; - River-crossing water supply pipeline: k = 1.2 applied to the crossing section. 4) The norm of engineering costs of a
telecommunications, radio and television broadcasting post, pole or tower is
adjusted with the coefficient k = 1.2. 5) The norm of engineering costs of a
communications – telecommunications project shall be based on the instructions
given in Table HTKT1 mentioned hereunder. Table HTKT1 Unit: % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 5 10 15 25 50 100 200 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,83 1,40 1,30 1,10 0,95 0,80 0,70 0,60 River-crossing buried cable system ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,50 1,40 1,30 1,10 1,00 0,90 0,70 Utility trench, underground duct 2,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,50 1,35 1,15 1,05 0,95 0,80 - The norms of engineering costs of communications –
telecommunications construction projects are applied to grade-III construction
projects while those of Grade-IV construction projects are adjusted with the
coefficient: k = 0.9. - The norms of engineering costs of train signaling and
installation of railway communication systems, electricity communication
projects are the same as those given in Table HTKT1. If the norm of
construction and equipment costs of each of these construction projects is less
than 1 billion dong, the norm of engineering costs of such project shall be
adjusted with the coefficient k = 1.3. 6) The norms of engineering costs of
communication system projects shall be based on the instructions given in Table
HTKT2 mentioned hereunder: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit: % Description of
construction works Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 5 10 15 25 50 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 Host, satellite, independent switchboards 1,00 0,75 0,60 0,50 0,45 0,35 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MSC, BSC, subscriber access, SMS gateways 0,90 0,70 0,55 0,45 0,40 0,30 0,20 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,35 0,80 0,60 0,50 0,40 0,30 0,20 0,10 Microwave transmission system ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,40 1,30 0,80 0,60 0,45 0,30 0,15 Rural telecommunications network 2,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,40 0,90 0,65 0,50 0,35 0,20 Internet, voip, NGN network equipment 1,00 0,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 0,40 0,30 0,20 0,10 Lightning protection system (including
protection of equipment) 2,15 1,05 0,85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,55 0,35 0,25 0,20 VSAT-type satellite ground station 1,80 1,30 1,10 0,90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 0,35 0,20 BTS, CS, card phone station 1,25 0,70 0,50 0,35 0,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,10 - The norms of engineering costs of communication system
projects defined in the instructions given in Table HTKT2 mentioned above are
adjusted in the following cases: + These norms of construction projects
using synchronous equipment without being subject to the requirement for engineering
of technology lines are adjusted with the coefficient k = 0.60; + These norms of engineering costs of the
expansion job, regardless of expansion with additional racks or cards (except
installation of new stations), are adjusted with the coefficient k = 0.40; + These norms of repeated construction
projects in a construction complex or a project are based on the instructions
given in 5.3 – Section II. Instruction about use of norms of construction
engineering costs given in Appendix No. 2 to this Circular. III. Instructions about
use of cost norms for verification of pre-feasibility study reports,
feasibility study reports and economic-technical reports 1. The costs of verification of a pre-feasibility study report
are determined by multiplying the percent (%) (referred to in Table 2.14 of
Appendix 2 to this Circular) by the construction and equipment costs (excluding
value added tax) estimated according to the costs per unit or cost data of
projects of similar nature and size that are completed or in progress. 2. The costs of verification of a feasibility study report are
determined by multiplying the percent (%) (referred to in Table 2.15 of
Appendix 2 to this Circular) by the construction and equipment costs (excluding
value added tax) included in the estimate of total investment stated in the
approved pre-feasibility study report or estimated according to the costs per
unit or cost data of projects of similar nature and size that are completed or
in progress (in case where the pre-feasibility study report is not required). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. The costs of verification of adjusted pre-feasibility study
reports, total investments or economic – technical reports are determined
according to the estimates made according to the instructions given in Appendix
3 hereto. Table 2.14. Cost norms for verification of
pre-feasibility study reports Unit: % No. Types of
construction projects Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 15 20 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,071 0,059 0,048 0,034 0,025 0,016 0,014 0,012 0,009 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,005 0,004 2 Industrial construction project 0,098 0,083 0,067 0,049 0,037 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,025 0,020 0,015 0,010 0,007 0,005 3 Road construction project 0,054 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,039 0,030 0,020 0,013 0,011 0,009 0,007 0,005 0,004 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Agricultural and rural development
project 0,064 0,058 0,047 0,033 0,024 0,015 0,013 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,009 0,006 0,005 0,004 5 Technical infrastructure construction
project 0,056 0,051 0,041 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,021 0,013 0,012 0,010 0,008 0,005 0,004 0,003 Notes: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Verification of the basic engineering: 35% + Review of the estimate of total
investment: 35% + Verification of the rest of matters in a
project: 30% Table 2.15. Cost norms for verification of
feasibility study reports Unit: % No. Types of
construction projects Construction and
equipment costs (VAT excluded) (billion dong) ≤ 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Civil construction project 0,204 0,168 0,138 0,097 0,070 0,046 0,041 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,026 0,019 0,015 0,012 2 Industrial construction project 0,281 0,238 0,190 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,107 0,080 0,070 0,056 0,044 0,029 0,020 0,015 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,153 0,139 0,112 0,087 0,058 0,036 0,032 0,026 0,020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 0,009 4 Agricultural and rural development
project 0,182 0,167 0,133 0,094 0,068 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,037 0,032 0,026 0,017 0,014 0,010 5 Technical infrastructure construction
project 0,160 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,116 0,092 0,060 0,037 0,034 0,029 0,022 0,015 0,010 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notes: - Costs of verification of feasibility study reports that are
determined according to the norms given in Table 2.15 are distributed as
follows: + Verification of the conceptual or
feasibility design: 35% + Verification of total investment: 35% + Verification of the rest of matters in a
project: 30% - In case where a project is subject to the requirement of
verification of the technological design verification, the costs of such
verification must add 20% of the costs of verification of the feasibility study
report. IV. Instructions about
use of cost norms for verification of construction designs 1. Costs of verification of a construction design are determined
by multiplying percents (%) (in the Table No. 2.16 of Appendix No. 2 hereto) by
construction costs (not including VAT) included in total investment. Costs of verification of the design job
rendered as a bid are determined by multiplying percents (%) (in the Table No.
2.16 of Appendix No. 2 hereto) by construction costs (not including VAT)
included in the estimate of costs of the contract. 2. As for projects that plan to be executed according to bids,
in order to budget for verification of the construction design for calculation
of total investment, the costs of verification of the construction design are
determined according to percents (%) (in the Table No. 2.16 of Appendix No. 2
hereto) corresponding to the amounts of construction costs that intend to be
distributed to specific bids. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table 2.16. Cost norms for verification of
engineering designs Unit: % No. Types of
construction projects Construction
costs (VAT excluded) included in total investment or the bid estimate
(billion dong) ≤ 10 20 50 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000 1 Civil construction project 0,258 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,172 0,143 0,108 0,083 0,068 0,044 0,033 0,028 0,026 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Industrial construction project 0,290 0,252 0,192 0,146 0,113 0,087 0,066 0,053 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,031 0,028 3 Road construction project 0,170 0,147 0,113 0,084 0,073 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,042 0,035 0,024 0,020 0,017 4 Agricultural and rural development
project 0,189 0,163 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,093 0,073 0,056 0,043 0,035 0,026 0,022 0,019 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,197 0,172 0,133 0,099 0,076 0,059 0,046 0,040 0,029 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,021 Notes: - Costs of verification of the design of a construction project
using the typical design or the sample design validated by the competent
authority are adjusted with the coefficient k = 0.36 if such project is the
second or later one. - As for a construction project subject to 3-step engineering
requirements, if verification of the engineering design and construction
drawing are required, the costs of verification of the engineering design shall
be determined according to the norms given in Table 2.16 while the costs of
verification of the construction drawing are calculated as 40% of the costs of
verification of the engineering design. - Costs of verification of the design of a ground leveling work
are calculated as 40% of the costs of verification of the design of a road
construction project. - Design verification costs are determined according to the
norms, but are not less than VND 2,000,000 at minimum (not including VAT yet). V. Instructions about use of cost norms for
review of construction cost estimates 1. Costs of review of a construction cost estimate are
determined by multiplying percents (%) (in the Table No. 2.17 of Appendix No. 2
hereto) by construction costs (not including VAT) included in total investment
in a construction project. Costs
of review of the construction bid estimate are determined by multiplying the
norm values in percent (%) (in the Table No. 2.17 of Appendix No. 2 hereto) by
construction costs (not including VAT) included in the bid estimate. 2. As for projects that plan to be executed according to bids,
in order to budget for review of the construction bid estimate for calculation
of total investment, the costs of review of the construction bid estimate are
determined according to percents (%) (in the Table No. 2.17 of Appendix No. 2
hereto) corresponding to the amounts of construction costs that intend to be
distributed to specific bids. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Costs of review of the adjusted construction cost estimate;
the cost estimate of the bid for purchase of construction materials and
equipment; the cost estimate of the construction investment consultancy bid,
the estimate of the bid cost classified into other cost items (in the case of
the consultancy bid, the bid defined as other cost items by an estimate); the
estimate of costs of the mixed bid, are subject to the instructions provided in
Appendix 3 to this Circular. Table 2.17. Cost norms for review of
construction cost estimates Unit: % No. Types of
construction projects Construction
costs (VAT excluded) included in total investment or the bid estimate (billion
dong) ≤ 10 20 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000 1 Civil construction project ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,219 0,166 0,140 0,105 0,077 0,064 0,043 0,032 0,027 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Industrial construction project 0,282 0,244 0,185 0,141 0,108 0,083 0,062 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,034 0,030 0,027 3 Road construction project 0,166 0,142 0,106 0,082 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,052 0,041 0,034 0,021 0,018 0,016 4 Agricultural and rural development
project 0,183 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,119 0,092 0,070 0,053 0,040 0,034 0,024 0,021 0,018 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Technical infrastructure construction
project 0,191 0,166 0,128 0,095 0,072 0,056 0,044 0,037 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,022 0,020 Notes: - As for a construction project subject to 3-step engineering
requirements, if review of both the cost estimate of the engineering design and
the cost estimate of the construction drawing is required, the review costs
shall be determined separately for each cost estimate according to the norms
announced in Table 2.17. - Costs of review of the cost estimate of a construction
project using the typical design or the sample design validated by the
competent authority are adjusted with the coefficient k = 0.36 if such project
is the second or later one. - Costs of review of the cost estimate of a ground leveling
work are calculated as 40% of the costs of review of the cost estimate of a
road construction project. - Estimate review costs are determined according to the norms
expressed in percent (%), but are not less than VND 2,000,000 at minimum (not
including VAT yet). VI. Instructions about
use of cost norms for preparation of invitations for bid and evaluation of bid
packages 1. Costs of preparation of an invitation for bid and evaluation
of a bid package for a consultancy contract are determined by multiplying the
norm values in percent (%) (in the Table No. 2.18 of Appendix No. 2 hereto) by consultancy
costs (not including VAT) included in the estimate of costs of the consultancy
contract. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Costs of preparation of an invitation for bid and evaluation
of a bid package for a procurement contract are determined by multiplying the
norm values in percent (%) (in the Table No. 2.20 of Appendix No. 2 hereto) by
procurement costs (not including VAT) included in the estimate of costs of the
procurement contract. 4. As for projects that plan to be executed according to
different bids, in order to budget for preparation of an invitation for bid,
evaluation of a bid package for a consultancy, construction and procurement
contract for calculation of total investment, costs of preparation of the
invitation for bid, evaluation of the bid package for the consultancy,
construction and procurement contract are determined according to the norms
expressed in percent (%) (in the Table No. 2.18, 2.19 and 2.20 of Appendix No.
2 hereto) corresponding to the amounts of consultancy, construction or
equipment costs that intend to be distributed to each contract. 5. Costs of preparation of an invitation for expression of
interest, evaluation of documents of expression of interest, or costs of
preparation of an invitation for pre-qualification and evaluation of
pre-qualification documents, are equal to 30% of costs of preparation of an
invitation for bid, evaluation of a bidding package in a procurement contract
and a consultancy contract which are determined according to the norms given in
Appendix No. 2 hereto. 6. Costs of preparation of a request for proposal, evaluation of
a proposal are equal to 60% of costs of preparation of an invitation for bid,
evaluation of a bidding package in a construction contract, a procurement
contract and a consultancy contract which are determined according to the norms
given in Appendix No. 2 hereto. 7. Costs of preparation of an invitation for bid, evaluation of
a bid package for the mixed contract are determined by using the cost estimate
made according to the instructions given in Appendix 3 hereto. Table 2.18. Cost norms for preparation of
invitations for bid and evaluation of bid packages for consultancy contracts Consultancy costs
(VAT excluded) included in the consultancy bid estimate (billion dong) ≤ 1 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 20 50 100 % 0,816 0,583 0,505 0,389 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,176 0,114 Notes: Norms of costs of
preparation of invitations for bid and evaluation of bid packages for
consultancy contracts that are calculated according to the norms given in Table
2.18 are distributed as follows: - Preparation of invitation for bid: 45%; - Evaluation of bid packages: 55%. Table 2.19. Cost norms for preparation of
invitations for bid and evaluation of bid packages for construction contracts Unit: % No. Types of
construction projects ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,432 0,346 0,195 0,127 0,078 0,057 0,040 0,032 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,549 0,379 0,211 0,144 0,096 0,067 0,052 0,041 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,346 0,237 0,151 0,090 0,057 0,043 0,029 0,023 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,361 0,302 0,166 0,094 0,066 0,046 0,031 0,026 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,388 0,325 0,172 0,106 0,069 0,052 0,038 0,028 Notes: Norms of costs of
preparation of invitations for bid and evaluation of bid packages for
construction contracts that are calculated according to the norms given in
Table 2.19 are distributed as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Evaluation of bid packages: 55%. Table 2.20. Cost norms for preparation of
invitations for bid and evaluation of bid packages for procurement contracts Unit: % No. Types of
construction projects Material and
equipment costs (VAT excluded) included in the procurement bid estimate
(billion dong) ≤ 10 20 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 500 1.000 2.000 1 Civil construction project 0,367 0,346 0,181 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,102 0,081 0,055 0,043 2 Industrial construction project 0,549 0,494 0,280 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,152 0,123 0,084 0,066 3 Road construction project 0,261 0,230 0,131 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,074 0,056 0,040 0,032 4 Agricultural and rural development
project 0,281 0,245 0,140 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,078 0,061 0,050 0,037 5 Technical infrastructure construction
project 0,302 0,260 0,156 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,087 0,069 0,054 0,041 Notes: Norms of costs of
preparation of invitations for bid and evaluation of bid packages for
procurement contracts that are calculated according to the norms given in Table
2.20 are distributed as follows: - Preparation of invitation for bid: 45% - Evaluation of bid packages: 55% VII. Instructions about
use of supervision cost norms 1. Construction supervision costs are determined by multiplying
the norm values in percent (%) (in the Table No. 2.21 of Appendix No. 2 hereto)
by construction costs (not including VAT) included in the estimate of costs of
the construction contract. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Costs of supervision of construction survey are determined by
multiplying the norm values in percent (%) (in the Table No. 2.23 of Appendix
No. 2 hereto) by surveying costs (not including VAT) included in the estimate
of costs of the construction surveying contract. 4. As for projects that plan to be executed according to
different bids, in order to budget for construction supervision, supervision of
installation of equipment for calculation of total investment, the costs of
construction supervision or supervision of installation of equipment are
determined according to the norms expressed in percent (%) (in the Table No.
2.21 and 2.22 of Appendix No. 2 hereto) corresponding to the amounts of
construction costs or costs of equipment that intend to be distributed to
specific contracts. 5. Costs of construction supervision or supervision of
installation of equipment in a facility or structure built at sea, on islands
or other construction works located along land border lines, other construction
works executed at areas facing special socio-economic disadvantages under the
regulations of the Government and contracts consisting of multiple facilities
or structures located along different sites (e.g. BTS station) are adjusted
with the coefficient k = 1.2. 6. Costs of supervision of manufacturing of building equipment,
components (if any) are determined by using cost estimates. 7. Costs of construction supervision, supervision of
installation of equipment are calculated according to the norms given in
Appendix No. 1 hereto, excluding costs of rental or construction of working
offices at jobsite of supervision consultancy contractors. Costs of rental or construction of working
offices at jobsite of supervision consultancy contractors are determined
according to regulations currently in force. Table 2.21. Construction supervision cost
norms Unit: % No. Types of
construction projects ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 1 Civil construction project 3,285 2,853 2,435 1,845 1,546 1,188 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,694 0,620 0,530 0,478 2 Industrial construction project 3,508 3,137 2,559 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,604 1,301 0,823 0,716 0,640 0,550 0,493 3 Road construction project ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,700 2,356 1,714 1,272 1,003 0,731 0,636 0,550 0,480 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Agricultural and rural development
project 2,598 2,292 2,075 1,545 1,189 0,950 0,631 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,490 0,420 0,378 5 Technical infrastructure construction
project 2,566 2,256 1,984 1,461 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,912 0,584 0,509 0,452 0,390 0,350 Table 2.22. Cost norms for supervision of
installation of equipment Unit: % No. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Construction
costs (VAT excluded) included in cost estimates of contracts for provision of
equipment (billion dong) ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.000 10.000 1 Civil construction project 0,844 0,715 0,596 0,394 0,305 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,176 0,153 0,132 0,112 0,110 2 Industrial construction project 1,147 1,005 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,811 0,490 0,422 0,356 0,309 0,270 0,230 0,210 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,677 0,580 0,486 0,320 0,261 0,217 0,146 0,127 0,110 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,085 4 Agricultural and rural development
project 0,718 0,585 0,520 0,344 0,276 0,232 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,138 0,120 0,098 0,091 5 Technical infrastructure construction
project 0,803 0,690 0,575 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,300 0,261 0,173 0,150 0,126 0,105 0,095 Table 2.23. Cost norms for supervision of
construction surveying job Construction
surveying costs (VAT excluded) included in cost estimates of construction
survey contracts (billion dong) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 10 20 50 % 4,072 3,541 3,079 2,707 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VIII. Instructions about
use of norms of conversion costs of investment capital 1. Costs of conversion of investment capital are determined by
multiplying the norms expressed in percent (%) (in the Table No. 2.24 of
Appendix No. 2 hereto) by the approved total investment amount (not including
VAT). 2. Costs of conversion of investment capital are determined
according to the cost norms specified in this Circular that correspond to
projects with the investment term of ≤ 5 years. The norms of investment conversion costs of projects
with the construction term extended to more than 5 years are adjusted with the
following coefficients: - Construction term of > 5 years – 7 years: k = 1.1; - Construction term of > 7 years: k = 1.2. Table 2.24. Norms of conversion costs of
investment capital Approved total
investment amount (VAT excluded) (billion dong) ≤ 100 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.000 2.000 5.000 ≥ 10.000 % 0,109 0,065 0,053 0,037 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,025 0,020 APPENDIX 3 INSTRUCTIONS ON
ESTIMATION OF CONSULTANCY COSTS
(to
the Circular No. 16/2019/TT-BXD dated December 26, 2019 of Ministry of
Construction) An estimate of consultancy costs comprises
the following costs: Professional cost
(Ccg); Operating cost (Cql); Other cost (Ck);
pre-assessed taxable income (TN); Value added tax (VAT) and contingency cost (Cdp). Costs are calculated according to the
following specific regulations: 1. Professional cost (Ccg): determined by the number of professionals,
working time of professionals (number of months - person, day - person or hour
- person) and consulting professional's salary. a) The number of professional, working time
of professionals (including engineers, architects, experts and technicians,
etc.) is determined
according to specific requirements regarding their job duties, workload and
progress of each consulting work, requirements concerning qualifications and
experience of each consulting professional,... The estimated number and type of professionals and
working time of each professional must be shown in schemes and plans for
implementation of the consulting work. The scheme and plan for implementation of the consulting work
must be aligned with the scope of work, workload, duties and progress of implementation
of the consulting work subject to the estimate requirement. b) Remuneration paid to consulting
professionals is determined on the basis of unit costs of consulting personnel
according to the Ministry of Construction’s instructions. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Professional
costs (billion dong) < 1 1 ÷ <5 ≥ 5 Operating costs
(%) 55 50 45 3. Other costs (Ck) comprise stationery costs; equipment
depreciation costs; distributed costs of purchase of new and advanced
technology software, or application of building information management (BIM)
system (if any); costs of conference, seminar and other costs (if any). These
costs are determined on the basis of anticipated necessary demands of each
consulting job. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Value added tax (VAT) is determined according to regulations
to ensure relevance to each consulting job. 6. Contingency cost (Cdp) is an indicator used for estimating
costs of jobs arising in the course of carrying out the consulting job. Contingency costs shall not account for
less than 10% of all of the aforesaid costs at maximum. CHART OF ESTIMATED
CONSULTING COSTS No. Cost description Interpretation Amount (VND) Symbols 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ccg 2 Operating costs Calculated in
percent (%) of professional costs as stated in paragraph 2 Cql 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ck 4 Pre-assessed taxable income 6% x (Ccg+Cql) TN 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % x (Ccg+Cql+TN+Ck) VAT 6 Contingency costs % x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) Cdp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp Ctv
Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
447.860
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|