BỘ XÂY
DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm: sơ bộ tổng
mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, dự
toán gói thầu, giá xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng, suất
vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau
đây viết tắt là Nghị định số 10/2021/NĐ-CP).
Điều 3. Sơ
bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
1. Sơ bộ tổng mức đầu
tư xây dựng được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
4 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại mục I Phụ lục I Thông tư này. Trường hợp chưa có dữ liệu suất
vốn đầu tư xây dựng được công bố, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên
cơ sở dữ liệu chi phí của các dự án tương tự đã thực hiện, có điều chỉnh, bổ
sung những chi phí cần thiết khác và quy đổi chi phí cho phù hợp với địa điểm
xây dựng, đặc điểm, tính chất của dự án, thời điểm xác định sơ bộ tổng mức đầu
tư xây dựng.
2. Tổng mức đầu tư
xây dựng xác định theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP,
phương pháp hướng dẫn tại mục II Phụ lục I Thông
tư này và một số quy định cụ thể sau:
a) Cơ sở để xác định
tổng mức đầu tư xây dựng gồm: thiết kế cơ sở, quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng,
giải pháp công nghệ và kỹ thuật, thiết bị chủ yếu; giải pháp về kiến trúc, kết
cấu chính của công trình; giải pháp về xây dựng và vật liệu chủ yếu; điều kiện,
kế hoạch thực hiện dự án và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
b) Một số khoản mục
chi phí thuộc nội dung chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,
chi phí khác của dự án nếu chưa có quy định hoặc chưa đủ cơ sở để xác định thì
được dự tính trong tổng mức đầu tư xây dựng.
3. Đối với dự án sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết khác cho phù
hợp với đặc thù, tính chất của dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn này theo
các quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã
được ký kết và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Đối với dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) được bổ sung
các khoản mục chi phí cần thiết khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
Điều 4. Dự
toán xây dựng công trình
1. Dự toán xây dựng
công trình xác định theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
và phương pháp hướng dẫn tại mục 1 Phụ lục II Thông
tư này. Các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí
xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
2. Chi phí xây dựng
trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này. Chi phí xây dựng trong dự
toán xây dựng công trình gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng. Chi phí trực tiếp xác định theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP,
hướng dẫn chi tiết tại mục I Phụ lục III Thông tư
này và một số quy định cụ thể sau:
a) Khối lượng đo bóc,
tính toán từ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo hướng dẫn tại
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc
khối lượng công trình;
b) Đơn giá xây dựng
chi tiết, giá xây dựng tổng hợp xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này.
3. Chi phí thiết bị
trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản
3 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại mục 1 Phụ lục II Thông tư này và một số quy định cụ thể
sau:
a) Chi phí mua sắm
thiết bị được xác định theo khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị và giá
mua thiết bị tương ứng. Khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị được xác định
từ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và danh mục thiết bị trong dự án được
duyệt. Giá mua thiết bị được xác định phù hợp với giá thị trường trên cơ sở
thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; hoặc báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất; hoặc giá của thiết bị
tương tự về công suất, công nghệ, xuất xứ trong công trình đã thực hiện được
quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
b) Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần gia
công, chế tạo và đơn giá gia công, chế tạo tương ứng phù hợp với tính chất,
chủng loại thiết bị; hoặc thông tin về giá gia công, chế tạo thiết bị trong hệ
thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc căn cứ vào báo giá
gia công, chế tạo thiết bị của đơn vị sản xuất, cung ứng; hoặc giá gia công,
chế tạo thiết bị tương tự của công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với
thời điểm tính toán.
c) Chi phí quản lý
mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị
công trình, thiết bị công nghệ (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ (nếu có); chi phí vận chuyển; chi phí bảo hiểm; thuế và các loại phí, các
chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc căn cứ quy định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
d) Chi phí lắp đặt
thiết bị xác định bằng dự toán như đối với dự toán chi phí xây dựng theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
đ) Chi phí thí
nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nếu có)
xác định bằng dự toán phù hợp nội dung công việc thực hiện.
4. Chi phí quản lý dự
án trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản
4 Điều 12 và Điều 30 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP trên cơ sở định mức tỷ lệ phần
trăm (%) đã tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng; hoặc bằng dự toán phù hợp
với chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt. Định mức chi phí
quản lý dự án quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng.
5. Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và Điều
13 Thông tư này. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình không bao gồm các chi phí tư vấn tính chung cho cả dự án.
6. Chi phí khác trong
dự toán xây dựng công trình quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP và một số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí khác trong
dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm
(%) theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; hoặc xác định bằng dự toán; hoặc ghi
theo giá trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; hoặc được
dự tính trong dự toán xây dựng công trình phù hợp với tổng mức đầu tư xây dựng
đã được phê duyệt trong trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định.
b) Các chi phí xây
dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống
cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng,
trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị thi
công xây dựng khác có tính chất tương tự, nếu không tính chung cho cả dự án thì
được dự tính trong chi phí khác của dự toán xây dựng công trình. Các chi phí
này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây
dựng và điều kiện đặc thù của công trình.
c) Chi phí khác trong
dự toán xây dựng công trình không bao gồm chi phí lãi vay trong thời gian xây
dựng; chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng
vật liệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư
xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và
có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao; chi
phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, các khoản phí, lệ phí và một
số khoản mục chi phí khác có liên quan tính chung cho cả dự án.
7. Chi phí dự phòng
trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản 7 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Chi phí dự phòng
cho khối lượng, công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên
tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và chi phí khác.
b) Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian, tiến độ dự kiến thực
hiện công trình (tính bằng quý, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại
công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc
tế.
8. Tổng hợp tổng dự
toán quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
được lập theo hướng dẫn tại mục 3 Phụ lục II Thông
tư này.
9. Việc điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục II Thông tư này.
Điều 5.
Các thành phần chi phí của dự toán gói thầu
1. Dự toán gói thầu
thi công xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí
xây dựng, chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
2. Dự toán gói thầu
mua sắm thiết bị gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí
mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí gia công, chế tạo
thiết bị; chi phí quản lý mua sắm thiết bị; chi phí mua bản quyền phần mềm sử
dụng cho thiết bị; chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ; chi phí vận chuyển;
chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
3. Dự toán gói thầu
lắp đặt thiết bị gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí
lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật; chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
4. Dự toán gói thầu
tư vấn đầu tư xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi
phí thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác có liên quan và
chi phí dự phòng của gói thầu.
5. Dự toán gói thầu
hỗn hợp (bao gồm cả dự toán gói thầu quy định tại khoản 2 Điều
17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP): tùy theo phạm vi, tính chất, điều kiện cụ
thể của gói thầu, dự toán gói thầu hỗn hợp gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần
chi phí thuộc các gói thầu nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Điều
6. Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
1. Dự toán gói thầu
thi công xây dựng:
a) Chi phí xây dựng
trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện
cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu thi công xây dựng được bổ sung một hoặc
một số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của
gói thầu như: Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi
công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn
trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi
chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm
trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần
trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương
tự và một số khoản mục chi phí khác có liên quan đến gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong
dự toán gói thầu thi công xây dựng bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng,
công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian
thực hiện gói thầu.
2. Dự toán gói thầu
mua sắm thiết bị:
a) Các thành phần chi
phí trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị xác định theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện
cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được bổ sung thêm một
hoặc một số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi
của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng
trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị bao gồm chi phí dự phòng cho khối
lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời
gian thực hiện gói thầu.
3. Dự toán gói thầu
lắp đặt thiết bị:
a) Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử thiết bị trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết
bị xác định theo quy định tại điểm d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư
này.
b) Căn cứ điều kiện
cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được bổ sung thêm một
hoặc một số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi
của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng
trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị bao gồm chi phí dự phòng cho khối
lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời
gian thực hiện gói thầu.
4. Dự toán gói thầu
tư vấn đầu tư xây dựng:
a) Chi phí tư vấn
trong dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện
cụ thể, dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được bổ sung thêm một hoặc một
số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói
thầu.
c) Chi phí dự phòng
trong dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm chi phí dự phòng cho khối
lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời
gian thực hiện gói thầu.
5. Dự toán gói thầu
hỗn hợp, dự toán gói thầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP: căn cứ nội dung, tính chất của từng gói thầu cụ thể
để xác định dự toán gói thầu gồm một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
6. Dự toán gói thầu
quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được xác định theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục II Thông tư này.
Điều 7.
Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản
4 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
1. Căn cứ dự toán xây
dựng công trình đã được phê duyệt, chủ đầu tư tự xác định dự
toán gói thầu,
cụ thể như sau:
a) Xác định phạm vi,
nội dung công việc cần thực hiện của gói thầu;
b) Xác định thành phần,
khoản mục chi phí trong dự toán gói thầu theo phạm vi, nội dung công việc cần
thực hiện của gói thầu trên cơ sở dự toán xây dựng công trình được duyệt.
c) Cập nhật khối
lượng, đơn giá, giá các yếu tố chi phí phù hợp với giá thị trường khu vực
xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm
xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu cụ thể của gói thầu
đối với
các
thành phần,
khoản
mục chi phí
đã được xác định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Chi phí khác có
liên quan của gói thầu được xác định theo quy định tại điểm b khoản
1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư này phù
hợp với điều kiện cụ thể, tính chất của gói thầu và dự toán xây dựng công trình
đã được phê duyệt.
3. Chi phí dự phòng
trong dự toán gói thầu được xác định như chi phí dự phòng trong dự toán xây
dựng công trình quy định tại mục 1 Phụ lục II
Thông tư này và phải đảm bảo tổng chi phí dự phòng của dự toán các gói thầu
không vượt chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình đã được phê
duyệt.
Điều 8.
Quản lý, công bố giá xây dựng quy định tại khoản
2 Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
1. Đơn giá xây dựng
công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo quy định tại khoản
2 Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP là cơ sở để xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Đơn giá xây dựng công trình
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố được xác định trên cơ sở định mức xây dựng
do cơ quan có thẩm quyền ban hành và giá các yếu tố chi phí quy định tại khoản
3, khoản 4, khoản 5 Điều này phù hợp với thời điểm xác định đơn giá xây dựng
công trình. Giá các yếu tố chi phí gồm: giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân
công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công.
2. Giá vật liệu xây
dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do
Sở Xây dựng công bố định kỳ theo quy định tại khoản 2 Điều 26
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và các quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này.
3. Quản lý, công bố
giá vật liệu xây dựng:
a) Giá vật
liệu xây dựng được công bố phải phù hợp với giá thị trường, tiêu chuẩn chất
lượng, nguồn gốc xuất xứ, khả năng và phạm vi cung ứng vật liệu tại thời điểm
công bố. Danh mục vật liệu xây dựng công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục
vật liệu xây dựng có trong hệ thống định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành
và danh mục vật liệu xây dựng có trên thị trường.
b) Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức khảo sát, thu thập
thông tin, xác định giá vật liệu xây dựng trên địa bàn; công bố theo mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông
tư này; gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý kèm theo tệp dữ
liệu điện tử (file Microsoft Excel) để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
c) Trường hợp cần
thiết, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng theo tháng đối với những loại
vật liệu xây dựng có biến động để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. Thời điểm công bố giá vật liệu xây dựng theo quý là trước ngày 15 tháng
đầu quý sau, theo tháng là trước ngày 10 tháng sau.
4. Quản lý, công bố
đơn giá nhân công xây dựng:
a) Đơn giá nhân công
xây dựng được công bố trên địa bàn phải phù hợp với giá nhân công xây dựng trên
thị trường lao động của địa phương, phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc
của nhân công xây dựng; đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất
của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao
động phải trả theo quy định. Chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải
trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn và một số khoản phải trả khác.
b) Đơn giá ngày công
của nhân công xây dựng xác định cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26
ngày/tháng) theo nhóm nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù
hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
c) Danh mục nhóm, cấp
bậc thợ nhân công xây dựng và phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng
được quy định chi tiết tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
d) Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan: thực hiện hoặc thuê tư vấn có đủ điều
kiện năng lực thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo khung đơn giá
nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng công bố để xác định đơn giá nhân công xây
dựng trên địa bàn; công bố theo mẫu số 2 Phụ lục
VIII Thông tư này; gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý
kèm theo tệp dữ liệu điện tử (file Microsoft Excel) để cập nhật vào hệ thống cơ
sở dữ liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
đ) Thời điểm công bố
đơn giá nhân công xây dựng theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau.
5. Quản lý, công bố
giá ca máy và thiết bị thi công:
a) Giá ca máy và
thiết bị thi công được công bố phải phù hợp với chủng loại, công suất, các chỉ
tiêu kỹ thuật chủ yếu và đặc điểm, tính chất của từng loại máy, thiết bị. Danh mục
máy và thiết bị thi công công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục máy và thiết
bị thi công có trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và danh mục máy và thiết bị thi công có trên thị trường.
b) Giá ca máy và
thiết bị thi công được xác định cho một ca làm việc quy định (8 giờ) của máy và
thiết bị thi công, phù hợp với định mức hao phí và dữ liệu cơ bản để tính giá
ca máy do Bộ Xây dựng ban hành, phù hợp với danh mục máy và thiết bị thi công
có trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
c) Giá ca máy và
thiết bị thi công gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều
khiển và chi phí khác của máy. Giá ca máy và thiết bị thi công không bao gồm
các chi phí nêu tại điểm b khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
d) Định mức hao phí,
các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy và phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
đ) Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan: thực hiện hoặc thuê tư vấn
có đủ điều kiện năng lực thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo
nguyên giá ca máy do Bộ Xây dựng công bố để xác định giá ca máy và thiết bị thi
công trên địa bàn; công bố theo mẫu số 3
Phụ lục VIII Thông tư này; gửi kết quả công bố
về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý kèm theo tệp dữ liệu điện tử (file
Microsoft Excel) để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
e) Thời điểm công bố
giá ca máy và thiết bị thi công theo năm là trước ngày 15 tháng một năm sau.
6. Các doanh nghiệp
sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng; doanh nghiệp kinh
doanh cung cấp, cho thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn; các
chủ đầu tư, nhà thầu trúng thầu tại các dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm
cung cấp các thông tin về giá các yếu tố chi phí phục vụ Sở Xây dựng công bố
giá theo khoản 2 Điều này.
Điều 9.
Xác định giá xây dựng công trình
1. Giá xây dựng công
trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp. Giá xây dựng công
trình xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Phụ
lục IV Thông tư này.
2. Chủ đầu tư sử dụng
hệ thống giá xây dựng công trình quy định tại khoản 1, 2 Điều
26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và quy định tại khoản 1, 2 Điều
8 Thông tư này làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Trường hợp tổ chức xác định giá xây dựng công trình theo đơn giá xây dựng chi
tiết, hoặc giá xây dựng tổng hợp trên cơ sở định mức xây dựng, thì giá vật liệu
xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xác định
theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này.
3. Giá vật liệu xây
dựng:
a) Giá vật liệu xây
dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản
3 Điều 8 Thông tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
b) Trường hợp vật
liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng giá không phù hợp thì
giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình thực hiện theo hướng
dẫn tại mục 1.2.1 Phụ lục IV Thông tư này.
c) Khuyến khích lựa
chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng,
thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và
xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu
quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án.
d) Trường hợp dự án
có yêu cầu phải sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị
trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật và thuyết minh thiết kế xây dựng.
4. Đơn giá nhân công
xây dựng
a) Đơn giá nhân công
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng
công trình.
b) Trường hợp đơn giá
nhân công xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố không phù hợp với
đặc thù của công tác, công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định
đơn giá nhân công xây dựng theo phương pháp quy định tại Thông tư hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình để quyết định áp dụng khi xác định giá xây dựng công trình. Trong quá
trình xác định đơn giá nhân công xây dựng, Sở xây dựng thực hiện hướng dẫn về
tính đúng đắn, sự phù hợp của căn cứ, phương pháp xác định đơn giá nhân công
xây dựng khi chủ đầu tư có yêu cầu.
c) Chủ đầu tư gửi hồ
sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng tại điểm b khoản này về Sở Xây
dựng để theo dõi, quản lý; hồ sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng
gửi về Sở Xây dựng phải thể hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định đơn
giá nhân công xây dựng, các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng
năm Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng.
5. Giá ca máy và
thiết bị thi công:
a) Giá ca máy và
thiết bị thi công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này là cơ sở để xác định giá xây dựng
công trình.
b) Trường hợp giá ca
máy và thiết bị thi công chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc
đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công
trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi
công theo phương pháp quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp dụng
khi xác định giá xây dựng công trình. Trong quá trình xác định giá ca máy và
thiết bị thi công, Sở Xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp
của căn cứ, phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công khi chủ đầu tư
có yêu cầu.
c) Chủ đầu tư gửi hồ
sơ kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công tại điểm b khoản này về Sở
Xây dựng để theo dõi, quản lý; hồ sơ kết quả xác định giá ca máy và thiết bị
thi công gửi về Sở Xây dựng phải thể hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác
định giá ca máy và thiết bị thi công, các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp
quy định; hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng.
6. Đối với công trình
được xây dựng trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, chủ đầu tư tổ
chức xác định giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 3
Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP đảm bảo thuận lợi trong xác định chi
phí, tiết kiệm và hiệu quả dự án, phù hợp với khả năng cung ứng các nguồn lực
theo kế hoạch thực hiện.
Điều 10. Chỉ
số giá xây dựng
1. Chỉ số giá xây dựng do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều
27 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP phải đảm bảo kịp thời, phản ánh
khách quan, phù hợp với xu hướng biến động giá của thị trường trong khoảng thời
gian được
lựa
chọn;
không tính đến chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, lãi vay trong thời gian xây dựng, vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất kinh doanh. Đơn vị tính chỉ số giá xây dựng là phần trăm
(%).
2. Việc lựa chọn
danh mục công trình để xác định, công bố chỉ số
giá xây dựng
cần căn cứ vào yêu cầu quản lý, các quy định về quản lý dự án, quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình, đặc điểm loại hình công trình trên địa bàn. Số lượng
công trình đại diện để tính toán chỉ số giá xây dựng cho công trình trong danh mục
được lựa chọn không
ít hơn 03 công trình.
3. Cơ cấu chi
phí sử dụng để xác định chỉ số giá xây dựng được tổng hợp từ số liệu thống kê, phải phù hợp
với cơ cấu chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và được sử
dụng cố định cho đến khi có sự thay đổi thời điểm gốc quy định tại điểm a khoản
5 Điều này.
4. Lựa chọn
các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng:
a) Các yếu tố chi phí đầu vào đại diện
để xác định chỉ số giá xây dựng là các chi phí về loại vật liệu, nhân công, máy
thi công xây dựng chủ yếu cho công trình hoặc loại công trình; và được lựa chọn
theo nguyên tắc tổng tỷ trọng chi phí cho các loại vật
liệu, nhân công, máy thi công xây dựng chủ yếu này phải chiếm
trên 80% trong chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng tương ứng của
công trình. Danh
mục vật liệu để
xác định
chỉ số giá xây dựng phải được thống nhất về chủng loại, quy cách, nhãn mác. Danh mục
nhân công xây dựng để xác định chỉ số giá xây dựng phải được thống nhất về
nhóm, cấp bậc thợ. Danh mục máy và thiết bị thi công để xác
định
chỉ số giá xây dựng phải được thống nhất về chủng loại và công suất.
b) Giá vật
liệu xây dựng,
đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều 8 và các quy định tại điểm
b khoản 3, điểm b khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
5. Thời điểm
gốc và thời điểm công bố chỉ số giá xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền:
a) Thời điểm gốc
là năm 2020,
thời điểm so
sánh là thời điểm công bố chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc. Bộ Xây dựng
quy định về thời điểm thay đổi thời điểm gốc để các địa phương điều chỉnh cho
phù hợp.
b) Đối với các
chỉ số giá
xây dựng
công bố theo quý, thời điểm công bố là trước ngày
15 tháng
đầu quý sau. Đối với các chỉ số giá xây dựng công bố theo năm, thời điểm
công bố là trước ngày 15 tháng một năm sau.
c) Trường hợp cần
công bố chỉ số giá xây dựng theo tháng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét,
quyết định để
đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh giá hợp đồng xây
dựng trên địa bàn. Thời điểm công bố chỉ số giá xây dựng theo tháng là trước
ngày mùng 10 tháng sau.
6. Căn cứ
danh mục công trình, phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng
quy định tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, các quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, Sở Xây dựng tổ chức xác định chỉ số giá
xây dựng làm cơ sở để công bố theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
27 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
7. Xác định chỉ số
giá xây dựng để điều chỉnh giá hợp đồng quy định tại khoản 4 Điều
27 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP như sau:
a) Loại chỉ
số giá xây dựng được lựa chọn để tính toán điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
phải phù hợp với loại chỉ số giá xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và thỏa
thuận trong hợp đồng.
b) Cơ cấu chi phí
để xác định chỉ số giá xây dựng được xác định phù hợp với quy định
của Thông tư hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, Thông tư quy định phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
c) Lựa chọn các yếu tố chi
phí đầu vào
để xác định chỉ số giá xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
d) Thời điểm gốc,
thời điểm so sánh để xác định chỉ số giá xây dựng phải căn cứ vào các thỏa
thuận trong hợp đồng, tiến độ thực hiện của hợp đồng đảm bảo phù hợp với quy
định của pháp luật về hợp đồng xây dựng.
đ) Danh mục hồ sơ xin ý
kiến về
chỉ số giá theo
hướng dẫn tại Phụ lục IX Thông tư này.
Điều 11. Suất
vốn đầu tư xây dựng
1. Suất vốn
đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng công bố theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP là căn cứ để xác định sơ
bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng của dự án, xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Thời điểm
công bố suất vốn đầu tư xây dựng là trước ngày 31 tháng một năm sau.
2. Suất vốn
đầu tư xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP được công bố hàng năm, chưa bao gồm
chi phí thực hiện một số công việc theo yêu cầu riêng của dự án, gồm:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
b) Lãi vay trong thời gian thực hiện
đầu tư xây dựng đối với các dự án có sử dụng vốn vay;
c) Vốn lưu động ban đầu đối với các dự
án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh;
d) Chi phí dự phòng cho khối lượng,
công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện
dự án;
đ) Một số chi phí có tính chất riêng
biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động
của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng
công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền
móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính
chất riêng khác.
3. Suất vốn đầu
tư xây dựng được
xác định trên cơ sở dữ liệu thu thập,
tính toán từ thực tế; hoặc từ hệ thống cơ sở dữ liệu hiện có; hoặc kết hợp. Phương
pháp xác
định suất vốn đầu
tư xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Điều 12.
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng
1. Quy đổi vốn đầu
tư xây dựng là quy đổi các khoản mục chi phí đầu tư gồm: chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (nếu có), chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được quyết toán về mặt
bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Quy đổi vốn đầu tư
xây dựng phải phản ánh đủ các chi phí đầu tư đã thực hiện của dự án đầu tư xây
dựng về thời điểm quy đổi. Báo cáo quy đổi vốn đầu tư xây dựng được lập cùng hồ
sơ quyết toán để trình người quyết định đầu tư phê duyệt.
2. Việc quy đổi vốn
đầu tư xây dựng thực hiện đối với dự án, công trình có thời gian thi công xây
dựng lớn hơn 02 năm kể từ ngày bắt đầu thi công xây dựng đến ngày nghiệm thu
hoàn thành.
3. Phương pháp quy
đổi vốn đầu tư xây dựng, mẫu báo cáo kết quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VII Thông tư này.
Điều 13.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng xác định theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
và một số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Thông tư
ban hành định mức xây dựng.
b) Đối với công việc
tư vấn chưa có định mức hoặc đã có định mức nhưng chưa phù hợp thì chi
phí tư vấn được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung công việc cần thực
hiện theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục VI Thông tư
này.
c) Đối với một số
công việc tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện trước khi xác định tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được
xác định trên cơ sở giá trị đã được phê duyệt; hoặc hợp đồng tư vấn đã ký kết
phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Chi phí thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng xác định bằng dự toán như chi phí xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
đ) Chi phí khảo sát
xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục V
Thông tư này.
2. Chi phí thuê tư
vấn nước ngoài thực hiện một số loại công việc tư vấn đầu tư xây dựng được xác
định theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
và các quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Phương pháp lập dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài theo hướng dẫn tại mục
III Phụ lục VI Thông tư này.
Điều 14. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
2. Thông tư này thay
thế: Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng; Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị
thi công; Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chỉ số giá
xây dựng; Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây
dựng; Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án
và tư vấn đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quy đổi vốn đầu tư xây
dựng; Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông
tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT; Cục KTXD.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
DANH MỤC PHỤ
LỤC
(Kèm theo
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phụ lục
I
|
Phương pháp xác
định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư
|
Phụ lục
II
|
Phương pháp xác
định dự toán xây dựng công trình
|
Phụ lục
III
|
Phương pháp xác
định chi phí xây dựng
|
Phụ lục
IV
|
Phương pháp xác
định giá xây dựng công trình
|
Phụ lục
V
|
Phương pháp xác
định dự toán chi phí khảo sát xây dựng
|
Phụ lục
VI
|
Phương pháp xác định
dự toán chi phí tư vấn
|
Phụ lục
VII
|
- Phương pháp quy
đổi vốn đầu tư xây dựng công trình
- Mẫu báo cáo kết
quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng
|
Phụ lục
VIII
|
- Mẫu công bố giá
vật liệu xây dựng
- Mẫu công bố đơn
giá nhân công xây dựng
- Mẫu công bố giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng
|
Phụ lục
IX
|
Danh mục hồ sơ xin
ý kiến chỉ số giá xây dựng
|
Phụ lục
X
|
- Mẫu báo cáo kết
quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng;
- Mẫu thông báo ý
kiến thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Mẫu báo cáo kết
quả thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư;
- Mẫu báo cáo kết
quả thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
- Mẫu thông báo ý
kiến thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây
dựng;
- Mẫu báo cáo kết
quả thẩm định dự toán xây dựng công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán.
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
I.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Căn cứ thông tin từ
phương án thiết kế sơ bộ của dự án về quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ,
sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính theo công thức sau:
VSB
= GSBBT, TĐC + GSBXD + GSBTB
+ GSBQLDA + GSBTV + GSBK
+ GSBDP (1.1)
Trong đó:
- VSB: sơ
bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng;
- GSBBT,
TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GSBXD:
chi phí xây dựng;
- GSBTB:
chi phí thiết bị;
- GSBQLDA:
chi phí quản lý dự án;
- GSBTV:
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GSBK:
chi phí khác;
- GSBDP:
chi phí dự phòng.
1.1. Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
Căn cứ dự kiến về
địa điểm, diện tích cần sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được ước tính theo diện tích cần sử dụng,
khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ
chính sách về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại địa điểm
dự kiến có dự án và các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan.
1.2. Chi phí xây dựng
1.2.1. Đối với thiết kế
sơ bộ của dự án thể hiện được quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công
trình thuộc dự án thì chi phí xây dựng của dự án được ước tính như sau:
Chi phí xây dựng của
dự án (GSBXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công
trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của
công trình (GSBXDCT) được ước tính theo công thức sau:
GSBXDCT
= P x SXD x kĐCXD + CCT-SXD
(1.2)
Trong đó:
- P: quy mô, công
suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;
- SXD:
suất chi phí xây dựng theo công trình tính cho một đơn vị công suất hoặc
năng lực phục vụ do Bộ Xây dựng công bố, trường hợp chưa có
suất vốn đầu tư xây dựng được công bố hoặc suất vốn đầu tư xây dựng công bố không phù
hợp thì tham khảo dữ liệu suất chi phí xây dựng từ các dự án, công trình tương
tự.
- kĐCXD:
hệ số điều chỉnh suất chi phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm
xây dựng công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng
và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ
số giá xây dựng để xác định hệ số.
- CCT-SXD: các khoản mục
chi phí thuộc chi phí xây dựng công trình chưa được tính trong suất chi phí xây
dựng công trình.
1.2.2. Đối với thiết
kế sơ bộ của dự án có thể xác định được khối lượng nhóm, loại công tác
xây dựng,
đơn vị kết cấu, bộ phận công trình thì chi phí xây dựng của dự án được
xác định từ khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ
phận công trình tính theo thiết kế sơ bộ, giá xây dựng tổng hợp tương ứng và các
yêu cầu cần thiết khác của dự án, cụ thể như sau:
a) Khối lượng nhóm, loại công tác
xây dựng,
đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được đo bóc từ hồ sơ thiết kế sơ bộ,
phương án công nghệ, thuyết minh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thuyết minh
thiết kế sơ bộ, tiêu chuẩn áp dụng và các yêu cầu thực tế của dự án.
b) Giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công
tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình xác định theo hướng
dẫn tại Phụ
lục IV Thông tư này và giá thị trường.
1.2.3. Đối với thiết
kế sơ bộ của dự án chỉ thể hiện ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công
trình, thông tin sơ bộ về quy mô, công suất; hoặc năng lực phục vụ theo phương
án thiết kế sơ bộ của dự án thì chi phí xây dựng của dự án được dự tính từ dữ
liệu chi phí xây dựng công trình thuộc dự án tương tự về loại, quy mô, tính
chất đã thực hiện.
Các dự án tương tự là
những dự án có cùng quy mô, tính chất dự án; các công
trình xây dựng tương tự là các công trình có loại, cấp công
trình, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương
tự nhau. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có trách nhiệm phân tích, đánh giá mức độ
tương đồng của dự án.
1.3. Chi phí thiết bị
1.3.1. Đối với thiết
kế sơ bộ thể hiện được quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình
thuộc dự án thì chi phí thiết bị của dự án được ước tính như sau:
Chi phí thiết bị của
dự án (GSBTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công
trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GSBTBCT)
được ước tính theo công thức sau:
GSBTBCT
= P x STB x kĐCTB + CCT-STB
(1.3)
Trong đó:
- STB:
suất chi phí thiết bị công trình, thiết bị công nghệ tính cho một đơn vị công
suất, năng lực phục vụ của công trình do Bộ Xây dựng công bố. Trường
hợp chưa có suất chi phí thiết bị được công bố hoặc suất
chi phí công
bố
chưa phù hợp thì tham khảo suất chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
- kĐCTB:
hệ số điều chỉnh suất chi phí thiết bị của công trình. Căn cứ vào thời điểm
đầu tư, mức độ đầu tư, loại, cấp công trình, năng lực phục vụ của
công trình và các yếu tố khác có liên quan hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia hoặc chỉ số
giá để xác định hệ số điều chỉnh.
- CCT-STB:
các khoản mục chi phí thuộc chi phí thiết bị công trình chưa được
tính trong suất chi phí thiết bị công trình.
1.3.2. Đối với thiết
kế sơ bộ của dự án có thể xác định được khối lượng, số lượng thiết bị thì chi
phí thiết bị của dự án được xác định từ khối lượng, số lượng thiết bị tính theo
thiết kế sơ bộ và giá của thiết bị tương ứng phù hợp với giá thị trường.
1.3.3. Đối với thiết
kế sơ bộ chỉ thể hiện sơ lược về dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí
thiết bị của dự án được ước tính từ các dữ liệu chi phí thiết bị của dự án
tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã thực hiện, quy đổi về thời điểm
tính toán theo hướng dẫn tại mục 2.2.3 phần II của Phụ lục này.
1.4. Chi phí quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác
Chi phí quản lý dự
án (GSBQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GSBTV)
và chi phí khác (GSBK) được ước tính; hoặc xác định theo
định mức; hoặc bằng cách lập dự toán; hoặc từ dữ liệu của các dự án tương tự đã
thực hiện. Trường hợp ước tính thì tổng giá trị các chi phí này (GSBQLDA
+ GSBTV + GSBK) không vượt
quá 15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án. Tỷ lệ ước
tính chưa bao gồm chi phí lãi vay, vốn lưu động (nếu có) thuộc chi phí khác
trong thời gian thực hiện dự án và các chi phí cần thiết khác nêu tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
1.5. Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GSBDP)
được xác định bằng tổng chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh,
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (xác định như chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư tại mục 2.5 phần II Phụ lục này).
Bảng 1.1:
TỔNG HỢP SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự
án:....................................................................................................................
Địa điểm xây
dựng:...............................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
|
GSBBT,
TĐC
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GSBXD
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GSBTB
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
GSBQLDA
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
GSBTV
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GSBK
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
GSBDP
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6+7)
|
|
|
|
VSB
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
1.6. Trường hợp không
đủ cơ sở dữ liệu để xác định cụ thể từng khoản mục chi phí theo công thức (1.1)
thì sơ bộ tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
VSB
= P x SSVĐT x kĐC + C (1.4)
Trong đó:
- P: quy mô, công
suất hoặc năng lực phục vụ của dự án;
- SSVĐT:
suất vốn đầu tư xây dựng tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ
của dự án do cơ quan có thẩm quyền công bố. Trường hợp chưa có
suất vốn đầu tư được công bố hoặc suất vốn đầu tư công bố không phù
hợp thì tham khảo dữ liệu suất vốn đầu tư từ các dự án tương tự.
- kĐC: hệ
số điều chỉnh suất vốn đầu tư. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây
dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố
khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây
dựng để xác định hệ số.
- C: các khoản mục chi phí chưa được
tính trong suất vốn đầu tư
II. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây
dựng được tính theo công thức sau:
VTM
= GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV
+ GK + GDP (1.5)
Trong đó:
- VTM: tổng mức đầu tư xây
dựng của dự án;
- GBT, TĐC: chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;
- GQLDA: chi phí quản lý
dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
2.1. Xác định chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư xác định theo khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và
các quy định, chính sách hiện hành về giá bồi thường, mức hỗ trợ tái định cư
tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
phê duyệt.
2.2. Xác định chi phí
xây dựng
2.2.1. Phương pháp
xác định theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án
Chi phí xây dựng của
dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục
công trình thuộc dự án.
|
(1.6)
|
Chi phí xây dựng của
công trình, hạng mục công trình thứ i (i = 1 ÷ n) thuộc dự án được xác định
theo công thức sau:
|
(1.7)
|
Trong đó:
- GXDCTi:
chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thứ i thuộc dự án (i =
1 ÷ n);
- n: số công trình,
hạng mục công trình thuộc dự án;
- QXDj: khối
lượng công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận
thứ j của công trình, hạng mục công trình thứ i thuộc dự án (j = 1 ÷ m) và được
đo bóc phù hợp với Zj;
- Zj: giá
xây dựng đầy đủ xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư
này; hoặc giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố tương ứng với
công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j
của công trình. Zj được tính bổ sung thuế giá trị gia tăng nếu chưa
tính.
2.2.2. Phương pháp
xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng
a) Xác định chi phí
xây dựng theo từng công trình, hạng mục công trình
Chi phí xây dựng của
dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục
công trình thuộc dự án được xác định theo công thức (1.6) tại mục
2.2.1 Phụ lục này.
GXDCTi
trong công thức (1.6) là chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình
thứ i (GXDi) thuộc dự án.
GXDi được
xác định theo công thức sau:
GXDi =
SiXD x Pi x kĐCXD + CiCT-SXD
(1.8)
Trong đó:
- SiXD:
suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị quy mô, công suất hoặc năng
lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thứ i (i = 1 ÷ n) do cơ quan có
thẩm quyền công
bố.
- Pi: quy
mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình
thứ i (i = 1 ÷ n) thuộc dự án;
- kĐCXD:
hệ số điều chỉnh suất chi phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm
xây dựng, địa điểm xây dựng công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng,
điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên
gia; hoặc chỉ số giá
xây dựng
để xác định hệ số.
- CiCT-SXD:
các khoản mục chi phí chưa được tính trong SiXD; CiCT-SXD
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí
xây dựng cho toàn bộ dự án
GXD =
SXD x P x kĐCXD + CCT-SXD (1.9)
Trong đó:
- SXD:
suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc
công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án.
- P: quy mô, công
suất hoặc năng lực phục vụ của dự án;
- kĐCXD:
hệ số điều chỉnh suất chi phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm
xây dựng, địa điểm xây dựng dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều
kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên
gia; hoặc chỉ số giá
xây dựng
để xác định hệ số.
- CCT-SXD:
các khoản mục chi phí chưa được tính trong SXD; CCT-SXD
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
2.2.3. Phương pháp
xác định từ dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện
Các dự án tương tự là
những dự án có cùng quy mô, tính chất dự án, các công trình xây dựng tương tự
là các công trình có loại, cấp công trình, công suất của dây chuyền công nghệ
(đối với công trình sản xuất) tương tự nhau. Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn có
trách nhiệm phân tích, đánh giá mức độ tương đồng của dự án, công trình tương
tự khi xác định tổng mức đầu tư xây dựng theo phương pháp này. Chi phí xây dựng
của dự án (GXD) được xác định như sau:
a) Theo suất chi phí
xây dựng của từng công trình, hạng mục công trình hoặc giá xây dựng tổng hợp
của nhóm loại, công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình thuộc
dự án.
Chi phí xây dựng của
dự án được tổng hợp theo công thức (1.6) tại mục 2.2.1 Phụ lục này. Chi
phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình hoặc nhóm loại công tác xây
dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình (GXDi) được xác định
theo công
thức (1.7) và công thức (1.8) Phụ lục này.
Trong đó:
- SiXD
là suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều
dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình
thứ i (i = 1 ÷ n) trên cơ sở tham khảo dữ liệu suất chi phí từ các dự án, công
trình tương tự.
- Zj là
giá xây dựng đầy đủ của công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị
kết cấu, bộ phận thứ j (j = 1 ÷ m) của công trình trên cơ sở tham khảo dữ liệu
chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
b) Theo suất chi phí
xây dựng chung cho cả dự án
Chi phí xây dựng được
xác định theo công thức (1.9) mục 2.2.2 Phụ lục này. Trong đó SXD là
suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc
công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án trên cơ sở tham khảo dữ liệu suất chi
phí xây dựng từ các dự án tương tự.
2.2.4. Phương pháp
kết hợp
Tuỳ theo điều kiện,
yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn cơ sở dữ liệu, có thể kết hợp các phương pháp
nêu trên để xác định chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư
xây dựng công trình.
2.3. Xác định chi phí
thiết bị
Căn cứ vào điều kiện
cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có thể sử dụng một trong
các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự án:
a) Trường hợp dự án
có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về thiết bị công trình và thiết bị
công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây
chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương
ứng thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị
của các công trình thuộc dự án.
Chi phí thiết bị của
công trình được xác định bằng dự toán theo phương pháp hướng dẫn tại Mục 1 Phụ lục
II Thông tư này.
b) Trường hợp dự án
có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị của dự
án (GTB) có thể được lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng
thiết bị đồng bộ này trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất giữa các báo giá của
nhà sản xuất, nhà cung ứng thiết bị (trừ những loại thiết bị lần đầu xuất hiện
trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường), đảm bảo đáp ứng yêu cầu
cung cấp thiết bị cho công trình; hoặc giá những thiết bị tương tự cùng công
suất, công nghệ và xuất xứ trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của
công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện.
c) Trường hợp dự án
chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của thiết bị
công trình, thiết bị công nghệ thì chi phí thiết bị có thể được xác định theo
chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục
vụ của công trình và được xác định theo hướng dẫn tại mục 1.3.1 Phụ lục này trên cơ
sở thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc dự tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà
sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính
toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện.
2.4. Xác định chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Chi phí quản lý dự
án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi
phí khác (GK) được xác định theo định mức chi phí tỷ lệ, hoặc bằng
cách lập dự toán, hoặc từ dữ liệu của các dự án tương tự đã thực hiện, hoặc ước
tính.
Căn cứ điều kiện cụ
thể, tiến độ thực hiện dự kiến của dự án để xác định vốn lưu động ban đầu (VLđ)
(đối với các dự án sản xuất, kinh doanh), lãi vay trong thời gian xây dựng (LVay)
(đối với dự án có sử dụng vốn vay) và các chi phí cần thiết khác nêu tại khoản 3, 4 Điều 3 Thông tư này.
2.5. Xác định chi phí
dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP)
được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc
phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2)
theo công thức:
GDP =
GDP1 + GDP2 (1.10)
Chi phí dự phòng cho
khối lượng, công việc
phát sinh (GDP1) xác định theo công thức sau:
GDP1 =
(GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV
+ GK) x kps (1.11)
Trong đó:
kps: tỷ lệ
dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh, kps ≤ 10%.
Đối với dự án đầu tư
xây dựng chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì kps ≤ 5%.
Chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định trên cơ sở độ dài thời gian
xây dựng công trình theo kế hoạch thực hiện dự án và mức độ biến động giá bình quân của tối
thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và
phải tính đến xu hướng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực
và quốc tế. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác
định theo công thức sau:
|
(1.12)
|
Trong đó:
- T: độ dài thời gian
thực hiện dự án đầu tư xây dựng, T > 1 (năm);
- t: khoảng thời gian
tương ứng (theo năm) theo kế hoạch dự kiến thực hiện dự án, t = 1 ÷ T;
- Vt:
vốn đầu tư trước dự phòng theo kế hoạch thực hiện trong năm thứ t;
- LVayt:
chi phí lãi vay của vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ t;
- IXDCTbq:
chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trượt giá được
xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán (không tính
đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu, nhiên liệu và
vật liệu xây dựng), được xác định theo công thức sau:
(1.13)
Trong đó:
+ T: số năm (năm gần
nhất so với thời điểm tính toán sử dụng để xác định IXDCTbq); T ≥ 3;
+ In: chỉ
số giá xây dựng năm thứ n được lựa chọn;
+ In+1:
chỉ số giá xây dựng năm thứ (n + 1);
+ : mức biến
động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo năm xây dựng công trình so
với mức độ trượt giá bình quân của năm đã tính và được xác định
trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả
trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Tổng hợp tổng mức đầu
tư xây dựng của dự án trong trường hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị được
xác định cho từng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định
theo bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2:
TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự
án:....................................................................................................................
Địa điểm
XD:........................................................................................................
Đơn vị
tính ...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
|
GBT,TĐC
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GXD
|
2.1
|
Công trình 1
|
|
|
|
|
2.2
|
Công trình...
|
|
|
|
|
2.3
|
Công trình tạm, phụ
trợ phục vụ thi công
|
|
|
|
|
2.4
|
Phá dỡ
|
|
|
|
|
...
|
.................................
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GTB
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
GQLDA
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
GTV
|
5.1
|
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi phí thiết kế
xây dựng công trình
|
|
|
|
|
5.3
|
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
|
|
|
|
|
...
|
.................................
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GK
|
6.1
|
Chi phí rà phá bom
mìn, vật nổ
|
|
|
|
|
6.2
|
Chi phí bảo hiểm
|
|
|
|
|
...
|
.................................
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng
(GDP1 + GDP2)
|
|
|
|
GDP
|
7.1
|
Chi phí dự phòng
cho khối lượng, công
việc phát sinh
|
|
|
|
GDP1
|
7.2
|
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá
|
|
|
|
GDP2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6+7)
|
|
|
|
VTM
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
Mục 1. Phương
pháp xác định dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công
trình được xác định theo công thức (2.1) sau đây và được tổng hợp theo Bảng
2.1:
GXDCT
= GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK
+ GDP (2.1)
Trong đó:
- GXDCT:
dự toán xây dựng công trình;
- GXD: chi
phí xây dựng;
- GTB: chi
phí thiết bị;
- GQLDA:
chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi
phí khác;
- GDP: chi
phí dự phòng.
Bảng 2.1:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự
án:...................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GXD
|
1.1
|
Chi phí xây dựng công
trình
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí xây dựng công
trình phụ trợ
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GTB
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
GQLDA
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
GTV
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GK
|
6
|
Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2)
|
|
|
|
GDP
|
6.1
|
Chi phí dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDP1
|
6.2
|
Chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá
|
|
|
|
GDP2
|
|
TỔNG
CỘNG ( 1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
GXDCT
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI CHỦ
TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
1. Xác định chi phí
xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng được
xác định theo Phụ lục III Thông tư này.
2. Xác định chi phí
thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị (GTB)
bao gồm các chi phí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP và được xác định theo công thức (2.2) dưới dây.
Trường hợp trong giá thiết bị đã bao gồm một số hoặc toàn bộ các chi phí nêu
tại công thức (2.2) thì bảng 2.2 tổng hợp chi phí thiết bị được điều chỉnh cho phù
hợp.
Công thức xác định
chi phí thiết bị như sau:
GTB
= GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT
+ GLĐ + GCT + GVC + GK
(2.2)
Trong đó:
- GMS: chi
phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi
phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
- GQLMSTB:
chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có);
- GCN: chi
phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
của dự án (nếu
có);
- GĐT: chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
- GLĐ: chi
phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
- GCT: chi
phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GVC: chi
phí vận chuyển;
- GK: chi
phí khác có liên quan (nếu có).
Bảng 2.2: TỔNG HỢP
CHI PHÍ THIẾT BỊ
Dự
án:....................................................................................................................
Công
trình:...........................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí mua sắm
thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
|
|
|
|
GMS
|
1.1
|
Loại thiết bị 1
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có)
|
|
|
|
GGC
|
2.1
|
Loại thiết bị 1
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý mua
sắm thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
GQLMSTB
|
4
|
Chi phí mua bản
quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án
(nếu có)
|
|
|
|
GCN
|
5
|
Chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có)
|
|
|
|
GĐT
|
6
|
Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh
|
|
|
|
GLĐ
|
7
|
Chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật
|
|
|
|
GCT
|
8
|
Chi phí vận chuyển
|
|
|
|
GVC
|
9
|
Chi phí khác có
liên quan (nếu có)
|
|
|
|
GK
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6+7+8+9)
|
|
|
|
GTB
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
2.1. Chi
phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được xác định theo công
thức sau:
GMS
= (2.3)
Trong đó:
- Qi: khối
lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1 ÷ n) cần mua;
- Mi: giá
tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết
bị) thứ i (i = 1 ÷ n), được xác định theo công thức:
Mi
= Gg + Clk + Cbq + T
(2.4)
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi
mua hay giá tính đến cảng Việt Nam và các phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu,... theo
quy định của pháp luật (đối với thiết bị nhập khẩu) đã bao gồm chi phí thiết kế
và giám sát chế tạo thiết bị;
- Clk: chi phí lưu kho, lưu
bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị
(nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu;
- Cbq: chi phí bảo quản,
bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết
bị) tại hiện trường;
- T: các loại thuế và phí có liên
quan.
Đối với những thiết bị chưa đủ điều
kiện xác định được giá theo công thức (2.4) thì có thể dự tính trên cơ sở thông
tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; hoặc lựa chọn mức giá phù hợp nhất giữa các báo giá của nhà sản xuất
hoặc nhà cung ứng thiết bị (trừ những loại thiết bị lần đầu xuất hiện trên thị
trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng yêu cầu cung cấp
thiết bị cho công trình; hoặc giá những thiết bị tương tự về công suất, công
nghệ và xuất xứ trong công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm
tính toán. Trong quá trình xác định chi phí đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vấn có
trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ phù hợp của giá thiết bị khi sử dụng các
báo giá, dữ liệu giá nêu trên.
2.2. Chi phí gia công, chế tạo đối với
thiết bị cần gia công, chế tạo được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng
thiết bị cần gia công, chế tạo và đơn giá gia công, chế tạo tương ứng theo một
tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị; hoặc
thông tin về giá gia công, chế tạo thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc căn cứ vào báo giá gia công, chế tạo của đơn
vị sản xuất, cung ứng; hoặc giá gia công, chế tạo thiết bị tương tự của công
trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
2.3. Chi phí quản lý mua sắm thiết bị
(nếu có) được
xác định bằng cách
lập dự
toán.
2.4. Chi phí mua bản quyền phần mềm sử
dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án được xác định theo
giá cả tùy vào đặc tính cụ thể của từng công nghệ.
2.5. Chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ được xác định theo giá thị trường hoặc bằng cách lập dự toán,
hoặc được dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
2.6. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh được xác định bằng cách lập dự toán như đối với chi phí xây dựng.
2.7. Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị
theo yêu cầu kỹ thuật, chi phí vận chuyển, chi phí khác có liên quan được xác
định bằng cách lập dự toán hoặc dự tính tùy theo đặc điểm
cụ thể của từng dự án.
3. Xác định chi phí
quản lý dự án (GQLDA)
3.1. Chi phí quản lý dự án được xác
định theo công thức sau:
GQLDA
= N x (GXDtt + GTBtt) (2.5)
Trong đó:
- N: định mức tỷ lệ phần
trăm (%) sử
dụng để tính chi
phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt;
- GXDtt:
chi phí xây dựng trước thuế giá trị gia tăng;
- GTBtt:
chi phí thiết bị trước thuế giá trị gia tăng.
3.2. Trường hợp chi
phí quản lý dự án được xác định theo hướng dẫn tại mục 3.1 Phụ lục này không
phù hợp thì được xác định bằng cách lập dự toán.
4. Xác định chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng được xác định theo công thức sau:
GTV =
+ + (2.6)
Trong đó:
- Ci: chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i (i = 1 ÷ n) được xác định theo định mức quy
định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng;
- Dj: chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j (j = 1 ÷ m) được xác định bằng cách lập dự
toán theo quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 13
Thông tư này;
- Ek: chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ k (k = 1 ÷ l) đã thực hiện trước khi xác định dự
toán xây dựng công trình theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
13 Thông tư này và một số chi phí tư vấn khác.
Bảng 2.3: TỔNG HỢP
CHI PHÍ
TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự
án:...................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí thiết kế
xây dựng công trình
|
|
|
|
GTK
|
2
|
Chi phí giám sát
thi công
xây dựng
|
|
|
|
GGS
|
...
|
...
|
|
|
|
|
...
|
Chi phí tư vấn khác có
liên quan đến công trình (nếu có)
|
|
|
|
GTVK
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
GTV
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
5. Xác định chi phí
khác (GK)
Chi phí khác được xác
định theo công thức sau:
GK =
+ + (2.7)
Trong đó:
- Ci: chi
phí khác thứ i (i = 1 ÷ n) được xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo
hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Dj: chi
phí khác thứ j (j = 1 ÷ m) được xác định bằng lập dự toán. Chi phí kiểm tra
công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn
thành thi công xây dựng công trình lập dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư
hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết môt số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Ek: chi
phí khác thứ k (k = 1 ÷ l).
Bảng 2.4: TỔNG HỢP
CHI
PHÍ KHÁC
Dự
án:....................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bảo hiểm
công trình
|
|
|
|
|
2
|
Phí thẩm định thiết
kế
|
|
|
|
|
3
|
Phí thẩm định dự toán
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
...
|
Các loại chi phí khác có liên quan
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
GK
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
6. Xác định chi phí
dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng được
xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá
theo công thức sau:
GDP
= GDP1 + GDP2 (2.8)
Trong đó:
- GDP1:
chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định theo công
thức sau:
GDP1
= x kps
(2.9)
+ : giá trị
dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng;
+ kps: là
tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh. Mức tỷ lệ này phụ thuộc vào
mức độ phức tạp của công trình thuộc dự án và điều kiện địa chất nơi xây dựng
công trình, kps ≤ 5%.
- GDP2:
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định theo công
thức sau:
|
(2.10)
|
Trong đó:
+ T: thời gian xây
dựng công trình (xác định theo quý, năm);
+ t: khoảng thời gian
tương ứng (theo quý, năm) theo kế hoạch dự kiến xây dựng công trình (t = 1 ÷
T);
+ : giá trị
dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng thực hiện trong khoảng thời
gian thứ t;
+ IXDCTbq:
chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự pḥòng cho yếu tố trượt giá được xác định
theo công thức (1.13) tại mục 2.5 Phụ lục I Thông tư này, trong đó T là số quý,
số năm.
+ : mức biến
động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng công trình so
với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính và được
xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả
trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Mục 2.
Phương pháp xác định dự toán gói thầu quy định
tại
Điều 6 Thông tư này
1. Gói thầu thi công
xây dựng
Dự toán gói thầu thi
công xây dựng được xác định theo công thức sau:
GGTXD
= GXD + GKXD + GDPXD
(2.11)
Trong đó:
- GGTXD:
dự toán gói thầu thi công xây dựng;
- GXD: chi
phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng;
- GKXD: chi phí
khác có
liên quan của
gói thầu;
- GDPXD:
chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng.
a) GXD: chi phí
xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo hướng dẫn
tại Phụ lục III Thông tư này.
b) GKXD: chi phí
khác có
liên quan của
gói thầu được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6
Thông tư này.
c) GDPXD:
chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định cho khối
lượng, công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá theo công thức sau:
GDPXD
= GDPXD1 + GDPXD2 (2.12)
Trong đó:
- GDPXD1:
chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định theo công
thức:
GDPXD1
= (GXD + GKXD) x kps (2.13)
+ kps: là
tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPXD2:
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu thi công xây dựng
được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán
xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục
này, trong đó là giá
trị dự toán gói thầu thi công xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng được thực
hiện trong khoảng thời gian t.
Thời gian để tính chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu thi công xây dựng là
thời gian thực hiện gói thầu thi công xây dựng.
Bảng 2.5: TỔNG HỢP
DỰ TOÁN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
Dự
án:....................................................................................................................
Gói
thầu:................................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng của gói thầu
|
|
|
|
GXD
|
2
|
Chi phí khác có liên quan của gói thầu
|
|
|
|
GKXD
|
3
|
Chi phí dự phòng (GDPXD1 + GDPXD2)
|
|
|
|
GDPXD
|
3.1
|
Chi phí dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDPXD1
|
3.2
|
Chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá
|
|
|
|
GDPXD2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3)
|
|
|
|
GGTXD
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
2. Gói thầu mua sắm
thiết bị
Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được
xác định theo công thức sau:
GGTMSTB
= GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT
+ GVC + GKTB
+ GDPMS (2.14)
Trong đó:
- GGTMSTB : dự toán gói
thầu mua sắm thiết bị;
- GMS: chi
phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi
phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
- GQLMSTB:
chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có);
- GCN: chi
phí mua bản quyền phần mềm cho thiết bị (nếu có);
- GĐT: chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
- GVC: chi phí vận
chuyển;
- GKTB:
chi phí khác có liên quan của gói thầu;
- GDPMS: chi phí dự phòng của dự
toán gói thầu mua sắm thiết bị.
a) Dự toán gói thầu
mua sắm thiết bị xác định trên cơ sở phạm vi công việc phải thực hiện của gói
thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, khối lượng thiết bị mua sắm/gia công của gói thầu
và giá thiết bị.
Chi phí khác có liên
quan phù hợp với thời điểm xác định dự toán gói thầu (bảo hiểm, thuế, phí,...).
Phương pháp xác định
các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo
hướng dẫn tại khoản 2 Mục 1 Phụ lục này.
b) Chi phí dự phòng
của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định cho khối lượng, công việc
phát sinh và
dự phòng cho
yếu tố trượt giá,
được xác định theo
công thức sau:
GDPMS
= GDPMS1 + GDPMS2 (2.15)
Trong đó:
- GDPMS1:
chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu mua
sắm thiết bị được xác định theo công thức:
GDPMS1 =
(GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT
+ GVC + GKTB)
x kps (2.16)
kps là tỷ
lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPMS2:
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị
được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán
xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục
này, trong đó là giá
trị dự toán gói thầu mua sắm thiết bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện
trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị là
thời gian thực hiện gói thầu.
Bảng 2.6:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ
Dự án:....................................................................................................................
Gói
thầu:................................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí mua sắm
thiết bị
|
|
|
|
GMS
|
1.1
|
Chi phí mua sắm
thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí mua sắm
thiết bị công trình
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có)
|
|
|
|
GGC
|
3
|
Chi phí quản lý mua
sắm thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
GQLMSTB
|
4
|
Chi phí mua bản
quyền phần mềm cho thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
GCN
|
5
|
Chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có)
|
|
|
|
GĐT
|
6
|
Chi phí vận chuyển
|
|
|
|
GVC
|
7
|
Chi phí khác có
liên quan (nếu có)
|
|
|
|
GKTB
|
8
|
Chi phí dự phòng (GDPMS1
+ GDPMS2)
|
|
|
|
GDPMS
|
8.1
|
Chi phí dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDPMS1
|
8.2
|
Chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá
|
|
|
|
GDPMS2
|
|
TỔNG CỘNG
(1+2+3+4+5+6+7+8)
|
|
|
|
GGTMSTB
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
3. Gói thầu lắp đặt
thiết bị
Dự toán gói thầu lắp
đặt thiết bị được xác định theo công thức sau:
GGTLĐTB
= GLĐ + GCT + GKLĐ + GDPLĐ
(2.17)
Trong đó:
- GGTLĐTB:
dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị;
- GLĐ: chi
phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
- GCT: chi
phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GKLĐ:
chi phí khác có liên quan của gói thầu (nếu có);
- GDPLĐ:
chi phí dự phòng của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị.
a) Dự toán gói thầu
lắp đặt thiết bị được tính toán và xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở
khối lượng các công tác thực hiện của gói thầu và đơn giá cho công tác lắp đặt
thiết bị.
Phương pháp xác định
các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị (chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử nghiệm thiết bị) được xác định theo hướng dẫn
tại mục 2.6, mục 2.7 Mục 1 Phụ lục này.
b) Chi phí khác có
liên quan (nếu có) của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị.
c) Chi phí dự phòng
của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định cho khối lượng, công việc
phát sinh và cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng
trong dự toán gói thầu lắp
đặt thiết bị được xác định theo công thức sau:
GDPLĐ
= GDPLĐ1 + GDPLĐ2 (2.18)
Trong đó:
- GDPLĐ1:
chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị
được xác định theo công thức:
GDPLĐ1
= (GLĐ + GCT + GKLĐ) x kps
(2.19)
kps là tỷ
lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPLĐ2:
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị vào
công trình được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục
1 Phụ lục này, trong đó là giá
trị dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện
trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị là
thời gian thực hiện gói thầu.
Bảng 2.7:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Dự
án:....................................................................................................................
Gói thầu:................................................................................................................
Đơn vị
tính...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh
|
|
|
|
GLĐ
|
1.1
|
Chi phí lắp đặt
thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí lắp đặt
thiết bị công trình
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật
|
|
|
|
GCT
|
3
|
Chi phí khác có
liên quan (nếu có)
|
|
|
|
GKLĐ
|
4
|
Chi phí dự phòng (GDPLĐ1
+ GDPLĐ2)
|
|
|
|
GDPLĐ
|
4.1
|
Chi phí dự phòng cho
khối lượng, công việc phát sinh
|
|
|
|
GDPLĐ1
|
4.2
|
Chi phí dự phòng cho yếu
tố trượt giá
|
|
|
|
GDPLĐ2
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4)
|
|
|
|
GGTLĐTB
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
4. Gói thầu tư vấn
đầu tư xây dựng
a) Đối với các công
việc tư vấn có định mức được ban hành, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng của các
công việc này xác định theo định mức quy định tại Thông tư ban hành định mức
xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 5%.
b) Đối với công việc
tư vấn chưa có định mức hoặc đã có định mức nhưng chưa phù hợp, dự toán gói
thầu tư vấn xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục VI Thông
tư này.
c) Dự toán gói thầu
khảo sát xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư này.
d) Dự toán gói thầu
thí nghiệm chuyên ngành theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục 2 Phụ lục này.
Mục 3.
Tổng dự toán
Bảng 2.8:
TỔNG DỰ TOÁN
Dự
án:....................................................................................................................
Địa điểm
XD:........................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
GXD
|
1.1
|
Chi
phí xây dựng công trình 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi
phí xây dựng công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
GTB
|
2.1
|
Chi
phí thiết bị công trình 1
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi
phí thiết bị công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
GQLDA
|
3.1
|
Chi
phí QLDA công trình 1
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi
phí QLDA công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
GTV
|
4.1
|
Chi phí tư vấn
trong dự toán xây dựng công trình
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chi
phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình 1
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Chi
phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng khác tính chung cho dự án (chưa tính trong dự toán xây dựng công
trình)
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
GK
|
5.1
|
Chi phí khác trong
dự toán xây dựng công trình
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Chi
phí khác công trình 1
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Chi
phí khác công trình 2
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi phí khác tính
chung cho cả dự án (chưa tính trong dự toán xây dựng công trình)
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
GDP
|
6.1
|
Chi phí dự phòng của các dự toán
xây dựng công trình
|
|
|
|
|
6.2
|
Dự phòng cho các
chi phí tính
chung cho dự án
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG (1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
GTDT
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Ghi chú: Trường hợp
tổng dự toán xác định từ dự toán gói thầu thì căn cứ nội dung khoản mục chi phí
trong từng dự toán gói thầu tương ứng với các khoản mục chi phí trong tổng mức
đầu tư xây dựng được duyệt để tổng hợp.
Mục 4.
Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công
trình điều chỉnh[1]
(GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC)
và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC); được tổng hợp
theo Bảng 2.9 Phụ lục này.
Bảng 2.9:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
Dự
án:....................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Thời điểm điều chỉnh
(ngày... tháng... năm...):.....................................................
Đơn vị
tính:...
TT
|
NỘI
DUNG
|
GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ
GTGT
|
GIÁ TRỊ
SAU THUẾ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
I
|
Phần dự toán xây
dựng công trình không điều chỉnh (theo giá trị dự
toán đã được phê duyệt)
|
|
|
|
GKDC
|
II
|
Phần dự toán xây
dựng công trình điều chỉnh
|
|
|
|
GDC
|
1
|
Giá trị đã được phê
duyệt (của các công việc phải điều chỉnh)
|
|
|
|
GPD
|
2
|
Giá trị tăng (giảm)
|
|
|
|
GTG
|
2.1
|
Giá trị tăng/giảm
do thay đổi khối lượng
|
|
|
|
GTGm
|
2.2
|
Giá trị tăng/giảm
do biến động giá
|
|
|
|
GTGi
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
|
|
|
GSDC
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Phần dự toán xây dựng
công trình điều chỉnh (GDC) xác định bằng giá trị đã được phê
duyệt (của các công việc phải điều chỉnh) cộng (hoặc trừ) giá trị tăng (giảm)
theo công thức sau:
GDC
= GPD ± GTG (2.20)
Giá trị tăng (giảm)
được xác định cho yếu tố thay đổi khối lượng và yếu tố biến động giá:
GTG
= GTGm + GTGi (2.21)
Trong đó:
- GTGm:
Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng;
- GTGi
: Giá trị tăng/giảm do biến động giá.
1. Giá trị tăng/giảm
do thay đổi khối lượng
Giá trị tăng/giảm do
thay đổi khối lượng được xác định theo công thức sau:
GTGm
= GTGXDm + GTGTBm + GTGTVm
+ GTGKm (2.22)
1.1. Phần chi phí xây
dựng tăng/giảm do thay đổi khối lượng (GTGXDm) được xác
định theo công thức:
GTGXDm
=
|
(2.23)
|
Trong đó:
- Qi: khối
lượng công tác xây dựng thay đổi (tăng/giảm, bổ sung phát sinh);
- Di: đơn
giá xây dựng chi tiết đầy đủ (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối
lượng công tác xây dựng tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với
khối lượng công tác xây dựng giảm) tương ứng với khối lượng công tác xây dựng
thay đổi.
1.2. Phần chi phí
thiết bị tăng/giảm do thay đổi khối lượng (GTGTBm) được
xác định theo công thức:
GTGTBm
=
|
(2.24)
|
Trong đó:
- Qj: khối
lượng loại thiết bị thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh);
- Dj: đơn
giá thiết bị (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối lượng thiết bị
tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với khối lượng thiết bị
giảm) tương ứng với khối lượng thiết bị thay đổi.
1.3. Phần chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng tăng/giảm (GTGTVm) (nếu có) và phần
chi phí khác tăng/giảm (GTGKm) (nếu có) do thay đổi khối
lượng được xác định như mục 4, 5 Mục 1 Phụ lục này. Trong đó, khối lượng cần
tính toán xác định là phần khối lượng thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh).
2. Giá trị tăng/giảm
do biến động giá
Giá trị tăng/giảm do
biến động giá được xác định theo công thức sau:
GTGi
= GTGXDi + GTGTBi
(2.25)
Trong đó:
- GTGXDi: phần chi
phí xây dựng tăng/giảm;
- GTGTBi: phần chi
phí thiết bị tăng/giảm.
2.1. Xác định phần
chi phí xây dựng tăng/giảm (GTGXDi)
2.1.1.
Phương pháp bù trừ trực tiếp
a) Xác định chi phí
vật liệu tăng/giảm (VL)
Phần chi phí vật liệu
tăng/giảm (VL) được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại vật liệu
thứ j (VLj) theo công thức sau:
VL =
(2.26)
Chi phí tăng/giảm
loại vật liệu thứ j được xác định theo công thức sau:
VLj
=
(2.27)
Trong đó:
- QjiVL:
lượng hao phí vật liệu thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây
dựng cần điều chỉnh (i = 1 ÷ n);
- CLjVL:
giá trị chênh lệch giá của loại vật liệu thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với
giá vật liệu xây dựng trong dự toán được duyệt.
Giá vật liệu xây dựng
tại thời điểm điều chỉnh được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng
của địa phương phù hợp với thời điểm điều chỉnh và mặt bằng giá thị trường tại
nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của
địa phương không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công
trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây
dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở
lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng
vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu xây dựng lần đầu
xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng
nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu
chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có
tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
b) Xác định chi phí
nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công
tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
NC = (2.28)
Trong đó:
- QiNC:
lượng hao phí nhân công của công tác thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều
chỉnh (i = 1 ÷ n);
- CLiNC:
giá trị chênh lệch đơn giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều
chỉnh so với đơn giá nhân công trong dự toán được duyệt (i = 1 ÷ n).
Đơn giá nhân công tại
thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phù hợp với quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí
máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm
(MTC) được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại máy thi công thứ
j (MTCj) theo công thức sau:
MTC = (2.29)
Chi phí tăng/giảm của
máy thi công thứ j được xác định theo công thức sau:
MTCj
= (2.30)
Trong đó:
- QjiMTC:
lượng hao phí máy thi công thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng
xây dựng cần điều chỉnh (i = 1 ÷ n);
- CLjMTC:
giá trị chênh lệch giá ca máy thi công thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với
giá ca máy thi công trong dự toán được duyệt (i = 1 ÷ n).
Giá ca máy thi công
tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng
tăng/giảm được tổng hợp theo Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.2. Phương pháp
theo chỉ số giá xây dựng
2.1.2.1. Trường hợp
sử dụng chỉ số giá phần xây dựng
Chi phí xây dựng tăng/giảm
(GTGXDi) được
xác định theo công thức sau:
GTGXDi
= GXD x (2.31)
Trong đó:
- GXD: chi
phí xây dựng trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- : chỉ số
giá phần xây dựng tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ
số giá phần xây dựng tại thời điểm lập dự toán GXD.
Chỉ số giá phần xây
dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
2.1.2.2. Trường hợp
sử dụng chỉ số giá xây dựng theo các yếu tố chi phí (chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình)
a) Xác định chi phí
vật liệu tăng/giảm (VL)
Chi phí vật liệu tăng/giảm
được xác định theo công thức sau:
VL = GVL
x PVL x (2.32)
Trong đó:
- GVL: chi
phí vật liệu trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- PVL: tỷ
trọng chi phí vật liệu xây dựng công trình cần điều chỉnh trên chi phí vật liệu
trong dự toán được duyệt;
- : chỉ
số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
-: chỉ
số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GVL.
Chỉ số giá vật liệu
xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí
nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công
tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
NC = GNC
x (2.33)
Trong đó:
- GNC: chi
phí nhân công trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- : chỉ
số giá nhân công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ
số giá nhân công xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GNC.
Chỉ số giá nhân công
xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí
máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công
tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
MTC = GMTC
x (2.34)
Trong đó:
- GMTC:
chi phí máy thi công trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều
chỉnh;
-: chỉ số
giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số
giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GMTC.
Chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng
tăng/giảm được tổng hợp như Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.3. Phương pháp
kết hợp
Tùy theo các điều
kiện cụ thể của từng công trình có thể sử dụng kết hợp các phương pháp trên để
xác định chi phí xây dựng tăng/giảm cho phù hợp.
Bảng 2.10:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN CHI PHÍ XÂY DỰNG TĂNG/GIẢM DO BIẾN ĐỘNG GIÁ
Dự
án:....................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Thời điểm điều chỉnh
(ngày... tháng... năm...):.....................................................
Đơn vị
tính...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị thi công
|
MTC
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC
+ MTC
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x Tỷ
lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
T x Tỷ lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T + GT)
x Tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng
trước thuế
|
(T + GT
+ TL)
|
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
G x TGTGT
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
G
|
NGƯỜI LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
2.2. Xác định phần
chi phí thiết bị tăng/giảm ()
Chi phí thiết bị tăng/giảm
được xác định bằng tổng của các chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm (), chi
phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm, chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm
và các chi phí khác có liên quan.
2.2.1. Chi phí mua
sắm thiết bị tăng/giảm ()
Chi phí mua sắm thiết
bị tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
= - (2.35)
Trong đó:
- : chi phí
thiết bị trong dự toán được duyệt;
- : chi phí
thiết bị tại thời điểm cần điều chỉnh.
2.2.2. Chi phí lắp
đặt thiết bị tăng/giảm và chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm được
xác định như chi phí xây dựng tăng/giảm.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
Chi phí xây dựng được
xác định cho công trình, hạng mục công trình của dự án; công trình, hạng mục
công trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ thi công.
I. XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí trực tiếp
trong chi phí xây dựng gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do Chủ đầu tư cấp),
chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công. Chi phí trực tiếp được xác
định như sau:
1. Xác định theo khối
lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.1. Khối lượng các công tác xây dựng
được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc
thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải
thực hiện của dự án, công trình, hạng mục công trình.
1.2. Đơn giá xây dựng chi tiết không
đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi
công. Chủ đầu tư căn cứ vào đặc điểm, tính chất và điều kiện cụ thể của từng
công trình, gói thầu để quyết định việc sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết không
đầy đủ để xác định chi phí xây dựng.
Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
của công tác thuộc công trình được vận dụng theo đơn giá xây dựng chi tiết
trong đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố; hoặc xác
định theo hướng dẫn tại mục I Phụ lục IV Thông tư này.
2. Xác định theo khối
lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
2.1. Khối lượng nhóm, loại công tác
xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật,
yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục
công trình.
2.2. Giá xây dựng tổng hợp không đầy
đủ được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối lượng nhóm, loại công
tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình. Chủ đầu tư căn cứ vào đặc
điểm, tính chất và điều kiện cụ thể của từng công trình, gói thầu để quyết định
việc sử dụng giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ để xác định chi phí xây dựng.
Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
được vận dụng theo giá xây dựng tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền công bố (nếu
có); hoặc xác định theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục IV Thông tư này.
II. XÁC ĐỊNH
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
1. Chi phí chung
1.1. Nội dung chi phí
chung, gồm:
a) Chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp là chi phí quản lý của doanh nghiệp được phân bổ cho
công trình, gồm các chi phí: lương cho ban điều hành; lương cho người lao động;
chi trả trợ cấp mất việc; chi phí phúc lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các
phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và đi lại;
chi phí sử dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí
quảng cáo; chi phí xã hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn
phòng và chỗ ở; chi phí khấu hao; khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu
hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; chi
phí bảo đảm hợp đồng; một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp.
b) Chi phí điều hành
sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp
tại công trường, gồm các chi phí: chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ
thi công tại công trường, chi phí quản lý lao động; chi phí điện nước
tại công trường; chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động1; chi phí
kiểm định an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt theo quy
định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; lương và phụ cấp cho cán bộ,
nhân viên tại văn phòng hiện trường;...
c) Chi phí người sử
dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn nghề
nghiệp, bảo hiểm khác...).
1.2. Xác định chi phí
chung
1.2.1. Chi phí chung
theo chi phí trực tiếp
Chi phí chung được
xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp trong dự
toán xây dựng. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chung được xác định theo
chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt hướng
dẫn tại Bảng 3.1 Phụ lục này.
Bảng 3.1:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị
tính: %
TT
|
Loại
công trình[2]
thuộc dự án
|
Chi phí
xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
≤50
|
≤100
|
≤300
|
≤500
|
≤750
|
≤1000
|
>1000
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
1
|
Công trình dân dụng
|
7,3
|
7,1
|
6,7
|
6,5
|
6,2
|
6,1
|
6,0
|
5,8
|
|
Riêng công trình tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hoá
|
11,6
|
11,1
|
10,3
|
10,1
|
9,9
|
9,8
|
9,6
|
9,4
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
6,2
|
6,0
|
5,6
|
5,3
|
5,1
|
5,0
|
4,9
|
4,6
|
|
Riêng công trình
xây dựng đường hầm thủy điện, hầm lò
|
7,3
|
7,2
|
7,1
|
6,9
|
6,7
|
6,6
|
6,5
|
6,4
|
3
|
Công trình giao
thông
|
6,2
|
6,0
|
5,6
|
5,3
|
5,1
|
5,0
|
4,9
|
4,6
|
|
Riêng công trình
hầm giao thông
|
7,3
|
7,2
|
7,1
|
6,9
|
6,7
|
6,6
|
6,5
|
6,4
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
6,1
|
5,9
|
5,5
|
5,3
|
5,1
|
5,0
|
4,8
|
4,6
|
|
Riêng công trình đường hầm
|
7,3
|
7,2
|
7,1
|
6,9
|
6,7
|
6,6
|
6,5
|
6,4
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
5,5
|
5,3
|
5,0
|
4,8
|
4,5
|
4,4
|
4,3
|
4,0
|
a) Trường hợp dự án
đầu tư xây dựng có nhiều loại công trình thì định mức tỷ lệ (%) chi phí chung
trong chi phí xây dựng được xác định theo loại công trình tương ứng với chi phí
xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt.
b) Đối với dự án chỉ
yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì định mức tỷ lệ chi phí chung trong
chi phí xây dựng được xác định theo quy định tại cột [3] Bảng 3.1 tương ứng với
loại công trình.
c) Khi xác định tổng
mức đầu tư của dự án theo phương pháp từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở,
thì chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt tại Bảng
3.1 là chi phí xây dựng trước thuế được xác định hoặc ước tính trong sơ bộ/dự
kiến tổng mức đầu tư được duyệt; hoặc là giá trị sơ bộ/dự kiến tổng mức đầu tư
trước thuế (đối với trường hợp không xác định được cụ thể chi phí xây dựng).
d) Trường
hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất
các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì
chi phí chung trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí
nhân công và chi phí máy thi công.
1.2.2. Xác định chi
phí chung theo chi phí nhân công
Chi phí chung được
xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trong chi phí
trực tiếp của chi phí xây dựng, lắp đặt của công trình theo hướng dẫn tại Bảng
3.2 Phụ lục này.
Bảng 3.2:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
Nội dung
|
Chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng, lắp đặt của công
trình (tỷ đồng)
|
≤15
|
≤50
|
≤100
|
>100
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Duy tu sửa chữa
đường bộ, đường sắt, hệ thống báo hiệu hàng hải
|
66
|
63
|
60
|
56
|
2
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công
|
51
|
48
|
45
|
42
|
3
|
Lắp đặt thiết bị
công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện và trạm
biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật
liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
|
65
|
62
|
59
|
55
|
1.2.3. Đối
với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì
định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại Bảng 3.1 và Bảng 3.2 được điều chỉnh
với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy điều kiện cụ thể của công trình.
2. Chi phí
nhà tạm để ở và điều hành thi công
Chi phí nhà tạm để ở
và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí
trực tiếp. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
công được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư được
duyệt hướng dẫn tại Bảng 3.3 Phụ lục này.
Bảng 3.3:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
Loại
công trình
|
Chi phí xây
dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
≤100
|
≤500
|
≤1000
|
>1000
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
1
|
Công trình xây dựng
theo tuyến
|
2,2
|
2,0
|
1,9
|
1,8
|
1,7
|
2
|
Công trình xây dựng
còn lại
|
1,1
|
1,0
|
0,95
|
0,9
|
0,85
|
Đối với các trường
hợp đặc biệt khác (như công trình có quy mô lớn, phức tạp, các công trình trên
biển, ngoài hải đảo, các công trình sử dụng vốn ODA lựa chọn nhà thầu theo hình
thức đấu thầu quốc tế) nếu khoản mục chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
hành thi công tính theo tỷ lệ phần trăm (%) Bảng 3.3 không phù hợp thì chủ đầu
tư căn cứ điều kiện thực tế tổ chức xây dựng phương án nhà tạm để ở và điều
hành thi công, lập và phê duyệt dự toán chi phí này.
Dự toán chi phí nhà
tạm để ở và điều hành thi công lập theo thiết kế xây dựng được xác định như chi
phí xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này (không tính chi phí
nhà tạm để ở và điều hành thi công). Định mức tỷ lệ chi phí chung, chi phí một
số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế, thu nhập chịu thuế
tính trước áp dụng theo công trình dân dụng.
3. Chi phí một số
công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
3.1. Nội dung chi phí
một số công việc không xác định được từ thiết kế:
Chi phí một số công
việc không xác định được từ thiết kế gồm: chi phí an toàn lao động[3]; chi phí thí nghiệm vật liệu
của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường;
chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
3.2. Chi phí một số
công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp trong chi phí xây dựng. Định mức tỷ lệ phần
trăm (%) chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
được quy định tại Bảng 3.4 Phụ lục này.
Bảng 3.4:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG TỪ THIẾT KẾ
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
TỶ LỆ
(%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,5
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
2,0
|
|
Riêng công tác xây
dựng trong đường hầm thủy điện, hầm lò
|
6,5
|
3
|
Công trình giao
thông
|
2,0
|
|
Riêng công tác xây
dựng trong đường hầm giao thông
|
6,5
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
2,0
|
|
Riêng công tác xây
dựng trong đường hầm
|
6,5
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
2,0
|
a) Đối với công trình
có chi phí trực tiếp trong dự toán xây dựng dưới 45 (tỷ đồng), thì định mức chi
phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế quy định tại Bảng
3.4 nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường.
b) Riêng chi phí một
số công việc thuộc chi phí gián tiếp của các công tác xây dựng trong hầm giao
thông, hầm thủy điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí
sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió (nhưng không bao
gồm chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp gió cục bộ của
các công tác thi công trong mỏ than hầm lò), cấp điện phục vụ thi công trong
hầm và không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng,
hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm.
c) Đối với công trình
xây dựng thủy điện, thủy lợi thì định mức tỷ lệ trên không bao gồm các chi phí:
- Chi phí đầu tư ban
đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình;
- Chi phí đầu tư ban
đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn
sông, chống lũ, hệ thống điện phục vụ thi công;
- Chi phí bơm thoát nước
hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ;
- Chi phí thí nghiệm
tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC).
d) Trường hợp cần
thiết bổ sung các chi phí chưa được tính tại điểm a, b, c mục 3.2 trên đây, thì
các chi phí này được tính vào chi phí khác của tổng mức đầu tư xây dựng.
4. Xác định tỷ
lệ chi phí gián tiếp đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
phục vụ quốc phòng, an ninh
Tùy theo loại công
trình tương ứng
để áp dụng quy
định tại Bảng 3.1, Bảng 3.2, Bảng 3.3, Bảng 3.4 Phụ lục này
cho phù hợp.
III. THU
NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Thu nhập chịu thuế
tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí
gián tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
Bảng 3.5:
ĐỊNH MỨC THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
THU
NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
5,5
|
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
6,0
|
|
3
|
Công trình giao
thông
|
6,0
|
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
5,5
|
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
5,5
|
|
6
|
Dự toán lắp đặt
thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện
và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
|
6,0
|
|
Trường hợp nhà thầu
thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật
liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu
thuế tính trước tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Đối với công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh thì tùy theo loại công
trình tương ứng
để áp dụng quy định Bảng 3.5 Phụ lục này cho phù hợp.
IV. TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
1. Chi phí xây dựng
tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ, giá xây dựng
tổng hợp không đầy đủ được tổng hợp theo Bảng 3.6 dưới đây.
Bảng 3.6:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Dự
án:...................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị thi công
|
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC
+ M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
T x Tỷ
lệ
(NC x Tỷ
lệ)
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công
|
T x Tỷ
lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
T x Tỷ
lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT +
TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T + GT)
x Tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng
trước thuế
|
(T + GT
+ TL)
|
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
G x TGTGT
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
GXD
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Trong đó:
a) Chi phí trực tiếp:
- Trường hợp chi phí
vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo khối lượng và
giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:
+ Qj: Khối
lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ
phận thứ j của công trình;
+ Djvl,
Djnc, Djm: chi phí vật liệu, nhân
công, máy và thiết bị thi công trong giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ của
nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình.
- Trường hợp chi phí
vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo khối lượng và
đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của công trình:
+ Qj là
khối lượng công tác xây dựng thứ j;
+ Djvl,
Djnc, Djm: chi phí vật liệu, nhân
công, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ của công
trình đối với công tác xây dựng thứ j.
- Chi phí vật liệu (Djvl),
chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi
công (Djm) trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
của công trình và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định trên cơ sở
đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố; hoặc tính toán và xác định
theo phương pháp hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này.
- CLVL, CLNC,
CLM: Chênh lệch chi phí vật liệu (nếu có), chi phí nhân công (nếu
có), chi phí máy và thiết bị thi công (nếu có) so với mặt bằng giá tại thời điểm
công bố đơn giá xây dựng công trình (trường hợp Djvl, Djnc,
Djm vận dụng đơn giá xây dựng công trình do địa phương
công bố).
- Knc:
hệ số nhân công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Knc =
1 + tỷ lệ khối lượng công việc phải làm đêm x 30% (đơn giá nhân công của công
việc làm việc vào ban đêm).
- Km:
hệ số máy thi công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Km
= 1 + g x (Knc - 1)
Trong đó:
g là tỷ lệ tiền lương bình quân trong giá ca máy.
Khối lượng công việc
phải làm đêm được xác định theo yêu cầu tiến độ thi công xây dựng của công
trình và được chủ đầu tư thống nhất.
b) Chi phí gián tiếp:
Định mức tỷ lệ chi phí gián tiếp được quy định tại Bảng 3.1, Bảng 3.2, Bảng 3.3
và Bảng 3.4 Phụ lục này;
+ C: chi phí chung;
+ LT: chi phí nhà tạm
để ở và điều hành thi công;
+ TT: chi phí một số
công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế;
c) TL: thu nhập chịu
thuế tính trước xác định theo Bảng 3.5 Phụ lục này.
d) G: chi phí xây
dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;
e) TGTGT:
mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;
2. Chi phí xây dựng
tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, giá xây dựng tổng hợp
đầy đủ được tổng hợp theo Bảng 3.7 dưới đây.
Bảng 3.7:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Dự án:...................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Chi phí xây dựng
trước thuế
|
|
|
G
|
2
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
G x TGTGT
|
|
GTGT
|
3
|
Chi phí xây dựng
sau thuế
|
G + GTGT
|
|
GXD
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Trong đó:
a) Trường hợp chi phí
xây dựng được xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ:
+ Qi là
khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ
phận thứ i của công trình (i = 1 ÷ n);
+ Di là giá
xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy
thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện
nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công
trình.
b) Trường hợp chi phí
xây dựng được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ:
+ Qi là
khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i = 1 ÷ n);
+ Di là
đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân
công, máy thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực
hiện công tác xây dựng thứ i của công trình;
c) G: chi phí xây
dựng công trình trước thuế;
d) TGTGT:
mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
đ) GXD:
chi phí xây dựng công trình sau thuế.
3. Trên cơ sở mức độ
tổng hợp hoặc chi tiết của các khối lượng công tác xây dựng xác định theo khoản
1, khoản 2 mục I Phụ lục này có thể kết hợp sử dụng đơn giá xây dựng chi tiết
của công trình và giá xây dựng tổng hợp để xác định chi phí xây dựng trong dự
toán xây dựng công trình.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
I. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT
Đơn giá xây dựng chi
tiết của công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ và đơn giá xây
dựng chi tiết đầy đủ.
Đơn giá xây dựng chi
tiết của công trình được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công bố; hoặc được xác định trên cơ sở giá thị
trường; hoặc theo giá tương tự ở các công trình đã thực hiện; hoặc xác định
trên cơ sở định mức xây dựng và giá các yếu tố chi phí.
Đơn giá xây dựng chi
tiết xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá các yếu tố chi phí như sau:
1.1. Cơ sở xác định
đơn giá xây dựng chi tiết
- Định mức xây dựng
tương ứng với công tác cần xây dựng đơn giá;
- Giá vật liệu (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường công trình;
- Giá nhân công xây
dựng của công trình;
- Giá ca máy và thiết
bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
1.2. Xác định các
thành phần chi phí trong đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
1.2.1. Xác định chi
phí vật liệu (VL)
1.2.1.1.
Chi phí vật liệu được xác định theo công thức
|
(4.1)
|
Trong đó:
- Vi: lượng
hao phí vật liệu chủ yếu thứ i (i = 1 ÷ n) tính cho một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng trong định mức dự toán;
- Givl:
giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i = 1 ÷ n) được xác định đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu, yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình,
dự án;
+ Phù hợp với nhu
cầu, kế hoạch dự kiến sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng
cung cấp; thời điểm lập, mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và
được tính đến hiện trường công trình theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục
này.
- KVL: hệ
số tính chi phí vật liệu khác (nếu có) so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác
định trong định mức dự toán.
a) Đối với các loại
vật liệu có tại thị trường trong nước:
Giá vật liệu
được xác định theo công bố giá vật liệu của địa phương. Trường hợp giá vật liệu
trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo nguyên tắc trên hoặc
vật liệu chưa có trong công bố giá thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở:
Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng
vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện
trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường Việt Nam) đảm bảo đáp ứng
nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ dự kiến, khối lượng cung
cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu; hoặc tham khảo giá của loại
vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công
trình khác.
b) Đối với các loại
vật liệu phải nhập khẩu
Giá các loại vật liệu
phải nhập khẩu (theo yêu cầu của dự án được phê duyệt; hoặc theo quy định của
nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi) được xác
định trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất trong số các báo giá của nhà
sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng
vật liệu của công trình về tiến độ dự kiến, khối lượng cung cấp, phù hợp với
tiêu chuẩn chất lượng, xuất xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực (không áp dụng
đối với các loại vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất
trên thị trường quốc tế). Giá vật liệu được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ
giá tại thời điểm xác định giá xây dựng.
1.2.1.2.
Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình (Gvl)
Giá vật liệu đến hiện
trường công trình được xác định theo công thức:
Gvl =
Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb +
Chh (4.2)
Trong đó:
- Gng: là
giá vật liệu tại nguồn cung cấp;
- Cv/c: chi
phí vận chuyển đến công trình (bao gồm cả chi phí trung chuyển, nếu có);
- Cbx: chi
phí bốc xếp (bao gồm cả chi phí bốc lên, xếp xuống) (nếu có);
- Cvcnb:
chi phí vận chuyển nội bộ trong công trình (nếu có);
- Chh: chi
phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có).
Bảng tính giá vật
liệu đến hiện trường công trình được tổng hợp theo hướng dẫn tại Bảng 4.1 dưới
đây. Trong đó, chi phí vận chuyển đến công trình xác định trên cơ sở phương án
vận chuyển (cự ly, cấp đường vận chuyển, loại, tải trọng phương tiện vận
chuyển) phù hợp với tiến độ thi công xây dựng, và cước vận chuyển,
định mức vận chuyển, giá dịch vụ vận chuyển.
Bảng 4.1: BẢNG
TÍNH GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH
Dự
án:...................................................................................................................
Công trình:............................................................................................................
STT
|
Loại vật
liệu
|
Đơn vị
tính
|
Giá vật
liệu đến công trình
|
Chi phí
vận chuyển nội bộ công trình (nếu có)
|
Chi phí
hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có)
|
Giá vật
liệu đến hiện trường công trình
|
Giá tại
nguồn cung cấp
|
Chi phí
vận chuyển đến công trình
(nếu có)
|
Chi phí
bốc xếp
(nếu có)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9] =
[4]+[5]+[6] + [7]+[8]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Xác định chi
phí nhân công (NC)
Chi phí nhân công
được xác định theo công thức:
(4.3)
Trong đó:
- Ni:
lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc của loại nhân
công thứ i (i = 1 ÷ n) cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng xác định
theo định mức dự toán;
- Ginc:
đơn giá nhân công của loại nhân công thứ i (i = 1 ÷ n) được xác định theo hướng
dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.2.3. Xác định chi
phí máy thi công (MTC)
Chi phí máy thi công
được xác định bằng công thức sau:
|
(4.4)
|
Trong đó:
- Mj: lượng
hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ j (j = 1 ÷ m) tính cho
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng xác định theo định mức dự toán;
- Gjmtc:
giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ j (j = 1 ÷
m) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình xác định theo
hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kmtc: hệ
số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công
chủ yếu xác định trong định mức dự toán.
Tổng hợp đơn giá xây
dựng chi tiết không đầy đủ của công trình theo hướng dẫn tại Bảng 4.2 dưới đây.
Bảng 4.2:
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Dự án:....................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
TÊN CÔNG
TÁC
|
MÃ HIỆU
ĐƠN GIÁ
|
MÃ HIỆU
VL, NC, M
|
THÀNH PHẦN
HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ
TÍNH
|
KHỐI
LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH
TIỀN
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
Công tác
xây dựng thứ 1
|
DG.1
|
|
Chi phí VL
|
VL
|
|
|
|
V.1
|
|
|
|
|
|
V.2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Chi phí NC
|
NC
|
|
|
|
NC.1
|
|
công
|
|
|
|
NC.2
|
|
công
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Chi phí MTC
|
MTC
|
|
|
|
M.1
|
|
ca
|
|
|
|
M.2
|
|
ca
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
DG.2
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với
các đơn giá xác định trên cơ sở định mức dự toán xây dựng trong hệ thống định
mức xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành, thì mã hiệu đơn giá được thể
hiện phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất với mã hiệu định mức trong hệ thống định
mức xây dựng được ban hành.
1.3. Xác định đơn giá
xây dựng chi tiết đầy đủ của công trình
Đơn giá xây dựng chi tiết
đầy đủ bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước. Các chi phí trong đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ được xác định như
sau:
a) Chi phí trực tiếp
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công được xác định
theo hướng dẫn tại mục 1.2 Phụ lục này.
b) Chi phí gián tiếp
được xác định theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục III Thông tư này.
c) Thu nhập chịu thuế
tính trước được xác định theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục III Thông tư này.
II. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Giá xây dựng tổng hợp
của công trình bao gồm giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ và giá xây dựng tổng
hợp đầy đủ.
Giá xây dựng tổng hợp
của công trình được xác định trên cơ sở giá xây dựng tổng hợp
do cơ quan có thẩm quyền công bố (nếu có); hoặc xác định theo giá thị trường;
hoặc giá tương tự ở các công trình đã thực hiện; hoặc tổng hợp từ các đơn giá
xây dựng chi tiết cho một đơn vị tính của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị
kết cấu, bộ phận công trình.
Giá xây dựng tổng hợp
của công trình được tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết cho một đơn vị
tính của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ
phận công trình thực hiện theo hướng dẫn sau:
2.1. Cơ sở xác định
giá xây dựng tổng hợp
- Danh mục nhóm, loại
công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình.
- Khối lượng công tác
xây dựng cấu thành nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công
trình.
- Đơn giá xây dựng
chi tiết cho một đơn vị tính tương ứng với nhóm, loại công
tác
xây dựng,
đơn vị kết cấu, bộ phận công trình;
2.2. Xác định các
thành phần chi phí trong giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
Các thành phần chi phí trong giá xây
dựng tổng hợp không đầy đủ xác định theo các công thức sau:
Trong đó:
+ VL, NC, MTC: chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công trong giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
+ VLi: chi phí vật liệu
trong đơn giá chi tiết của công tác thứ i theo công thức (4.1);
+ NCi: chi phí nhân công
trong đơn giá chi tiết của công tác thứ i theo công thức (4.3);
+ Mi: chi phí máy thi công
trong đơn giá chi tiết của công tác thứ i theo công thức (4.4).
+ qi: khối lượng của công
tác thứ i trong nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công
trình.
Bảng 4.3:
TỔNG HỢP GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Dự án:...................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
TÊN GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP
|
MÃ HIỆU ĐƠN
GIÁ CHI TIẾT
|
TÊN CÔNG
TÁC
|
ĐƠN VỊ
TÍNH
|
KHỐI
LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
CHI TIẾT
|
THÀNH
TIỀN
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN
CÔNG
|
MÁY THI
CÔNG
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN
CÔNG
|
MÁY THI
CÔNG
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
Giá tổng
hợp nhóm, loại công tác 1
|
DG.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
VL
|
NC
|
M
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Xác định giá xây
dựng tổng hợp đầy đủ
Giá xây dựng tổng hợp
đầy đủ bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước. Các chi phí trong giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định như sau:
a) Chi phí trực tiếp
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công được xác định
theo hướng dẫn tại mục 2.2 Phụ lục này.
b) Chi phí gián tiếp
được xác định theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục III Thông tư này.
c) Thu nhập chịu thuế
tính trước được xác định theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục III Thông tư này.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
I. XÁC
ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Dự toán chi phí khảo
sát xây dựng xác định theo công thức sau:
Gks
= [(T + GT + TL) + Cpvks] x (1 + TGTGT) + Cdp
(5.1)
Trong đó:
- Gks: dự
toán chi phí khảo sát xây dựng;
- T: chi phí trực
tiếp;
- GT: chi phí gián
tiếp;
- TL: thu nhập chịu
thuế tính trước;
- Cpvks:
chi phí phục vụ công tác khảo sát xây dựng;
- TGTGT:
thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác khảo sát xây dựng;
- Cdp:
chi phí dự phòng.
1.1. Chi phí trực
tiếp (T)
Chi phí trực tiếp
được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ theo
công thức sau:
|
(5.2)
|
Trong đó:
- Qj: khối
lượng công tác khảo sát xây dựng thứ j (j = 1 ÷ m) được xác
định phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Djvl, Djnc, Djmks: đơn giá
vật liệu, nhiên liệu; đơn giá nhân công; đơn giá máy và thiết bị khảo sát để
hoàn thành công tác khảo sát xây dựng thứ j (j = 1 ÷ m) của công
trình. Đơn giá vật liệu, nhiên liệu; đơn giá nhân công; đơn giá máy và thiết bị
khảo sát được vận dụng đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc
xác định theo hướng dẫn sau:
+ Đơn giá vật liệu,
nhiên liệu Djvl
xác định theo công thức:
|
(5.3)
|
|
Trong đó:
- Vi: mức
hao phí vật liệu, nhiên liệu thứ i (i = 1 ÷ n) tính cho một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng theo định mức dự toán khảo sát xây dựng;
- Givl:
giá của một đơn vị khối lượng vật liệu, nhiên liệu thứ i (i = 1 ÷ n) được xác
định theo mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố. Trường hợp loại
vật liệu, nhiên liệu không có trong công bố giá của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền được xác định theo báo giá phù hợp với thời điểm lập đơn giá và giá thị
trường nơi thực hiện công tác khảo sát xây dựng.
- Kvl: hệ
số chi phí vật liệu, nhiên liệu khác (nếu có) so với tổng chi phí vật liệu,
nhiên liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán khảo sát xây dựng.
+ Đơn giá nhân công
(Djnc) xác định theo công thức:
|
(5.4)
|
|
Trong đó:
- Ni: mức
hao phí ngày công của kỹ sư, công nhân cho một đơn vị khối lượng công tác khảo
sát xây dựng thứ i (i=1÷n) theo định mức dự toán khảo sát xây dựng;
- Gnc: giá
nhân công của kỹ sư, nhân công trực tiếp khảo sát được xác định theo hướng dẫn
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
+ Đơn giá ca máy và
thiết bị khảo sát (Djmks) xác định theo công thức:
|
(5.5)
|
Trong đó:
- Mi: mức
hao phí ca máy của loại máy, thiết bị khảo sát chính thứ i (i = 1 ÷ n) tính cho
một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng theo định mức dự toán khảo sát
xây dựng;
- Gimks:
giá ca máy của loại máy, thiết bị khảo sát chính thứ i (i = 1 ÷ n) theo bảng
giá ca máy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc giá thuê máy phù hợp
với thời điểm lập đơn giá và giá thị trường tại nơi thực hiện công tác khảo sát
xây dựng;
- Kmks: hệ
số chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị khảo sát chủ yếu
xác định trong định mức dự toán khảo sát xây dựng.
1.2. Chi phí gián
tiếp (GT)
Chi phí gián tiếp gồm
các chi phí sau:
a) Chi phí chung (chi
phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công trường và chi
phí người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định) được xác
định bằng tỷ lệ (%) trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp. Định mức tỷ
lệ chi phí chung được quy định tại Bảng 5.1:
Bảng 5.1:
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ CHUNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chi phí nhân công
trong chi phí trực tiếp (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
1 ÷ ≤ 2
|
> 2
|
Định mức tỷ lệ chi
phí chung (%)
|
70
|
65
|
60
|
b) Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế
được xác định như sau:
- Tùy theo loại công
tác khảo sát, khối lượng công tác khảo sát, điều kiện thực tế của công tác khảo
sát và loại công trình, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một
số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ
lệ (%) trên tổng chi phí trực tiếp (T). Tổng tỷ lệ định mức chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế
được xác định trong khoảng từ 5% đến 8%.
- Trường hợp chi phí
nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí không xác định được khối lượng từ
thiết kế xác định theo tỷ lệ (%) nêu trên không đủ chi phí thì lập dự toán cụ
thể đối với khoản chi phí này.
1.3. Thu nhập chịu
thuế tính trước (TL)
Thu nhập chịu thuế
tính trước (TL) được xác định bằng 6% trên tổng chi phí trực tiếp (T) và chi
phí gián tiếp (GT).
1.4. Chi phí phục vụ
công tác khảo sát xây dựng (Cpvks)
Chi phí phục vụ công
tác khảo sát xây dựng xác định theo công thức sau:
Cpvks
= Cpabc + Ckpvks (5.6)
Trong đó:
- Cpabc:
chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát, lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
được xác định bằng tỷ lệ (%) trên tổng chi phí trực tiếp (T), chi phí gián tiếp
(GT), thu nhập chịu thuế tính trước (TL), cụ thể tại Bảng 5.2:
Bảng 5.2:
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
XÂY DỰNG
Tổng chi phí trực
tiếp (T), chi phí gián tiếp (GT), thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (tỷ
đồng)
|
≤ 2
|
> 2
|
Lập phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng (%)
|
2
|
1,5
|
Lập báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng (%)
|
3
|
2,5
|
- Ckpvks:
chi phí khác phục vụ khảo sát có thể bao gồm chi phí di chuyển máy và thiết bị
khảo sát; chi phí đảm bảo an toàn giao thông và chi phí bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp. Các chi phí này được xác định bằng cách lập dự toán. Tùy theo loại
công tác khảo sát, khối lượng công tác khảo sát, phương án khảo sát để dự tính
các chi phí này trong dự toán cho phù hợp.
1.5. Thuế giá trị gia
tăng (GTGT)
Thuế giá trị gia tăng
được xác định theo quy định đối với công tác khảo sát xây dựng.
1.6. Chi phí dự phòng
(Cdp)
Chi phí dự phòng được
xác định tối
đa bằng 10% trên
tổng chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, chi
phí phục vụ công tác khảo sát và thuế giá trị gia tăng:
Dự toán chi phí khảo
sát xây dựng được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng 5.3: TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Dự án:....................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
NỘI
DUNG CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu,
nhiên liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị khảo sát
|
|
|
M
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL + NC
+ M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí chung
|
NC x Tỷ
lệ
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công
|
T x Tỷ
lệ
|
|
LT
|
3
|
Chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
T x Tỷ
lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí gián tiếp
|
C + LT +
TT
|
|
GT
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T + GT)
x 6%
|
|
TL
|
IV
|
CHI PHÍ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
|
|
|
Cpvks
|
1
|
Chi phí lập phương
án kỹ thuật khảo sát xây dựng
|
(T+GT+TL)
x Tỷ lệ
|
|
|
2
|
Chi phí lập báo cáo
kết quả khảo sát xây dựng
|
(T+GT+TL)
x Tỷ lệ
|
|
|
3
|
Chi phí khác phục
vụ khảo sát
|
|
|
|
|
Chi phí khảo sát
xây dựng trước thuế
|
(T+GT+TL)
+ Cpvks
|
|
G
|
V
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
|
G x TGTGT
|
|
GTGT
|
VI
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
(G +
GTGT) x Tỷ lệ
|
|
Cdp
|
|
Chi phí khảo sát
xây dựng
|
G + GTGT
+ Cdp
|
|
Gks
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
II. MỘT SỐ
KHOẢN CHI PHÍ TƯ VẤN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
2.1. Chi phí lập
nhiệm vụ khảo sát xây dựng xác định bằng 3% của dự toán chi phí khảo sát xây
dựng tương ứng.
2.2. Chi phí giám sát
công tác khảo sát xây dựng xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
(Kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
I. CÁC
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Dự toán chi phí tư
vấn được xác định trên cơ sở phạm vi, nội dung, khối lượng, tiến độ của công
việc tư vấn cần thực hiện, yêu cầu về điều kiện năng lực, kinh nghiệm của nhà
thầu, địa điểm dự kiến thực hiện công việc tư vấn và các quy định về chế độ,
chính sách do nhà nước ban hành; các quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận
về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã được ký kết (đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ).
2. Chi phí tư vấn xác
định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Mục II Phụ lục này được áp dụng
đối với các công việc do tư vấn trong nước thực hiện chưa có định mức chi phí
hoặc đã có định mức chi phí nhưng chưa phù hợp.
3. Chi phí tư vấn xác
định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục này được áp dụng
đối với các công việc có yêu cầu phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện. Dự toán
chi phí tư vấn nước ngoài được lập trong trường hợp sử dụng tư vấn nước ngoài
là nhà thầu chính, tổng thầu, nhà thầu liên danh với nhà thầu Việt Nam.
Trường hợp
có thể dự tính được nội dung, khối lượng phần công việc của nhà thầu nước ngoài
và nhà thầu Việt Nam (trường hợp liên danh), hoặc của nhà thầu chính nước ngoài
và nhà thầu phụ Việt Nam (trường hợp sử dụng thầu phụ Việt Nam): dự toán chi
phí phần công việc do tư vấn trong nước thực hiện được xác định trên cơ sở tham
khảo các dữ liệu về chi phí để thực hiện các nội dung, phần công việc tương tự
đã được tư vấn trong nước tham gia thực hiện cùng với tư vấn nước ngoài tại
Việt Nam hoặc bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục này.
II. XÁC
ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Dự toán chi phí tư
vấn gồm các khoản chi phí: chi phí chuyên gia (Ccg); chi phí quản lý
(Cql); chi phí khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước
(TL); thuế giá trị gia tăng (GTGT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản
chi phí được xác định cụ thể như sau:
1. Chi phí chuyên gia
(Ccg): xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của
chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền
lương của chuyên gia tư vấn.
a) Số lượng chuyên
gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên
gia, kỹ thuật viên...): xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng
công việc, tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số
lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể
hiện trong đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn và phải phù hợp với
phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công
việc tư vấn cần lập dự toán.
b) Tiền lương chuyên
gia tư vấn xác định trên cơ sở đơn giá ngày công chuyên gia tư vấn theo hướng
dẫn tại Bảng 6.3 Phụ lục này.
Trường hợp liên danh
với nhà thầu nước ngoài hoặc là nhà thầu phụ của nhà thầu nước ngoài, thì tiền
lương chuyên gia tư vấn trong nước xác định trên cơ sở tham khảo mức lương
chuyên gia Việt Nam làm việc theo các hợp đồng với nhà thầu nước ngoài đã trúng
thầu tại Việt Nam; hoặc mức lương chuyên gia Việt Nam do các tổ chức quốc tế
hướng dẫn đối với tư vấn trong nước làm việc cho tổ chức tư vấn nước ngoài tại
Việt Nam; hoặc xác định trên cơ sở đơn giá ngày công của chuyên gia tư vấn theo
hướng dẫn tại Bảng 6.3 Phụ lục này .
2. Chi phí quản lý (Cql)
bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ
chức tư vấn (tiền lương của bộ phận quản lý), chi phí duy trì hoạt động của tổ
chức tư vấn; chi phí văn phòng làm việc; chi phí xã hội (đóng quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... theo quy định thuộc trách nhiệm
của tổ chức tư vấn); mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí
quản lý khác có liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn.
Chi phí quản lý xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí chuyên gia, cụ thể tại Bảng 6.1:
Bảng 6.1:
TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chi phí chuyên gia
(tỷ đồng)
|
< 1
|
1 ÷ <
5
|
≥ 5
|
Chi phí quản lý (tỷ
lệ %)
|
55
|
50
|
45
|
3. Chi phí khác (Ck)
bao gồm: chi phí đi lại, lưu trú (nếu có); chi phí văn phòng phẩm, thông tin,
liên lạc; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí ứng dụng khoa học công nghệ, quản
lý hệ thống thông tin công trình; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi
phí khác (nếu có). Các khoản chi phí này xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu
cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế
tính trước (TL) để dự tính khoản chi phí đảm bảo sự phát triển của tổ chức tư
vấn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thu nhập chịu thuế tính
trước xác định bằng 6% trên tổng chi phí chuyên gia và chi phí quản lý.
5. Thuế giá trị gia
tăng (GTGT) được xác định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.
6. Chi phí dự phòng
(Cdp) để dự tính chi phí cho những công việc phát sinh trong quá
trình thực hiện công việc tư vấn.
- Chi phí dự phòng
của dự toán chi phí tư vấn trong tổng mức đầu tư được xác định tối đa không quá
10% tổng của các khoản chi phí nêu trên.
- Chi phí dự phòng
của dự toán chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng xác định tối đa không quá 5% tổng của
các khoản chi phí nêu trên.
III. XÁC
ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THUÊ TƯ VẤN NƯỚC NGOÀI
Dự toán chi phí tư
vấn gồm các khoản chi phí: chi phí chuyên gia (Ccg); chi phí quản lý
(Cql); chi phí khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước
(TL); thuế (T) và chi phí dự phòng (Cdp).
1. Chi phí chuyên gia
(Ccg): xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của
chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền
lương của chuyên gia tư vấn.
a) Số lượng chuyên
gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên
gia, kỹ thuật viên...) xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 mục II Phụ
lục này.
b) Tiền lương chuyên
gia tư vấn: xác định trên cơ sở tham khảo mức lương được các tổ chức quốc tế,
hiệp hội công bố; hoặc mức lương của các hợp đồng thuê tư vấn nước ngoài thực
hiện các công việc tư vấn có tính chất tương tự tại Việt Nam; hoặc các nguồn
tham khảo khác phù hợp với mặt bằng tiền lương tư vấn trong khu vực, quốc gia
mà chuyên gia tư vấn đăng ký quốc tịch và trên thế giới, tương ứng với trình
độ, kinh nghiệm của chuyên gia.
Tiền lương chuyên gia
tư vấn đã bao gồm các khoản lương, phụ cấp lương (như phụ cấp làm việc quốc tế,
phụ cấp xa gia đình và các khoản phụ cấp khác (nếu có)), chi phí xã hội liên
quan đến trách nhiệm đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của quốc gia dự
kiến thuê tư vấn. Các khoản phụ cấp lương, chi phí xã hội được xác định bằng tỷ
lệ phần trăm (%).
2. Chi phí quản lý (Cql):
Là khoản chi tiền lương cho bộ phận quản lý, nhân viên giúp việc; khoản chi phí
liên quan đến trách nhiệm đóng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (nếu có) và một số khoản chi phí
quản lý khác liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn phù hợp với thông lệ
quốc tế và quy định của từng quốc gia (trường hợp đã xác định được quốc gia dự
kiến thuê tư vấn).
Chi phí quản lý xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí chuyên gia tư vấn. Mức tỷ lệ này
được xác định trên cơ sở tham khảo thông lệ quốc tế, hoặc theo chính sách công
bố của quốc gia dự kiến thuê tư vấn; hoặc có thể tham khảo các hợp đồng thuê
nhà thầu tư vấn nước ngoài có tính chất tương tự đã thực hiện.
3. Chi phí khác (Ck).
Tùy theo điều kiện,
yêu cầu công việc tư vấn, các khoản chi phí khác, bao gồm một hoặc một số nội
dung chi phí sau:
a) Chi phí đi lại,
lưu trú (nếu có): được xác định trên cơ sở dự kiến loại phương tiện sử dụng, số
lượng và thời gian (tháng, ngày) phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ tư vấn,
giá thuê các phương tiện, giá thuê nhà ở (hoặc thuê khách sạn) căn cứ trên cơ
sở giá thị trường. Giá vé máy bay được dự tính trên cơ sở giá thị trường hạng
phổ thông và phù hợp với tuyến bay dự kiến.
b) Chi phí thuê văn
phòng làm việc (đối với trường hợp phải thuê văn phòng làm việc tại Việt Nam):
xác định trên cơ sở dự kiến diện tích văn phòng cần thiết để bố trí chỗ làm
việc của chuyên gia tư vấn, thời gian thực hiện công việc tư vấn và giá thuê
văn phòng làm việc (mức trung bình) trên thị trường.
c) Chi phí thông tin
liên lạc (điện thoại, fax, internet, bưu kiện...) trong nước và quốc tế (nếu
có): xác định theo thời gian dự kiến thực hiện dịch vụ tư vấn và giá thị
trường.
d) Chi phí khấu hao
thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, photocopy, máy vẽ): xác định trên cơ sở
số lượng thiết bị cần sử dụng, mức khấu hao theo quy định và giá các thiết bị
này theo mặt bằng giá thị trường hoặc giá thuê (báo giá) thiết bị đáp ứng nhu
cầu làm việc của tư vấn.
đ) Chi phí hội thảo,
đào tạo (nếu có): xác định theo yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc tư
vấn.
4. Thu nhập chịu thuế
tính trước (TL): xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 mục II Phụ lục này.
5. Thuế (T): thực
hiện theo hướng dẫn về chế độ thuế hiện hành của nhà nước Việt Nam áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam và có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam (không tính khoản thuế thu nhập cá nhân trong dự toán).
6. Chi phí dự phòng
(Cdp): xác định theo hướng dẫn tại khoản 6 mục II Phụ lục này.
IV. TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Bảng 6.2:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
Dự
án:....................................................................................................................
Công
trình:............................................................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
Ccg
x Tỷ lệ
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
(Ccg
+ Cql ) x 6%
|
|
TL
|
5
|
Thuế
|
|
|
T
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
(Ccg
+ Cql + Ck + TL + T) x Tỷ lệ
|
|
Cdp
|
|
TỔNG CỘNG
|
Ccg +
Cql + Ck + TL + T + Cdp
|
|
CTV
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
V. ĐƠN GIÁ
NGÀY CÔNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN XÂY DỰNG
1. Đơn giá ngày công
chuyên gia tư vấn xây dựng tại Bảng 6.3 dưới đây là cơ sở để xác định dự toán
chi phí tư vấn theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục này đối với các công việc tư
vấn chưa có định mức chi phí hoặc đã có định mức chi phí nhưng chưa phù hợp.
2. Đơn giá ngày công
chuyên gia tư vấn xây dựng tại bảng 6.3 dưới đây đã bao gồm
các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định, không bao gồm các khoản
bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động đã được tính
trong chi phí quản lý.
Bảng 6.3:
ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN XÂY DỰNG
Nhóm
chuyên gia
|
Chuyên
gia tư vấn xây dựng
|
Đơn giá/
ngày công
|
Nhóm I
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm
kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên
|
Không
vượt quá 1.500.000 đồng/ngày công
|
|
ngành tư vấn và có
từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
- Trưởng nhóm tư
vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
|
|
Nhóm II
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư
vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên
ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chủ trì một hoặc
một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
|
Không
vượt quá 1.150.000 đồng/ngày công
|
Nhóm III
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư
vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên
ngành tư vấn và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
|
Không vượt
quá 770.000 đồng/ngày công
|
Nhóm IV
|
- Chuyên gia tư vấn
có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư
vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn
có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên
ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
|
Không
vượt quá 580.000 đồng/ngày công
|
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
I. NỘI
DUNG QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến
động của các yếu tố trong chi phí bồi thường, chi phí xây dựng, chi phí theo
dòng tiền và các yếu tố khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn
giao đưa vào khai thác sử dụng.
2. Chi phí xây dựng
được quy đổi là tổng các chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình
(hạng mục công trình) được quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong chi phí
xây dựng (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp, thu nhập chịu
thuế tính trước) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng quy định tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
3. Chi phí thiết bị
được quy đổi là tổng các chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công
nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu; chi phí mua bản
quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án;
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị
phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy
thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các
loại phí, chi phí liên quan khác đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến
động của dòng tiền (nội tệ, ngoại tệ) và các yếu tố khác có liên quan về mặt
bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
4. Chi phí quản lý
dự án được quy đổi là giá trị chi phí quản lý dự án đã thực hiện từng năm được
quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng và các yếu tố
khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng.
5. Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng được quy đổi là tổng các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã thực
hiện từng năm được quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây
dựng, chi phí theo dòng tiền và các yếu tố khác có liên quan về mặt bằng giá
tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
6. Chi phí khác được
quy đổi là tổng các chi phí khác đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến
động của các yếu tố trong chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và các yếu
tố khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác
sử dụng. Đối với dự án đầu tư xây dựng có chi phí lãi vay trong quá trình đầu
tư thì chi phí này được giữ nguyên vào giá trị quy đổi của công trình.
7. Trường hợp giá trị
sau khi quy đổi nhỏ hơn giá trị đầu tư đã thực hiện được quyết toán thì sử dụng
giá trị quyết toán chi phí đầu tư là giá trị quy đổi.
II. TRÌNH
TỰ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Bước 1: tổng
hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác đã thực hiện từng năm.
Bước 2: xác
định hệ số quy đổi của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi
phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng và chi phí khác đã thực hiện tương ứng từng năm về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Bước 3: xác
định và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
III. CÔNG
THỨC QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Quy đổi vốn đầu tư
xây dựng xác định theo công thức sau:
(7.1)
Trong đó:
- GqđXDCT:
chi phí đầu tư xây dựng đã được quy đổi;
- GqđXD:
chi phí xây dựng đã được quy đổi;
- GqđTB:
chi phí thiết bị đã được quy đổi;
- GqđQLDA:
chi phí quản lý dự án đã được quy đổi;
- GqđTV:
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã được quy đổi;
- GqđK:
chi phí khác đã được quy đổi;
- GqđBT,
TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được quy đổi.
IV. PHƯƠNG
PHÁP QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Chủ đầu tư căn cứ
theo hình thức thực hiện dự án, hình thức giá hợp đồng của các gói thầu xây
dựng lựa chọn phương pháp dưới đây để thực hiện quy đổi vốn đầu tư cho phù hợp.
a. Phương pháp sử
dụng hệ số quy đổi.
b. Phương pháp sử
dụng chỉ số giá xây dựng.
c. Phương pháp lập dự
toán theo khối lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình tại thời điểm bàn
giao đưa vào khai thác sử dụng.
d. Phương pháp kết
hợp các phương pháp nêu tại điểm a, b, c.
4.1. Quy đổi chi phí
xây dựng
Chi phí xây dựng được
quy đổi là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về mặt bằng
giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do sự biến động của các
yếu tố trong chi phí xây dựng (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm chi
phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước) theo hướng dẫn của Thông tư này
tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Chi phí xây dựng được
quy đổi bằng các phương pháp sau:
4.1.1. Phương pháp sử
dụng hệ số quy đổi
Quy đổi chi phí xây
dựng được thực hiện theo công thức sau:
|
(7.2)
|
Trong đó:
- GqđXDi:
chi phí xây dựng công trình thứ i được quy đổi;
- n: số công trình
thuộc dự án.
Chi phí xây dựng công
trình thứ i (GqđXDi) được quy đổi xác định theo
công thức sau:
(7.3)
Trong đó:
- m: số năm tính toán
quy đổi (m ≥ 2);
-
VLthj, NCthj, MTCthj: chi phí vật liệu,
nhân công và máy thi công của năm thực hiện thứ j trong chi phí trực tiếp;
- KVLj, KNCj, KMTCj: hệ
số quy đổi chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công năm thực hiện thứ j về
thời điểm bàn giao;
- HdtVL,
HdtNC, HdtMTC: hệ số các khoản mục chi phí còn
lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính
trước được xác định theo hướng dẫn của Thông tư này tại thời điểm bàn giao.
Hệ số quy đổi chi phí
vật liệu, nhân công và máy thi công (Kvl,
Knc, Kmtc) trong chi phí trực tiếp đuợc xác
định theo các phương pháp sau:
a. Xác định hệ số quy
đổi chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công (KVL, KNC,
KMTC) trong chi phí trực tiếp.
- Hệ số quy đổi chi
phí vật liệu năm thực hiện thứ j (KVLj) do sự biến động giá của một
số loại vật liệu chủ yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công trình,
được xác định theo công thức sau:
(7.4)
Trong đó:
+ GvlBGt:
giá loại vật liệu thứ t tại thời điểm bàn giao (t = 1 ÷ l);
+ GvlTHt:
giá loại vật liệu thứ t của năm thực hiện (t = 1 ÷ l);
+ Pvlt:
tỷ trọng chi phí vật liệu thứ t trong chi phí vật liệu của công trình năm thực
hiện (t = 1 ÷ l) và được xác định theo công thức sau:
(7.5)
Trong đó:
VLTHt: chi
phí loại vật liệu thứ t của năm thực hiện (t = 1 ÷ l).
- Hệ số quy đổi chi
phí nhân công năm thực hiện thứ j (KNCj) do sự biến động của tiền
lương ngày công về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công trình, được xác
định theo công thức sau:
(7.6)
Trong đó:
+ GncBGt: đơn
giá nhân công tính cho 1 ngày công cấp bậc thứ t của công nhân trực tiếp sản
xuất xây dựng tại thời điểm bàn giao (t = 1 ÷ l);
+ GncTHt:
đơn giá nhân công tính cho 1 ngày công cấp bậc thứ t của công nhân trực tiếp
sản xuất xây dựng của năm thực hiện (t = 1 ÷ l);
+ Pnct:
tỷ trọng chi phí nhân công cấp bậc thứ t trong chi phí nhân công của công trình
năm thực hiện (t = 1 ÷ l) và được xác định theo công thức sau:
(7.7)
Trong đó:
NCTHt: chi
phí nhân công cấp bậc thứ t của năm thực hiện (t = 1 ÷ l).
- Hệ số quy đổi chi
phí máy thi công năm thực hiện thứ j (Kmtcj) do sự biến động của giá ca máy
thi công chủ yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công trình, được xác
định theo công thức sau:
(7.8)
Trong đó:
+ GmtcBGt: giá
ca máy thi công thứ t tại thời điểm bàn giao (t = 1 ÷ l);
+ GmtcTHt:
giá ca máy thi công thứ t của năm thực hiện (t = 1 ÷ l);
+ Pmtct:
tỷ trọng chi phí máy thi công thứ t trong chi phí máy thi công của công trình
năm thực hiện (t = 1 ÷ l) và được xác định theo công thức sau:
(7.9)
Trong đó:
MTCtht: chi
phí máy thi công thứ t của năm thực hiện (t = 1 ÷ l).
b. Xác định hệ số quy
đổi chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công (Kvl, KNC, KMTC) trên
cơ sở chỉ số giá vật liệu, nhân công và máy thi công trong chi phí trực tiếp.
- Hệ số quy đổi chi
phí vật liệu của năm thực hiện thứ j (KVLj) được xác định theo công thức sau:
(7.10)
Trong đó:
+ IvlBG:
chỉ số giá vật liệu tại thời điểm bàn giao;
+ IvlTHj:
chỉ số giá vật liệu của năm thực hiện thứ j.
- Hệ số quy đổi chi
phí nhân công của năm thực hiện thứ j (Kncj) được xác định theo công thức sau:
(7.11)
Trong đó:
+ IncBG:
chỉ số giá nhân công tại thời điểm bàn giao;
+ IncTHj:
chỉ số giá nhân công của năm thực hiện thứ j.
- Hệ số quy đổi
chi phí máy thi công của năm thực hiện thứ j (KMTCj) được xác
định theo công thức sau:
(7.12)
Trong đó:
+ ImtcBG:
chỉ số giá máy thi công tại thời điểm bàn giao;
+ ImtcTHj:
chỉ số giá máy thi công của năm thực hiện thứ j.
- Chỉ số giá vật liệu
xây dựng (Ivl), nhân công xây dựng (Inc), máy thi công
xây dựng (Imtc) tại thời điểm bàn giao và thực hiện được xác định
theo tháng, quý, năm của công trình theo Thông tư hướng dẫn phương pháp xác
định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Trường hợp
không xác định chỉ số giá xây dựng của công trình thì có thể sử dụng chỉ số giá
xây dựng của địa phương tại nơi xây dựng công trình công bố.
4.1.2. Phương pháp sử
dụng chỉ số giá phần xây dựng
Giá trị quy đổi chi
phí đầu tư công trình xây dựng thứ i (GqđXDi) được
xác định theo chỉ số giá phần xây dựng theo công thức sau:
(7.13)
Trong đó:
- m: số năm tính toán
quy đổi (m ≥ 2);
- TXDj:
chi phí phần xây dựng thực hiện của năm thứ j;
- KXDj: hệ
số quy đổi chi phí phần xây dựng theo chỉ số giá tại năm thực hiện thứ j về
thời điểm bàn giao và được xác định theo công thức sau:
(7.14)
Trong đó:
+
Ibg:
chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại thời điểm bàn giao;
+
ITHj: chỉ số giá phần xây dựng của công trình năm
thực hiện thứ j.
- Chỉ số giá phần xây
dựng tại thời điểm bàn giao (Ibg) và
thực hiện (ITHj) được xác định theo tháng, quý, năm của công trình
theo Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
đo bóc khối lượng công trình. Trường hợp không xác định chỉ số giá xây dựng của
công trình thì có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng của địa phương tại nơi xây
dựng công trình công bố.
4.1.3. Phương pháp
lập dự toán theo khối lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình tại
thời điểm bàn giao
Giá trị quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng công trình được xác định bằng phương pháp lập dự toán xây
dựng theo hướng dẫn của Thông tư này tại thời điểm bàn giao, trong đó:
a. Khối lượng hoàn
thành là khối lượng đã được nghiệm thu;
b. Giá xây dựng công
trình tại thời điểm bàn giao;
c. Dự toán xây dựng
công trình xác định theo quy định tại thời điểm bàn giao.
4.1.4. Trường hợp chi
phí xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ, phương pháp quy đổi chi phí xây dựng xác
định trên cơ sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội tệ tại thời điểm
bàn giao so với năm thực hiện có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ tại thời điểm
bàn giao so với năm thực hiện (tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác định theo công
bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Chỉ áp dụng cho phần chi phí
xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ.
4.2. Quy đổi chi phí
thiết bị
Chi phí thiết bị được
quy đổi là tổng các chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
chi phí quản lý mua sắm thiết bị; chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án; chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo; chi
phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu
cầu kỹ thuật; bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác đã thực
hiện từng năm được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng.
Quy đổi chi phí thiết
bị được thực hiện theo công thức sau:
|
(7.15)
|
Trong đó:
- GqđTBi:
chi phí thiết bị thứ i được quy đổi;
- n: số lượng thiết
bị của dự án.
Chi phí thiết bị thứ
i (GqđTBi) được quy đổi theo công thức sau:
(7.16)
Trong đó:
- m: số năm tính toán
quy đổi (m ≥ 2);
- GqđMTBj:
chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công trình của năm thứ j đã
được quy đổi;
- GqđGCj:
chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo của năm thứ j đã được
quy đổi (nếu có);
- GqđLĐj:
chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo
yêu cầu kỹ thuật năm thứ j đã được quy đổi;
- GqđVCBHi:
bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác của thiết bị thứ i đã
được quy đổi (nếu có);
- GqđĐTi:
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ của thiết bị thứ i đã được quy đổi
(nếu có).
- GqđQLi:
chi phí quản lý mua sắm thiết bị thứ i đã được quy đổi (nếu có).
- GqđPMj: chi
phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình và thiết bị công
nghệ năm thứ j đã được quy đổi (nếu có).
4.2.1. Quy đổi chi
phí mua sắm thiết bị
a. Trường hợp thiết
bị được mua sắm bằng nội tệ, quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được
xác định theo lãi suất bình quân của năm thực hiện; hoặc được xác định theo báo
giá của đơn vị sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị hoặc giá thiết bị của
công trình có thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm
bàn giao.
Khi quy đổi theo lãi
suất bình quân của năm thực hiện thì chi phí mua sắm thiết bị năm thứ j (GqđMTBj)
được quy đổi xác định theo công thức sau:
GqđMTBj
= GqtMTBj x (1+ibq)m (7.17)
Trong đó:
- GqtMTBj: chi phí
mua sắm thiết bị năm thứ j được quyết toán;
- ibq: mức
lãi suất bình quân của năm thực hiện (%) xác định theo thông báo của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
- m: số năm tính toán
quy đổi.
b. Trường hợp thiết
bị mua sắm bằng ngoại tệ, quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được
xác định trên cơ sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời
điểm bàn giao so với năm thực hiện có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ tại
thời điểm bàn giao so với năm thực hiện (tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác định
theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam); hoặc được xác định
theo báo giá của đơn vị sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị hoặc giá thiết
bị của công trình có thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại
thời điểm bàn giao.
Khi quy đổi trên cơ
sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so
với năm thực hiện thì chi phí mua sắm thiết bị của năm thứ j (GqđMTBj)
được quy đổi xác định theo công thức sau:
Gqđmtbj = Gqtmtbj x Tgbg x
htrg (7.18)
Trong đó:
-
Gqtmtbj: chi phí mua sắm
thiết bị năm thứ j quy đổi về đồng nội tệ theo tỷ giá năm thực hiện thứ j được quyết
toán;
- Tgbg: hệ
số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với
năm thực hiện;
- htrg: hệ
số trượt giá ngoại tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện.
4.2.2. Quy đổi chi
phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo
Giá trị quy đổi chi
phí gia công, chế tạo cho thiết bị cần gia công, chế tạo được tính toán như quy
đổi chi phí xây dựng tại mục 3.1 Phụ lục này.
4.2.3. Quy đổi chi
phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị
theo yêu cầu kỹ thuật.
Giá trị quy đổi chi
phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu
cầu kỹ thuật được tính toán như quy đổi chi phí xây dựng tại mục 4.1 Phụ lục
này.
4.2.4. Quy đổi chi
phí bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
Giá trị quy đổi chi
phí bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác (GqđVCBQi)
của thiết bị thứ i được xác định theo công thức:
(7.19)
Trong đó:
- GqtVCBHi:
chi phí bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác thiết bị thứ i
được quyết toán;
- GqtMTBi:
chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqđMTBi:
chi phí mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
4.2.5. Quy đổi chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
Đối với trường hợp
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ thực hiện bằng ngoại tệ thì giá trị
quy đổi chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được tính toán tương tự phương
pháp quy đổi chi phí mua sắm thiết bị bằng ngoại tệ, nêu tại điểm b mục 4.2.1 Phụ
lục này. Trường hợp chi phí trên thực hiện bằng nội tệ thì giá trị quy đổi (GqđĐTi)
của thiết bị thứ i xác định theo công thức như sau:
(7.20)
Trong đó:
- GqtĐTi:
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqtMTBi:
chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqđMTBi:
chi phí mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
4.2.6. Quy đổi chi
phí quản lý mua sắm thiết bị
Giá trị quy đổi chi
phí quản lý mua sắm thiết bị thứ i của nhà thầu (GqđQLi)
được xác định theo công thức:
(7.21)
Trong đó:
- GqtQLi:
chi phí quản lý mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqtMTBi:
chi phí mua sắm thiết bị thứ i được quyết toán;
- GqđMTBi:
chi phí mua sắm thiết bị thứ i sau quy đổi.
4.2.7. Quy đổi chi
phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
Đối với trường hợp
chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ thực hiện bằng ngoại tệ thì giá trị quy đổi chi phí mua bản quyền phần mềm
sử dụng được tính toán tương tự phương pháp quy đổi chi phí mua sắm thiết bị
bằng ngoại tệ, nêu tại điểm b mục 4.2.1 Phụ lục này. Trường hợp chi phí trên
thực hiện bằng nội tệ thì giá trị quy đổi (GqđPMj) của
chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị năm thứ j được quy đổi theo
công thức như sau:
(7.22)
Trong đó:
- GqtPMj: chi phí
mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ năm
thứ j được quyết
toán;
- ibq: mức
lãi suất bình quân của năm thực hiện (%) xác định theo thông báo của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
- m: số năm tính toán
quy đổi.
4.3. Quy đổi chi phí
quản lý dự án
Giá trị quy đổi chi
phí quản lý dự án được xác định bằng chi phí quản lý dự án được quyết toán nhân
với tỷ lệ chi phí xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng,
thiết bị được quyết toán.
4.4. Quy đổi chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng
Giá trị quy đổi chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định bằng chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được
quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi
phí xây dựng, thiết bị được quyết toán.
4.5. Quy đổi chi
phí khác
Giá trị quy đổi các
chi phí khác có tính chất xây dựng xác định bằng dự toán, được tính toán như quy
đổi chi phí xây dựng tại mục 4.1 Phụ lục này. Giá trị quy đổi các chi phí khác
còn lại xác định bằng chi phí khác tương ứng được quyết toán nhân với tỷ lệ chi
phí xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được
quyết toán.
4.6. Quy đổi chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư là một loại chi phí tổng hợp trong đó có nhiều nội dung
như bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất,
trên mặt nước và các chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ
khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng... tùy theo điều
kiện, quy mô và tính chất của công trình mà mỗi dự án có những chi phí khác
nhau. Khi quy đổi chi phí này cần phải phân loại các khoản mục chi phí theo
tính chất của từng công việc để thực hiện quy đổi cho phù hợp.
Giá trị quy đổi chi
phí bồi thường (về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất,
trên mặt nước... và các chi phí bồi thường khác theo quy định) được xác định
trên cơ sở hướng dẫn của cấp thẩm quyền tại thời điểm bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng; hoặc tham khảo, sử dụng chi phí bồi thường của khu vực công trình
tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng. Các khoản mục còn lại tùy theo tính
chất, nội dung công việc cụ thể có thể sử dụng các phương pháp nói trên để tính
toán xác định giá trị quy đổi cho phù hợp.
V. MẪU BÁO
CÁO QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Quy
đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình........
|
...,
ngày... tháng... năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công
trình:............................................................
Địa điểm:..............................................................
Kính
gửi:..............................................................
Thực hiện nhiệm vụ
quy đổi vốn đầu tư xây dựng, (tên cơ quan thực hiện) báo cáo kết quả tính toán
quy đổi vốn đầu tư xây dựng như sau:
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự án, công
trình; địa điểm xây dựng, đặc điểm, quy mô, quá trình thực hiện dự án,...;
2. Căn cứ tính toán
quy đổi vốn đầu tư xây dựng
- Luật Xây dựng;
- Nghị định về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư hướng dẫn
quyết toán chi phí đầu tư công trình xây dựng;
- Hồ sơ báo cáo quyết
toán dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các văn bản liên
quan khác,....
3. Phương pháp quy
đổi vốn đầu tư xây dựng
Việc quy đổi vốn đầu
tư xây dựng công trình được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
tại Thông tư....
4. Kết quả quy đổi
vốn đầu tư xây dựng
Theo các căn cứ và
phương pháp nêu trên, giá trị quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình được tổng
hợp như sau:
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội
dung
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
(Phụ lục
số kèm theo)
5. Kết luận và kiến
nghị
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Bảng 1:
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công
trình:........................................................................
Địa điểm:.........................................................................
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
I
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
....
|
....
|
Bảng 2
|
II
|
Chi phí xây dựng
|
....
|
....
|
Bảng 3
|
III
|
Chi phí thiết bị
|
....
|
....
|
Bảng 4
|
IV
|
Chi phí quản lý dự
án
|
....
|
....
|
Bảng 5
|
V
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
....
|
....
|
Bảng 6
|
VI
|
Chi phí khác
|
....
|
....
|
Bảng 7
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 2: TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí...
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 3: TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Công trình 1
|
....
|
....
|
....
|
2
|
Công trình 2
|
....
|
....
|
....
|
i
|
Công trình i
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
n
|
Công trình n
|
....
|
....
|
....
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 4: TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT BỊ
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Thiết bị 1
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí mua thiết
bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí bảo hiểm:
thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí quản lý
mua sắm thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí chi phí
mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
của dự án
|
....
|
....
|
....
|
2
|
Thiết bị 2
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí mua thiết
bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí gia công,
chế tạo thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí bảo hiểm:
thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí
quản lý mua sắm thiết bị
|
....
|
....
|
....
|
|
+ Chi phí chi phí
mua bản quyền phần mềm cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
|
....
|
....
|
....
|
...
|
....
|
....
|
....
|
....
|
n
|
Thiết bị n
|
....
|
....
|
....
|
...
|
....
|
....
|
....
|
....
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng
5: TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Nội dung chi phí
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 6: TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Nội dung chi phí
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
....
|
....
|
....
|
Bảng 7:
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI CHI PHÍ KHÁC
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị
quyết toán
|
Giá trị
quy đổi
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Nội dung chi phí
|
....
|
....
|
....
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG, ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY
DỰNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01: Công bố giá vật liệu xây dựng quý (tháng)....
năm.... trên địa bàn tỉnh/thành phố......
Đơn vị
tính:...
STT
|
Loại vật
liệu xây dựng
|
Đơn vị
tính
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật/quy cách/nhà sản xuất/xuất xứ
|
Giá theo
khu vực/ thành phố/ quận/huyện (trước thuế VAT)
|
Khu vực
1
|
...
|
Khu vực
n
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[...]
|
[...]
|
1
|
Vật liệu 1
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
n
|
Vật liệu n
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Việc phân
chia vùng/khu vực để công bố giá vật liệu xây dựng theo đặc điểm của địa
phương;
- Cột số [4]: thông
tin về tiêu chuẩn kỹ thuật/quy cách/nhà sản xuất/xuất xứ (nếu có).
Mẫu số 02: Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm....
trên địa bàn tỉnh/thành phố......
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân theo khu vực
|
Vùng/
Khu vực 1
|
...
|
Vùng/
Khu vực n
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[...]
|
[...]
|
I
|
Nhóm nhân công xây
dựng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
1.3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm vận hành
máy, thiết bị thi công xây dựng.
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm lái xe các
loại
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu,
thuyền
|
|
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng,
thuyền phó
|
|
|
|
|
|
+ Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
|
|
+ Máy trưởng, máy
I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
|
+ Máy trưởng, máy
I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
2.2
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
2.3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
Ghi chú: Việc
phân chia vùng/khu vực để công bố đơn giá nhân công theo đặc điểm của địa
phương phù hợp với quy định phân vùng của Chính phủ.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC HỒ SƠ XIN Ý KIẾN CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
1. Văn bản của chủ
đầu tư gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xin ý kiến về chỉ số giá xây
dựng;
Trong đó nêu rõ các
nội dung: về thời điểm gốc và thời điểm tính toán chỉ số giá xây dựng; về cơ
cấu/tỷ trọng chi phí (vật liệu, nhân công, máy thi công, các loại vật liệu chủ
yếu...) trên cơ sở dự toán được duyệt/giá hợp đồng;
2. Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng và các Quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
3. Thỏa thuận về
nguồn chỉ số giá xây dựng, công thức điều chỉnh giá trong hợp đồng thi công xây
dựng;
4. Hồ sơ năng lực của
đơn vị tư vấn tính toán chỉ số giá xây dựng;
5. Hồ sơ tính toán
chỉ số giá xây dựng bao gồm: căn cứ, thông tin, dữ liệu để xác định giá vật
liệu, giá nhân công, giá ca máy sử dụng để tính toán chỉ số giá xây dựng và
file mềm tính toán chỉ số giá.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO THẨM TRA, THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả
thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Thông báo ý kiến
thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo kết quả
thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo kết quả
thẩm tra dự toán xây dựng công trình
|
Mẫu số 05
|
Thông báo ý kiến
thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả
thẩm định dự toán xây dựng công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán
|
Ghi chú:
- Sử dụng các mẫu 01,
02, 03 trong trường hợp có yêu cầu thẩm tra/thẩm định tổng mức đầu tư độc lập.
- Sử dụng các mẫu 04,
05, 06 trong trường hợp có yêu cầu thẩm tra/thẩm định dự toán xây dựng công
trình độc lập.
Mẫu số 01: Báo cáo kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây
dựng
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Kết
quả thẩm tra tổng mức đầu tư ........
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM TRA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự
án:.......................................................................................................
Địa điểm:..................................................................................................
Kính gửi:
(Tên Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của (tên
Chủ đầu tư) về việc thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) và hợp đồng
(số hiệu hợp đồng). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (đơn vị thẩm tra) có ý kiến như
sau:
1. Khái quát về dự án
- Tên dự án, công
trình; địa điểm xây dựng, quy mô, thời gian thực hiện,........;
- Chủ đầu tư; đơn vị
tư vấn lập dự án,.........;
- Quá trình thực hiện
công tác chuẩn bị dự án.
2. Các cơ sở pháp lý
và tài liệu sử dụng trong thẩm tra
- Pháp luật về xây
dựng (Luật Xây dựng, Nghị định về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Các Thông
tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư
công (đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP
(đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản pháp lý
và tài liệu khác có liên quan đến xác định tổng mức đầu tư.
3. Hồ sơ, tài liệu
của dự án
- Quyết định phê
duyệt chủ trương dự án;
- Hồ sơ dự án (bao
gồm thuyết minh BCNCKT, chi tiết tính toán tổng mức đầu tư, thuyết minh thiết
kế cơ sở, thiết kế cơ sở);
- Kết quả thẩm tra
thiết kế cơ sở (nếu có);
- Hồ sơ tài liệu và
các văn bản pháp lý của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu
khác liên quan đến dự án.
4. Nhận xét về cơ sở
pháp lý và hồ sơ tổng mức đầu tư xây dựng
- Nhận xét về cơ sở
pháp lý lập tổng mức đầu tư;
- Nhận xét về phương
pháp lập tổng mức đầu tư xây dựng được lựa chọn tính toán;
- Nhận xét về các cơ
sở để xác định các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;
- Kết luận về đủ hay
không đủ điều kiện thẩm tra.
5. Nguyên tắc thẩm
tra
- Phạm vi thực hiện
thẩm tra, các nội dung không thực hiện thẩm tra (nếu có), lý do....
- Về phương pháp xác
định tổng mức đầu tư;
- Về cơ cấu, nội dung
các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Cơ sở xác định khối
lượng, định mức, đơn giá trong tổng mức đầu tư;
- Cơ sở xác định các khoản
mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
- ...
6. Kết quả thẩm tra
- Sự phù hợp của các
căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
- Sự phù hợp của tổng
mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi hoặc chủ trương đầu tư được phê duyệt;
- Sự phù hợp của
phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng trên cơ sở mức độ chi tiết của
thiết kế cơ sở với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ và các yêu
cầu cần thiết khác của dự án;
- Kiểm tra sự hợp lý,
phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí trong tổng mức
đầu tư xây dựng; sự đầy đủ của các khối lượng quy mô công suất, năng lực phục
vụ, sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế cơ sở của dự
án; việc áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số
giá xây dựng, suất đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố; sự phù hợp
trong việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình
tương tự, mặt bằng giá thị trường và các công cụ cần thiết khác để xác định
tổng mức đầu tư xây dựng.
Dựa vào các căn cứ và
nguyên tắc nêu trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án) sau thẩm
tra như sau:
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá trị
sơ bộ TMĐT
|
Giá trị
đề nghị thẩm tra
|
Giá trị
thẩm tra
|
Tăng,
giảm (+/-)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(có phụ
lục chi tiết kèm theo)
7. Nguyên nhân tăng,
giảm tổng mức đầu tư
(Nêu và phân tích
nguyên nhân tăng, giảm chủ yếu của các chi phí trong tổng mức đầu tư)
8. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM TRA
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng …, số ...
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02: Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư xây
dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v:
Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư dự án ………
|
…,
ngày... tháng... năm
|
Kính gửi: (Tên
đơn vị yêu cầu thẩm định)
Thực hiện nhiệm vụ của
(cơ quan chuyên môn về xây dựng) theo phân cấp, trên cơ sở đề nghị của (tên đơn
vị yêu cầu thẩm định) tại Tờ trình số... về việc thẩm định tổng mức đầu tư xây
dựng (tên dự án). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (tên cơ quan chuyên môn về xây
dựng) có ý kiến như sau:
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự án, công
trình; địa điểm xây dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;
- Chủ đầu tư; các đơn
vị tư vấn khảo sát, lập dự án, thẩm tra tổng mức đầu tư (nếu có)...;
- Nguồn vốn, giá trị
dự kiến tổng mức đầu tư;
- Thời gian thực
hiện;
- Quá trình thực hiện
công tác chuẩn bị dự án (nếu có).
2. Căn cứ pháp lý để
thực hiện thẩm định, hồ sơ và tài liệu trình thẩm định
2.1. Căn cứ pháp lý
để thực hiện thẩm định
- Pháp luật về xây
dựng (Luật Xây dựng, Nghị định về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Các Thông
tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư
công (đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP
(đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản pháp lý
khác có liên quan;
2.2. Hồ sơ, tài liệu
trình thẩm định
- Tờ trình thẩm định
- Quyết định phê
duyệt chủ trương dự án;
- Hồ sơ dự án (bao
gồm thuyết minh BCNCKT, chi tiết tính toán tổng mức đầu tư, thuyết minh thiết
kế cơ sở, thiết kế cơ sở);
- Kết quả thẩm tra dự
án (nếu có);
- Kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở;
- Hồ sơ tài liệu và
các văn bản pháp lý của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu
khác liên quan đến dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu
khác sử dụng trong quá trình thẩm định.
2.3. Hồ sơ năng lực
của tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia lập, thẩm tra TMĐT (nếu có)
3. Ý kiến thẩm định
3.1. Sự đầy đủ, tính
hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định; các căn cứ pháp lý
để xác định tổng mức đầu tư
3.1.1. Sự đầy đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định
3.1.2. Các căn cứ
pháp lý để xác định tổng mức đầu tư
3.2. Sự phù hợp của
tổng mức đầu tư với sơ bộ tổng mức đầu tư; phương pháp xác định tổng mức đầu tư
3.2.1. Sự phù hợp của
tổng mức đầu tư với sơ bộ tổng mức đầu tư
3.2.2. Phương pháp
xác định tổng mức đầu tư
3.3. Về sự phù hợp
nội dung tổng mức đầu tư trình thẩm định
3.4. Sự tuân thủ các
quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức, giá xây dựng và
các công cụ cần thiết khác; việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các
dự án, công trình tương tự để xác định tổng mức đầu tư.
3.4.1. Đối với chi
phí xây dựng
3.4.2. Đối với chi
phí thiết bị
3.4.3. Đối với chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
3.4.4. Đối với chi
phí dự phòng
3.5. Một số ý
kiến khác
4. Kết luận và kiến
nghị
- Kết luận về đủ/không
đủ điều kiện trình Người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư
xây dựng.
- Kiến nghị.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN
THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Báo cáo kết quả thẩm định tổng mức đầu tư xây
dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư
ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Báo
cáo kết quả thẩm định tổng mức đầu tư ……….
|
...,
ngày... tháng... năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự
án:.....................................................................................................
Địa điểm:................................................................................................
Kính gửi:
(Tên người quyết định đầu tư)
Thực hiện nhiệm vụ
của (tên cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư) về việc thẩm định
tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (tên đơn vị
thẩm định) có ý kiến như sau:
1. Khái quát về dự án
- Tên dự án, công
trình; địa điểm xây dựng, quy mô, thời gian thực hiện,... công trình;
- Chủ đầu tư; các đơn
vị tư vấn khảo sát, lập dự án, thẩm tra tổng mức đầu tư (nếu có), thẩm định
tổng mức đầu tư...;
- Nguồn vốn đầu tư,
giá trị dự kiến tổng mức đầu tư;
- Quá trình thực hiện
công tác chuẩn bị đầu tư.
2. Các cơ sở pháp lý
và tài liệu sử dụng trong thẩm định
- Pháp luật về xây
dựng (Luật Xây dựng, Nghị định về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Các Thông
tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư
công (đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP
(đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản pháp lý
khác có liên quan;
- Quyết định phê
duyệt chủ trương dự án;
- Hồ sơ dự án (bao
gồm thuyết minh BCNCKT, chi tiết tính toán tổng mức đầu tư, thuyết minh thiết
kế cơ sở, thiết kế cơ sở);
- Kết quả thẩm tra dự
án (nếu có);
- Kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở;
- Thông báo ý kiến
thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (trường
hợp cơ quan chuyên môn theo phân cấp tham gia thẩm định);
- Hồ sơ tài liệu và
các văn bản pháp lý của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu
khác liên quan đến dự án; sử dụng trong quá trình thẩm định.
3. Nội dung thẩm định
tổng mức đầu tư xây dựng1[4]
- Kiểm tra sự đầy đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra, soát xét
hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư và các hồ sơ hoàn thiện, giải trình, bổ
sung theo ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có) và ý
kiến của Tư vấn thẩm tra tổng mức đầu tư (nếu có);
- Kiểm tra sự đầy đủ,
phù hợp của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ
tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế cơ sở của dự án;
- Xem xét, quyết định
việc vận dụng, áp dụng định mức xây dựng, giá xây dựng và các công cụ cần thiết
khác theo quy định, hướng dẫn của nhà nước để tính toán và xác định các chi phí
trong tổng mức đầu tư xây dựng đảm bảo sự hợp lý, phù hợp của nội dung, thành phần
chi phí với quy định, với kế hoạch thực hiện dự án, biện pháp thi công xây dựng
định hướng, mặt bằng giá xây dựng và yêu cầu của dự án.
4. Giải trình các ý
kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (trong trường hợp có cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tham gia thẩm định)
- Các nội dung tiếp
thu theo ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Các nội dung không
tiếp thu theo ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; giải trình
lý do;
- Các ý kiến khác có
liên quan.
5. Kết quả thẩm định
Dựa vào các căn cứ và
nội dung thẩm định nêu trên thì giá trị tổng mức đầu tư xây dựng (tên dự án)
sau thẩm định như sau:
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá trị
sơ bộ TMĐT
|
Giá trị
trình thẩm định/ giá trị sau thẩm tra
|
Giá trị
thẩm định
|
Tăng,
giảm
(+/-)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
(Có phụ
lục chi tiết kèm theo)
6. Nguyên nhân tăng,
giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án:
6.1 Nêu và phân tích
nguyên nhân tăng, giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu.
6.2 Đánh giá việc bảo
đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo các chỉ tiêu trên cơ sở giá trị tổng mức đầu
tư xây dựng được thẩm định (nếu có).
7. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM ĐỊNH
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
|
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán xây dựng công
trình
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v: Kết
quả thẩm tra dự toán xây dựng công trình ……
|
...,
ngày ... tháng ... năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công
trình:.....................................................................................................
Địa điểm:.......................................................................................................
Kính gửi: (Tên
Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của (tên
Chủ đầu tư) về việc thẩm tra dự toán xây dựng công trình (tên công trình) và hợp
đồng (số hiệu hợp đồng). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (đơn vị thẩm tra) có ý kiến
như sau:
I. Thông tin về công
trình/hạng mục công trình thẩm tra
- Tên Dự án;
- Tên công trình;
- Địa điểm xây dựng;
- Loại và cấp công
trình/Loại và cấp công trình cao nhất của Dự án;
- Cấp quyết định đầu
tư;
- Chủ đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư:
- Thời gian thực
hiện;
- Thông tin về các
đơn vị tư vấn lập thiết kế, lập dự toán công trình; thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình (nếu có);
- Giá trị dự toán đề
nghị thẩm tra.
II. Căn cứ thẩm tra
1. Văn bản quy phạm
pháp luật sử dụng để thẩm tra
- Pháp luật về xây
dựng (Luật Xây dựng, Nghị định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư
công (đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP
(đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan khác (như pháp luật về phí, lệ phí,....);
- Các cơ sở pháp lý
xác định các yếu tố đầu vào sử dụng để thẩm tra dự toán xây dựng.
2. Hồ sơ, tài liệu
của công trình/dự án:
- Hồ sơ dự án đã phê
duyệt (Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, các
tài liệu pháp lý của dự án);
- Kết quả thẩm tra
thiết kế (nếu có);
- Hồ sơ tài
liệu xác định chi phí của các công việc đã thực hiện (Các hợp đồng đã thực
hiện, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,...).
III. Nhận xét về hồ
sơ đề nghị thẩm tra
- Nhận xét về
thành phần hồ sơ, sự đầy đủ, rõ ràng của các hồ sơ đề nghị thẩm tra;
- Nhận xét về tính
hợp lệ của hồ sơ đề nghị thẩm tra, bao gồm: trình tự xác lập các hồ sơ,
năng lực đơn vị tư vấn;
- Nhận xét về việc sử
dụng các căn cứ pháp lý làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình.
IV. Nguyên tắc
thẩm tra
- Phạm vi thẩm tra,
các nội dung không thực hiện thẩm tra (nếu có), lý do,...
- Về phương pháp xác
định dự toán xây dựng công trình;
- Về cơ cấu, nội dung
các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình;
- Cơ sở xác định khối
lượng, định mức, đơn giá trong dự toán xây dựng công trình;
- Cơ sở xác định các khoản
mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình;
- ...
V. Kết quả thẩm tra
1. Đánh giá sự tuân
thủ quy định của pháp luật khi xác định các thành phần chi phí của dự toán xây
dựng
1.1. Đánh giá về sự
phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác định dự toán xây dựng công trình.
1.2. Đánh giá về sự
phù hợp của nội dung dự toán xây dựng công trình so với nội dung tổng mức đầu
tư dự án được duyệt và đặc điểm, tính chất, yêu cầu của công trình.
1.3. Đánh giá về sự
phù hợp của phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình với quy định.
1.4. Đánh giá về cơ
sở xác định các thành phần chi phí
a) Sự phù hợp, đầy đủ
của khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán
trong dự toán xây dựng công trình.
b) Cơ sở xác định đơn
giá xây dựng, đơn giá thiết bị, bao gồm:
- Sự tuân thủ trong
việc áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố;
- Sự phù hợp của giá
các yếu tố đầu vào, đơn giá sử dụng xác định dự toán, mặt bằng giá thị trường
và các công cụ cần thiết khác để xác định dự toán xây dựng.
c) Cơ sở xác định các
chi phí thuộc chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, dự phòng phí
theo quy định.
1.5. Trường hợp có
định mức dự toán mới, định mức dự toán điều chỉnh: sự phù hợp của danh mục,
phương pháp xác định, trị số hao phí định mức.
2. Kết quả thẩm tra:
2.1. Theo các căn cứ
và nguyên tắc nêu trên, giá trị dự toán xây dựng công trình (tên công trình)
sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá trị
trong TMĐT được duyệt
|
Giá trị
trong dự toán đề nghị thẩm tra
|
Giá trị
dự toán thẩm tra
|
Tăng,
giảm
(+/-)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
2.2. Nguyên nhân
tăng, giảm:
(Phân tích, đánh giá
nguyên nhân tăng, giảm của các khoản mục chi phí so với giá trị dự toán xây
dựng công trình đề nghị thẩm tra)
3. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM TRA
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
Chứng
chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ...
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Thông báo ý kiến thẩm định dự toán xây dựng
công trình của Cơ quan chuyên môn về xây dựng
ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v:
thông báo ý kiến thẩm định dự toán xây dựng công trình ………
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (Tên
đơn vị yêu cầu thẩm định)
Thực hiện nhiệm vụ
của (cơ quan chuyên môn về xây dựng) theo phân cấp, trên cơ sở đề nghị của (tên
đơn vị yêu cầu thẩm định) tại Tờ trình số... về việc thẩm định dự toán
xây dựng công trình (tên công trình). Sau khi nghiên cứu hồ sơ, (tên cơ
quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến như sau:
I. Thông tin về dự
án, công trình
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên Dự án;
- Địa điểm xây dựng;
- Nhóm Dự án, loại và
cấp công trình cao nhất của Dự án;
- Cấp quyết định đầu
tư;
- Chủ đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư;
- Thời gian thực
hiện;
2. Thông tin chung
về công trình
- Tên công trình;
- Loại và cấp công
trình;
- Thông tin về các
đơn vị tư vấn lập thiết kế, lập dự toán công trình; thẩm tra thiết kế, thẩm tra
dự toán công trình;
- Giá trị dự toán
trình thẩm định.
II. Căn cứ pháp lý để
thực hiện thẩm định, hồ sơ, tài liệu trình thẩm định.
1. Căn cứ pháp lý để
thực hiện thẩm định.
- Pháp luật về xây
dựng (Luật Xây dựng, Nghị định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư
công (đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP
(đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan khác (như pháp luật về phí, lệ phí,....).
2. Hồ sơ, tài liệu
trình thẩm định
- Hồ sơ dự án đã phê
duyệt (Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, các
tài liệu pháp lý của dự án);
- Kết quả thẩm định
thiết kế kèm theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
- Hồ sơ tài
liệu xác định giá trị chi phí của các công việc đã thực hiện (Các hợp đồng đã
thực hiện, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,...);
- Báo cáo kết quả
thẩm tra dự toán (nếu có), hồ sơ dự toán trình thẩm định;
- Các cơ sở pháp lý
xác định các yếu tố đầu vào sử dụng để xác định dự toán xây dựng trình thẩm
định.
3. Hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân tư vấn (tham gia lập, thẩm tra dự toán xây dựng công
trình - nếu có)
III. Nguyên tắc
thẩm định
- ...
- ...
IV. Ý kiến thẩm định
1. Về sự
đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định, các căn cứ pháp lý để xác định
dự toán xây dựng
1.1. Về
thành phần hồ sơ trình thẩm định
1.2. Về căn cứ pháp
lý xác định dự toán xây dựng công trình
2. Về sự
phù hợp của dự toán xây dựng công trình với tổng mức đầu tư xây dựng đã được
phê duyệt và phương pháp xác định dự toán xây dựng.
2.1. Về sự phù hợp dự
toán xây dựng công trình với tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt.
2.2. Về sự
phù hợp của phương pháp xác định dự toán xây dựng
3. Về sự phù hợp của
nội dung dự toán xây dựng công trình với quy định pháp luật áp dụng cho dự án
4. Sự tuân
thủ các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức, giá xây
dựng các công cụ cần thiết khác, việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí
của các dự án, công trình tương tự
4.1. Đối với
chi phí xây dựng:
4.2. Đối với
chi phí thiết bị:
4.3. Đối với chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng
5. Ý kiến
khác
V. Kết luận và kiến
nghị
- Kết luận về đủ/không đủ điều kiện
phê duyệt dự toán xây dựng công trình;
- Kiến nghị.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN
THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 06: Báo cáo kết quả thẩm định dự toán xây dựng
công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán
ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số hiệu
văn bản)
V/v:
thẩm định dự toán xây dựng công trình ………
|
…, ngày
... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công
trình:.............................................................................................
Địa điểm:................................................................................................
Kính gửi:.......................................................
Thực hiện nhiệm vụ
được giao về việc thẩm định dự toán xây dựng công trình (tên công trình) trên
cơ sở đề nghị của.... tại Tờ trình số..../văn bản số..... Sau khi nghiên cứu hồ
sơ, (đơn vị thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự toán xây dựng công
trình.......... như sau:
I. Thông tin về công
trình/hạng mục công trình thẩm định
- Tên Dự án;
- Tên công trình;
- Địa điểm xây dựng;
- Loại và cấp công
trình/Loại và cấp công trình cao nhất của Dự án;
- Cấp quyết định đầu
tư;
- Chủ đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư;
- Thời gian thực
hiện;
- Thông tin về các
đơn vị tư vấn lập thiết kế, lập dự toán công trình; thẩm tra thiết kế, thẩm tra
dự toán công trình.
II. Căn cứ thẩm định
1. Văn bản quy phạm
pháp luật sử dụng để thẩm định
- Pháp luật về xây
dựng (Luật Xây dựng, Nghị định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Các Thông tư hướng dẫn Nghị định);
- Pháp luật về đầu tư
công (đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Pháp luật về PPP
(đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
- Các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan khác (như pháp luật về phí, lệ phí,....).
2. Hồ sơ, tài liêu
liên quan để xác định dự toán xây dựng
- Hồ sơ dự án đã phê
duyệt (Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, các
tài liệu pháp lý của dự án);
- Kết quả thẩm định
thiết kế kèm theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
- Hồ sơ tài
liệu xác định giá trị chi phí của các công việc đã thực hiện (Các hợp đồng đã
thực hiện, quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,...);
- Báo cáo kết quả
thẩm tra dự toán (nếu có), hồ sơ dự toán trình thẩm định;
- Thông báo ý kiến
thẩm định dự toán của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ dự toán hoàn
thiện theo ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Ý kiến giải trình
của các đơn vị tư vấn về các nội dung tiếp thu, nội dung không tiếp thu trong
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Các cơ sở pháp lý
xác định các yếu tố đầu vào sử dụng để xác định dự toán xây dựng trình thẩm định.
III. Kết quả thẩm
định
1. Đánh giá về hồ sơ dự toán
xây dựng công trình/gói thầu
- Đánh giá,
nhận xét về thành phần hồ sơ, sự đầy đủ, rõ ràng của các hồ sơ dự toán
xây dựng công trình/gói thầu;
- Đánh giá hồ sơ dự
toán xây dựng công trình/gói thầu với phạm vi công việc phải thực hiện của các
đơn vị tư vấn;
(Các đánh giá, nhận
xét trên được thực hiện với tất cả các hồ sơ có liên quan đến dự toán xây dựng
công trình/gói thầu được thẩm định, bao gồm cả các hồ sơ tư vấn đã hoàn thiện
theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, các hồ sơ liên quan
đến các chi phí không thuộc phạm vi thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng).
2. Xem xét, quyết
định các nội dung liên quan đến kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng
2.1. Xem xét các nội
dung đồng thuận của đơn vị tư vấn với ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
2.2. Xem xét, quyết
định các nội dung còn có ý kiến khác nhau giữa các đơn vị tư vấn (tư vấn lập dự
toán, thẩm tra dự toán) với cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Ý kiến thẩm định
của Chủ đầu tư đối với các nội dung không thuộc phạm vi thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng2[5]
Chủ đầu tư thực hiện
thẩm định với các nội dung thẩm định tương tự như của cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
4. Xác định giá trị
dự toán xây dựng sau thẩm định
Trên cơ sở các ý kiến
thẩm định ở trên, giá trị dự toán xây dựng công trình/gói thầu... (tên công
trình/gói thầu được thẩm định) thuộc dự án... (tên dự án) như sau:
Đơn vị
tính:...
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá trị
trong TMĐT được duyệt
|
Giá trị
dự toán trình thẩm định/thẩm tra
|
Giá trị
dự toán sau thẩm định
|
Đánh
giá
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tùy theo
từng loại dự toán xây dựng (dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu), nội
dung chi phí trong bảng trên có thể gồm một số hoặc toàn bộ các khoản mục chi
phí.
5. Nguyên nhân tăng,
giảm
(Nêu và phân tích nguyên nhân tăng,
giảm đối với những nội dung chi phí tăng, giảm chủ yếu)
6. Kết luận và kiến
nghị
NGƯỜI
THẨM ĐỊNH
(Ký,
họ tên)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký,
họ tên)
|
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
|