BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
10/2010/TT-BKH
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu như
sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu (sau đây gọi là bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu)
theo Điều 5 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng, bao gồm: quy định về điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu; giảng viên đấu thầu; đăng ký, đăng tải thông tin cơ sở đào
tạo vào hệ thống dữ liệu; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, chương trình
khung, cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu; quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu.
2. Đối tượng áp dụng
- Các cơ sở đào tạo, cá nhân có
liên quan trong hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu;
- Các cá nhân trực tiếp tham gia hoạt
động đấu thầu;
- Các cơ quan quản lý về đấu thầu.
Điều 2. Điều kiện
tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở không có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật với ngành nghề kinh doanh, hoạt động là
tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu;
2. Có đội ngũ giảng viên đấu thầu
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
3. Có tên trong hệ thống dữ liệu cơ
sở đào tạo đấu thầu theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
4. Có tài liệu giảng dạy đáp ứng
quy định tại Điều 6 Thông tư này (chỉ áp dụng đối với khóa học chương trình cơ
bản, chương trình nâng cao).
Điều 3. Giảng
viên đấu thầu
1. Giảng viên đấu thầu phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm
trong các hoạt động đấu thầu: giảng dạy về đấu thầu; quản lý nhà nước về đấu thầu;
soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về đấu thầu;
c) Có tên trong hệ thống dữ liệu giảng
viên đấu thầu theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Đăng ký giảng viên đấu thầu
Cá nhân có nhu cầu cần gửi đơn đề
nghị đăng ký giảng viên đấu thầu kèm theo lý lịch khoa học (bằng văn bản) theo
Mẫu số 3 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi
dưới dạng tập tin đến địa chỉ daotaodauthau@mpi.gov.vn để được đăng tải vào hệ
thống dữ liệu giảng viên đấu thầu.
3. Đăng tải vào hệ thống dữ liệu giảng
viên đấu thầu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
xem xét, đăng tải thông tin giảng viên đấu thầu vào hệ thống dữ liệu trên trang
thông tin điện tử về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn tối đa
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều
này. Trường hợp không đăng tải vào hệ thống dữ liệu giảng viên đấu thầu thì phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc.
Điều 4. Thủ tục
đăng ký, đăng tải thông tin cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Bản chụp được chứng thực của một
trong các văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập;
b) Bản kê khai về năng lực của cơ sở
đào tạo (cơ sở vật chất, nhân sự của cơ sở đào tạo, tài liệu liên quan đến quy
trình quản lý đào tạo);
c) Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo
vào hệ thống dữ liệu, phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu
theo Mẫu số 4, Mẫu số 5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.
2. Nộp hồ sơ đăng ký
Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ đăng ký (bằng
văn bản) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi dưới dạng tập tin đến địa chỉ
daotaodauthau@mpi.gov.vn để được đăng tải vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu
thầu.
3. Đăng tải vào hệ thống dữ liệu cơ
sở đào tạo đấu thầu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
xem xét, đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu trên trang
thông tin điện tử về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn tối đa
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này. Trường hợp không đăng tải vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu
thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc.
Chương 2.
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
Điều 5. Chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
đấu thầu bao gồm chương trình cơ bản và chương trình nâng cao.
2. Chương trình cơ bản
a) Đối tượng: Bắt buộc đối với cá
nhân trực tiếp tham gia hoạt động đấu thầu, trừ các nhà thầu; các cá nhân khác
có nhu cầu.
b) Nội dung: Theo Chương trình
khung được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
c) Thời lượng: Thời lượng của khóa
học là 3 ngày, tương đương với 24 tiết học.
3. Chương trình nâng cao
a) Đối tượng: Cá nhân có nhu cầu và
đã có chứng chỉ khóa học chương trình cơ bản.
b) Nội dung: Theo Chương trình
khung được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
c) Thời lượng: Thời lượng của khóa
học tối thiểu là 5 ngày, tương đương tối thiểu 40 tiết học.
4. Khóa học chuyên đề
a) Các cơ sở đào tạo có thể tổ chức
khóa học theo các chuyên đề, bao gồm:
- Phổ biến các văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành;
- Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất;
- Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hợp đồng;
- Xử lý tình huống trong đấu thầu;
- Đấu thầu qua mạng;
- Chuyên đề khác.
b) Thời lượng của các khóa học
chuyên đề do cơ sở đào tạo tự xác định căn cứ vào yêu cầu giảng dạy và học tập.
c) Khóa học chuyên đề không thực hiện
việc cấp chứng chỉ và không bắt buộc phải tuân thủ quy định tại các điều từ Điều
6 đến Điều 9 Thông tư này.
Điều 6. Tài liệu
giảng dạy của khóa học
1. Tài liệu giảng dạy của khóa học
bao gồm giáo trình, tài liệu trình bày và các tài liệu liên quan khác.
2. Giáo trình được biên soạn dưới dạng
bản word, tài liệu trình bày được biên soạn dưới dạng bản trình chiếu.
3. Giáo trình, tài liệu trình bày
do các cơ sở đào tạo biên soạn theo Chương trình khung quy định tại Phụ lục 1,
Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức
bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Cơ sở đào tạo thực hiện các quy
định về tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu như sau:
a) Quyết định tổ chức khóa học bằng
văn bản, trong đó bao gồm nội dung chương trình, giảng viên, thời gian, địa điểm
và các thông tin cần thiết khác;
b) Phổ biến quy định của khóa học
và cung cấp đầy đủ tài liệu theo chương trình cho học viên trước khi bắt đầu
khóa học;
c) Tổ chức khóa học đảm bảo nội
dung theo Chương trình khung và thời lượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5
và quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Theo dõi thời gian
tham dự khóa học của học viên;
d) Tổ chức kiểm tra và xếp loại kết
quả học tập để cấp chứng chỉ cho học viên.
2. Các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đấu
thầu có cấp chứng chỉ phải được tổ chức học tập trung.
3. Đối với những khóa học mà tất cả
học viên đều thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở đào tạo được
phép điều chỉnh nội dung tài liệu giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu đặc thù về
đấu thầu của địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo thời lượng khóa học theo Chương
trình khung.
Điều 8. Đánh giá
kết quả học tập và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Điều kiện được cấp chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
Học viên được cấp chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Tham dự ít nhất 90% thời lượng của
khóa học. Trường hợp học viên không đảm bảo thời lượng tham dự khóa học nhưng
có lý do chính đáng, cơ sở đào tạo cho phép học viên bảo lưu thời lượng đã học
và học tiếp tại khóa học khác của cùng một cơ sở đào tạo trong thời gian tối đa
ba tháng kể từ ngày đầu tiên của khóa học tham gia trước đó.
b) Làm bài kiểm tra và có kết quả
kiểm tra cuối khóa học được đánh giá từ đạt yêu cầu trở lên.
2. Kiểm tra cuối khóa học
a) Kiểm tra có thể dưới hình thức
trắc nghiệm hoặc kết hợp hình thức trắc nghiệm và trả lời bài tập tình huống.
b) Thời gian kiểm tra là 60 phút.
c) Xếp loại bài kiểm tra để cấp chứng
chỉ
Bài kiểm tra đạt từ 95% tổng số điểm
trở lên: Xuất sắc
Bài kiểm tra đạt từ 85% đến 94% tổng
số điểm: Giỏi
Bài kiểm tra đạt từ 70% đến 84% tổng
số điểm: Khá
Bài kiểm tra đạt từ 50% đến 69% tổng
số điểm: Trung bình
Bài kiểm tra đạt từ 49% tổng số điểm
trở xuống: Không đạt
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu
trách nhiệm cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu cho học viên đạt yêu cầu.
4. Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm
in, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu. Nội dung, hình thức, quy
cách của chứng chỉ lập theo Mẫu số 1, Mẫu số 2 Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu có thể đề nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng chỉ trong
các trường hợp chứng chỉ bị rách nát, hư hại hoặc bị mất.
Cơ sở đào tạo không cấp lại chứng
chỉ trong trường hợp chứng chỉ đã được cấp trước đó quá 5 năm kể từ ngày cuối
cùng của khóa học.
2. Cá nhân có nhu cầu phải làm đơn
xin cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu. Đơn đề nghị phải được dán ảnh
và gửi kèm bản chụp CMND. Trường hợp chứng chỉ bị rách nát, hư hại thì cá nhân
đề nghị phải nộp lại chứng chỉ đó cho cơ sở đào tạo được đề nghị cấp lại chứng
chỉ.
3. Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu cho học viên căn cứ hồ sơ gốc để thực hiện cấp lại chứng
chỉ. Nội dung chứng chỉ cấp lại được ghi đúng như bản cấp lần đầu. Cơ sở đào tạo
chỉ thực hiện cấp lại chứng chỉ một lần đối với một cá nhân và ghi rõ “cấp lần
thứ hai” trên chứng chỉ.
Điều 10. Lưu
trữ hồ sơ
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ
hồ sơ từng khóa học trong thời gian tối thiểu là 5 năm kể từ ngày cuối cùng của
khóa học để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc
cấp lại chứng chỉ cho học viên theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ của
từng khóa học bao gồm:
1. Danh sách, thông tin về học
viên, danh sách học viên được cấp chứng chỉ cùng kết quả kiểm tra có xác nhận của
cơ sở đào tạo, hồ sơ học viên (bao gồm thông tin: họ tên, ngày sinh, số CMND hoặc
số hộ chiếu, nghề nghiệp, địa chỉ);
2. Danh sách giảng viên tham gia giảng
dạy (bao gồm thông tin: họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, tên
và địa chỉ nơi công tác);
3. Giáo trình, tài liệu trình bày,
đề bài kiểm tra và bài làm của học viên.
Chương 3.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
Điều 11. Báo
cáo hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, cơ
sở đào tạo có nghĩa vụ báo cáo hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp trong báo cáo về công tác đấu thầu hàng năm trình
Thủ tướng Chính phủ. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 6 Phụ lục 4 kèm
theo Thông tư này.
Điều 12. Quản
lý, kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất
quản lý về hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, kiểm tra hoặc phối hợp với
các Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với địa phương) hoặc với các Bộ, ngành kiểm tra
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với
các cơ sở đào tạo.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương, Ủy ban nhân dân
các cấp chỉ đạo việc kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu đối với
các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu đối với các cơ
sở đào tạo đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính tại địa phương mình.
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm
tra có trách nhiệm xử lý vi phạm hoặc kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cấp có
thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các cơ sở đào tạo có hành vi vi phạm quy định
tại Thông tư này.
Điều 13. Xử lý
vi phạm
1. Nguyên tắc xử lý vi phạm
a) Cơ sở đào tạo có hành vi vi phạm
quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 75
của Luật Đấu thầu, Chương XI Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng và quy định tại Thông tư này.
Tùy theo mức độ vi phạm, cá nhân hoặc
cơ sở đào tạo sẽ bị xử lý theo một hoặc các hình thức sau đây: cảnh cáo, phạt
tiền và các hình thức khác quy định tại văn bản pháp luật liên quan.
b) Quyết định xử lý vi phạm được thực
hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước
và trong tất cả các ngành.
c) Quyết định xử lý vi phạm phải được
gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của
pháp luật.
d) Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
của Thông tư này, ngoài việc bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
và Điều 14 Thông tư này còn bị đăng tải trên Báo Đấu thầu, trang thông tin điện
tử về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và trên các phương tiện thông tin đại
chúng liên quan khác.
đ) Tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm
pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.
2. Thẩm quyền xử lý vi phạm
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm theo dõi, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm theo dõi, xử lý vi phạm hoặc kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm trên địa
bàn và đối với các cơ sở đào tạo đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính tại địa
phương mình.
Điều 14. Hình
thức xử lý vi phạm pháp luật
1. Tùy theo mức độ vi phạm quy định
của Thông tư này, tổ chức, cá nhân bị xử lý theo một hoặc các hình thức sau
đây:
a) Cảnh cáo được áp dụng trong trường
hợp tổ chức, cá nhân không tuân thủ quy định kèm theo Thông tư này;
b) Phạt tiền được áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định kèm theo Thông tư này gây hậu quả làm
thiệt hại đến lợi ích của các bên có liên quan, lợi ích của Nhà nước hoặc theo
quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và
đầu tư.
2. Trường hợp phát hiện hành vi vi
phạm quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này, cơ quan, đơn vị kiểm tra đề nghị
cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật liên quan.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hướng
dẫn thi hành
1. Đối với các cơ sở đào tạo đã được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu cơ
sở đào tạo đấu thầu trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Được tiếp tục tổ chức hoạt động
bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu;
b) Cập nhật thông tin của cơ sở đào
tạo theo Mẫu số 5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trước ngày 31 tháng 12 năm 2010. Đến thời hạn trên mà cơ sở đào tạo không cập
nhật thông tin, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ đưa thông tin về cơ sở đào tạo ra khỏi
hệ thống dữ liệu.
2. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu
thầu do các cơ sở đào tạo đã đăng ký thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng.
Điều 16. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2010. Thông tư này thay thế Quyết định số
678/2008/QĐ-BKH ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Quy định về chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tập đoàn kinh tế, TCTy 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (VHA).
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
A. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Chuyên đề 1: Tổng quan về đấu thầu
Chuyên đề này giới thiệu tổng quan
về đấu thầu, những quy định chung về đấu thầu, bao gồm:
1. Hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật về đấu thầu. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Giải thích từ
ngữ
2. Đăng tải thông tin trong đấu thầu,
đấu thầu qua mạng
3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu. Điều
kiện tham gia đấu thầu. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
4. Yêu cầu đối với bên mời thầu, tổ
chuyên gia đấu thầu. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
5. Đấu thầu quốc tế và ưu đãi trong
đấu thầu quốc tế. Đồng tiền dự thầu, ngôn ngữ trong đấu thầu, chi phí trong đấu
thầu. Quy định về thời gian trong đấu thầu
6. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu,
bảo đảm dự thầu
7. Các hành vi bị cấm
Chuyên đề 2: Các hình thức lựa
chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu
Chuyên đề này giới thiệu hình thức
lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu, bao gồm:
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
2. Phương thức đấu thầu
Chuyên đề 3: Hợp đồng
Chuyên đề này giới thiệu các nội
dung về hợp đồng, bao gồm:
1. Nguyên tắc xây dựng hợp đồng
2. Các hình thức hợp đồng
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
4. Bảo hành
5. Thành phần và nội dung hợp đồng
6. Quản lý, giám sát thực hiện hợp
đồng, điều chỉnh giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng
7. Thanh, quyết toán, nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng
Chuyên đề 4: Kế hoạch đấu thầu
Chuyên đề này giới thiệu các nội
dung về kế hoạch đấu thầu, bao gồm:
1. Nguyên tắc lập kế hoạch đấu thầu
2. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu
3. Nội dung kế hoạch đấu thầu
4. Trình, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch đấu thầu
Chuyên đề 5: Sơ tuyển nhà thầu
Chuyên đề này giới thiệu các nội
dung về sơ tuyển nhà thầu, bao gồm:
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy trình sơ tuyển nhà thầu
Chuyên đề 6: Quy trình đấu thầu
rộng rãi và hạn chế đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Chuyên đề này giới thiệu các nội
dung về đấu thầu rộng rãi và hạn chế đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm:
Chuyên đề 6.1: Quy trình đấu thầu
đối với nhà thầu là tổ chức
1. Chuẩn bị đấu thầu
2. Tổ chức đấu thầu
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu
4. Đàm phán hợp đồng
5. Trình, thẩm định và phê duyệt kết
quả đấu thầu
6. Thông báo kết quả đấu thầu
7. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
8. Ký kết hợp đồng
Chuyên đề 6.2: Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn cá nhân
Chuyên đề 7: Quy trình đấu thầu
rộng rãi và hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Chuyên đề này giới thiệu các nội
dung về đấu thầu rộng rãi và hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
bao gồm:
1. Chuẩn bị đấu thầu
2. Tổ chức đấu thầu
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu
4. Trình, thẩm định và phê duyệt kết
quả đấu thầu
5. Thông báo kết quả đấu thầu
6. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
7. Ký kết hợp đồng
Chuyên đề 8: Các hình thức lựa
chọn nhà thầu khác
Chuyên đề này giới thiệu các hình
thức lựa chọn nhà thầu khác, bao gồm:
1. Chỉ định thầu
2. Mua sắm trực tiếp
3. Chào hàng cạnh tranh
4. Tự thực hiện
5. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp
đặc biệt
6. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế
kiến trúc công trình xây dựng
Chuyên đề 9. Các vấn đề khác
liên quan
Chuyên đề này giới thiệu các nội
dung khác liên quan đến đấu thầu, bao gồm:
1. Hủy đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự
thầu
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong đấu thầu
3. Quản lý nhà nước về đấu thầu
4. Kiểm tra, thanh tra đấu thầu
5. Giải quyết kiến nghị trong đấu
thầu
6. Xử lý vi phạm pháp luật về đấu
thầu
B. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
C. GIỚI THIỆU CÁC TÀI LIỆU LIÊN
QUAN KHÁC
D. BÀI KIỂM TRA
Thời lượng khóa học: 24 tiết học
trong thời gian 3 ngày.
Ghi chú:
1. Nội dung chương trình và thời lượng
nêu trên là yêu cầu tối thiểu;
2. Nội dung chương trình phải được
cập nhật theo các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu hiện hành.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
(Chương trình nâng cao)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
A. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Chuyên đề 1: Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về đấu thầu
Chuyên đề 2: Kế hoạch đấu thầu
Chuyên đề 3: Lựa chọn nhà thầu đối
với gói thầu dịch vụ tư vấn
1. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn
chế (Đối với nhà thầu là tổ chức, đối với nhà thầu là cá nhân)
2. Chỉ định thầu
3. Tự thực hiện
4. Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu
5. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự
thầu
6. Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học
của tư vấn cá nhân
7. Đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu
thực hiện chỉ định thầu, tự thực hiện
8. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện)
9. Xử lý tình huống liên quan đến
gói thầu dịch vụ tư vấn.
Chuyên đề 4: Lựa chọn nhà thầu đối
với gói thầu mua sắm hàng hóa
1. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn
chế (Sơ tuyển nhà thầu, tổ chức đấu thầu)
2. Chào hàng cạnh tranh
3. Mua sắm trực tiếp
4. Chỉ định thầu
5. Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu
6. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu
7. Đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu
thực hiện chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu.
8. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực
tiếp, chỉ định thầu)
9. Xử lý tình huống liên quan đến
gói thầu mua sắm hàng hóa
Chuyên đề 5: Lựa chọn nhà thầu đối
với gói thầu xây lắp
1. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn
chế (Sơ tuyển nhà thầu, tổ chức đấu thầu)
2. Chỉ định thầu
3. Tự thực hiện
4. Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu.
5. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu
6. Đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu
thực hiện chỉ định thầu, tự thực hiện
7. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện)
8. Xử lý tình huống liên quan đến
gói thầu xây lắp
B. GIỚI THIỆU CÁC TÀI LIỆU LIÊN
QUAN KHÁC
C. BÀI KIỂM TRA
Thời gian khóa học: 40 tiết học
trong thời gian 5 ngày.
Ghi chú:
1. Nội dung chương trình và thời lượng
nêu trên là yêu cầu tối thiểu;
2. Nội dung chương trình phải được
cập nhật theo các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu hiện hành.
PHỤ LỤC 3
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 1
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU1
Chương trình cơ bản
a. Mặt trong:
[GHI
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO]2
----------
Ảnh
3x4 của người được cấp chứng chỉ (Dấu nổi của cơ sở đào tạo)
|
Số
____/____
___________3
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU
Chương trình cơ bản
Chứng nhận: Ông
(Bà):______________________
Ngày sinh: _____________ Nơi
sinh:___________
Số CMND/Số hộ chiếu:
_____________________
Đã
hoàn thành
CHƯƠNG
TRÌNH CƠ BẢN
Tổ chức từ ngày ____đến
ngày_______________
Kết quả xếp loại:
___________________________
|
___,
ngày__ tháng__năm___
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO2
[Ký, họ tên và đóng dấu]
|
|
b. Mặt ngoài:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
CHỨNG
CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU
|
Ghi chú:
1 Kích thước chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu khổ: 14,8 cm x 21 cm.
2 Phần Tên cơ sở đào tạo
và Thủ trưởng cơ sở đào tạo ghi theo pháp nhân được công nhận
3 Nếu chứng chỉ được cấp
lại theo quy định tại Điều 9 Thông tư này thì ghi rõ “cấp lần thứ hai” ở dưới
dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu số 2
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU1
Chương trình nâng cao
a. Mặt trong:
[GHI
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO]2
----------
Ảnh
3x4 của người được cấp chứng chỉ (Dấu nổi của cơ sở đào tạo)
|
Số
____/____
___________3
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU
Chương trình nâng cao
Chứng nhận: Ông
(Bà):______________________
Ngày sinh: _____________ Nơi
sinh:___________
Số CMND/Số hộ chiếu:
_____________________
Đã
hoàn thành
CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO
Tổ chức từ ngày ____đến
ngày_______________
Kết quả xếp loại:
___________________________
|
___,
ngày__ tháng__năm___
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO2
[Ký, họ tên và đóng dấu]
|
|
b. Mặt ngoài:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
CHỨNG
CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU
|
Ghi chú:
1 Kích thước chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu khổ: 14,8 cm x 21 cm.
2 Phần Tên cơ sở đào tạo
và Thủ trưởng cơ sở đào tạo ghi theo pháp nhân được công nhận
3 Nếu chứng chỉ được cấp
lại theo quy định tại Điều 9 Thông tư này thì ghi rõ “cấp lần thứ hai” ở dưới
dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13
tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 3
_____,
ngày___tháng___năm____
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Kính
gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
____________ [Ghi họ tên của người
đề nghị] đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin vào hệ thống dữ
liệu giảng viên đấu thầu.
Tôi cam kết tôi đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số ___/TT-BKH ngày___tháng___năm____ của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu. Tôi xin gửi
đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng
chỉ, văn bản xác nhận liên quan. Tôi xin cam đoan những lời khai trong lý lịch
khoa học là đúng sự thật, nếu có thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật.
|
[Người
đề nghị ký và ghi rõ họ tên]
|
PHIẾU
CUNG CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
Lý
lịch khoa học1
- Tên đầy đủ của giảng viên đấu thầu:
[Ghi đầy đủ họ tên]_________________________________
- Ngày, tháng, năm sinh: [Ghi
ngày, tháng, năm sinh]____________________________________
- Nơi sinh: [Ghi nơi sinh]____________________________________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ nơi ở hiện
nay]__________________________________________________
- Nơi công tác: [Ghi tên và địa
chỉ nơi đang công tác hiện nay] ____________________________
- Bằng cấp: [Ghi bằng cấp, tổ chức
cấp, năm được cấp]_________________________________
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn liên quan (nếu có): [Ghi tên các khóa đào tạo, bồi dưỡng được
cấp chứng chỉ, tổ chức cấp, năm được cấp]_____________________________________________________
________________________________________________________________________________
- Ngoại ngữ: [Ghi ngoại ngữ sử dụng
và trình độ]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại
cố định và điện thoại di động]______________________________
- Fax: [Ghi số
fax]_________________________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư
điện tử]_________________________________________________
- Kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực
đấu thầu: [Liệt kê các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực đấu thầu theo
quy định về điều kiện trở thành giảng viên đấu thầu]___________________________________________________
|
[Người
đề nghị ký và ghi họ tên]
|
1 Giảng viên gửi kèm theo
bản kê khai lý lịch khoa học này bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng
chỉ, văn bản xác nhận liên quan.
Mẫu số 4
[TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
____/____
|
_____,
ngày___tháng___năm____
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính
gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
____________ [Ghi tên của cơ sở
đào tạo] đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo của
chúng tôi vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu.
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định của Thông tư số
___/TT-BKH ngày___tháng___năm____ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu và sử dụng giảng viên trong hệ thống dữ liệu giảng
viên đấu thầu được đăng tải trên trang thông tin điện tử về đấu thầu của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 5
[TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
____/____
|
_____,
ngày___tháng___năm____
|
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU1
Kính
gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi
tên đầy đủ của cơ sở đào tạo]________________________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng
Anh (nếu có)]___________________________________________
- Tên viết tắt: [Ghi tên viết tắt
của cơ sở đào tạo (nếu có)]________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của
cơ sở đào tạo]_________________________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại
liên lạc] _______________________________________________
- Fax: [Ghi số
fax]_________________________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư
điện tử]_________________________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang
thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)]__________________________
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập: Số _____________ [Ghi số của văn bản] ngày
____ [Ghi ngày, tháng, năm của văn bản] của _______ [Ghi tên đơn vị
chứng nhận/quyết định thành lập] về việc _
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên
người đại diện theo pháp luật]______________________________
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [Liệt
kê các lĩnh vực hoạt động chính]_______________________
- Đến nay, cơ sở đào tạo đã thực hiện______
[Ghi số lượng] khóa học cho _________________ [Ghi số lượng] học
viên2.
|
Đại
diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
1 Tổ chức, đơn vị đăng ký lần đầu gửi kèm theo
bản chụp được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập.
2 Nội dung này dành cho
các cơ sở đào tạo đấu thầu đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ
sở đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Mẫu số 6
[TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
____/____
|
_____,
ngày___tháng___năm____
|
BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU NĂM 20___
Kính
gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi
tên đầy đủ của cơ sở đào tạo]________________________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng
Anh (nếu có)]___________________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở
đào tạo]______________________________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại
liên lạc] ________________ - Fax: [Ghi số fax]_______________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư
điện tử]_________________________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang
thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)]__________________________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi
tên người đại diện theo pháp luật]______________________________
THÔNG
TIN VỀ CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM
Stt
|
Tên
khóa học [Báo cáo từng khóa học]
|
Thời
gian tổ chức (từ __ đến __)
|
Địa
điểm tổ chức
|
Giảng
viên đấu thầu
|
Số
lượng học viên tham gia
|
Số
lượng học viên được cấp chứng chỉ
|
Xếp
loại
|
Ghi
chú
|
Xuất
sắc
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung
bình
|
Không
đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin, ý kiến
khác:_________________________________________________________
- Đề xuất, kiến nghị:
_______________________________________________________________
|
Đại
diện hợp pháp của cơ sở đào tạo
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|