|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 07/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng
Số hiệu:
|
07/2005/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY
DỰNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
Số:
07/2005/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 4 năm 2005
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng như sau :
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy đổi chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình là việc tính chuyển chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và
chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
công trình vào sử dụng.
2. Chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí
quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm là các chi phí đã được Chủ
đầu tư xác định khi lập báo cáo quyết toán hoặc đã được kiểm toán (sau đây gọi
tắt là chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện).
3. Trường hợp dự án đầu tư xây
dựng có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành
được đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì Chủ đầu tư có thể quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt
bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Việc quy đổi chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình đã hoàn thành do người quyết định đầu tư quyết định, khi quy
đổi thì thực hiện theo nội dung của Thông tư này.
Phần 2.
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
1. Căn cứ
quy đổi :
- Chi phí
dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện hàng năm.
- Mặt bằng
giá, các chế độ chính sách của Nhà nước tại thời điểm bàn giao.
- Phương
pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng tại Thông tư này.
2. Trình
tự quy đổi
Bước 1: Tổng hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm.
Bước 2: Xác định các hệ số quy đổi của chi phí xây dựng, chi
phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã
thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao theo hướng dẫn của Thông
tư này.
Bước 3: Tính toán và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực
hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
3. Phương
pháp quy đổi
Chi phí dự
án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo công thức sau :
GQĐDA =GiXD
+GiTB + GĐB + GQLDA
|
(1)
|
Trong đó:
n: Số công trình thuộc dự án.
GQĐDA: Chi phí
dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi.
GiXD : Chi
phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.
GiTB: Chi
phí thiết bị công trình thứ i đã được quy đổi.
GĐB: Chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được quy đổi.
GQLDA: Chi phí
quản lý dự án và chi phí khác đã được quy đổi.
Các khoản
chi phí nói trên được xác định như sau:
3.1. Quy
đổi chi phí xây dựng công trình
Chi phí xây
dựng công trình đã được quy đổi (GiXD) về thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về thời điểm bàn
giao do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng bao gồm : Vật liệu,
nhân công, máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng
như chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Chi phí xây
dựng của công trình đã được quy đổi xác định theo công thức sau :
GiXD =GjXD
|
(2)
|
Trong đó:
k: Số năm tính toán quy đổi
GjXD: Chi
phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao
Chi phí xây
dựng năm thực hiện được quy đổi về về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:
GjXD
= (VLj x KjVL + NCj x KjNC
+ MTCj x KjMTC) x Hxd
|
(3)
|
Trong đó :
GjXD: Chi
phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công
trình đã được quy đổi
VLj, NCj, MTCj:
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây
dựng của công trình.
KjVL, KjNC,
KjMTC: Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực hiện thứ j về
thời điểm bàn giao và được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục 1 của
Thông tư này
Hxd: Hệ số các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí
chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo qui định của Nhà nước tại
thời điểm bàn giao nêu trong Phụ lục 1 của Thông tư này.
3.2. Quy
đổi chi phí thiết bị
Chi phí
thiết bị đã thực hiện bao gồm:
+ Chi phí mua thiết bị, đào tạo
và chuyển giao công nghệ (nếu có); Chi phí vận chuyển, lưu kho bãi, bảo quản
(sau đây gọi tắt là chi phí khác của thiết bị)
+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có)
Chi phí
thiết bị của công trình được quy đổi (GTB) về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí mua thiết bị, chi phí
khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết
bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) đã được quy đổi theo công thức:
GTB
= QĐMTB + QĐCFKTB
+ QĐLĐ
|
(4)
|
Trong đó:
GTB: Chi phí thiết bị đã được quy đổi về mặt bằng giá
tại thời điểm bàn giao
QĐMTB: Chi phí mua thiết bị (bằng nội tệ và ngoại tệ),
chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) đã được quy đổi.
QĐCFKTB: Chi phí khác của thiết bị đã được quy đổi
QĐLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu
chỉnh (nếu có) đã được quy đổi.
3.2.1 Quy
đổi chi phí mua thiết bị, chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có):
a/ Đối với
thiết bị mua bằng ngoại tệ :
Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng
ngoại tệ được tính bằng chi phí ngoại tệ đã thực hiện nhân với tỷ giá giữa VND
và đồng ngoại tệ tại mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao.
b/ Đối với thiết bị mua bằng nội
tệ :
Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng
nội tệ được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
c/ Đối với chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
:
Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ (nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.2.2 Quy
đổi chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí
nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có):
Các chi phí khác của thiết bị,
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm hiệu chỉnh
(nếu có) được tính bằng chi phí đã thực
hiện (K = 1).
3.3. Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái
định cư
Quy đổi chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư có liên quan đến giải phóng mặt
bằng của dự án, chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ
đầu tư; Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng (nếu
có) trong dự án được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.4 Quy đổi chi phí quản lý dự án và chi phí khác
Quy đổi chi
phí quản lý dự án, chi phí khác (GQLDA) được tính bằng chi phí đã
thực hiện (K = 1).
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các Sở liên quan căn cứ phương pháp quy định tại Thông tư này để tính toán và
báo cáo UBND cấp tỉnh công bố hệ số quy đổi chi phí xây dựng hàng năm theo loại
công trình có trên địa bàn, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương làm cơ
sở để tính toán quy đổi chi phí xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư này, Chủ đầu tư
quy đổi chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác.
Thông tư này áp dụng thống nhất
trong cả nước sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
11/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp
quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Trong quá trình áp dụng, nếu có
vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Bộ, địa phương, các Chủ đầu
tư phản ảnh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo
Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG
I. Xác định hệ số quy đổi chi phí
xây dựng đã thực hiện
Hệ số quy đổi chi phí xây dựng do
sự biến động của các yếu tố chi phí cấu thành chi phí xây dựng công trình được
xác định theo trình tự như sau:
I.1 Tổng hợp chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện.
Chi phí VL, NC, MTC trong chi phí
xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình xây dựng được tổng hợp theo nội
dung trong Bảng 1 dưới đây :
Bảng 1:
Bảng tổng hợp chi phí VL, NC, MTC trong chi phí xây dựng của công
trình
Số thứ
tự
|
Năm
thực hiện
|
Chi phí
xây dựng thực hiện
|
Chi phí
trực tiếp
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy thi
công
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm ... n
Thời điểm bàn giao
|
|
|
|
|
I.2 Xác định hệ số quy đổi VL,
NC, MTC trong chi phí trực tiếp (KjVL; KjNC;
KjMTC)
a. Xác định hệ số quy đổi VL (KjVL):
- Tổng hợp sự thay đổi về giá của
một số loại VL chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.
Căn cứ vào giá VL tại thời điểm
bàn giao và nhu cầu vật liệu chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB
và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí của một số
loại VL chủ yếu trong chi phí VL theo nội dung trong Bảng 2.
Bảng 2:
Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại VL xây dựng chủ yếu so với chi phí VL
trong chi phí xây dựng của công trình (%)
Số thứ
tự
|
Loại VL
Loại
công trình
|
Xi măng
|
Sắt
|
Gỗ
|
Nhựa
đường
|
Cát mịn
|
Cát
vàng
|
Gạch
|
Đá
|
...
|
Vật
liệu khác
|
Tổng
cộng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(n)
|
(n+1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
Công thức xác định hệ số
quy đổi chi phí vật liệu (KVL) năm thứ j về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao như sau :
KjVL
=1 +
|
(1.1)
|
Trong đó :
VLBGi: Giá
vật liệu thứ i tại thời điểm bàn giao
VLTHi: Giá
vật liệu thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j
PVLi: Tỷ trọng chi phí
vật liệu thứ i trong chi phí vật liệu của công trình tính tại thời điểm bàn
giao. (Theo Bảng 2).
b. Xác định hệ số quy đổi chi phí
nhân công (KjNC) :
Công thức xác định hệ số quy đổi
chi phí nhân công (KNC) như sau:
Trong đó :
NCBG: Tiền lương ngày
công bậc 3,5/7 tại thời điểm bàn giao
NCTH: Tiền lương ngày
công bậc 3,5/7 tại thời điểm năm thực hiện thứ j
c. Xác định hệ số quy đổi MTC (KjMTC)
:
- Tổng hợp sự thay đổi về giá ca
máy của một số loại MTC chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.
- Căn cứ vào giá ca máy tại thời
điểm bàn giao và nhu cầu máy thi công chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự
toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí
của một số loại MTC chủ yếu trong chi phí máy theo nội dung trong Bảng 3.
Bảng 3:
Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu so với chi phí MTC trong chi
phí xây dựng công trình (%)
Số thứ
tự
|
Loại VL
Loại
công trình
|
Máy xúc
|
Máy ủi
|
Ôtô tự
đổ
|
Vận
thăng
|
Cần cẩu
|
Máy
trộn vữa
|
Máy
trộn BT
|
Trạm
trộn BT
|
....
|
Máy
khác
|
Tổng
cộng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(n)
|
(n+1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
Công thức xác định hệ số quy đổi
chi phí máy thi công (KM) năm thứ j về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao như sau :
KjM
=1 +
|
(1.3)
|
Trong đó :
CMBGi: Giá
ca máy thứ i tại thời điểm điểm bàn giao
CMTHi: Giá
ca máy thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j
PMi: Tỷ trọng chi phí
ca máy thứ i trong chi phí máy thi công của công trình tính tại thời điểm bàn
giao (theo Bảng 3).
Đối với việc xác định hệ số quy
đổi chi phí nhân công (KNC), máy thi công (KM) tại từng
thời điểm. Chủ đầu tư căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn về việc điều chỉnh và
lập dự toán chi phí của Nhà nước trong thời gian thực hiện để xác định hệ số
quy đổi nhân công (KNC), máy thi công (KM).
I.3 Xác định hệ số các khoản mục
chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC và MTC tại
thời điểm bàn giao
Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn
việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm bàn giao và loại công
trình, Chủ đầu tư xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí
xây dựng gồm: trực tiếp phí, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước
được tính trên chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm
2005)
VÍ DỤ TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM
2005
Dự án đầu
tư xây dựng công trình Công nghiệp A đã hoàn thành. Được thực hiện từ năm 2000
đến khi kết thúc đưa vào bàn giao khai thác sử dụng năm 2005.
Chi phí dự
án đầu tư xây dựng đã thực hiện, Chủ đầu tư lập và đề nghị quyết toán là : 34.680,68
triệu đồng
Trong
đó:
|
Đơn vị tính: 106đồng
|
1. Chi
phí xây dựng :
|
6.241,75
|
-
Năm 2002 thực hiện
|
918,73
|
-
Năm 2003 thực hiện
|
2.249,62
|
-
Năm 2004 thực hiện
|
3.073,39
|
2. Chi
phí thiết bị :
|
20.955,22
|
+
Thiết bị mua bằng ngoại tệ
|
16.475,41
|
-
Năm 2002 thực hiện
|
1.450,40
|
-
Năm 2003 thực hiện
|
15.025,01
|
+
Thiết bị mua bằng nội tệ
|
2.035,00
|
-
Năm 2002 thực hiện
|
750,00
|
-
Năm 2003 thực hiện
|
1.285,00
|
+
Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt
|
2.444,80
|
-
Chi phí khác của thiết bị
|
1.631,12
|
-
Lắp đặt
|
813,68
|
Năm
2002 thực hiện :
|
609,16
|
Năm
2003 thực hiện :
|
204,52
|
3.
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư :
|
5.106,00
|
+
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng:
|
3.235,85
|
-
Năm 2001 thực hiện:
|
1.020,85
|
-
Năm 2002 thực hiện:
|
2.215,00
|
+ Chi phí
tái định cư:
|
1.870,15
|
-
Năm 2002 thực hiện:
|
1.055,15
|
-
Năm 2003 thực hiện:
|
815,00
|
4.
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác :
|
2.377,72
|
-
Năm 2000 thực hiện:
|
894,69
|
-
Năm 2001 thực hiện:
|
602,85
|
-
Năm 2002 thực hiện:
|
215,00
|
-
Năm 2003 thực hiện:
|
355,15
|
-
Năm 2004 thực hiện:
|
210,02
|
-
Năm 2005 thực hiện:
|
100,00
|
TRÌNH TỰ
TÍNH TOÁN QUY ĐỔI NHƯ SAU:
1. Tính
toán và quy đổi chi phí xây dựng
Bước 1 :Tổng hợp chi phí xây dựng
Căn cứ vào
chi phí xây dựng đã thực hiện hàng năm đề nghị quyết toán, các khoản mục trong
chi phí xây dựng được ghi trong cột 3, 4, 5, 6 và 7 tại Bảng 1 - Phụ lục 3
Bước 2 : Xác định các hệ số quy đổi chi phí xây dựng
+ Cột 8, 9
và 10 : Lấy theo bảng tổng hợp kết quả tính toán hệ số quy đổi bảng số 1.1; 1.2
và 1.3
+ Cột 11 :
Lấy theo bảng hệ số các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng tính trên VL; NC
và MTC của loại công trình tại thời điểm bàn giao - Bảng số 1.4
Bước 3 : Tổng hợp và tính toán quy đổi chi phí xây dựng.
+ Cột (12)
= (cột 5 x cột 8 + cột 6 x cột 9 + cột 7 x cột 10) x cột 11
+ Cột (13)
= cột 12 x Thuế giá trị gia tăng theo quy định
Bảng 1. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHI XÂY DỰNG
THỰC HIỆN HÀNG NĂM VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005
Số thứ tự
|
Năm thực hiện
|
Chi phí XD thực hiện hàng năm
|
Trong đó
|
Hệ số quy đổi
|
Các khoản mục còn lại (Hxd)
|
Giá trị quy đổi (Trước thuế)
|
Giá trị quy đổi (Sau thuế)
|
Chi phí trực tiếp
|
Gồm
|
KVL
|
KNC
|
KM
|
VL
|
NC
|
MTC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Năm
2002
|
918,729
|
776,83
|
480,00
|
78,41
|
218,42
|
1,354
|
1,907
|
1,203
|
1,135
|
1.205,50
|
1.265,77
|
2
|
Năm
2003
|
2.249,62
|
1.896,08
|
1.600,78
|
201,09
|
94,21
|
1,252
|
1,385
|
1,140
|
1,135
|
2.713,04
|
2.848,69
|
3
|
Năm
2004
|
3.073,39
|
2.309,22
|
1.600,88
|
694,37
|
13,96
|
1,058
|
1,385
|
1,140
|
1,135
|
3.031,31
|
3.182,88
|
|
Tổng
cộng
|
6.241,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.297,35
|
Chi phí xây
dựng đã thực hiện là: 6.241,75
Chi phí xây
dựng quy đổi là: 7.297,35
Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VẬT LIỆU CHỦ
YẾU VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI VẬT LIỆU
Bảng số 1.1
Số TT
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá vật liệu bình quân
|
Chênh lệch vật liệu chủ yếu năm bàn giao so với năm
thực hiện
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005 (Năm b.giao)
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005 (Năm b.giao)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Xi
măng
|
T
|
14,53
|
691.000
|
691.000
|
691.000
|
691.000
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
2
|
Cát
|
m3
|
9,08
|
59.148
|
62.000
|
65.000
|
79.836
|
0,0317
|
0,0261
|
0,0207
|
0,0000
|
3
|
Đá
dăm
|
m3
|
3,34
|
78.100
|
98.119
|
110.000
|
115.000
|
0,0158
|
0,0058
|
0,0015
|
0,0000
|
4
|
Sắt
tròn
|
T
|
44,14
|
4.800.000
|
5.352.000
|
7.352.000
|
7.765.000
|
0,2726
|
0,1990
|
0,0248
|
0,0000
|
5
|
Gỗ
ván khuôn
|
m3
|
4,78
|
1.645.915
|
1.845.910
|
1.859.100
|
1.979.662
|
0,0097
|
0,0035
|
0,0031
|
0,0000
|
6
|
Gạch
lát
|
Viên
|
4,34
|
5.255
|
5.362
|
5.622
|
5.991
|
0,0061
|
0,0051
|
0,0028
|
0,0000
|
7
|
Gạch
xây
|
Viên
|
6,79
|
330
|
338
|
338
|
340
|
0,0021
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0000
|
8
|
Granito
|
m2
|
1,65
|
205.000
|
200.000
|
200.000
|
217.902
|
0,0010
|
0,0015
|
0,0015
|
0,0000
|
9
|
Sơn
Sil, cát
|
Kg
|
7,97
|
39.500
|
39.700
|
40.550
|
41.000
|
0,0030
|
0,0026
|
0,0009
|
0,0000
|
10
|
Vật
liệu khác
|
%
|
3,39
|
|
|
|
|
0,0116
|
0,0083
|
0,0019
|
0,0000
|
|
Tổng
cộng
|
|
100,00
|
|
|
|
|
0,3537
|
0,2522
|
0,0576
|
0,0000
|
|
Hệ
số KVL
|
|
|
|
|
|
|
1,354
|
1,252
|
1,058
|
1,000
|
Ghi chú:
- Cột 4:
Căn cứ loại công trình, nhu cầu vật liệu để hoàn thành công trình - Phụ lục 3
bảng 1.2.1
- Cột 5, 6,
7 & cột 8: Tổng hợp giá vật liệu bình quân thanh toán hàng năm theo quy
định hiện hành của công trình.
+ Cột 9 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;
+ Cột 11 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;
+ Cột 10 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;
+ Cột 12 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;
Hệ số KVL
Năm
2002 K1VL =
1 + 0,354 = 1,354
Năm
2003 K2VL =
1 + 0,252 = 1,252
Năm
2004 K3VL =
1 + 0,058 = 1,058
Năm
2005 K4VL =
1 + 0,0000 = 1,000
Phụ lục 2
BẢNG TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ VẬT LIỆU CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TRÌNH THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
Bảng số
1.1.1
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Tỷ trọng chi phí VL chủ yếu
|
1
|
Xi măng
PC30
|
kg
|
823.872,762
|
691
|
569.296.079
|
0,1453
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
4.453,409
|
79.836
|
355.542.370
|
0,0908
|
|
Cát mịn
ML 1,5 - 2,0
|
m3
|
1.373,215
|
59.333
|
81.476.948
|
|
3
|
Đá dăm
1x2
|
m3
|
1.139,023
|
115.000
|
130.987.659
|
0,0334
|
|
Đá dăm
4x6
|
m3
|
0,932
|
98.000
|
|
|
4
|
Thép tròn
D > 18mm
|
kg
|
92.134,254
|
7.765
|
715.388.853
|
0,4414
|
|
Thép tròn
D<= 18mm
|
kg
|
54.772,725
|
7.765
|
425.290.218
|
|
|
Thép tròn
D<=10mm
|
kg
|
73.863,830
|
7.965
|
588.298.448
|
|
5
|
Gỗ ván
khuôn
|
m3
|
94,618
|
1.979.662
|
187.312.017
|
0,0478
|
|
Gỗ chống
|
m3
|
82,723
|
300.000
|
24.816.841
|
|
|
Gỗ ván
|
m3
|
9,934
|
2.379.662
|
23.639.967
|
|
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
16,410
|
1.579.662
|
25.922.175
|
|
|
Gỗ đà,
chống
|
m3
|
2,242
|
1.679.662
|
3.765.105
|
|
|
Cây chống
|
cây
|
1.590,704
|
10.700
|
17.020.537
|
|
6
|
Gạch ceramic
40x40cm
|
viên
|
28.375,588
|
5.991
|
170.001.266
|
0,0434
|
|
Gạch
chống nóng 22x15x10,5 6lỗ
|
viên
|
47.897,850
|
510
|
24.440.309
|
|
|
Gạch lá
nem 20x20
|
viên
|
82.582,500
|
345
|
28.490.963
|
|
|
Gạch men
sứ 20x30cm
|
viên
|
22.998,280
|
3.185
|
73.249.522
|
|
7
|
Gạch xây
(6,5x10,5x22)
|
viên
|
781.412,915
|
340
|
265.815.576
|
0,0679
|
8
|
Lát đá
Granit bậc tam cấp
|
m2
|
37,900
|
486.991
|
18.456.955
|
|
|
Lát tấm
Granito bậc thang
|
m2
|
296,255
|
217.902
|
64.554.602
|
0,0165
|
9
|
Sơn sili
cát
|
kg
|
7.612,966
|
41.000
|
312.131.586
|
0,0797
|
|
Ven tonit
|
kg
|
26.101,596
|
4.550
|
118.762.262
|
|
10
|
Vật liệu
khác
|
%
|
|
|
101.941.379
|
0,0339
|
|
Vật liệu
khác
|
%
|
|
|
26.330.616
|
|
|
. .
.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
3.917.386.217
|
1,0000
|
Phụ lục 2
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ NHÂN
CÔNG
tính theo thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự
toán
Bảng số 1.2
Số TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo thông tư
|
Hệ số
|
Ghi chú
|
1
|
Năm 1999
|
1,00
|
2,784
|
Thông tư
số 01/1999/TT - BXD ngày 16/01/1999 áp dụng từ ngày 01/01/1999
|
2
|
Năm 2000
|
1,25
|
2,2272
|
Thông tư
số 02/2000/TT - BXD ngày 19/5/2000 áp dụng từ ngày 01/01/2000
|
3
|
Năm 2001
|
1,46
|
1,907
|
Thông tư
số 03/2001/TT - BXD ngày 13/02/2001 áp dụng từ ngày 01/01/2001
|
4
|
Năm 2002
|
1,46
|
1,907
|
5
|
Năm 2003
|
2,01
|
1,385
|
Thông tư
số 05/2002/TT - BXD ngày 14/03/2003 áp dụng từ ngày 01/01/2003 đến nay
|
6
|
Năm 2004
|
2,01
|
1,385
|
7
|
Năm 2005
|
2,784
|
1.000
|
Thông tư
số 03/2005/TT - BXD ngày 04/3/2005 áp dụng từ ngày 01/10/2004
|
Căn cứ vào
Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán, xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi
công như trên.
Phụ lục 2
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CA MÁY CHỦ YẾU VÀ TÍNH
TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Bảng số 1.3
Số TT
|
LOẠI MÁY
|
Đơn vị
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá ca máy
|
Chênh lệch giá ca máy chủ yếu năm bàn giao so với năm
thực hiện
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005 (Năm b.giao)
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005 (Năm b.giao)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Máy bơm
BT 50 m3/h
|
Ca
|
15,39
|
1.547.983
|
1.633.983
|
1.633.983
|
1.863.313
|
0,0314
|
0,0216
|
0,0216
|
0,0000
|
2
|
Máy trộn
80L
|
Ca
|
1,93
|
48.918
|
51.635
|
51.635
|
58.882
|
0,0039
|
0,0027
|
0,0027
|
0,0000
|
3
|
Máy búa
rung
|
Ca
|
63,72
|
1.085.929
|
1.146.259
|
1.146.259
|
1.307.137
|
0,1298
|
0,0894
|
0,0894
|
0,0000
|
4
|
Trạm trộn
BT 16m3/h
|
Ca
|
5,10
|
930.327
|
982.012
|
982.012
|
1.119.838
|
0,0104
|
0,0072
|
0,0072
|
0,0000
|
5
|
Máy đầm dùi
1,5kw
|
Ca
|
2,70
|
40.452
|
42.700
|
42.700
|
48.693
|
0,0055
|
0,0038
|
0,0038
|
0,0000
|
6
|
Máy hàn
23kw
|
Ca
|
5,00
|
83.525
|
88.165
|
88.165
|
100.539
|
0,0102
|
0,0070
|
0,0070
|
0,0000
|
7
|
Máy vận
thăng 0,8T
|
Ca
|
1,75
|
73.275
|
77.346
|
77.346
|
88.201
|
0,0036
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0000
|
8
|
Máy khác
|
%
|
4,41
|
|
|
|
|
0,0086
|
0,0059
|
0,0059
|
0,0000
|
|
Tổng cộng
|
|
100,00
|
|
|
|
|
0,2033
|
0,1401
|
0,1401
|
0,0000
|
|
Hệ số KMTC
|
|
|
|
|
|
|
1,203
|
1,140
|
1,140
|
1,000
|
Ghi chú:
- Cột 4:
Căn cứ loại công trình, nhu cầu loại máy để hoàn thành công trình - Phụ lục 3
bảng 1.2.1
- Cột 5, 6,
7 và cột 8: Tổng hợp giá ca máy bình quân thanh toán hàng năm theo quy định
hiện hành.
+ Cột 9 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;
+ Cột 11 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;
+ Cột 10 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;
+ Cột 12 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;
Hệ số KM
Năm
2002 K1M =
1 + 0,203 = 1,203
Năm
2003 K2M =
1 + 0,140 = 1,140
Năm
2004 K3M =
1 + 0,140 = 1,140
Năm
2005 K4M =
1 + 0,0000 = 1,000
Phụ lục 2
BẢNG
TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM
BÀN GIAO
Theo
loại hình công trình
Bảng số 1.3.1
Số thứ tự
|
Loại máy
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Tỷ trọng chi phí
MTC chủ yếu
|
1
|
Máy bơm BT 50m3/h
|
Ca
|
31,672
|
1.863.313
|
59.014.544
|
0,1539
|
2
|
Máy bơm nước 1,1kw
|
Ca
|
186,900
|
29.195
|
5.456.620
|
|
3
|
Máy búa rung
|
Ca
|
186,900
|
1.307.137
|
244.303.905
|
0,6372
|
4
|
Máy cắt uốn
|
Ca
|
60,868
|
51.726
|
3.148.420
|
|
5
|
Máy hàn 23kw
|
Ca
|
190,500
|
100.539
|
19.152.738
|
0,0500
|
6
|
Máy trộn 250L
|
Ca
|
36,010
|
125.154
|
4.506.750
|
|
7
|
Máy trộn 80L
|
Ca
|
125,732
|
58.882
|
7.403.348
|
0,0193
|
8
|
Máy vận thăng 0,8T
|
Ca
|
94,495
|
70.844
|
6.694.365
|
0,0175
|
9
|
Máy đầm bàn 1kw
|
Ca
|
0,089
|
42.283
|
3.763
|
|
10
|
Máy đầm dùi 1,5kw
|
Ca
|
212,526
|
48.693
|
10.348.492
|
0,0270
|
11
|
Trạm trộn BT 16m3/h
|
Ca
|
17,467
|
1.119.838
|
19.560.767
|
0,0510
|
12
|
Máy khác
|
%
|
|
|
3.795.937
|
0,0441
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
383.389.649
|
1,0000
|
Phụ lục 2
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÒN LẠI TÍNH TRÊN THÀNH PHẦN CHI PHÍ VL; NC; MTC
(Theo
loại công trình)
Bảng 1.4
Số thứ tự
|
Khoản mục chi phí
|
Vật liệu (VL)
|
Nhân công (NC)
|
Máy thi công (MTC)
|
1
|
Chi phí vật liệu (A)
|
VL
|
|
|
|
Vật liệu trong đơn giá
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công B
|
|
|
|
|
Nhân công trong đơn giá (b1)
|
|
NC
|
|
3
|
Chi phí máy t/công C
|
|
|
|
|
Máy thi công trong đơn giá (c1)
|
|
|
MTC
|
4
|
Trực tiếp phí khác 1,5% (VL + NC + M)
|
|
|
|
|
TT = 1,5% (VL + NC
+ M)
|
0,015 VL
|
0,015 NC
|
0,015 MTC
|
5
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
T= VL + NC + M + TT
|
1,015 VL
|
1,015 NC
|
1,015 MTC
|
6
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
C = 6% x T
|
0,061 VL
|
0,061 NC
|
0,061 MTC
|
7
|
Giá thành dự toán xây dựng
|
|
|
|
|
Z = T + C
|
1,076 VL
|
1,076 NC
|
1,076 MTC
|
8
|
Thu nhập chịu thuế tính trước:
|
|
|
|
|
TL = 5,5% x (T + C)
|
0,059 VL
|
0,059 NC
|
0,059 MTC
|
9
|
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế
|
|
|
|
|
G = T + C + L
|
1,135 VL
|
1,135 NC
|
1,135 MTC
|
Bảng 2 - Phụ lục 2
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT
BỊ
Chi phí thiết bị đã thực hiện, đề nghị quyết
toán là: 20.955,22 106 đồng
Trong đó:
Thiết bị mua bằng ngoại tệ: 16.475,41 106
đồng
Tương đương với 1.078.000,94 USD
- Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ 17.008,70 106
đồng
Chi phí ngoại tệ đã thực hiện: 1.078.000,94 USD
Tỷ giá tại thời điểm bàn giao 15.778,0 VNĐ/USD
1.078.000,94 x
15.778,00 = 17.008,70 106 đồng
BẢNG
TỔNG HỢP QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI
THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005
Đơn vị tính: 106
đồng
Số thứ tự
|
Nội dung chi phí
|
Tổng dự toán được
duyệt
|
Chi phí dự án đầu
tư xây dựng đã thực hiện
|
Chi phí dự án đầu
tư xây dựng quy đổi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
G.P Mặt bằng &
TĐC
|
QLDA & CPK
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
G.P Mặt bằng &
TĐC
|
QLDA & CPK
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Chi phí dự án đầu
tư xây dựng
|
35.789,4
|
34.680,68
|
6.241,75
|
20.955,22
|
5.106,00
|
2.377,72
|
36.269,56
|
7.297,35
|
21.488,50
|
5.106,00
|
2.377,72
|
1
|
Xây dựng
|
6.950,00
|
6.241,75
|
|
|
|
|
7.297,35
|
|
|
|
|
|
Năm 2002
|
1.100,00
|
918,73
|
918,73
|
|
|
|
1.265,77
|
1.265,77
|
|
|
|
|
Năm 2003
|
2.500,00
|
2.249,62
|
2.249,62
|
|
|
|
2.848,69
|
2.848,69
|
|
|
|
|
Năm 2004
|
3.350,00
|
3.073,39
|
3.073,39
|
|
|
|
3.182,88
|
3.182,88
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
21.236,95
|
20.955,22
|
|
20.955,22
|
|
|
21.488,50
|
|
21.488,50
|
|
|
2.1
|
Mua TB bằng ngoại tệ
|
16.475,41
|
16.475,41
|
|
16.475,41
|
|
|
17.008,70
|
|
17.008,70
|
|
|
|
Năm 2002
|
|
|
|
1.450,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2003
|
|
|
|
15.025,01
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Mua sắm TB bằng nội tệ
|
2.200,00
|
2.035,00
|
|
2.035,00
|
|
|
2.035,00
|
|
2.035,00
|
|
|
|
Năm 2002
|
|
|
|
750,00
|
|
|
|
|
750,00
|
|
|
|
Năm 2003
|
|
|
|
1.285,00
|
|
|
|
|
1.285,00
|
|
|
2.3
|
Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt
|
|
2.444,80
|
|
2.444,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí khác của thiết bị
|
1.636,01
|
|
|
1.631,12
|
|
|
1.631,12
|
|
1.631,12
|
|
|
|
- Lắp đặt
|
925,52
|
|
|
813,68
|
|
|
813,68
|
|
813,68
|
|
|
|
Năm 2002
|
|
|
|
609,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2003
|
|
|
|
204,52
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư
|
5.172,41
|
5.106,00
|
|
|
5.106,00
|
|
|
|
|
5.106,00
|
|
|
Đền bù giải phóng mặt bằng
|
3.267,34
|
|
|
|
3.235,85
|
|
|
|
|
3.235,85
|
|
|
- Năm 2001
|
1.041,27
|
|
|
|
1.020,85
|
|
|
|
|
1.020,85
|
|
|
- Năm 2002
|
2.226,08
|
|
|
|
2.215,00
|
|
|
|
|
2.215,00
|
|
|
Tái định cư
|
1.905,06
|
|
|
|
1.870,15
|
|
|
|
|
1.870,15
|
|
|
- Năm 2002
|
1.086,80
|
|
|
|
1.055,15
|
|
|
|
|
1.055,15
|
|
|
- Năm 2003
|
818,26
|
|
|
|
815,00
|
|
|
|
|
815,00
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác
|
2.430,00
|
2.377,72
|
|
|
|
2.377,72
|
|
|
|
|
2.377,72
|
|
- Năm 2000
|
912,59
|
|
|
|
|
894,69
|
|
|
|
|
894,69
|
|
- Năm 2001
|
605,87
|
|
|
|
|
602,85
|
|
|
|
|
602,85
|
|
- Năm 2002
|
221,45
|
|
|
|
|
215,00
|
|
|
|
|
215,00
|
|
- Năm 2003
|
356,57
|
|
|
|
|
355,15
|
|
|
|
|
355,15
|
|
- Năm 2004
|
231,02
|
|
|
|
|
210,02
|
|
|
|
|
210,02
|
|
- Năm 2005
|
102,50
|
|
|
|
|
100,00
|
|
|
|
|
100,00
|
Thông tư 07/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 07/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng do Bộ Xây dựng ban hành
7.299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|