BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản
đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa
danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ tỉnh Bắc Giang,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bắc
Giang.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 3 năm
2014.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Sở
Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Bắc Giang;
-
Cục
kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Các
đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử
Bộ
TN&MT;
-
Công
báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
DANH
MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 02 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh
Bắc Giang được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản
đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000.
2. Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh
Bắc Giang được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành
chính cấp huyện gồm thành phố Bắc Giang và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các
địa danh đã được chuẩn hóa, địa danh trong ngoặc đơn là tên gọi
khác của địa danh.
b) Cột “Nhóm đối tượng”
là ký hiệu các nhóm địa danh; trong đó: DC là nhóm địa danh
dân cư; SV là nhóm địa danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa
danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã”
là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết
tắt của “phường”, TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là
tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của “thành phố”,
H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối
tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh
trong cột “Địa danh'’, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký
hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung
tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký
hiệu dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa
độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh
bản đồ địa hình” là ký hiệu
mảnh
bản đồ địa hình tỷ
lệ 1:25.000 sử dụng để thống kê địa danh.
g) Trường hợp địa danh mới được bổ
sung vào Danh mục và chưa có trên bản đồ địa hình quy định tại mục 1 Phần này
thì phải thể
nhóm đối tượng, tên ĐVHC cấp xã, tên ĐVHC cấp huyện.
Phần 2.
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ TỈNH BẮC GIANG
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bắc Giang gồm địa
danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng
sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Bắc Giang
|
2
|
Huyện Hiệp Hòa
|
3
|
Huyện Lạng Giang
|
4
|
Huyện Lục Nam
|
5
|
Huyện Lục Ngạn
|
6
|
Huyện Sơn Động
|
7
|
Huyện Tân Yên
|
8
|
Huyện Việt Yên
|
9
|
Huyện Yên Dũng
|
10
|
Huyện Yên Thế
|