Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 03/2006/TT-BXD lập quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình hướng dẫn bổ sung 02/2005/TT-BXD 04/2005/TT-BXD 06/2005/TT-BXD
Số hiệu:
03/2006/TT-BXD
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành:
22/05/2006
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 03/2006/TT-BXD
Hà nội, ngày 22 tháng 05 năm 2006
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC THÔNG TƯ SỐ 02/2005/TT-BXD; THÔNG TƯ SỐ 04/2005/TT-BXD
VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2005/TT-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp
thứ 4;
Căn
cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo
đề nghị của một số Bộ, ngành, địa phương về việc bổ sung các Thông tư số
02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 Hướng dẫn việc lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005
Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công; Bộ Xây dựng
hướng dẫn bổ sung một số nội dung sau:
1. Bổ sung các trường hợp điều chỉnh giá hợp
đồng xây dựng tại mục 3.2, điểm II, Phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày
25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:
a. Khi người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư điều chỉnh dự án do thấy
xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn cho dự án.
b. Khi quy hoạch xây dựng đã được
duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.
2. Bổ sung định mức chi phí chung tại Bảng 2
Phụ lục số 3 của Thông tư số 04/2005/TT-BXD
ngày 01/04/2005 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình như sau:
- Đối với công trình dân dụng:
+ Công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa: 10%.
- Đối với công trình giao thông:
+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt: 12%.
+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường sông, hệ thống báo hiệu
hàng hải: 20%.
- Chi phí chung của công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và
trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng các công trình
xây dựng được tính bằng 65% trên chi phí nhân công trong dự toán.
3. Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005
Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
- Bổ sung máy và thiết bị thi công vào Bảng thông số phục vụ xây dựng
giá ca máy và thiết bị thi công qui định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày
15/4/2005 của Bộ Xây dựng như phụ lục chi tiết kèm theo Thông tư này.
- Khi xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công để lập đơn giá Khảo sát
xây dựng thì không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá
ca máy vì đã được tính trong định mức nhân công khảo sát xây dựng; Khi lập đơn
giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng không tính thành phần chi
phí tiền lương thợ điều khiển, chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy
vì các hao phí đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu.
- Riêng định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của tầu công tác sông
và xuồng cao tốc qui định tại bảng thông số này là định mức khi hành trình; Khi
thao tác được tính bằng 65% định mức của loại thiết bị tương ứng.
- Đối với những loại máy và thiết bị có tính năng sử dụng tương tự như
các loại máy và thiết bị đã được qui định thì Sở Xây dựng, chủ đầu tư vận dụng
các thông số của máy và thiết bị tương tự để xác định làm cơ sở xây dựng giá ca
máy và thiết bị cho phù hợp.
4. Tổ chức thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Ban Kinh tế TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Xây dựng, các sở có xây dựng chuyên ngành;
- Các Tổng Công ty Nhà nước;
- Công báo;
- Lưu VP, VKT, KTTC.(S).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
PHỤ LỤC
BẢNG THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG
(kèm theo Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây
dựng)
Số TT
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
Số ca năm (ca/năm)
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm
(%/giá tính khấu hao)
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
Giá tính khấu hao (1000 đ) (tham khảo)
Khấu hao
Sửa chữa
Chi phí khác
Máy
đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
1
0,40
m3
260
17
5.76
5.00
59.40
lít diezel
1x3/7+1x5/7
758,900
2
0,65
m3
260
17
5.76
5.00
64.80
lít diezel
1x3/7+1x5/7
834,800
3
1,00
m3
260
17
5.76
5.00
82.60
lít diezel
1x4/7+1x6/7
1,287,800
4
1,20
m3
260
16
5.48
5.00
113.20
lít diezel
1x4/7+1x6/7
1,550,800
5
1,60
m3
260
16
5.48
5.00
127.50
lít diezel
1x4/7+1x7/7
1,971,100
6
2,30
m3
260
16
5.48
5.00
163.70
lít diezel
1x4/7+1x7/7
2,621,300
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
7
0,60
m3
260
16
4.84
5.00
29.10
lít diezel
1x4/7
485,000
8
1,25
m3
260
16
4.84
5.00
46.50
lít diezel
1x3/7+1x5/7
762,100
9
2,30
m3
260
14
4.36
5.00
94.65
lít diezel
1x4/7+1x6/7
1,270,000
10
Gầu
đào (thi công móng cọc, tường Barrette)
260
17
5.76
5.00
220,000
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng:
11
9,0
t
230
18
4.32
5.00
34.00
lít diezel
1x5/7
464,900
Máy
vận thăng - sức nâng:
12
3,0
t - H nâng 100 m
280
17
4.08
5.00
39.40
kWh
1x3/7
180,000
Máy
vận thăng lồng - sức nâng:
13
3,0
t - H nâng 100 m
280
17
4.08
5.00
47.30
kWh
1x3/7
367,800
Tời
điện - sức kéo:
14
3,5
t
230
17
4.60
4.00
11.30
kWh
1x3/7
35,400
Pa
lăng xích - sức nâng:
15
3,0
t
230
17
4.60
4.00
1x3/7
6,600
16
5,0
t
230
17
4.20
4.00
1x3/7
8,500
Bộ
kích chuyên dùng:
17
Bộ
thiết bị trượt (60 kích loại 6 t)
180
20
4.50
5.00
64.60
kWh
2x4/7+1x5/7+17/7
458,600
18
Bộ
kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 t
180
14
2.20
5.00
14.10
kWh
2x4/7
76,100
Kích
nâng - sức nâng ( t):
19
10
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
3,800
20
30
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
4,800
21
50
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
8,200
22
100
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
15,800
23
200
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
22,800
24
250
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
36,700
25
500
t
180
14
2.20
5.00
1x4/7
79,600
Trạm
trộn bê tông - năng suất:
26
16,0
m3 /h
220
18
5.80
5.00
92.40
kWh
1x3/7+1x5/7
595,400
27
160,0
m3 /h
220
17
5.00
5.00
553.10
kWh
3x3/7+1x4/7+1x6/7
4,688,300
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:
28
130
CV đến 140 CV
150
14
4.20
5.00
63.00
lít diezel
1x3/7+1x5/7
2,230,000
Máy
rải cấp phối đá dăm - năng suất:
29
60
m3/h
150
16
4.50
5.00
47.90
lít diezel
1x3/7+1x5/7
1,371,000
30
Thiết
bị đun rót mastic
170
17
4.50
5.00
3.70
lít xăng
1x4/7
28,600
Máy
khoan đứng - công suất:
31
2,5
kW
200
14
4.10
4.00
5.30
kWh
1x3/7
31,800
Máy
cắt sắt cầm tay - công suất:
32
1,7
kW
120
30
7.50
4.00
3.20
kWh
1x3/7
4,700
Máy
cắt bê tông - công suất:
33
7,50
kW
100
20
5.50
4.00
10.80
kWh
1x3/7
13,400
Máy
cắt tôn - công suất:
34
5,0
kW
220
13
3.80
4.00
9.90
kWh
1x3/7
13,900
35
Máy
cắt thép Plaxma
220
13
3.80
4.00
12.60
kWh
1x3/7
51,000
Máy
lốc tôn - công suất:
36
5,0
kW
220
13
3.86
4.00
9.90
kWh
1x3/7
40,600
Máy
cưa kim loại - công suất:
37
2,7
kW
220
14
4.10
4.00
5.70
kWh
1x3/7
20,200
Máy
tiện - công suất:
38
10,
kW
220
14
4.10
4.00
18.90
kWh
1x3/7
82,500
Máy
bào thép - công suất:
39
7,5
kW
220
14
4.10
4.00
15.80
kWh
1x3/7
54,000
Máy
phay - công suất:
40
7,0
kW
220
14
4.10
4.00
14.70
kWh
1x3/7
66,000
Máy
ghép mí - công suất:
41
1,1
kW
200
14
4.10
4.00
2.30
kWh
1x4/7
4,500
Máy
cắt cáp - công suất:
42
1,0
kW
200
14
4.80
4.00
1.80
kWh
1x3/7
4,200
43
10,0
kW
200
14
3.50
4.00
12.60
kWh
1x3/7
18,000
Máy
phát điện
44
Máy
phát điện 2,5-3 kW
140
14
4.20
5.00
2.30
lít diezel
1x3/7
6,300
Biến
thế hàn - công suất:
45
7,5
kW
180
24
4.80
5.00
15.80
kWh
1x4/7
3,600
Máy
và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
46
Máy
khoan ngầm có định hướng
240
15
3.50
6.00
201.00
kWh
1x4/7+1x7/7
3,836,500
47
Hệ
thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
120
15
3.50
6.00
1.60
kWh
1x6/7+1x4/7
1,178,000
Máy
khoan đặt đường ống ngầm:
48
Bộ
thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm
120
15
3.50
6.00
107,10 lít diezel + 19,70 lít xăng
4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7
2,652,400
49
Máy
khoan ngang UĐB-4
120
17
4.20
6.00
32.90
lít xăng
3x3/7+2x4/7+ 2x6/7+1x7/7
300,000
Máy
khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
50
Máy
khoan YG 60
220
15
4.50
5.00
28.40
lít diezel
2x3/7+1x4/7
650,000
Máy
ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:
51
130
t
200
17
2.60
5.00
137.70
kWh
1x3/7+1x4/7
465,000
Búa
đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
52
<=
1,8 t
200
14
5.90
6.00
41.50
lít diezel
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy
thủ2/4
2,001,400
53
<=
2,5 t
200
14
5.90
6.00
46.70
lít diezel
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy
thủ2/4
2,073,000
Máy
khoan cọc nhồi:
54
Máy
khoan cọc nhồi ED
220
17
8.20
5.00
51.60
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
3,100,000
55
Máy
khoan có mô men xoay >200 kNm
220
17
6.50
5.00
59.30
lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
7,500,000
Phao
thép, trọng tải:
56
250
t
210
13
5.85
6.00
175,400
Ca
nô - công suất:
57
150
CV
200
11
4.62
6.00
22.50
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2+1t.thủ2/4
235,400
Tàu
công tác sông - công suất:
58
12
CV
200
12
7.20
6.00
19.20
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
31,500
59
25
CV
200
12
5.20
6.00
39.50
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
331,800
60
33
CV
200
12
5.00
6.00
50.60
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
438,000
61
50
CV
200
12
5.00
6.00
67.50
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
482,400
62
90
CV
200
11
5.00
6.00
110.00
lít diezel
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I
1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thuỷ thủ 3/4
587,000
63
150
CV
200
11
4.20
6.00
166.10
lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I
1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
978,300
64
190
CV
200
11
3.80
6.00
216.80
lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I
1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
1,759,300
Xuồng
cao tốc - công suất:
65
25
CV
150
11
5.40
6.00
105.00
lít xăng
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
82,800
66
50
CV
150
11
5.40
6.00
148.00
lít xăng
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
99,500
67
120
CV
150
11
4.60
6.00
350.00
lít xăng
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
221,600
68
225
CV
150
11
4.20
6.00
630.00
lít xăng
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
450,000
Xuồng
vớt rác - công suất:
15,000
69
4
CV
280
20
9.00
6.00
2.70
lít xăng
1x3/7+1x4/7
15,000
70
24
CV
280
17
7.00
6.00
11.40
lít xăng
1x3/7+1x5/7
15,000
71
Thiết
bị lặn
120
30
7.50
8.00
1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
15,000
Máy
quạt gió - công suất:
15,000
72
2,5
kW
150
20
1.70
5.00
16.00
kWh
1x3/7
15,000
73
4,5
kW (CBM - 5)
150
20
1.70
5.00
28.80
kWh
1x3/7
15,000
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải:
15,000
74
15,0
t
220
16
6.20
6.00
46.20
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
15,000
Ô
tô bán tải - trọng tải:
15,000
75
1,5
t
200
18
4.50
6.00
18.00
lít xăng
1x2/4 Loại < 3,5 t
15,000
Ô
tô tưới nước - dung tích:
15,000
76
16
m3
240
13
4.10
6.00
35.10
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
15,000
Xe
bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
15,000
77
2,0
m3 (3 t)
220
17
5.20
6.00
18.90
lít diezel
1x2/4 Loại <= 3,5 t
15,000
78
3,0
m3 (4,5 t)
220
17
5.20
6.00
27.00
lít diezel
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 t
15,000
Xe
ép rác - trọng tải:
15,000
79
1,2
t
280
17
9.00
6.00
16.10
lít diezel
1x2/4 Loại <= 3,5 t
15,000
80
1,5
t
280
17
9.00
6.00
18.00
lít diezel
1x2/4 Loại <= 3,5 t
15,000
81
2,0
t
280
17
9.00
6.00
20.80
lít diezel
1x2/4 Loại <= 3,5 t
15,000
82
4,0
t
280
17
9.00
6.00
40.50
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t
15,000
83
7,0
t
280
17
8.50
6.00
51.30
lít diezel
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t
15,000
84
10,0
t
280
17
8.50
6.00
64.80
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
15,000
85
Xe
ép rác kín (xe hooklip)
280
17
8.50
6.00
64.80
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
15,000
86
Xe
tải thùng kín - tải trọng 1,5 t
280
17
9.00
6.00
20.80
lít diezel
1x2/4 Loại <= 3,5 t
15,000
87
Xe
nhặt xác
120
17
4.50
6.00
15.10
lít diezel
1x2/4 Loại <= 3,5 t
15,000
Máy
nối ống nhựa:
15,000
88
Máy
hàn nhiệt
180
25
6.50
5.00
5.60
kWh
1x4/7
15,000
Máy
đặt đường ống:
15,000
89
Cần
trục TO-12-24, sức nâng: 15 t
150
16
4.20
6.00
53.10
lít diezel
1x4/7+1x5/7+1x6/7
15,000
90
Tời
kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 t
150
17
3.80
6.00
53.10
lít diezel
2x4/7+1x5/7+1x6/7
15,000
Máy
bơm rửa đường ống - công suất:
15,000
91
300
CV (AH-151)
120
16
3.00
6.00
123.80
lít diezel
2x4/7+1x5/7
15,000
92
280
CV (A-206)
120
16
3.00
6.00
105.20
lít diezel
2x4/7+1x5/7
15,000
93
90
CV (AH-2)
120
16
3.80
6.00
67.60
lít xăng
1x4/7+1x5/7
15,000
Máy
kiểm tra mối hàn đường ống:
15,000
94
Máy
hút chân không thử đường hàn
150
14
3.80
4.00
32.90
lít xăng
2x4/7+1x5/7
15,000
95
Máy
siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống
150
14
3.20
4.00
5.00
kWh
1x4/7+1x5/7
15,000
96
Vi
áp kế đo áp lực đường ống
200
14
4.00
4.00
15,000
Máy
nén thử đường ống - công suất:
15,000
97
170
CV (lắp trên xe ZIL - 130)
150
16
4.10
6.00
49.00
lít xăng
2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t
15,000
98
75
CV (AHO-201)
150
17
5.00
6.00
24.60
lít xăng
2x3/7+1x5/7
15,000
Lò
đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:
15,000
99
7
t/ngày
280
14
5.50
6.00
3x4/7+1x5/7
15,000
Máy
- thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
15,000
100
Bộ
khoan tay
180
20
6.00
5.00
15,000
101
Bộ
máy khoan cby-150-zub
250
15
5.00
5.00
16.40
lít diezel
15,000
102
Bộ
nén ngang GA
180
14
3.00
5.00
4.50
lít diezel
15,000
103
Búa
căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
180
30
6.60
5.00
15,000
104
Búa
khoan tay P30 (2,02 kW)
180
20
8.50
5.00
5.20
kWh
15,000
105
Thùng
trục 0,5 m3
150
30
8.00
5.00
15,000
106
Máy
khoan F-60L
250
15
4.00
5.00
27.80
lít diezel
15,000
107
Máy
xuyên động RA-50
180
14
3.50
5.00
15,000
108
Bộ
dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP
180
14
1.40
5.00
15,000
109
Máy
xuyên tĩnh Gouda
180
14
2.80
5.00
19.80
lít diezel
15,000
110
Thiết
bị đo ngẫu lực
180
14
3.00
5.00
15,000
111
Bộ
dụng cụ thí nghiệm SPT
180
14
3.50
5.00
15,000
112
Biến
thế thắp sáng
150
25
4.50
5.00
15,000
Máy
bơm nước:
15,000
113
Máy
bơm b48 (0,46 kW)
150
17
5.00
5.00
1.30
kWh
1x3/7
15,000
114
Máy
bơm xói 4MC (75 kW)
150
14
3.60
5.00
180.00
kWh
1x4/7
15,000
115
Máy
bơm 250/50, b100 (25 CV)
150
16
4.00
5.00
11.00
lít diezel
1x4/7
15,000
116
Máy
bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)
150
14
2.20
5.00
110.90
lít diezel
1x4/7+1x5/7
15,000
Máy
nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
15,000
117
Máy
nén khí DK9
150
11
5.00
5.00
45.60
lít diezel
1x4/7
15,000
118
Máy
nén khí 660 m3 /h
150
11
5.00
5.00
48.60
lít diezel
1x4/7
15,000
119
Máy
nén khí 1260 m3 /h
150
11
3.50
5.00
89.30
lít diezel
1x5/7
15,000
Máy
thăm dò địa vật lý:
15,000
120
Máy
UJ-18
150
14
3.20
4.00
15,000
121
Máy
MF-2-100
150
14
3.20
4.00
15,000
Máy,
thiết bị trắc đạc:
15,000
122
Theo
020
180
14
2.50
4.00
15,000
123
Theo
010
180
14
2.20
4.00
15,000
124
Đitomát
180
14
2.00
4.00
15,000
125
Ni
030
180
14
3.00
4.00
15,000
126
Ni
004
180
14
2.80
4.00
15,000
127
Dalta
020
180
14
2.20
4.00
15,000
128
Bộ
đo mia bala
180
20
3.00
4.00
15,000
129
Máy
thuỷ bình NA 720
180
14
2.80
4.00
15,000
130
Máy
toàn đạc điện tử
180
14
1.80
4.00
15,000
131
Bộ
thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)
180
14
1.50
4.00
15,000
132
Xe
chuyên dùng (Pajero)
180
14
2.50
4.00
34.00
lít diezel
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t
15,000
Máy,
thiết bị quang học:
15,000
133
ống
nhòm
180
14
2.00
4.00
15,000
134
Kính
hiển vi
200
14
1.80
4.00
15,000
135
Kính
hiển vi điện tử quét
200
14
1.20
4.00
15,000
136
Máy
ảnh
150
14
2.00
4.00
15,000
Máy,
thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
15,000
137
Cần
Belkenman
180
14
2.80
4.00
15,000
138
Thiết
bị đếm phóng xạ
180
14
2.20
4.00
15,000
139
TRL
Profile Beam
180
14
1.80
4.00
15,000
140
Máy
FWD
180
14
1.40
4.00
15,000
141
Thiết
bị đo phản ứng Romdas
180
14
3.00
4.00
15,000
Thiết
bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:
15,000
142
Bộ
thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
180
14
2.20
4.00
1.10
kWh
15,000
143
Bộ
thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
180
14
1.40
4.00
1.60
kWh
15,000
144
Bộ
thiết bị siêu âm
180
14
2.00
4.00
1.10
kWh
15,000
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn:
15,000
145
Loại
1 mạch (ES-125)
150
14
2.20
4.00
15,000
146
Loại
12 mạch (Triosx-12)
150
14
2.00
4.00
15,000
147
Loại
24 mạch (Triosx-24)
150
14
2.00
4.00
15,000
Máy,
thiết bị đo lường, thí nghiệm:
15,000
148
Cân
điện tử
200
14
1.80
4.00
15,000
149
Cân
phân tích
200
14
1.80
4.00
15,000
150
Cân
bàn
200
14
1.80
4.00
15,000
151
Cân
thủy tĩnh
200
14
1.80
4.00
15,000
152
Lò
nung
200
14
4.00
4.00
12.20
kWh
15,000
153
Tủ
sấy
200
14
4.50
4.00
8.20
kWh
15,000
154
Tủ
hút độc
200
14
4.00
4.00
2.40
kWh
15,000
155
Tủ
lạnh
250
14
4.00
4.00
2.40
kWh
15,000
156
Máy
hút chân không
200
14
4.50
4.00
0.80
kWh
15,000
157
Máy
hút ẩm OASIS-America
200
14
4.00
4.00
15,000
158
Bếp
điện
150
40
6.50
4.00
2.90
kWh
15,000
159
Bếp
cát
150
40
6.50
4.00
2.90
kWh
15,000
160
Máy
chưng cất nước
200
14
3.50
4.00
2.90
kWh
15,000
161
Máy
trộn đất
200
14
3.50
4.00
4.10
kWh
15,000
162
Máy
trộn xi măng, dung tích: 5lít
200
14
3.50
4.00
15,000
163
Máy
trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)
200
14
3.50
4.00
15,000
164
Máy
đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
200
14
4.50
4.00
4.10
kWh
15,000
165
Máy
cắt đất
200
14
3.00
4.00
15,000
166
Máy
cắt mẫu lớn (30x30) cm
200
14
3.00
4.00
3.80
kWh
15,000
167
Máy
cắt ứng biến
200
14
2.20
4.00
15,000
168
Máy
nén 3 trục
200
14
1.60
4.00
4.50
kWh
15,000
169
Máy
ép litvinốp
200
14
3.00
4.00
1.90
kWh
15,000
170
Kích
tháo mẫu
200
14
2.20
4.00
15,000
171
Máy
ép mẫu đá, bê tông
200
14
2.20
4.00
7.20
kWh
15,000
172
Máy
cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)
200
14
3.50
4.00
6.50
kWh
15,000
173
Máy
khoan mẫu đá
200
14
3.50
4.00
4.80
kWh
15,000
174
Máy
mài thử độ mài mòn
200
14
4.20
4.00
7.20
kWh
15,000
175
Máy
nén một trục
200
14
3.00
4.00
0.80
kWh
15,000
176
Máy
nén Marshall
200
14
2.20
4.00
15,000
177
Máy
CBR
200
14
2.50
4.00
4.10
kWh
15,000
178
Máy
thí nghiệm thuỷ lực quay tay
200
14
3.50
4.00
15,000
179
Máy
nén 4 t quay tay
200
14
3.50
4.00
15,000
180
Máy
nén thuỷ lực 10 t
200
14
3.50
4.00
15,000
181
Máy
nén thuỷ lực 50 t
200
14
3.50
4.00
15,000
182
Máy
nén thuỷ lực 125 t
200
14
3.50
4.00
15,000
183
Máy
kéo nén thủy lực 100 t
200
14
3.50
4.00
15,000
184
Máy
kéo nén uốn thuỷ lực 25 t
200
14
3.50
4.00
15,000
185
Máy
kéo nén uốn thuỷ lực 100 t
200
14
2.20
4.00
15,000
186
Máy
gia tải - 20 t
200
14
3.50
4.00
15,000
187
Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
200
14
3.50
4.00
15,000
188
Máy
xác định hệ số thấm
200
14
2.50
4.00
15,000
189
Máy
đo PH
200
14
3.50
4.00
15,000
190
Máy
đo âm thanh
200
14
3.50
4.00
15,000
191
Máy
đo chiều dày màng sơn
200
14
2.50
4.00
15,000
192
Máy
đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông
200
14
2.50
4.00
15,000
193
Máy
đo vết nứt
200
14
3.50
4.00
15,000
194
Máy
đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông
200
14
2.20
4.00
15,000
195
Máy
đo độ thấm của Ion Clo
200
14
2.00
4.00
15,000
196
Dụng
cụ đo độ cháy của than
200
14
3.50
4.00
15,000
197
Máy
đo gia tốc
200
14
2.50
4.00
15,000
198
Máy
ghi nhiệt ổn định
200
14
3.50
4.00
15,000
199
Máy
đo chuyển vị
200
14
2.50
4.00
15,000
200
Máy
xác định môđun
200
14
3.00
4.00
15,000
201
Máy
so màu ngọn lửa
200
14
3.00
4.00
15,000
202
Máy
so màu quang điện
200
14
2.50
4.00
15,000
203
Máy
đo độ dãn dài Bitum
200
14
2.50
4.00
15,000
204
Máy
chiết nhựa (Xốc lét)
200
14
3.50
4.00
15,000
205
Bộ
thí nghiệm độ co ngót, trương nở
200
14
3.50
4.00
15,000
206
Thiết
bị thử tỷ diện
200
14
3.50
4.00
15,000
207
Bàn
dằn
200
14
3.50
4.00
15,000
208
Bàn
rung
200
14
3.50
4.00
15,000
209
Máy
khuấy bằng từ
200
14
3.50
4.00
15,000
210
Máy
khuấy cầm tay NAG-2
200
14
3.50
4.00
15,000
211
Máy
nghiền bi sứ LE1
200
14
3.50
4.00
15,000
212
Máy
phân tích hạt LAZER
200
14
2.50
4.00
15,000
213
Máy
phân tích vi nhiệt
200
14
2.50
4.00
15,000
214
Tenxômét
200
14
3.50
4.00
15,000
215
Máy
đo độ giãn nở bê tông
200
14
2.50
4.00
15,000
216
Máy
đo hệ số dẫn nhiệt
200
14
3.50
4.00
15,000
217
Máy
nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu)
200
14
1.20
4.00
15,000
218
Cần
ép mẫu thử gạch chịu lửa
120
40
6.50
4.00
15,000
219
Côn
thử độ sụt
120
40
6.50
4.00
15,000
220
Dụng
cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
120
40
6.50
4.00
15,000
221
Dụng
cụ xác định giới hạn bền liên kết
120
40
6.50
4.00
15,000
222
Chén
bạch kim
200
14
1.20
4.00
15,000
223
Kẹp
niken
200
14
1.80
4.00
15,000
224
Máy
siêu âm đo chiều dầy kim loại
200
14
3.00
4.00
15,000
225
Máy
dò vị trí cốt thép
200
14
2.50
4.00
15,000
226
Máy
siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
200
14
2.20
4.00
15,000
227
Máy
siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường
200
14
2.50
4.00
15,000
228
Súng
bi
200
14
3.50
4.00
15,000
Máy
tính chuyên dùng:
15,000
229
Máy
scanner (khổ Ao)
150
20
3.00
4.00
1.80
kWh
15,000
230
Máy
vẽ plotter
220
20
3.00
4.00
1.80
kWh
15,000
231
Máy
vi tính
220
20
4.00
4.00
1.60
kWh
15,000
232
Máy
tính xách tay
220
20
3.50
4.00
0.80
kWh
15,000
Thông tư 03/2006/TT-BXD bổ sung Thông tư 02/2005/TT-BXD về các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng; Thông tư 04/2005/TT-BXD về định mức chi phí chung và Thông tư 06/2005/TT-BXD về phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành
THE
MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
No.
03/2006/TT-BXD
Hanoi , May 22, 2006
CIRCULAR
SUPPLEMENTING
A NUMBER OF CONTENTS OF THE CONSTRUCTION MINISTRY'S CIRCULAR No.
02/2005/TT-BXD; CIRCULAR No. 04/2005/TT-BXD; AND CIRCULAR No. 06/2005/TT-BXD
Pursuant
to November 26, 2003 Construction Law No. 16/2003/QH11 of the XIth
National Assembly, the 4th session;
Pursuant to the Government's Decree No.
16/2005/ ND-CP of February 7, 2005, on management of investment projects
on construction of works;
Pursuant to the Government's Decree No.
36/2003/ ND-CP of April 4, 2003,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Construction;
At the proposal of a number of
ministries, branches and localities
on supplements to Circular No. 02/2005/ TT-BXD of February 25, 2005,
guiding contracts in construction
activities; Circular No. 04/2005/TT-BXD of April 1, 2005, guiding the projection and management of
expenses for investment projects on construction of works; and Circular No.
06/2005/TT-BXD of April 15, 2005, guiding the method of elaborating
construction machine and equipment shift prices,
The Ministry of Construction hereby
supplements the following contents:
1.
Supplementing cases of adjusting prices of construction contracts in Item 3.2,
Point II, Part II of Circular No. 02/2005/TT-BXD of February 25, 2005, guiding contracts in construction
activities, as follows:
a/ When
the investment decider or investor adjusts the project due to the
arising of new elements which brings the project higher socio-economic
efficiency.
b/ When the approved construction master plan
changes which directly affects the project.
2.
Supplementing norms of general expenses in Table 2 in Appendix 3 to Circular
No. 04/2005/TT-BXD of April 1,2005, guiding
the projection and management of expenses for investment projects on
construction of works, as follows:
- For civil
works:
...
...
...
Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
- For transport
works:
+ Regular maintenance and repair of roads and
railways: 12%
+ Regular
maintenance and repair of waterway and maritime signal systems: 20%
- General
expenses for experimental adjustments of electric lines and transformer
stations; tests of materials, constructional elements and structures of
construction works shall be equal to 65% of labor expense in a cost estimate.
3.
Circular No. 06/2005/TT-BXD of April 15, 2005, guiding the method of
elaborating construction machine and
equipment shift prices
- Adding construction machines and equipment
to the Table of parameters for elaborating construction machine and equipment shift prices prescribed in the Construction
Ministry's Circular No. 06/2005/TT-BXD of April 15, 2005, as listed in
the Appendix to this Circular (not printed herein).
- In
elaborating construction machine and equipment
shift prices to calculate construction survey unit prices, expenses for
machine operators' wages shall be excluded from construction machine and
equipment shift prices because they are already included in the expense for construction survey labor; in
formulating unit prices of tests of materials and constructional elements and structures, expenses for operators' wages,
fuel, and energy shall be excluded from machine shift prices because
they are already included in the expenses for labor and materials.
- The norms of fuel and energy consumption
for river-going vessels and high-speed boats defined in this parameter table are applicable to those under way; for those in operation, 65% of these norms shall
apply.
- For machines
and equipment which are similar to the prescribed machines and equipment in
specifications, provincial/municipal Construction Services and investors shall
apply the parameters of the prescribed
machines and equipment to calculating the shift prices of such machines
and equipment appropriately.
...
...
...
Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
This Circular takes effect 15 days after its
publication in "CONG BAO."
Any problems
arising during the course of implementation should be reported to the Ministry
of Construction for consideration and solution.
FOR
THE CONSTRUCTION MINISTER
VICE MINISTER
Dinh Tien Dung
Thông tư 03/2006/TT-BXD ngày 22/05/2006 bổ sung Thông tư 02/2005/TT-BXD về các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng; Thông tư 04/2005/TT-BXD về định mức chi phí chung và Thông tư 06/2005/TT-BXD về phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành
11.502
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng