THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2022/TT-BTTTT
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH,
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG 09 THUỘC THÀNH PHẦN SỐ 02 VÀ NỘI DUNG 02 THUỘC
THÀNH PHẦN SỐ 08 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ
Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ
Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ
Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực
hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng
02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không
có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 – 2025;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn
thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc thành phần số
08 của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định, hướng dẫn thực hiện nội dung 09 thuộc thành phần số 02
và nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Địa
bàn thực hiện:
Đối với thiết lập mới, nâng cấp các đài truyền thanh xã: Là
các xã xây dựng nông thôn mới, trừ những xã thuộc các địa bàn sau đây (được thực
hiện thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025):
a) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các xã đảo, huyện đảo theo quyết định công nhận của cấp có
thẩm quyền”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 3
như sau:
“a) Đối với đài truyền thanh xã:
- Thiết lập mới đài truyền thanh cho các xã chưa có đài truyền
thanh;
- Thay thế cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử
dụng được sang cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
- Mở rộng cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông đối với các thôn (theo quy định tại khoản 1 Điều 2
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức
và hoạt động của thôn, tổ dân phố) để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết
yếu đến các hộ dân trong xã”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 3 như sau:
“b) Đối với cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện chưa
có thiết bị kỹ thuật để số hóa sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện:
Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết cho hoạt động sản xuất nội dung
truyền thông đa phương tiện, các địa phương quyết định việc đầu tư, mua sắm thiết
bị phù hợp với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục, cấu hình kỹ thuật
thiết bị khác với danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp và chịu
trách nhiệm trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:
“a) Bộ
Thông tin và Truyền thông:
- Xây dựng
khung chương trình bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng số; kiến thức cơ bản về an
toàn thông tin;
- Tổ chức
xây dựng tài liệu, học liệu, bài giảng điện tử phục vụ bồi dưỡng, tập huấn;
- Phát
triển, hoàn thiện, thúc đẩy sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà;
- Tổ chức
thực hiện nội dung quy định tại điểm c khoản 3
Điều này.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Nội dung chương trình
phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người
dân nông thôn gồm:
a) Phổ biến kiến thức,
thông tin cơ bản liên quan đến người dân trong các chương trình, kế hoạch, đề
án của Nhà nước về thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số
nông nghiệp, nông thôn (bao gồm kế hoạch của Trung ương, của địa phương);
b) Phổ biến, nâng cao kỹ
năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn gồm:
- Kỹ năng sử dụng thiết bị
và phần mềm trên thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh và các thiết bị đầu
cuối khác;
- Kỹ năng tìm kiếm, khai
thác thông tin, dữ liệu trên môi trường internet;
- Kỹ năng giao tiếp và phối
hợp sử dụng công nghệ số như sử dụng mạng xã hội, sử dụng website/ sàn giao dịch
thương mại điện tử, thanh toán qua internet, sử dụng dịch vụ công trực tuyến…
- Kỹ năng sáng tạo nội
dung trên thiết bị, trên môi trường internet;
- Kỹ năng an toàn thông
tin;
- Kỹ năng giải quyết vấn
đề.
c) Ngoài nội dung tại các
điểm a, b nêu trên, căn cứ điều kiện và nhu cầu thực tế, các địa phương chủ động
bổ sung, điều chỉnh nội dung kiến thức, kỹ năng số để phổ biến đảm bảo hiệu quả,
phù hợp với các nhóm đối tượng cụ thể”.
6. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Gán mã địa chỉ số cho từng nhà ở cá nhân, hộ gia
đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn
nông thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà
1. Mục tiêu: Đến năm
2025, mỗi nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông
thôn đã được đánh số và gắn biển số nhà (theo Thông tư số 08/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ
Xây dựng quy định đánh số và gắn biển số nhà,
công trình xây dựng) được gán mã địa chỉ số.
2. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng và quản lý cơ
sở dữ liệu địa chỉ số bao gồm: mã địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số;
b) Thông tin, tuyên truyền
về lợi ích khi sử dụng cơ sở dữ liệu địa chỉ số.
3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức, hướng dẫn thực hiện các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Căn cứ hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương phối hợp thực hiện mục tiêu tại khoản 1 Điều này ở địa phương.”.
Điều
2. Điều khoản thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2025.
2. Đối với
các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trường
hợp văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin
và Truyền thông để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT;
- Sở TTTT, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo - Bộ LĐTBXH;
- Văn phòng điều phối Nông thôn mới Trung ương - Bộ NNPTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THIẾT BỊ KỸ THUẬT,
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN CỦA CƠ SỞ TRUYỀN
THANH - TRUYỀN HÌNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BTTTT ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu của thiết bị kỹ thuật, công nghệ
TT
|
Tên thiết bị kỹ thuật, công nghệ
|
Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
|
Ghi chú
|
1
|
Máy tính
|
- Có khả năng cài đặt
phần mềm biên tập chương trình truyền hình, biên tập chương trình phát thanh;
- Kết nối mạng
Internet.
|
|
1.1
|
Ổ cứng
|
Số lượng: tối thiểu 02,
trong đó:
- 01 ổ cài đặt hệ điều
hành loại SSD có dung lượng tối thiểu 120Gb;
- 01 ổ Data có dung lượng
tối thiểu 1TB (loại SSD hoặc HDD/7200rpm)
|
1.2
|
Ram
|
Tối thiểu 32 GB
|
1.3
|
CPU
|
Tối thiểu Core i7 thế hệ
thứ 10 trở lên hoặc tương đương.
|
1.4
|
Card đồ họa
|
Phù hợp với yêu cầu của
phần mềm biên tập âm thanh hình ảnh
|
1.5
|
Đầu đọc thẻ nhớ
|
Loại tích hợp sẵn hoặc
gắn ngoài
|
1.6
|
Màn hình
|
Tối thiểu 22 inch (1920
x 1080 pixels); Có cổng kết nối USB từ 3.0 trở lên
|
1.7
|
Hệ điều hành
|
Tối thiểu Windows 10 bản
quyền hoặc hệ điều hành khác với tính năng tương đương
|
1.8
|
Các thiết bị liên quan
kèm theo.
|
|
2
|
Máy quay phim
|
|
2.1
|
Máy quay phim dùng cho
phóng viên
|
Độ phân giải full HD
|
2.2
|
Thẻ nhớ
|
- Số lượng: 02 chiếc;
- Mỗi thẻ nhớ có dung lượng
tối thiểu từ 32GB-64GB hoặc cao hơn;
- Tốc độ ghi đọc phù hợp
với yêu cầu của thiết bị ghi hình
|
2.3
|
Micro phỏng
vấn (micro Shotgun)
|
|
2.4
|
Túi đựng
|
|
2.5
|
Đèn led lưu động
|
|
2.6
|
Chân máy
|
|
2.7
|
Các phụ kiện kèm theo
|
|
3
|
Máy thu âm cầm tay
|
Máy ghi âm kỹ thuật số
loại cầm tay
|
3.1
|
Máy thu thanh audio
|
Ghi âm bằng thẻ nhớ,
tích hợp micro độ nhạy cao
|
3.2
|
Thẻ nhớ
|
- Số lượng: 02
- Mỗi thẻ nhớ có dung
lượng tối thiểu 16 GB trở lên
|
3.3
|
Các phụ kiện kèm theo
|
|
4
|
Máy ảnh
|
|
4.1
|
Máy ảnh tích hợp chức
năng quay video
|
Full frame; Khung hình
đầy đủ, với dải ống kính tiêu cự từ 24-105mm
|
4.2
|
Thẻ nhớ
|
Số lượng: 02 chiếc; mỗi
thẻ nhớ có dung lượng tối thiểu 32Gb-64GB hoặc cao hơn
|
4.3
|
Đèn led lưu động
|
|
4.4
|
Túi đựng
|
|
4.5
|
Các phụ kiện kèm theo
|
|
5
|
Phần mềm biên tập
chương trình phát thanh
|
Biên tập audio dùng cho
phát thanh (có bản quyền ổn định, lâu dài); tương thích với hệ điều hành của
máy tính
|
6
|
Phần mềm biên tập
chương trình truyền hình
|
Biên tập video dùng cho
truyền hình (có bản quyền ổn định, lâu dài); tương thích với hệ điều hành của
máy tính
|