|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/TB-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông báo
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Bình
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 67/TB-SXD
|
Phú Yên, ngày 24 tháng 5 năm 2011
|
THÔNG BÁO
“VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN”
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ Về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ Quy định mức
lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 762/QĐ-UBND, ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh Phú Yên
"V/v Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị";
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày 01/01/2011
đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có dự toán được lập theo bộ đơn giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố xây
dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
I. Điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình:
Dự toán xây dựng công
trình, dự toán khảo sát xây dựng lập theo bộ Đơn giá xây dựng do Sở Xây dựng
công bố tính với mức lương tối thiểu là
350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như
sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây
dựng:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi
phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh
Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 50/QĐ-SXD
ngày 24/5/2011 và Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên công bố
kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày
24/5/2011 của Sở
Xây dựng được nhân với
hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ
số chỉnh
|
Công trình xây dựng trên địa bàn TP.
Tuy Hoà và TX. Sông Cầu
|
Công trình xây dựng
trên địa bàn các huyện
|
Từ
01/01/2011 đến 30/4/2011
|
Từ
01/5/2011 trở đi
|
Từ
01/01/2011 đến 30/4/2011
|
Từ
01/5/2011 trở đi
|
KNC
|
2,942
|
2,960
|
2,353
|
2,371
|
b) Điều chỉnh hệ số biểu thị
quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của
các nhóm lương thứ n (h1n) và hệ số biểu thị quan hệ giữa chi
phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n (h2n) tương ứng với hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công (KNC) nêu trên như sau:
Hệ số chỉnh
|
Nhóm lương
|
h1n
|
h2n
|
KNC = 2,942
|
Nhóm 1
|
h11 = 3,106
|
h21 = 1,319
|
Nhóm 2
|
h12 = 3,302
|
h22 = 1,315
|
Nhóm 3
|
h13 = 3,648
|
h23 = 1,310
|
KNC = 2,960
|
Nhóm 1
|
h11 = 3,125
|
h21 = 1,327
|
Nhóm 2
|
h12 = 3,321
|
h22 = 1,323
|
Nhóm 3
|
h13 = 3,667
|
h23 = 1,317
|
KNC = 2,353
|
Nhóm 1
|
h11 = 3,143
|
h21 = 1,335
|
Nhóm 2
|
h12 = 3,339
|
h22 = 1,330
|
Nhóm 3
|
h13 = 3,685
|
h23 = 1,323
|
KNC = 2,371
|
Nhóm 1
|
h11 = 3,167
|
h21 = 1,345
|
Nhóm 2
|
h12 = 3,362
|
h22 = 1,339
|
Nhóm 3
|
h13 = 3,709
|
h23 = 1,332
|
c) Điều chỉnh chi phí máy
thi công:
Chi phí máy thi công trong
dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng công trình-phần
xây dựng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 50/QĐ-SXD
ngày 24/5/2011 và Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên công bố
kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày
24/5/2011 của Sở Xây dựng được điều chỉnh như sau:
MĐC =
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau
khi được điều chỉnh.
Qj : Khối lượng
công tác xây dựng thứ j (j=1¸n).
Djm
: Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác của công
tác xây dựng thứ j.
CLnl : Chênh lệch
nhiên liệu, năng lượng.
Kmtc : Hệ số
điều chỉnh chi phí máy thi công theo bảng sau:
Hệ
số chỉnh
|
Công trình xây dựng trên địa bàn
TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu
|
Công trình xây dựng
trên địa bàn các huyện
|
Kmtc
|
1,15
|
1,104
|
d) Các khoản mục chi phí
tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Trực tiếp phí khác, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công được tính bằng tỉ lệ (%) theo quy định hiện
hành.
2. Điều chỉnh một số khoản
mục chi phí khác:
a) Điều chỉnh chi phí khảo
sát xây dựng: Đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng trong Đơn
giá khảo sát xây dựng của tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng (sau đây
gọi tắt là Đơn giá khảo sát) được điều chỉnh như sau:
DĐCKSi = 1,06 x DVLi +
1,802 x DNCi x KKSNC + 1,06 x (DMi
+ CLNLi)
Trong đó:
DĐCKSi : Đơn giá tổng hợp của
công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát sau khi được điều
chỉnh.
DVli : Chi phí
vật liệu của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
DNCi : Chi phí
nhân công của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
DMi : Chi phí sử
dụng máy của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
CLNLi : Chênh
lệch nhiên liệu, năng lượng của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá
khảo sát.
KKSNC : Hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công theo bảng sau:
Hệ
số chỉnh
|
Trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và
thị xã Sông Cầu
|
Trên địa bàn các huyện
|
Từ
01/01/2011 đến 30/4/2011
|
Từ
01/5/2011 trở đi
|
Từ
01/01/2011 đến 30/4/2011
|
Từ
01/5/2011 trở đi
|
KKSNC
|
2,942
|
2,960
|
2,353
|
2,371
|
b) Điều chỉnh dự toán các khoản
mục chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình:
được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Điều chỉnh dự toán dịch
vụ công ích đô thị:
Dự toán dịch vụ công ích đô
thị lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Sở Xây dựng công bố tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đ/tháng, cấp
bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân
công:
Chi phí nhân công trong dự
toán dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công
cộng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá duy trì hệ thống
thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng được nhân
với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ
số chỉnh
|
Trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và
thị xã Sông Cầu
|
Trên địa bàn các huyện
|
Từ
01/01/2011 đến 30/4/2011
|
Từ
01/5/2011 trở đi
|
Từ
01/01/2011 đến 30/4/2011
|
Từ
01/5/2011 trở đi
|
KNC
|
2,239
|
2,269
|
1,815
|
1,844
|
2. Điều chỉnh chi phí máy
thi công:
Chi phí nhân công trong dự
toán dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công
cộng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá duy trì hệ thống
thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng (sau đây
gọi tắt là Đơn giá dịch vụ công ích đô thị) được điều chỉnh như sau:
MĐC =
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau
khi được điều chỉnh.
Qj : Khối lượng
công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j (j=1¸n).
Djm
: Chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ công ích đô thị của công tác của
công tác thứ j.
CLnl : Chênh lệch
nhiên liệu, năng lượng.
Kmtc : Hệ số
điều chỉnh chi phí máy thi công theo bảng sau:
Hệ
số chỉnh
|
Trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và
thị xã Sông Cầu
|
Trên địa bàn các huyện
|
Kmtc
|
1,13
|
1,08
|
3. Các khoản mục chi phí
tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán dịch vụ công ích đô thị:
Chi phí quản lý chung, lợi
nhuận định mức được tính bằng tỉ lệ (%) theo quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư tổ chức thực
hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định
hiện hành.
2. Đối với công trình xây
dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), chủ đầu tư căn cứ
vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình, xác định
mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí
khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh giá hợp
đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ 01/01/2011 theo hợp đồng và các điều
kiện đã thoả thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã
thoả thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ đầu tư và
nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho
người lao động theo quy định.
Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Xây dựng để xem xét, giải
quyết./.
Nơi
nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND Tỉnh (b/c);
- VP UBND, HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trong Tỉnh;
- UBND các huyện, Tx. Sông Cầu và Tp. Tuy Hoà;
- Phòng Kinh tế-Hạ tầng các huyện;
- Phòng Quản lý đô thị Tx. Sông Cầu và Tp. Tuy Hoà;
- Phòng TC-KH các huyện, Tx. Sông Cầu, Tp. Tuy Hoà;
- GĐ, các PGĐ SXD;
- Các Phòng, Trung tâm thuộc SXD;
- Website của SXD;
- Lưu VP, P4 (NTT-80b).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thái Bình
|
Thông báo 67/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo 67/TB-SXD ngày 24/05/2011 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
7.685
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|