|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7591/QĐ-UBND.NN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7591/QĐ-UBND.NN
|
Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THUỶ LỢI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI THƯỢNG
NGUỒN SÔNG CẢ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Quyết định số 681/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cả đến 2020 và định hướng
đến 2030;
Căn cứ
Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban
hành Chương trình công tác năm 2014;
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 544/SNN-KH.TC ngày 26 tháng 12 năm 2014 về việc Báo cáo kết
quả thẩm định Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến
năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi
thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi
Nghệ An lập, với các nội dung sau:
1. Tên
quy hoạch: Quy hoạch Thuỷ lợi
các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030.
2. Chủ
đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT
Nghệ An.
3. Cơ
quan lập quy hoạch: Đoàn Quy
hoạch Nông nghiệp và Thuỷ lợi Nghệ An.
4. Phạm
vi quy hoạch: Bao gồm 5 huyện
Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong và Quỳ Châu, có diện tích tự nhiên
9.592,47 km2.
5. Mục
tiêu quy hoạch
5.1. Mục
tiêu tổng quát
Đề ra giải
pháp phát triển thủy lợi và đề xuất tiến độ thực hiện đảm bảo cấp nước đáp ứng
các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng đến năm 2030 dựa trên nguyên tắc
bảo vệ nguồn nước, phát triển bền vững, chủ động ứng phó với điều kiện biến đổi
khí hậu. Đặc biệt giải pháp cấp nước cho diện tích đất trồng lúa nước.
5.2. Mục
tiêu cụ thể
a) Giai
đoạn 2015-2020
- Về cấp
nước tưới: Đảm bảo cấp nước tưới cho 6.819 ha diện tích đất trồng lúa nước, cấp
nước tối đa cho các diện tích đất trồng rau màu và cây công nghiệp các loại là
775 ha.
- Về cấp
nước sinh hoạt: Đến năm 2020 đảm bảo cấp nước hợp vệ sinh cho 100% người dân
trong vùng (dự kiến 348.919 người).
- Về phòng
chống và giảm nhẹ thiên tai: Hạn chế thiệt hại do lũ lụt thiên tai gây ra. Xây
dựng các công trình kè bảo vệ sạt lở bờ sông, bảo vệ dân cư, các công trình hạ
tầng quan trọng.
b) Giai
đoạn 2020-2030
- Cấp nước
ổn định và bền vững cho các diện tích đã được tưới và tổng diện tích được tưới
là 7.955 ha lúa nước.
- Cấp nước
tưới cho 1.475 ha cây màu và công nghiệp.
- Xây dựng
các công trình lợi dụng tổng hợp trên địa bàn để bổ sung nước cho hạ du với lưu
lượng Qx = 17,5m3/s.
- Tiếp tục
xây dựng các công trình kè chống sạt lở bờ sông bảo vệ sản xuất và dân sinh.
6.
Phương án quy hoạch
6.1. Phân
vùng thủy lợi: Vùng nghiên cứu được chia làm 2 tiểu vùng để nghiên cứu. Đó là
tiểu vùng Tây Bắc gồm các huyện Quế Phong và Quỳ Châu, tiểu vùng Tây Nam gồm
các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông.
a) Tiểu vùng Tây Nam: Có tổng diện tích đất tự nhiên là 664.394,7 ha, trong đó
diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 22.031,7 ha chiếm 3,32% diện tích đất tự
nhiên của tiểu vùng, diện tích đất trồng lúa nước là 3.717 ha.
b) Tiểu
vùng Tây Bắc: Có tổng diện tích đất tự nhiên là 294.852,08 ha, trong đó diện
tích đất sản xuất nông nghiệp là 9.994,3 ha chiếm 3,39% diện tích đất tự nhiên
của tiểu vùng, diện tích đất trồng lúa nước 4.114,2 ha.
6.2. Quy
hoạch cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
6.2.1. Tiểu vùng
Tây Nam
a) Giai
đoạn 2015-2020
- Huyện Kỳ
Sơn: Sửa chữa 11 đập dâng; nâng cấp
2 đập dâng; cố hóa kênh mương của 3 đập dâng; kiên cố 3 phai tạm; xây dựng mới
7 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 683 ha lúa.
- Huyện
Tương Dương: Sửa chữa 3 đập dâng;
nâng cấp 1 hồ chứa và 5 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 2 đập dâng; kiên
cố 8 phai tạm; xây dựng mới 5 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 608 ha
lúa.
- Huyện Con
Cuông: Sửa chữa 5 đập dâng và 4 hồ
chứa; nâng cấp 6 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 2 đập dâng; kiên cố 9
phai tạm; xây dựng mới 1 đập dâng và 3 hồ chứa. Diện tích tưới sau quy hoạch là
1.698 ha lúa và 236 ha màu.
b) Giai
đoạn 2020-2030
- Huyện Kỳ
Sơn: Sửa chữa 5 đập dâng; kiên cố
hóa kênh mương của 3 đập dâng; kiên cố 8 phai tạm; xây dựng mới 18 đập dâng.
Diện tích tưới sau quy hoạch là 753 ha lúa, tưới tăng thêm 70 ha lúa.
- Huyện
Tương Dương: Sửa chữa 1 đập dâng;
nâng cấp 7 đập dâng; kiên cố 23 phai tạm; xây dựng mới 10 đập dâng. Diện tích
tưới sau quy hoạch là 678 ha lúa, tưới tăng thêm 70 ha lúa.
- Huyện Con
Cuông: Sửa chữa 3 đập dâng và 4 hồ chứa; nâng cấp 13 đập dâng; kiên cố hóa kênh
mương của 1 đập dâng; kiên cố 18 phai tạm; xây dựng mới 1 đập dâng. Diện tích
tưới sau quy hoạch là 2.410 ha lúa, tưới tăng thêm 712 ha lúa.
(Chi tiết phụ lục I)
6.2.2. Tiểu
vùng Tây Bắc
a) Giai
đoạn 2015-2020
- Huyện Quế
Phong: Sửa chữa 5 đập dâng và 1 hồ chứa; nâng
cấp 2 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 6 đập dâng; kiên cố 9 phai tạm; xây
dựng mới 3 đập dâng, 1 hồ chứa và 100 giếng khoan. Diện tích tưới sau quy
hoạch là 2.107 ha lúa, 509 ha màu và cây công nghiệp.
- Huyện Quỳ
Châu: Sửa chữa 6 đập dâng; nâng cấp 9 đập dâng
và 2 hồ chứa; kiên cố 6 phai tạm; xây dựng mới 1 đập dâng, 1 hồ chứa. Diện tích
tưới sau quy hoạch là 1.727 ha lúa.
b) Giai
đoạn 2020-2030
- Huyện Quế
Phong: Sửa chữa 13 đập dâng và 1 hồ chứa; kiên
cố hóa kênh mương của 2 đập dâng; kiên cố 57 phai tạm; xây dựng mới 2 đập dâng,
2 trạm bơm và 350 giếng khoan. Diện tích tưới sau quy hoạch là 2.281 ha lúa, 900 ha cây màu và công nghiệp, tưới tăng thêm 174 ha lúa và 700 ha cây màu công nghiệp.
- Huyện Quỳ
Châu: Sửa chữa 2 đập dâng và 1 hồ chứa; nâng
cấp 13 đập dâng; kiên cố 13 phai tạm; xây dựng mới 2 đập dâng và 6 hồ chứa
thượng nguồn hồ Bản Mồng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 1.833 ha lúa và bổ sung nước cho hạ du là Qx = 17,5m3/s, tưới tăng thêm 106 ha lúa.
(Chi tiết phụ lục I)
6.3. Quy hoạch cấp
nước sinh hoạt - công nghiệp
6.3.1. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt
a) Tiểu vùng Tây Nam
- Giai đoạn 2015-2020:
Cấp nước hợp vệ sinh cho 221.996 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung là 173.769 người, loại công trình khác cấp nước là 48.227 người.
Phương án công trình giữ nguyên 64 công trình, sửa chữa 29 công trình, nâng cấp
67 công trình, xây dựng mới 18 công trình.
- Giai đoạn 2020-2030:
Cấp nước hợp vệ sinh cho 240.872 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung là 199.817 người, loại công trình khác cấp nước là 41.055 người.
Phương án công trình sửa chữa 24 công trình, nâng cấp 117 công trình, xây dựng
mới 17 công trình.
(Chi tiết phụ lục II)
b) Tiểu vùng Tây Bắc
- Giai đoạn 2015-2020:
Cấp nước hợp vệ sinh cho 126.883 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung là 85.164 người, loại công trình khác cấp nước là 41.719 người.
Phương án công trình giữ nguyên 35 công trình, sửa chữa 16 công trình, nâng cấp
17 công trình, xây dựng mới 24 công trình.
- Giai đoạn 2020-2030:
Cấp nước hợp vệ sinh cho 136.460 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung là 107.615 người, loại công trình khác cấp nước là 28.845 người.
Phương án công trình sửa chữa 20 công trình, nâng cấp 10 công trình, xây dựng
mới 27 công trình.
(Chi tiết phụ lục II)
6.3.2. Phương án cấp nước công nghiệp
a) Giai đoạn 2015-2020: Xây dựng mới 13 công trình (khai thác nguồn nước của các
khe suối) với tổng công suất 12.913 m3/ngày- đêm để cấp nước cho 13 cụm công
nghiệp trong vùng.
b) Giai đoạn 2020-2030: Xây dựng mới 4
công trình (khai thác nguồn nước của các khe suối) với tổng công suất 29.500
m3/ngày- đêm để cấp nước cho 4 cụm công nghiệp trong vùng.
(Chi tiết phụ lục III)
6.4. Quy hoạch phòng chống
giảm nhẹ thiên tai,chống sạt lở bảo vệ bờ sông
6.4.1. Quy
hoạch phòng chống giảm nhẹ thiên tai
Giải pháp
phòng chống giảm nhẹ thiên tai kết hợp biện pháp công trình và phi công trình,
trong đó biện pháp phi công trình đóng vai trò quan trọng.
a) Giải pháp công trình.
- Xây dựng các
hồ chứa cắt lũ cho hạ du (hồ Bản Mồng và 6 hồ thượng lưu hồ Bản Mồng).
- Thông thoáng
dòng chảy để thoát lũ tốt.
- Xây dựng các
tuyến đường giao thông để ứng cứu kịp thời.
- Xây dựng hệ
thống thông tin liên lạc để thông tin kịp thời trong mùa mưa lũ.
b) Giải pháp phi công trình.
- Củng cố Ban
chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp, thực hiện tốt phương án 4 tại chỗ, lập
phương án phòng chống lũ ống lũ quét có tính khả thi.
- Nâng cao
năng lực dự báo mưa, sạt lở, lũ ống lũ quét, tăng cường công tác cảnh báo thiên
tai.
- Nâng cao
công tác tuyên truyền cho người dân về việc phòng chống thiên tai, kỹ năng
phòng chống thiên tai.
- Nâng cao
hiệu quả công tác cứu hộ, cứu nạn.
- Tăng phủ
xanh đất trống đồi núi trọc, nâng cao độ che phủ của rừng.
6.4.2. Quy hoạch
chống sạt lở và bảo vệ bờ
a) Tiểu vùng Tây Nam
- Giai đoạn 2015-2020:
Xây dựng 2 tuyến kè với chiều dài 1,85 km, bảo vệ cho 1.030 người dân và 2,6 km
quốc lộ 7A.
- Giai đoạn 2020-2030:
Xây dựng 20 tuyến kè với chiều dài 23,35 km, bảo vệ cho 20.495 người dân, 11,6
km quốc lộ 7A và 10,9 km đường liên xã.
b) Tiểu vùng Tây Bắc
- Giai đoạn 2015-2020:
Xây dựng 1 tuyến kè với chiều dài 4,4 km, bảo vệ cho 9.430 người dân và 2,7 km
quốc lộ 48.
- Giai đoạn 2020-2030:
Xây dựng 9 tuyến kè với chiều dài 14,7 km, bảo vệ cho 15.900 người dân, 1,7 km
quốc lộ 48 và 11,9 km đường liên xã.
(Chi tiết phụ
lục IV)
7. Tổng hợp
kinh phí thực hiện quy hoạch
7.1. Tổng kinh
phí thực hiện quy hoạch dự kiến: 2.946 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn
2015 - 2020: 826 tỷ đồng
+ Giai đoạn
2020 - 2030: 2.120 tỷ đồng
7.2. Giai đoạn 2015 - 2020
TT
|
Hạng mục
|
Kinh phí thực hiện (tỷ đồng)
|
Sửa chữa
|
Nâng cấp
|
KCH kênh
|
XDM
|
Kiên cố
|
Tổng
|
|
Tổng
|
105
|
217
|
13
|
379
|
112
|
826
|
1
|
CT cấp nước tưới
|
73
|
80
|
13
|
151
|
112
|
429
|
2
|
CT cấp nước sinh
hoạt
|
32
|
137
|
0
|
69
|
0
|
238
|
3
|
CT cấp nước CN
|
0
|
0
|
0
|
25
|
0
|
25
|
4
|
CT kè bảo vệ bờ sông
|
0
|
0
|
0
|
134
|
0
|
134
|
7.3. Giai
đoạn 2020 - 2030
TT
|
Hạng mục
|
Kinh phí thực hiện (tỷ đồng)
|
Sửa chữa
|
Nâng cấp
|
KCH kênh
|
XDM
|
Kiên cố
|
Tổng
|
|
Tổng
|
64
|
163
|
10
|
1.783
|
101
|
2.120
|
1
|
CT cấp nước tưới
|
38
|
50
|
10
|
369
|
101
|
567
|
2
|
CT cấp nước sinh
hoạt
|
25
|
113
|
0
|
44
|
0
|
182
|
3
|
CT cấp nước CN
|
0
|
0
|
0
|
55
|
0
|
55
|
4
|
CT kè bảo vệ bờ sông
|
0
|
0
|
0
|
1.315
|
0
|
1.315
|
8. Giải pháp thực hiện
quy hoạch
8.1. Giải pháp kỹ
thuật
- Kết hợp chặt chẽ
giữa các biện pháp Nông - Lâm - Thủy lợi để khai thác tiềm năng đất đai, phát
triển kinh tế kết hợp phủ nhanh đất trống đồi trọc tạo nguồn sinh thuỷ dồi dào
và phát triển bền vững nguồn nước, chống sạt lở và xói mòn.
- Áp dụng các tiến bộ
khoa học, sử dụng công nghệ mới về tưới để tiết kiệm nước, tăng hiệu quả đầu
tư.
- Ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới trong thiết kế công trình thuỷ lợi, tận dụng tối đa nguồn
vật liệu tại chỗ để giảm giá thành công trình, tăng hiệu quả công trình.
8.2. Giải pháp tổ chức
quản lý khai thác
- Kiện toàn công tác
quản lý khai thác các công trình thủy lợi theo Đề án “Kiện toàn, củng cố hệ
thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An” đã được UBND
tỉnh Nghệ An ban hành tại Quyết định số 4603/QĐ-UBND.NN ngày 18 tháng 9 năm
2014.
- Thành lập các Tổ
chức hợp tác dùng nước để quản lý hiệu quả công trình.
- Lập quy trình xây
dựng kế hoạch, kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch quản lý, khai thác công
trình thủy lợi.
- Tăng cường công tác
quản lý nhà nước về công tác quy hoạch với quản lý khai thác sử dụng khai thác
tài nguyên nước, để hàng năm các công trình được ghi kế hoạch chuẩn bị đầu tư
và kế hoạch tài chính.
8.3. Giải pháp phân bổ
và huy động vốn đầu tư
- Vốn trung ương đầu
tư các công trình thủy lợi lớn, công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông trên
địa bàn.
- Vốn địa phương đầu
tư các công trình thủy lợi vừa và nhỏ trên địa bàn.
- Vốn các chương trình
mục tiêu Quốc gia: Xây dựng các công trình cấp nước sạch
- Vốn chương trình Xây
dựng nông thôn mới kiên cố hóa kênh mương.
- Vốn của các doanh
nghiệp đầu tư các công trình cấp nước sạch tập trung quy mô lớn, một số dự án
nước sạch tự chảy khác, tưới cây công nghiệp, cấp nước cho công nghiệp.
- Vốn chương trình
Quốc gia 30a, 134, 135, 160... đầu tư cho các công trình vùng đặc biệt khó
khăn.
- Vốn hỗ trợ, viện trợ
của các tổ chức nước ngoài.
- Lồng ghép, kết hợp
với các dự án thủy lợi trên địa bàn với mục đích lợi dụng tổng hợp, đa ngành,
đa mục tiêu.
- Vốn thủy lợi phí đầu
tư cho công tác duy tu, sửa chữa nhỏ của các công trình.
9. Tiến độ thực
hiện
- Giai đoạn 2015 -
2020: Tập trung đầu tư các công trình đang xây dựng, các công trình cấp bách về
cấp nước, bảo vệ bờ, công trình cấp nước tập trung.
- Giai đoạn 2020 -
2030: Xây dựng các công trình lợi dụng tổng hợp cấp nước cho hạ du, tiếp tục
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các công trình còn lại.
(Có phụ lục chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện tổ chức quản
lý thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND
các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong và Quỳ Châu; Giám đốc các
Công ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc, Công ty TNHH MTV thủy lợi Tây Nam; Trưởng
đoàn Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi tỉnh Nghệ An và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC CHO NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND.NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Nhiệm vụ tưới (ha)
|
Kinh phí (109 đồng)
|
|
TỔNG
|
|
6.584,1
|
996,0
|
*
|
GIAI ĐOẠN
2015-2020
|
|
3.853,6
|
429,0
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
1.405,0
|
183,4
|
I
|
CT nâng cấp
|
|
348,9
|
37,2
|
I.1
|
Hồ chứa
|
|
32,8
|
4,9
|
1
|
Nậm Khủn
|
Tam Quang - T. Dương
|
32,8
|
4,9
|
I.2
|
Đập dâng
|
|
316,2
|
32,3
|
1
|
Khe Han
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
13,0
|
1,6
|
2
|
Na Mang
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
12,0
|
1,4
|
3
|
Lưu Phong
|
Lưu Kiền - Tương
Dương
|
34,3
|
4,3
|
4
|
Quang Yên
|
Tam Đình - Tương
Dương
|
30,9
|
3,7
|
5
|
Bản Chon
|
Nga My - Tương Dương
|
51,8
|
5,4
|
6
|
Tam Bông
|
Tam Quang - T. Dương
|
17,9
|
2,4
|
7
|
Phà Lõm
|
Tam Hợp - Tương
Dương
|
8,3
|
1,5
|
8
|
Na Muông
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
20,0
|
2,4
|
9
|
Phai Lòng
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
56,0
|
4,2
|
10
|
Phai Luông
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
35,0
|
2,4
|
11
|
Khe Huông
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
15,0
|
1,2
|
12
|
Cha Luông
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
12,0
|
1,0
|
13
|
Khe Chổ
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
10,0
|
0,8
|
II
|
CT sửa chữa
|
|
386,8
|
47,5
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
85,0
|
17,2
|
1
|
Khe Căm
|
Chi Khê - Con Cuông
|
33,0
|
7,9
|
2
|
Khe Co Bà
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
5,5
|
2,0
|
3
|
Khe Bòn
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
28,5
|
3,6
|
4
|
Khe Bung
|
Châu Khê - Con Cuông
|
18,0
|
3,7
|
II.2
|
Đập dâng
|
|
301,8
|
30,3
|
1
|
Na Mương
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
25,0
|
1,8
|
2
|
Huồi Hang
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
12,0
|
1,4
|
3
|
Buộc Mú 4
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
32,0
|
3,0
|
4
|
Buộc Mú 1
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
23,0
|
2,3
|
5
|
Xiềng Xí
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
11,0
|
1,0
|
6
|
Huồi Phừng 1
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
11,0
|
1,0
|
7
|
Tặng Phăn
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
10,0
|
0,9
|
8
|
Lưu Hoà
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
11,6
|
1,0
|
9
|
La Ngan
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
4,0
|
1,0
|
10
|
Khe Tỳ 1
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
17,4
|
1,8
|
11
|
Phà Xắc
|
Huội Tụ - Kỳ Sơn
|
5,0
|
0,5
|
12
|
Na Lưu
|
Tam Thái - Tương
Dương
|
17,3
|
0,4
|
13
|
Na Kho
|
Nga My - Tương Dương
|
12,0
|
1,4
|
14
|
Văng Môn
|
Tam Hợp - Tương
Dương
|
3,3
|
0,4
|
15
|
Liên Đình
|
Chi Khê - Con Cuông
|
12,0
|
5,0
|
16
|
Na Áng
|
Chi Khê - Con Cuông
|
14,0
|
1,5
|
17
|
Đồng Tiến
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
61,2
|
4,3
|
18
|
Na Pống
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
15,0
|
1,2
|
19
|
Khe Ló Con
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
5,0
|
0,4
|
III
|
CT KCH kênh mương
|
|
108,7
|
4,1
|
III.1
|
Đập dâng
|
|
108,7
|
4,1
|
1
|
Khe Than 1
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
15,0
|
0,6
|
2
|
Khe Tắm
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
22,0
|
0,8
|
3
|
Bản Na
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
6,7
|
0,5
|
4
|
Chủ Hũ
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
25,0
|
1,0
|
5
|
Hồng Điện
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
40,0
|
1,2
|
IV
|
CT xây dựng mới
|
|
188,3
|
33,4
|
IV.1
|
Hồ chứa
|
|
58,2
|
11,9
|
1
|
Hợp Thành
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
12,7
|
2,8
|
2
|
Kẻ Tắt
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
30,5
|
6,1
|
3
|
Bản Cống
|
Cam Lâm - Con Cuông
|
15,0
|
3,0
|
IV.2
|
Đập dâng
|
|
130,1
|
21,5
|
1
|
Huồi Viêng 2
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
5,8
|
0,9
|
2
|
Thà Lạng
|
Bảo Thắng - Kỳ Sơn
|
20,0
|
3,4
|
3
|
Huồi Bắc
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
10,0
|
1,7
|
4
|
Bản Cù
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
10,0
|
1,0
|
5
|
Khe Nằn
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
5,0
|
0,7
|
6
|
Piêng Hòm
|
Pà Đánh - Kỳ Sơn
|
4,0
|
0,7
|
7
|
Xằng Trên
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
4,0
|
0,7
|
8
|
Chí Luống
|
Thạch Giám - T.
Dương
|
11,0
|
1,9
|
9
|
Khe Chon
|
Xiêng My - Tương
Dương
|
10,0
|
1,7
|
10
|
Khe Ngân
|
Xiêng My - Tương
Dương
|
5,3
|
1,1
|
11
|
Khe Quỳnh
|
Xiêng My - Tương
Dương
|
10,0
|
1,7
|
12
|
Bản Sàn
|
Hữu Khuông - T.
Dương
|
5,0
|
0,9
|
13
|
Khe Chọi
|
Bình Chuẩn - Con
Cuông
|
30,0
|
5,1
|
V
|
Kiên cố công
trình tạm
|
|
372,4
|
61,2
|
V.1
|
Đập dâng
|
|
372,4
|
61,2
|
1
|
Tổng Khư
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
10,0
|
3,0
|
2
|
Phù Khả 1
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
7,0
|
2,2
|
3
|
Huồi Hiền 2
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
7,0
|
2,2
|
4
|
Na Nhau
|
Tam Đình - Tương
Dương
|
9,1
|
2,8
|
5
|
Huồi Tố 2
|
Mai Sơn - Tương
Dương
|
6,3
|
2,0
|
6
|
Na Hang
|
Mai Sơn - Tương
Dương
|
7,0
|
2,2
|
7
|
Na Mương
|
Lưu Kiền - Tương
Dương
|
3,2
|
1,6
|
8
|
Na Nhao
|
Lưu Kiền - Tương
Dương
|
2,7
|
0,8
|
9
|
Khe Han
|
Tam Quang - T. Dương
|
2,1
|
0,6
|
10
|
Na Khốm Trên
|
Yên Na - Tương Dương
|
2,0
|
0,5
|
11
|
Na Can
|
Tam Thái - Tương
Dương
|
27,0
|
3,6
|
12
|
Tông Phay
|
Bình Chuẩn - Con
Cuông
|
16,0
|
4,3
|
13
|
Khe Quăn
|
Bình Chuẩn - Con
Cuông
|
20,0
|
3,6
|
14
|
Khe Chan
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
11,0
|
2,8
|
15
|
Phai Cọc
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
12,0
|
3,0
|
16
|
Phai Đông
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
11,0
|
2,8
|
17
|
Na Cày
|
Chi Khê - Con Cuông
|
40,0
|
6,3
|
18
|
Kẻ Tre
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
14,0
|
3,1
|
19
|
Ló Lớn
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
25,0
|
5,3
|
20
|
Khe Hỵa
|
Lục Dạ - Con Cuông
|
60,0
|
8,5
|
B
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
2.448,4
|
245,6
|
I
|
CT nâng cấp
|
|
324,0
|
42,8
|
I.1
|
Hồ chứa
|
|
25,0
|
4,0
|
1
|
Khe Nem
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
5,0
|
1,0
|
2
|
Khe Khúc
|
Châu Phong - Quỳ
Châu
|
20,0
|
3,0
|
I.2
|
Đập dâng
|
|
299,0
|
38,8
|
1
|
Na Khích
|
Nậm Nhóng - Quế
Phong
|
19,0
|
2,3
|
2
|
Huối Chảo
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
18,3
|
2,2
|
3
|
Phai Pắn
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
31,0
|
4,6
|
4
|
Na Ngai
|
Châu Thắng - Quỳ
Châu
|
49,8
|
5,4
|
5
|
Khe Pa
|
Châu Thắng - Quỳ
Châu
|
25,0
|
3,9
|
6
|
Na Xén
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
45,0
|
4,9
|
7
|
Khe Tụ
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
28,0
|
5,2
|
8
|
Khe Nôn
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
13,0
|
2,0
|
9
|
Khe Bông
|
Châu Thuận - Quỳ
Châu
|
35,3
|
3,8
|
10
|
Huối No
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
15,0
|
2,0
|
11
|
Khe Cháo
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
19,5
|
2,5
|
II
|
CT sửa chữa
|
|
595,6
|
25,5
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
15,0
|
2,4
|
1
|
Phai Hùa
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
15,0
|
2,4
|
II.2
|
Đập dâng
|
|
580,6
|
23,1
|
1
|
Bản Cắng
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
19,6
|
2,0
|
2
|
Bản Hăn
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
19,3
|
2,0
|
3
|
Khe Tạo
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
13,8
|
1,5
|
4
|
Hiệp An
|
Thông Thụ - Quế
Phong
|
16,5
|
2,0
|
5
|
Tà Mường
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
15,2
|
1,8
|
6
|
Phai Pòng
|
Châu Nga - Quỳ Châu
|
22,1
|
2,2
|
7
|
Khe Nhã
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
100,0
|
2,4
|
8
|
Kẻ Cọc
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
346,0
|
6,0
|
9
|
Huối Pâu
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
4,6
|
0,5
|
10
|
Na Cày (H. Pính)
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
10,4
|
1,0
|
11
|
Bản Chiềng
|
Châu Thuận - Quỳ
Châu
|
13,2
|
1,7
|
III
|
CT xây dựng mới
|
|
557,2
|
117,6
|
III.1
|
Hồ chứa
|
|
90,0
|
67,1
|
1
|
Huối Ca
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
10,0
|
2,1
|
2
|
Đập Châu Bình (đập
phụ 1)
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
80,0
|
65
|
III.2
|
Đập dâng
|
|
217,2
|
28,4
|
1
|
Pà Púa
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
12,4
|
2,1
|
2
|
Bản Quạnh 2
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
14,8
|
2,5
|
3
|
Nậm Việc
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
120,0
|
20,4
|
4
|
Nậm Cướm
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
20,0
|
3,4
|
III.3
|
Trạm bơm
|
|
50,0
|
20,1
|
1
|
TB Châu Tiến
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
50,0
|
20,1
|
III.4
|
Giếng khoan
|
|
200
|
2,0
|
1
|
100 giếng
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
200
|
2,0
|
IV
|
CT KCH kênh mương
|
|
699,4
|
8,9
|
IV.1
|
Đập dâng
|
|
699,4
|
8,9
|
1
|
Tín Pú
|
Quang Phong - Q
Phong
|
58,0
|
1,0
|
2
|
Nậm Giải
|
Châu Kim - Quế Phong
|
176,6
|
2,3
|
3
|
Mường Cuồng
|
Châu Kim - Quế Phong
|
56,7
|
1,0
|
4
|
Kẽm Ải
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
78,1
|
1,4
|
5
|
HTTL Truông Bành
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
250,0
|
2,2
|
6
|
Nậm Tột
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
80,0
|
1,0
|
V
|
Kiên cố công
trình tạm
|
|
272,2
|
50,8
|
V.1
|
Đập dâng
|
|
272,2
|
50,8
|
1
|
Hang Xá
|
Quang Phong - Q
Phong
|
14,0
|
2,8
|
2
|
Mương Tạ
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
37,0
|
6,3
|
3
|
Bản Quạnh 1
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
17,8
|
3,2
|
4
|
Ná Chạng
|
Châu Kim - Quế Phong
|
40,0
|
6,8
|
5
|
Na Niếng
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
17,0
|
3,5
|
6
|
Bản Chọt
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
22,7
|
3,9
|
7
|
Na Chạng
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
14,0
|
2,9
|
8
|
Na Túi
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
12,0
|
2,6
|
9
|
Na Hốc
|
Nậm Nhóng - Quế
Phong
|
18,0
|
3,1
|
1
|
Phai Cu
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
15,0
|
2,6
|
2
|
Phai Hội 2
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
15,0
|
2,6
|
3
|
Huôi Tà
|
Châu Phong - Quỳ
Châu
|
10,0
|
2,5
|
4
|
Bản Bua
|
Châu Phong - Quỳ
Châu
|
15,0
|
3,4
|
5
|
Bản Lìm
|
Châu Phong - Quỳ
Châu
|
15,0
|
3,0
|
6
|
Thung Khạng
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
9,7
|
1,6
|
*
|
GIAI ĐOẠN
2020-2030
|
|
2.730,7
|
567,0
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
1175,1
|
103,4
|
I
|
CT nâng cấp
|
|
365,3
|
33,1
|
I.1
|
Đập dâng
|
|
365,3
|
33,1
|
1
|
Khe Ngậu
|
Yên Hòa - Tương
Dương
|
11,9
|
2,1
|
2
|
Khe Sun
|
Yên Hòa - Tương
Dương
|
9,0
|
1,1
|
3
|
Bản Phẩy
|
Xiêng My - Tương
Dương
|
7,7
|
1,5
|
4
|
Văng Linh
|
Yên Thắng - T. Dương
|
5,0
|
0,6
|
5
|
Khe Cớ
|
Tam Đình - Tương
Dương
|
19,3
|
2,5
|
6
|
Chăm Puông
|
Lượng Minh - T.
Dương
|
3,0
|
0,4
|
7
|
Khe Phó
|
Tam Quang - T. Dương
|
11,8
|
1,8
|
8
|
Na Pông
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
15,0
|
1,8
|
9
|
Khe Phúc
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
32,0
|
1,4
|
10
|
Phai Hin
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
66,3
|
3,2
|
11
|
Phai Lạnh
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
34,0
|
2,8
|
12
|
Na Bà
|
Bình Chuẩn - Con
Cuông
|
8,0
|
1,7
|
13
|
Bản Cai
|
Cam Lâm - Con Cuông
|
15,0
|
1,4
|
14
|
Bạch Sơn
|
Cam Lâm - Con Cuông
|
7,5
|
1,0
|
15
|
Bản Cống
|
Cam Lâm - Con Cuông
|
6,0
|
1,8
|
16
|
Bản Diềm
|
Châu Khê - Con Cuông
|
10,0
|
0,9
|
17
|
Khe Mét
|
Châu Khê - Con Cuông
|
10,0
|
0,7
|
18
|
Khe Phắn
|
Châu Khê - Con Cuông
|
8,0
|
1,2
|
19
|
Khe Luông
|
Yên Khê - Con Cuông
|
37,4
|
2,1
|
20
|
Na Buốc
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
48,4
|
3,1
|
II
|
CT sửa chữa
|
|
235,0
|
17,3
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
61,0
|
7,6
|
1
|
Bản Boong
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
40,0
|
1,6
|
2
|
Na Xán
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
12,0
|
2,0
|
3
|
Khe Hoi
|
Châu Khê - Con Cuông
|
5,0
|
2,4
|
4
|
Khe Hiềng
|
Châu Khê - Con Cuông
|
4,0
|
1,6
|
II.2
|
Đập dâng
|
|
174,0
|
9,7
|
1
|
Na Loi
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
7,7
|
0,9
|
2
|
Bản Buộc
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
5,0
|
0,6
|
3
|
Na Cáng
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
6,0
|
0,7
|
4
|
Hồng Tiến
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
6,5
|
0,8
|
5
|
Xốp Nhị 1
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
7,1
|
0,9
|
6
|
Khe Muộng
|
Tam Hợp - Tương
Dương
|
8,0
|
1,0
|
7
|
Na Tạ
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
13,0
|
1,6
|
8
|
Na Ngua
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
36,4
|
1,8
|
9
|
Vực Hạ
|
Chi Khê - Con Cuông
|
84,3
|
1,4
|
III
|
CT CKH kênh mương
|
|
83,1
|
7,7
|
III.1
|
Đập dâng
|
|
83,1
|
7,7
|
1
|
Tham Hín
|
Nậm Càn - Kỳ Sơn
|
8,0
|
1,0
|
2
|
Cà Nọi
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
14,0
|
1,7
|
3
|
Xốp Tụ 1
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
11,0
|
1,3
|
4
|
Bản Khổi
|
Tam Thái - Tương
Dương
|
7,5
|
0,9
|
5
|
Cà Tức
|
Tam Hợp - Tương
Dương
|
5,0
|
0,6
|
6
|
Khe Hia
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
37,6
|
2,2
|
IV
|
CT xây dựng mới
|
|
85,2
|
13,9
|
IV.1
|
Đập dâng
|
|
85,2
|
13,9
|
1
|
Piêng Lau
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
3,4
|
0,9
|
2
|
Huồi Sàn
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
1,2
|
0,9
|
3
|
Phà Nọi 1
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
2,5
|
0,3
|
4
|
Phà Nọi 2
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
4,5
|
0,7
|
5
|
Vang Phao
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
5,0
|
0,3
|
6
|
Nam Bô
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
5,0
|
1,2
|
7
|
Huồi Nhao
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
8
|
Kèo Cơn
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
9
|
Huồi Lê
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
10
|
Noọng Hán
|
Đoọc Mạy - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
11
|
Huồi Viêng 1
|
Đoọc Mạy - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
12
|
Huồi Viêng 2
|
Đoọc Mạy - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
13
|
Bản Hòm
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
2,5
|
0,4
|
14
|
Huồi Thơ
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
15
|
Na Lượng 2
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
4,0
|
0,1
|
16
|
Yên Hoà 1
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
3,0
|
0,8
|
17
|
Xốp Tụ 3
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
18
|
Xốp Tụ 4
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
2,0
|
0,3
|
19
|
Khe Líp
|
Yên Hoà - Tương
Dương
|
3,5
|
0,5
|
20
|
Piêng Có Pục
|
Yên Hoà - Tương
Dương
|
2,0
|
0,3
|
21
|
Minh Thành
|
Lượng Minh - T.
Dương
|
1,0
|
0,2
|
22
|
Khe Pỏng
|
Yên Na - Tương Dương
|
4,0
|
0,5
|
23
|
Huồi Cụt Trên
|
Yên Na - Tương Dương
|
3,0
|
0,5
|
24
|
Khe Pai
|
Yên Tĩnh - Tương
Dương
|
4,1
|
0,5
|
25
|
Còn Cặm
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
2,0
|
0,3
|
26
|
Huồi Cọ
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
3,0
|
0,5
|
27
|
khe Pộc
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
3,0
|
0,5
|
28
|
Khe Ngỗng
|
Hữu Khuông - Tương
Dương
|
4,5
|
0,8
|
29
|
Pa Cạ
|
Bình Chuẩn - Con
Cuông
|
6,0
|
1,0
|
V
|
Kiên cố công
trình tạm
|
|
406,5
|
31,4
|
V.1
|
Đập dâng
|
|
406,5
|
31,4
|
1
|
Ca Trên 2
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
2,5
|
0,4
|
2
|
Ca Trên 3
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
2,3
|
0,4
|
3
|
Phù Khả 2
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
2,3
|
0,4
|
4
|
Huồi Thun
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
5,0
|
0,9
|
5
|
Na Coóng
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
5,0
|
0,6
|
6
|
Huồi Hiền 1
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
2,0
|
1,0
|
7
|
Khe Hia
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
4,0
|
0,5
|
8
|
Nhãn Cù
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
1,5
|
0,4
|
9
|
Khe Sám
|
Thạch Giám - T.
Dương
|
2,0
|
0,3
|
10
|
Xốp Khấu
|
Yên Thắng - T. Dương
|
4,8
|
0,8
|
11
|
Xốp Cốc
|
Yên Thắng - T. Dương
|
4,6
|
0,8
|
12
|
Khe Pổng
|
Lưu Kiền - Tương
Dương
|
2,3
|
0,4
|
13
|
Khe Quý
|
Lưu Kiền - Tương Dương
|
1,8
|
0,3
|
14
|
Lô Cô
|
Tam Quang - T. Dương
|
4,0
|
0,7
|
15
|
Khe Xén
|
Yên Na - Tương Dương
|
2,8
|
0,5
|
16
|
Nặm Nọi
|
Yên Na - Tương Dương
|
2,4
|
0,4
|
17
|
Đái Bè
|
Yên Tĩnh - Tương
Dương
|
2,2
|
0,4
|
18
|
Khe Luông
|
Yên Tĩnh - Tương
Dương
|
3,2
|
0,5
|
19
|
Na Hỷ
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
3,4
|
0,6
|
20
|
Na Đàng
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
3,2
|
0,5
|
21
|
Bản Hạng
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
1,0
|
0,2
|
22
|
Thâm Thẩm
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
2,7
|
0,5
|
23
|
Na Nục
|
Nhôn Mai - Tương
Dương
|
2,5
|
0,4
|
24
|
Chà Con
|
Mai Sơn - Tương
Dương
|
2,0
|
0,3
|
25
|
Khe Lý
|
Mai Sơn - Tương
Dương
|
4,5
|
0,8
|
26
|
Khe Huồi Tố
|
Mai Sơn - Tương
Dương
|
4,2
|
0,7
|
27
|
Piêng Luông
|
Nga My - Tương Dương
|
3,4
|
0,6
|
28
|
Vạn Lạn
|
Nga My - Tương Dương
|
4,0
|
0,7
|
29
|
Piêng Kịnh
|
Nga My - Tương Dương
|
2,2
|
0,4
|
30
|
Khe Pông
|
Nga My - Tương Dương
|
4,5
|
0,8
|
31
|
Khe Pột
|
Nga My - Tương Dương
|
2,6
|
0,4
|
32
|
Xốp Mạc
|
Bình Chuẩn - Con
Cuông
|
7,0
|
1,2
|
33
|
Phai Nóng
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
10,0
|
1,7
|
34
|
Na Hay
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
36,5
|
1,4
|
35
|
Na Noòng
|
Chi Khê - Con Cuông
|
8,0
|
0,5
|
36
|
Mộ Tuần
|
Chi Khê - Con Cuông
|
8,0
|
0,5
|
37
|
Co Pạo
|
Chi Khê - Con Cuông
|
3,0
|
0,5
|
38
|
Na Nờ
|
Chi Khê - Con Cuông
|
4,0
|
0,7
|
39
|
Bãi Ổi
|
Chi Khê - Con Cuông
|
8,0
|
0,5
|
40
|
Khe Tắt
|
Chi Khê - Con Cuông
|
7,0
|
0,3
|
41
|
Na Nhốc
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
2,0
|
0,3
|
42
|
Na Cườm
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
6,0
|
1,0
|
43
|
Na Khun
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
29,6
|
1,0
|
44
|
Na Này
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
10,0
|
0,9
|
45
|
Na Hoi
|
Thạch Ngàn - Con
Cuông
|
4,0
|
0,7
|
46
|
Na Xén
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
44,5
|
0,8
|
47
|
Pà Mạ
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
28,0
|
0,5
|
48
|
Cò Phạt
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
57,5
|
0,9
|
49
|
Khe Mực
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
38,5
|
1,4
|
B
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
1.555,6
|
463,6
|
I
|
CT nâng cấp
|
|
120,8
|
16,9
|
I.1
|
Đập dâng
|
|
120,8
|
16,9
|
1
|
Phai Huống
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
21,5
|
3,3
|
2
|
Huối Tình
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
5,0
|
0,7
|
3
|
Bản Bẩn
|
Châu Thắng - Quỳ
Châu
|
13,0
|
1,7
|
4
|
Tà Sỏi
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
10,0
|
1,3
|
5
|
Khe Bá
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
11,6
|
1,5
|
6
|
Bản Thắm
|
Châu Thuận - Quỳ
Châu
|
21,3
|
3,3
|
7
|
Huối Pùng
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
7,0
|
0,9
|
8
|
Khe Pục
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
5,4
|
0,7
|
9
|
Huối Hốc
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
5,0
|
0,7
|
10
|
Có Cọc
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
4,5
|
0,6
|
11
|
Mô Dưới
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
5,0
|
0,7
|
12
|
Khe Nung
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
6,0
|
0,8
|
13
|
Khe Nành
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
5,5
|
0,7
|
II
|
CT sửa chữa
|
|
151,3
|
20,7
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
14,0
|
2,3
|
1
|
Bản Dốn
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
4,0
|
0,8
|
2
|
Khe Mó
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
10,0
|
1,5
|
II.2
|
Đập dâng
|
|
137,3
|
18,4
|
1
|
Bản Quyn
|
Quang Phong - Q
Phong
|
7,0
|
0,8
|
2
|
Ná Cọc
|
Quang Phong - Q
Phong
|
9,0
|
1,1
|
3
|
Bản Đan 2
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
12,0
|
1,4
|
4
|
Bản Cói
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
12,0
|
1,4
|
5
|
Bản Piểu
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
5,0
|
0,6
|
6
|
Huối Pục
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
13,0
|
1,9
|
7
|
Huối Cáng
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
5,7
|
0,7
|
8
|
Huối Dán
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
7,0
|
0,8
|
9
|
Mương He
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
7,0
|
0,8
|
10
|
Mương Cọ
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
10,6
|
1,3
|
11
|
Na Tọc
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
8,4
|
1,0
|
12
|
Bản Cọc
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
5,0
|
0,6
|
13
|
Vai Công
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
9,0
|
1,3
|
14
|
Phai Quang
|
Châu Nga - Quỳ Châu
|
16,6
|
3,2
|
15
|
Khe Hạ
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
10,0
|
1,5
|
III
|
CT KCH kênh mương
|
|
19,6
|
2,3
|
III.1
|
Đập dâng
|
|
19,6
|
2,3
|
1
|
Huối Ngân
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
6,0
|
0,7
|
2
|
Bản Pỏi
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
13,6
|
1,6
|
IV
|
CT xây dựng mới
|
|
861,0
|
354,1
|
IV.1
|
Hồ chứa
|
|
10,0
|
329
|
1
|
Cô Ba
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
Bổ sung nước cho hạ du
|
20
|
2
|
Khe Nhã
|
Châu Bính - Quỳ Châu
|
Bổ sung nước cho hạ du
|
52
|
3
|
Kẻ Cọc
|
Châu Bính - Quỳ Châu
|
Bổ sung nước cho hạ du
|
85
|
4
|
Nậm Cam
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Bổ sung nước cho hạ du
|
55
|
5
|
Nậm Cươm
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
10,0
|
78
|
6
|
Kẻ Nính
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
Bổ sung nước cho hạ du
|
59
|
IV.2
|
Đập dâng
|
|
20,0
|
3,3
|
1
|
Na Chạng
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
6,0
|
1,0
|
2
|
Na Nhắng 2
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
9,0
|
1,5
|
3
|
Huối Mú
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
2,0
|
0,3
|
4
|
Canh Cỏ
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
3,0
|
0,5
|
IV.3
|
Trạm bơm
|
|
131,0
|
14,8
|
1
|
Bản Cu
|
Quang Phong - Q
Phong
|
26,0
|
3,9
|
2
|
Đồng Mòng
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
105,0
|
10,9
|
IV.4
|
Giếng khoan
|
|
700,0
|
7,0
|
1
|
350 giếng
|
Tri Lễ, Nậm Nhóng,
Nậm Giải- Quế Phong
|
700,0
|
7,0
|
V
|
Kiên cố công
trình tạm
|
|
402,9
|
69,6
|
V.1
|
Đập dâng
|
|
402,9
|
69,6
|
1
|
Bản Cấn
|
Quang Phong - Q
Phong
|
5,0
|
0,9
|
2
|
Cỏ Mái
|
Quang Phong - Q
Phong
|
6,0
|
1,0
|
3
|
Mương Xụp
|
Quang Phong - Q
Phong
|
5,0
|
0,9
|
4
|
Quyn 1
|
Quang Phong - Q
Phong
|
6,0
|
1,0
|
5
|
Na Kén
|
Quang Phong - Q
Phong
|
3,0
|
0,5
|
6
|
Quyn 2
|
Quang Phong - Q
Phong
|
3,0
|
0,5
|
7
|
Bản Diệc
|
Quang Phong - Q
Phong
|
6,0
|
1,0
|
8
|
Mương Cào
|
Quang Phong - Q
Phong
|
2,0
|
0,3
|
9
|
Na Pái
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
10,0
|
1,7
|
10
|
Phai Bò
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
5,0
|
0,9
|
11
|
Khe Lạc
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
3,0
|
0,5
|
12
|
Khe Cọc
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
5,0
|
0,9
|
13
|
Đồng Cung
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
5,0
|
0,9
|
14
|
Đồng Lệch
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
6,0
|
1,0
|
15
|
Bản Cói 2
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
8,0
|
1,4
|
16
|
Na Dến 1
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
10,0
|
1,7
|
17
|
Na Dến 2
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
4,0
|
0,7
|
18
|
Na Sành
|
Tiền Phong - Quế
Phong
|
6,0
|
1,0
|
19
|
Na Khắc
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
8,0
|
1,4
|
20
|
Bản Khổi
|
Mường Nọc - Quế
Phong
|
3,0
|
0,5
|
21
|
Đỉn Đánh
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
10,0
|
1,7
|
22
|
Na Pục
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
8,6
|
1,5
|
23
|
Cỏ Ngựu
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
9,5
|
1,6
|
24
|
Na Tỳ
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
7,9
|
1,3
|
25
|
Bản Lằm
|
Châu Thôn - Quế
Phong
|
6,0
|
1,0
|
26
|
Bản Méo
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
7,0
|
1,2
|
27
|
Na Cấn
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
3,0
|
0,5
|
28
|
Na Hốc
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
7,5
|
1,3
|
29
|
Na Con
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
4,0
|
0,7
|
30
|
Na Cọc
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
4,0
|
0,7
|
31
|
Pà Kìm
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
5,5
|
0,9
|
32
|
Mương Ạng
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
3,5
|
0,6
|
33
|
Na Xan
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
3,2
|
0,5
|
34
|
Na Bành
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
9,0
|
1,5
|
35
|
Chăm Pụt
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
2,5
|
0,4
|
36
|
Bản Mứt
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
8,2
|
1,4
|
37
|
Na Xái
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
7,5
|
1,3
|
38
|
Mương Đán
|
Hạnh Dịch - Quế
Phong
|
5,6
|
1,0
|
39
|
Bản Muồng
|
Châu Kim - Quế Phong
|
10,0
|
1,7
|
40
|
Huối Cọ
|
Châu Kim - Quế Phong
|
4,0
|
0,7
|
41
|
Mương Đổ
|
Châu Kim - Quế Phong
|
5,0
|
0,9
|
42
|
Hỏng Buổm
|
Châu Kim - Quế Phong
|
6,5
|
1,1
|
43
|
Bản Cắm
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
6,0
|
1,0
|
44
|
Nóng 2
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
5,0
|
0,9
|
45
|
Bản Xan
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
10,0
|
1,7
|
46
|
Bản Bò
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
5,0
|
0,9
|
47
|
Huối Póm
|
Nậm Nhóng - Quế
Phong
|
6,0
|
1,0
|
48
|
Na Móm
|
Nậm Nhóng - Quế
Phong
|
5,0
|
0,9
|
49
|
Na Cấn
|
Nậm Nhóng - Quế
Phong
|
3,0
|
0,5
|
50
|
Nhọt Nhóng
|
Nậm Nhóng - Quế
Phong
|
5,0
|
0,9
|
51
|
Na Muồng
|
Thông Thụ - Quế
Phong
|
2,0
|
0,3
|
52
|
Na Toi
|
Thông Thụ - Quế
Phong
|
3,5
|
0,6
|
53
|
Na Hốc
|
Thông Thụ - Quế
Phong
|
5,0
|
0,9
|
54
|
Na Phái
|
Thông Thụ - Quế
Phong
|
5,0
|
0,9
|
55
|
Na Tèn
|
Thông Thụ - Quế
Phong
|
5,0
|
0,9
|
56
|
Khủn Na
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
2,8
|
0,5
|
57
|
Huối Hong
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
5,6
|
1,0
|
58
|
Can Trong
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
4,0
|
0,7
|
59
|
Phai Xạp
|
Châu Nga - Quỳ Châu
|
2,0
|
0,3
|
60
|
Đập Pá
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
8,0
|
1,4
|
61
|
Phai Sáng
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
10,0
|
1,7
|
62
|
Phai Tụ
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
5,0
|
0,9
|
63
|
Chè Lén
|
Châu Thắng - Quỳ
Châu
|
7,0
|
1,2
|
64
|
Na Xén Trên
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
8,0
|
1,4
|
65
|
Khe Hán
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
7,0
|
1,2
|
66
|
Huôi Bò
|
Châu Thuận - Quỳ
Châu
|
8,0
|
1,4
|
67
|
Na Hưa
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
5,0
|
0,9
|
68
|
Khe Tung
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
5,0
|
0,9
|
69
|
Na Lẩu
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
6,0
|
1,0
|
70
|
Xốp Hốc
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
7,0
|
1,5
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Nhiệm vụ
|
Kinh phí (109 đ)
|
Vùng hưởng lợi
|
Số người
|
|
TỔNG
|
|
|
222.365
|
421
|
*
|
GIAI ĐOẠN
2015-2020
|
|
|
128.030
|
238
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
|
71.190
|
142
|
I
|
Công trình nâng
cấp
|
|
|
52.464
|
99
|
1
|
Phù Khả 1
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Phù Khả 1
|
507
|
1,0
|
2
|
Na Cáng
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Na Cáng
|
320
|
0,6
|
3
|
Hoa Lý
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Hoa Lý
|
805
|
1,6
|
4
|
Xằng Tiên
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Xằng Tiên
|
731
|
1,5
|
5
|
Khe Tỳ
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Khe Tỳ
|
546
|
1,1
|
6
|
Na Lượng
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Na Lượng
|
1.030
|
2,1
|
7
|
Mường Lống 1
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Mường Lống 1
|
666
|
1,3
|
8
|
Sa Lầy
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Sa Lầy
|
551
|
1,1
|
9
|
Xiêng Thù
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Xiêng Thù
|
690
|
1,4
|
10
|
Bản Cù
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Bản Cù
|
569
|
1,1
|
11
|
Khe Nằn
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Khe Nằn
|
763
|
1,5
|
12
|
Nam Tiến 1
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Nam Tiến 1
|
218
|
0,4
|
13
|
Thảo Đi
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Thảo Đi
|
464
|
0,9
|
14
|
Kim Đa
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Kim Đa
|
170
|
0,3
|
15
|
Phà Khảo
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Phà Khảo
|
377
|
0,8
|
16
|
Nậm Khiên
|
Nậm Càn - Kỳ Sơn
|
Nậm Khiên
|
959
|
1,9
|
17
|
Xốp Phe
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Xốp Phe
|
362
|
0,7
|
18
|
Vang Phao
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Vang Phao
|
374
|
0,7
|
19
|
Phin Khăm 1
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Phin Khăm 1
|
410
|
0,8
|
20
|
Na Loi
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
Na Loi
|
292
|
0,6
|
21
|
Na Khướng
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
Na Khướng
|
223
|
0,4
|
22
|
Trường Sơn
|
Nậm Cắn - Kỳ Sơn
|
Trường Sơn
|
1.253
|
2,5
|
23
|
Bình Sơn 1
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Bình Sơn 1
|
387
|
0,8
|
24
|
Bản Cánh
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Bản Cánh
|
342
|
0,7
|
25
|
Sơn Thành
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Sơn Thành
|
284
|
0,6
|
26
|
Khe Linh
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Khe Linh
|
172
|
0,3
|
27
|
Huồi Lê
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Huồi Lê
|
501
|
1,0
|
28
|
Kèo Cơn
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Kèo Cơn
|
323
|
0,6
|
29
|
Nọong Hán
|
Đọoc Mạy - Kỳ Sơn
|
Nọong Hán
|
486
|
1,0
|
30
|
Huồi Viêng
|
Đọoc Mạy - Kỳ Sơn
|
Huồi Viêng
|
313
|
0,6
|
31
|
Xốp Thập
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
Xốp Thập
|
492
|
1,0
|
32
|
Chà Lắn
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
Chà Lắn
|
538
|
1,1
|
33
|
Huồi Ức 2
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Huồi Ức 2
|
503
|
1,0
|
34
|
Huồi Ức 1
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Huồi Ức 1
|
316
|
0,6
|
35
|
Thà Lạng
|
Bảo Thắng - Kỳ Sơn
|
Thà lạng
|
475
|
1,0
|
36
|
Ca Đa
|
Bảo Thắng - Kỳ Sơn
|
Ca Đa
|
258
|
0,5
|
37
|
Lau, Nhẫn, Mác
|
Thạch giám - Tương Duơng
|
Lau, Nhẫn, Mác
|
1.401
|
2,8
|
38
|
Văng Môn
|
Yên Hòa - Tương Dương
|
Văng Môn
|
716
|
1,4
|
39
|
Đình Yên
|
Yên Hòa - Tương Dương
|
Đình Yên
|
807
|
1,6
|
40
|
Bản Can
|
Tam Thái - T Dương
|
Bản Can
|
4.070
|
8,1
|
41
|
Bản Chon
|
Xiêng My- Tương Dương
|
Bản Chon
|
391
|
0,8
|
42
|
Chà Hìa
|
Xiêng My- Tương Dương
|
Chà Hìa
|
482
|
1,0
|
43
|
Khe Pột
|
Nga My - Tương Dương
|
Khe Pột
|
1.130
|
2,3
|
44
|
Bản Bay
|
Nga My - Tương Dương
|
Bản Bay
|
706
|
1,4
|
45
|
Bản Pủng
|
Yên Thắng - Tương Dương
|
Bản Pủng
|
407
|
0,8
|
46
|
Xiềng Nứa 2
|
Yên Na - Tương Dương
|
Xiềng Nứa 2
|
602
|
1,2
|
47
|
Na Pu
|
Yên Na - Tương Dương
|
Na Pu
|
504
|
1,0
|
48
|
Làng Nhùng
|
Tam Quang - T Dương
|
Làng Nhùng
|
1.287
|
2,6
|
49
|
Sơn Hà
|
Tam Quang - T Dương
|
Sơn Hà
|
1.356
|
2,7
|
50
|
Minh Phương
|
Lượng Minh - T. Dương
|
Minh Phương
|
285
|
0,6
|
51
|
Xốp Nậm
|
Tam Hợp - Tương Dương
|
Xốp Nậm
|
465
|
0,9
|
52
|
Huồi Pai
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Huồi Pai
|
468
|
0,9
|
53
|
Na Hỷ
|
Nhôn Mai - T. Dương
|
Na Hỷ
|
675
|
1,4
|
54
|
Nhôn Mai
|
Nhôn Mai - T. Dương
|
Nhôn Mai
|
915
|
1,8
|
55
|
Piêng Mựn
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Piêng Mựn
|
293
|
0,6
|
56
|
Huồi Tố I
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Huồi Tố I
|
383
|
0,8
|
57
|
Bản Sàn
|
Hữu Khuông - T. Dương
|
Bản Sàn
|
838
|
1,7
|
58
|
TT Hoà Bình
|
Thị trấn - Tương Dương
|
TT Hoà Bình, 6 bản Thạch giám
|
3.719
|
3,4
|
59
|
Khe Thơi
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
Bản Thơi, Bản Khử
|
410
|
0,6
|
60
|
Bản Tông
|
Bình Chuẩn - Con Cuông
|
Bản Tông
|
399
|
0,6
|
61
|
Chôm Muông
|
Mậu Đức - Con Cuông
|
Chôm Muông
|
886
|
1,3
|
62
|
Kẻ Tre
|
Thạch Ngàn - Con Cuông
|
Kẻ Tre
|
399
|
0,6
|
63
|
Hồng Điện
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
Bản Hồng Điện, Hồng Thắng, Phục, Bản Xiềng
|
2.066
|
3,1
|
64
|
Tổng Tơ
|
Đôn Phục - Con Cuông
|
Tổng Tơ, Tổng Tiến
|
627
|
0,9
|
65
|
T ĐC Đan Lai
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
Bản Tân Sơn
|
269
|
0,4
|
66
|
Lục Dạ
|
Lục Dạ - Con Cuông
|
6 bản xã Lục Dạ
|
2.458
|
3,7
|
67
|
Thị trấn
|
Khối 4 Thị trấn - Con Cuông
|
Thị trấn, 5 xóm Bồng Khê
|
5.380
|
12,3
|
II
|
Công trình sửa
chữa
|
|
|
7.572
|
15,9
|
1
|
Thăm Hín
|
Nậm Càn - Kỳ Sơn
|
Thăm Hín
|
214
|
0,4
|
2
|
Buộc Mú 1
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Buộc Mú 1
|
173
|
0,3
|
3
|
Buộc Mú 2
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Buộc Mỳ 2
|
107
|
0,2
|
4
|
Xiềng Xí
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Xiềng Xí
|
294
|
0,6
|
5
|
Phà Chiềng
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Phà Chiềng
|
191
|
0,4
|
6
|
Bản Hòm
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Bản Hòm
|
190
|
0,4
|
7
|
Tham Lực
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Tham Lực
|
100
|
0,2
|
8
|
Bản Lăn
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Bản Lăn
|
158
|
0,3
|
9
|
Phìa Khoáng
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Phìa Khoáng
|
235
|
0,5
|
10
|
Phà Khốm
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Phà Khốm
|
150
|
0,3
|
11
|
Xốp Xằng
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
Xốp Xằng
|
277
|
0,6
|
12
|
Hồi Khí
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Hồi Khí
|
325
|
0,7
|
13
|
Phà Cóong
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Phà Cóong
|
147
|
0,3
|
14
|
Huồi Nguôi
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
Huồi Nguôi
|
162
|
0,3
|
15
|
Pà Ca
|
Nậm Cắn - Kỳ Sơn
|
Pà Ca
|
258
|
0,5
|
16
|
Nhan Cù
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Nhan Cù
|
128
|
0,3
|
17
|
Huồi Thăng
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Huồi Thăng
|
98
|
0,2
|
18
|
Cành Tạng
|
Yên Thắng - T. Dương
|
Cành Tạng
|
400
|
0,8
|
19
|
Bản Lườm
|
Yên Thắng - T. Dương
|
Bản Lườm
|
256
|
0,5
|
20
|
Xốp Khấu
|
Yên Thắng - T. Dương
|
Xốp Khấu
|
410
|
0,8
|
21
|
Văng Lin
|
Yên Thắng - T. Dương
|
Văng Lin
|
470
|
0,9
|
22
|
Minh Thành
|
Lượng Minh - T. Dương
|
Minh Thành
|
294
|
0,6
|
23
|
Xốp Cháo
|
Lượng Minh - T. Dương
|
Xốp Cháo
|
410
|
0,8
|
24
|
Pà Khốm
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Pà Khốm
|
249
|
0,5
|
25
|
Lưu Thông
|
Lưu Kiền - Tương Dương
|
Lưu Thông
|
324
|
0,8
|
26
|
Bản Pủng
|
Lưu Kiền - Tương Dương
|
Bản Pủng
|
545
|
1,2
|
27
|
Bản Pủng Bón
|
Hữu Khuông - T. Dương
|
Bản Pủng Bón
|
308
|
0,7
|
28
|
Bản Pa Tý
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Bản Pa Tý
|
315
|
0,8
|
29
|
Văng Cuộm
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Văng Cuộm
|
383
|
1,0
|
III
|
Công trình XDM
|
|
|
11.154
|
27,3
|
1
|
Buộc Mú
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Buộc Mú
|
112
|
0,3
|
2
|
Trung tâm xã
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Trung tâm xã
|
113
|
0,3
|
3
|
Na Kho
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Na Kho
|
206
|
0,6
|
4
|
Bản Thạng
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Bản Thạng
|
280
|
0,8
|
5
|
Na Lượng 2
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Na Lượng 2
|
353
|
1,1
|
6
|
Huồi Khun
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Huồi Khun
|
202
|
0,6
|
7
|
Xốp Dương
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Xốp Dương
|
377
|
1,1
|
8
|
Huồi Phun 3
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Huồi Phun 3
|
242
|
0,7
|
9
|
Na Ni
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Na Ni
|
382
|
1,1
|
10
|
Bản Mon
|
Thạch Giám - T Duơng
|
Bản Mon
|
526
|
1,6
|
11
|
Quang Yên
|
Tam Đình - T Dương
|
Quang Yên
|
659
|
2,0
|
12
|
Sơn Hà 1
|
Tam Quang - Tương Dương
|
Sơn Hà 1
|
120
|
0,4
|
13
|
Xốp Vi
|
Lượng Minh - T. Dương
|
Xốp Cháo
|
410
|
1,2
|
14
|
Bản Hạt
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Bản Hạt
|
810
|
2,4
|
15
|
Chà Lâng
|
Hữu Khuông - T. Dương
|
Chà Lâng
|
242
|
0,7
|
16
|
Đồng Tiến
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
Đồng Tiến
|
1.125
|
2,3
|
17
|
Khe Cá
|
Bình Chuẩn - Con Cuông
|
Na Cọ
|
2.800
|
5,6
|
18
|
Khe San
|
Thạch Ngàn - Con Cuông
|
Thanh Bình, Đồng Tâm
|
1.460
|
2,9
|
19
|
Nam Sơn
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
Nam Sơn
|
735
|
1,5
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
|
56.840
|
97
|
I
|
Công trình nâng
cấp
|
|
|
24.896
|
38
|
1
|
Bản Cắm
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
Bản Cắm, Nọc
|
4.857
|
7,3
|
2
|
Bản Piểu, Piêng Cắm
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
Bản Piểu, Piêng Cắm
|
544
|
1,5
|
3
|
Khe Cối
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Bản Páo 1, Páo 2, Quyn
|
1.406
|
2,1
|
4
|
Na Sành
|
Tiền Phong - Quế Phong
|
Na Sành
|
599
|
0,9
|
5
|
Bản Quạnh
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Bản Quạnh
|
492
|
0,7
|
6
|
Huối Dán
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
Pòng, Cáng, Mờ, Tóng
|
446
|
0,7
|
7
|
Mương Đán
|
Hạnh Dịch - Quế Phong
|
Hủa Mương, Na Xái
|
1.494
|
2,2
|
8
|
Hữu Văn
|
Châu Kim - Quế Phong
|
Bản Đổ, Khoẳng, Liên Minh, Hữu Văn
|
2.185
|
3,3
|
9
|
Na Hốc
|
Nậm Nhóng - Quế Phong
|
Na Hốc 1, 2
|
682
|
1,0
|
10
|
Thị trấn Kim Sơn
|
Thị trấn - Quế Phong
|
Thị trấn Kim Sơn
|
3.723
|
3,5
|
11
|
Đồng Tiến
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
Đồng Tiến
|
235
|
1,0
|
12
|
Bản Đai
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
Bản Đai
|
167
|
0,8
|
13
|
Khe Mỹ
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
Bản Khe Mỹ, Minh Tiến, Đồng Minh, Tân Thịnh
|
1.175
|
1,8
|
14
|
Khe Đua
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
Bản Độ 3
|
525
|
0,8
|
15
|
Bản Sẹt 1
|
Châu Thắng - Quỳ Châu
|
Bản Chiềng Ban 1,2
|
785
|
1,2
|
16
|
Bản Hốc
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
Bản Hốc
|
352
|
0,5
|
17
|
Nhà máy nước
|
TT Tân Lạc - Quỳ Châu
|
TT Tân Lạc
|
5.229
|
8,9
|
II
|
Công trình sửa
chữa
|
|
|
11.082
|
16,6
|
1
|
Quang Phong
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Bản Cu, Chiếng, Cào, Cỏ Hướng, Bản Ca
|
2.515
|
3,8
|
2
|
Na Bón
|
Tiền Phong - Quế Phong
|
Na Bón
|
404
|
0,6
|
3
|
Piêng Lâng
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
Piêng Lâng
|
226
|
0,3
|
4
|
Chăm Pụt
|
Hạnh Dịch - Quế Phong
|
Chăm Pụt
|
180
|
0,3
|
5
|
Hiệp An, Hiệp Phong
|
Thông Thụ - Quế Phong
|
Hiệp An, Hiệp Phong
|
819
|
1,2
|
6
|
Hủa Na
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
Hủa Na
|
300
|
0,5
|
7
|
Thung Khạng
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
Bản Thung Khạng
|
245
|
0,4
|
8
|
Bản Kẻ Tằn 2
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
Bản Kẻ Tằn 1, 2
|
610
|
0,9
|
9
|
Khe Cán
|
Châu Nga - Quỳ Châu
|
Nga My, Nga Sơn, Liên Minh, Thanh sơn
|
1.384
|
2,1
|
10
|
Phai Bò
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Bản Chàng, Bản Piu
|
828
|
1,2
|
11
|
Khe Hạ
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
Hồng Tiến 1, Hồng Tiến 2, Bua Lâu
|
1.443
|
2,2
|
12
|
Bản Chiềng
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Piêng Cắm, Chiềng
|
263
|
0,4
|
13
|
Bản Đôm 1, 2
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Đốm 1,2, Piêng Điếng
|
1.200
|
1,8
|
14
|
Xóm Mới
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Xóm Mới
|
265
|
0,4
|
15
|
Khe Ngồm
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Bản Nật Trên
|
150
|
0,2
|
16
|
Canh Cỏ
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Bản Nật Dưới
|
250
|
0,4
|
III
|
Công trình XDM
|
|
|
20.862
|
41,7
|
1
|
Bản Bố, Na Cho
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
Bản Bố, Na Cho
|
796
|
1,6
|
2
|
Tín Pú
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Tín Pú
|
627
|
1,3
|
3
|
Giếng khoan Húa Khổ
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Húa Khổ
|
489
|
1,0
|
4
|
Long Quang
|
Tiền Phong - Quế Phong
|
Long Quang
|
450
|
0,9
|
5
|
Pà Cá, Ná Pú, Lông
Không,Cắng, Hăn
|
Mường Nọc - Quế Phong
|
Pà Cá, Ná Pú, Lông Không, Cắng, Hăn
|
1.709
|
3,4
|
6
|
NSH TTNậm Tột
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Nậm Tột
|
1.762
|
3,5
|
7
|
Pục, Méo
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
Pục, Méo
|
442
|
0,9
|
8
|
Bản Mứt
|
Hạnh Dịch - Quế Phong
|
Bản Mứt
|
227
|
0,5
|
9
|
TT Châu Kim
|
Châu Kim - Quế Phong
|
TT Châu Kim
|
1.966
|
3,9
|
10
|
Piêng Lâng
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Piêng Lâng
|
1.315
|
2,6
|
11
|
Chà Lanh
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Chà Lanh
|
335
|
0,7
|
12
|
Nhọt Nhóng
|
Nậm Nhóng - Quế Phong
|
Nhọt Nhóng
|
193
|
0,4
|
13
|
Bản Mai
|
Thông Thụ - Quế Phong
|
Bản Mai
|
90
|
0,2
|
14
|
Khủn Na
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
Khủn Na
|
985
|
2,0
|
15
|
NSH Truông Bành
|
Quế Sơn - Quế Phong
|
Truông Bành
|
3.047
|
6,1
|
16
|
Na Xén
|
Châu Hạnh - Quỳ Châu
|
Na Xén
|
187
|
0,4
|
17
|
Bản Sớn
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
Bản Sớn
|
343
|
0,7
|
18
|
Khe Tà
|
Châu Nga - Quỳ Châu
|
Khe Tà
|
650
|
1,3
|
19
|
NSH tập trung
|
Châu Bính - Quỳ Châu
|
|
3.426
|
6,9
|
20
|
Bản Men
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Bản Men
|
270
|
0,5
|
21
|
Bản Thắm
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Bản Thắm
|
490
|
1,0
|
22
|
Khe Ban
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Khe Ban
|
236
|
0,5
|
23
|
Khe Lầu
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Khe Lầu
|
379
|
0,8
|
24
|
Huồi Mú
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Huồi Mú
|
172
|
0,3
|
25
|
Bản Cướm
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
Bản Cướm
|
276
|
0,6
|
*
|
GIAI ĐOẠN
2020-2030
|
|
|
94.335
|
182
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
|
70.144
|
139,5
|
I
|
Công trình nâng
cấp
|
|
|
56.713
|
108,8
|
1
|
Huồi Xài
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Huồi Xài
|
189
|
0,4
|
2
|
Phù Quạc 2
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Phù Quạc 2
|
397
|
0,8
|
3
|
Ka trên + Ka Dưới
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Ka Trên + Ka Dưới
|
741
|
1,5
|
4
|
Xốp Tụ
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Xốp Tụ
|
848
|
1,7
|
5
|
Piêng Pèn
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Piêng Pèn
|
374
|
0,7
|
6
|
Huồi Pún
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Huồi Pún
|
401
|
0,8
|
7
|
Piêng Vai
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Piêng Vai
|
379
|
0,8
|
8
|
Xiềng Tắm
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Xiềng Tắm
|
672
|
1,3
|
9
|
Na Chảo
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Na Chảo
|
257
|
0,5
|
10
|
Bản Bà
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Bản Bà
|
609
|
1,2
|
11
|
Huội Thợ
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Huội Thợ
|
538
|
1,1
|
12
|
Đỉnh Sơn 1
|
Hữu Kiệm - Kỳ Sơn
|
Đỉnh Sơn 1
|
374
|
0,7
|
13
|
Tham Hốc
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Tham Hốc
|
218
|
0,4
|
14
|
Tham Hang
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Tham Hang
|
250
|
0,5
|
15
|
Xùm Xám
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Xùm Xám
|
450
|
0,5
|
16
|
Mường Lống 2
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Mường Lống 2
|
870
|
1,7
|
17
|
Tạt Thoong
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Tạt Thoong
|
473
|
0,9
|
18
|
Lưu Thắng
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Lưu Thắng
|
674
|
1,3
|
19
|
Hồng Tiến
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Hồng Tiến
|
867
|
1,7
|
20
|
Khe Tang
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Khe Tang
|
460
|
0,9
|
21
|
Lưu Hòa
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
Lưu Hòa
|
202
|
0,4
|
22
|
La Ngan
|
Chiêu Lưu - Kỳ Sơn
|
La Ngan
|
636
|
1,3
|
23
|
Huồi Hốc
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Huồi Hốc
|
284
|
0,6
|
24
|
Hín Pèn
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Hín Pèn
|
334
|
0,7
|
25
|
Huồi Lâu
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Huồi Lâu
|
211
|
0,4
|
26
|
Khe Nạp
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Khe Nạp
|
291
|
0,6
|
27
|
Lưu Tân
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Lưu Tân
|
432
|
0,9
|
28
|
Kẹo Lực 1
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Kẹo Lực 1
|
361
|
0,7
|
29
|
Kẹo Lực 2
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Kẹo Lực 2
|
291
|
0,6
|
30
|
Kẹo Lực 3
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Kẹo Lực 3
|
346
|
0,7
|
31
|
Piêng Phô
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Piêng Phô
|
760
|
1,5
|
32
|
Piêng Hòm
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Piêng Hòm
|
302
|
0,6
|
33
|
Huồi Nhúc
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Huồi Nhúc
|
544
|
1,1
|
34
|
Bản Xắn
|
Phà Đánh - Kỳ Sơn
|
Bản Xắn
|
208
|
0,4
|
35
|
Nậm Càn
|
Nậm Càn - Kỳ Sơn
|
Nậm Càn
|
227
|
0,5
|
36
|
Xốp Phong
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
Xốp Phong
|
295
|
0,6
|
37
|
Bản Pụng
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
Bản Pụng
|
515
|
1,0
|
38
|
Huồi Phong
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
Huồi Phong
|
176
|
0,4
|
39
|
Na Tỳ
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Na Tỳ
|
336
|
0,7
|
40
|
Phà Nọi
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Phà Nọi
|
563
|
1,1
|
41
|
Tà Đo
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Tà Đo
|
497
|
1,0
|
42
|
Kèo Pha Tú
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Kèo Pha Tú
|
228
|
0,5
|
43
|
Huồi Bắc
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Huồi Bắc
|
276
|
0,6
|
44
|
Đồn Bọong
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
Đồn Bọong
|
299
|
0,6
|
45
|
Huồi Pốc
|
Nậm Cắn - Kỳ Sơn
|
Huồi Pốc
|
1.272
|
2,5
|
46
|
Noọng Dẻ
|
Nậm Cắn - Kỳ Sơn
|
Noọng Dẻ
|
631
|
1,3
|
47
|
Tiền Tiêu
|
Nậm Cắn - Kỳ Sơn
|
Tiền Tiêu
|
826
|
1,7
|
48
|
Na Nhu
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Na Nhu
|
246
|
0,5
|
49
|
Sa Vang
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Sa Vang
|
324
|
0,6
|
50
|
Cầu Tám
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Cầu Tám
|
339
|
0,7
|
51
|
Sơn Hà
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Sơn Hà
|
291
|
0,6
|
52
|
Hòa Sơn
|
Tà Cạ- Kỳ Sơn
|
Hòa Sơn
|
553
|
1,1
|
53
|
Bình Sơn 2
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Bình Sơn 2
|
310
|
0,6
|
54
|
Keng Đu
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Keng Đu
|
172
|
0,3
|
55
|
Huồi Phun 1
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Huồi Phun 1
|
338
|
0,7
|
56
|
Huồi Phun 2
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Huồi Phun 2
|
380
|
0,8
|
57
|
Tà Vén
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Tà Vén
|
435
|
0,9
|
58
|
Quyết Thắng
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Quyết Thắng
|
326
|
0,7
|
59
|
Huồi Sui
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Huồi Sui
|
352
|
0,7
|
60
|
Huồi Cáng
|
Keng Đu - Kỳ Sơn
|
Huồi Cáng
|
857
|
1,7
|
61
|
Phà Nọoc
|
Đọoc Mạy - Kỳ Sơn
|
Phà Nọoc
|
513
|
1,0
|
62
|
Huồi Khơ
|
Đọoc Mạy - Kỳ Sơn
|
Huồi Khơ
|
303
|
0,6
|
63
|
Phà Lách Phay
|
Đọoc Mạy - Kỳ Sơn
|
Phà Lách Phay
|
361
|
0,7
|
64
|
Phà Tả
|
Đọoc Mạy - Kỳ Sơn
|
Phà Tả
|
287
|
0,3
|
65
|
Xốp Nhị
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
Xốp Nhị
|
499
|
1,0
|
66
|
Xốp Thạng
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
Xốp Thạng
|
356
|
0,7
|
67
|
Bản Na
|
Hữu Lập - Kỳ Sơn
|
Bản Na
|
702
|
1,4
|
68
|
Huồi Mú
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Huồi Mú
|
340
|
0,7
|
69
|
Phà Bún
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Phà Bún
|
380
|
0,8
|
70
|
Huồi Đun
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Huồi Đun
|
720
|
1,4
|
71
|
Na Ny
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Na Ny
|
530
|
1,1
|
72
|
Trung tâm xã
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Trung tâm xã
|
459
|
0,9
|
73
|
Sao Va
|
Bảo Thắng - Kỳ Sơn
|
Sao Va
|
410
|
0,8
|
74
|
Cha Ca 1
|
Bảo Thắng - Kỳ Sơn
|
Cha Ca 1
|
490
|
1,0
|
75
|
Huồi giảng 2+3
|
Tây Sơn - Kỳ Sơn
|
Huồi giảng 2+3
|
601
|
1,2
|
76
|
Huồi giảng 1
|
Tây Sơn - Kỳ Sơn
|
Huồi giảng 1
|
335
|
0,7
|
77
|
Đồng Trên
|
Tây Sơn - Kỳ Sơn
|
Đồng Trên
|
139
|
0,3
|
78
|
Đồng Dưới
|
Tây Sơn - Kỳ Sơn
|
Đồng Dưới
|
293
|
0,6
|
79
|
TT Mường Xén
|
Thị trấn - Kỳ Sơn
|
TT Mường Xén
|
3.137
|
3,5
|
80
|
Bản Hào
|
Yên Hòa - Tương Dương
|
Bản Hào
|
353
|
0,7
|
81
|
Xiềng Líp
|
Yên Hòa - Tương Dương
|
Xiềng Líp
|
908
|
1,8
|
82
|
Xốp Kha
|
Yên Hòa - Tương Dương
|
Xốp Kha
|
434
|
0,9
|
83
|
Xốp Chạng
|
Yên Hòa - Tương Dương
|
Xốp Chạng
|
348
|
0,7
|
84
|
Bản Phẩy
|
Xiêng My - T Dương
|
Bản Phẩy
|
525
|
1,1
|
85
|
Đình Tài
|
Xiêng My - T Dương
|
Đình Tài
|
256
|
0,5
|
86
|
Khe Quỳnh
|
Xiêng My - T Dương
|
Khe Quỳnh
|
432
|
0,9
|
87
|
Nóong Mò
|
Xiêng My - T Dương
|
Nóong Mò
|
695
|
1,4
|
88
|
Văng Môn
|
Nga My - Tương Dương
|
Văng Môn
|
542
|
1,1
|
89
|
Na Ngân
|
Nga My - Tương Dương
|
Na Ngân
|
825
|
1,7
|
90
|
bản Canh
|
Nga My - Tương Dương
|
bản Canh
|
702
|
1,4
|
91
|
Na Khôm
|
Yên Na - Tương Dương
|
Na Khôm
|
632
|
1,3
|
92
|
Huồi Cụt
|
Yên Na - Tương Dương
|
Huồi Cụt
|
532
|
1,1
|
93
|
Huồi Xén
|
Yên Na - Tương Dương
|
Huồi Xén
|
479
|
1,0
|
94
|
Tam Bông
|
Tam Quang - Tương Dương
|
Tam Bông
|
1.105
|
2,2
|
95
|
Liên Hương
|
Tam Quang - Tương Dương
|
Liên Hương
|
506
|
1,0
|
96
|
Chằm Puông
|
Lượng Minh - T Dương
|
Chằm Puông
|
1.120
|
2,2
|
97
|
Huồi Sến
|
Tam Hợp - Tương Dương
|
Huồi Sến
|
385
|
0,8
|
98
|
Văng Môn
|
Tam Hợp - Tương Dương
|
Văng Môn
|
378
|
0,8
|
99
|
Cành Toong
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Cành Toong
|
620
|
1,2
|
100
|
Chà Lúm
|
Yên Tĩnh - Tương Dương
|
Chà Lúm
|
584
|
1,2
|
101
|
Có Hạ
|
Nhôn Mai - T Dương
|
Có Hạ
|
278
|
0,6
|
102
|
Xa Mặt
|
Nhôn Mai - T Dương
|
Xa Mặt
|
465
|
0,9
|
103
|
Xói Voi
|
Nhôn Mai - T Dương
|
Xói Voi
|
412
|
0,8
|
104
|
Na Lợt
|
Nhôn Mai - T Dương
|
Na Lợt
|
398
|
0,8
|
105
|
Chà Lò
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Chà Lò
|
473
|
0,9
|
106
|
Huồi Xá
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Huồi Xá
|
684
|
1,4
|
107
|
Phà Kháo
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Phà Kháo
|
495
|
1,0
|
108
|
Piêng Cọc
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Piêng Cọc
|
392
|
0,8
|
109
|
Huồi Tố II
|
Mai Sơn - Tương Dương
|
Huồi Tố II
|
410
|
0,8
|
110
|
Con Phen
|
Hữu Khuông - T. Dương
|
Con Phen
|
455
|
0,9
|
111
|
Tủng Hốc
|
Hữu Khuông - T. Dương
|
Tủng Hốc
|
522
|
1,0
|
112
|
Huồi Mác
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
Bản Vũng Cám
|
272
|
0,4
|
113
|
Bản Quắn
|
Bình Chuẩn - Con Cuông
|
Bản Quắn
|
341
|
0,5
|
114
|
Bản Quẹ
|
Bình Chuẩn - Con Cuông
|
Bản Quẹ
|
325
|
0,5
|
115
|
Kẻ Gia
|
Thạch Ngàn - Con Cuông
|
Bản Kẻ Gia
|
577
|
0,9
|
116
|
Thạch Sơn
|
Thạch Ngàn - Con Cuông
|
Bản Thạch Sơn
|
280
|
0,4
|
117
|
Khe Ló
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
Bản Khe Ló
|
414
|
0,6
|
II
|
Công trình sửa
chữa
|
|
|
6.259
|
12,5
|
1
|
Huồi Nhao
|
Nậm Càn - Kỳ Sơn
|
Huồi Nhao
|
273
|
0,5
|
2
|
Sơn Thành
|
Nậm Càn - Kỳ Sơn
|
Sơn Thành
|
175
|
0,3
|
3
|
Phù Khả 2
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Phù Khả 2
|
321
|
0,6
|
4
|
Phù Quạc 1
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Phù Quạc 1
|
252
|
0,5
|
5
|
Ca Nọi
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Ca Nọi
|
151
|
0,3
|
6
|
Tổng Khư
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Tổng Khư
|
270
|
0,5
|
7
|
Thăm Hón
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Thăm Hón
|
304
|
0,6
|
8
|
Kẹo Bắc
|
Na Ngoi - Kỳ Sơn
|
Kẹo Bắc
|
227
|
0,5
|
9
|
Đỉnh Sơn 2
|
Hữu Kiệm- Kỳ Sơn
|
Đỉnh Sơn 2
|
253
|
0,5
|
10
|
Tham Pạng
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Tham Pạng
|
229
|
0,5
|
11
|
Mó Nừng
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Mó Nừng
|
174
|
0,3
|
12
|
Nam Tiến 2
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Nam Tiến 2
|
297
|
0,6
|
13
|
Xà Lồng
|
Bảo Nam - Kỳ Sơn
|
Xà Lồng
|
210
|
0,4
|
14
|
Nha Nang
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
Nha Nang
|
255
|
0,5
|
15
|
Ái Khe
|
Mường Ải - Kỳ Sơn
|
Ái Khe
|
213
|
0,4
|
16
|
Xốp Típ
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Xốp Típ
|
158
|
0,3
|
17
|
Piêng Lau
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
Piêng Lau
|
491
|
1,0
|
18
|
Huồi Xàn
|
Na Loi - Kỳ Sơn
|
Huồi Xàn
|
266
|
0,5
|
19
|
Nhãn Lỳ
|
Tà Cạ - Kỳ Sơn
|
Nhãn Lỳ
|
184
|
0,4
|
20
|
Huồi Lê
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Huồi Lê
|
178
|
0,4
|
21
|
Ngã 3
|
Huồi Tụ - Kỳ Sơn
|
Ngã 3
|
107
|
0,2
|
22
|
Xốp Cốc
|
Yên Thắng - Tương Dương
|
Xốp Cốc
|
376
|
0,8
|
23
|
Minh Tiến
|
Lượng Minh - T. Dương
|
Minh Tiến
|
538
|
1,1
|
24
|
Bản Đửa
|
Lượng Minh - T. Dương
|
Bản Đửa
|
356
|
0,7
|
III
|
Công trình XDM
|
|
|
7.172
|
18,1
|
1
|
Huồi Phe
|
Mường Típ - Kỳ Sơn
|
Huồi Phe
|
112
|
0,3
|
2
|
Nhọt Kha
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Nhọt Kha
|
414
|
1,2
|
3
|
Kợ Nam
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Kợ Nam
|
324
|
1,0
|
4
|
Phin Khăm 2
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Phin Khăm 2
|
174
|
0,5
|
5
|
Cha Nga
|
Bắc Lý - Kỳ Sơn
|
Cha Nga
|
304
|
0,9
|
6
|
Thà Lượng
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Thà Lượng
|
196
|
0,6
|
7
|
Long Kèo
|
Mường Lống - Kỳ Sơn
|
Long Kèo
|
293
|
0,9
|
8
|
Cha Nga
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Cha Nga
|
301
|
0,9
|
9
|
Nhọt Lòi
|
Mỹ Lý - Kỳ Sơn
|
Nhọt Lòi
|
227
|
0,7
|
1
|
Tân Hương
|
Tam Quang - T. Dương
|
Tân Hương
|
406
|
1,2
|
2
|
Tùng Hương
|
Tam Quang - Tương Dương
|
Tùng Hương
|
764
|
2,3
|
3
|
Bản Cọ
|
Hữu Khuông - T. Dương
|
Bản Cọ
|
282
|
0,8
|
1
|
Chôm Lôm
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
Chôm Lôm
|
810
|
1,6
|
2
|
Yên Hòa
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
Yên Hòa
|
630
|
1,3
|
3
|
Bản Boong
|
Lạng Khê - Con Cuông
|
Bản Boong
|
540
|
1,1
|
4
|
Thái Hòa
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
Thái Hòa
|
680
|
1,4
|
5
|
Tân Hòa
|
Môn Sơn - Con Cuông
|
Tân Hòa
|
715
|
1,4
|
B
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
|
24.191
|
42,7
|
I
|
Công trình nâng
cấp
|
|
|
2.691
|
4,0
|
1
|
Piêng Cắm
|
Cắm Muộn - Quế Phong
|
Piêng Cắm
|
476
|
0,7
|
2
|
Bản Mờ
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Bản Mờ
|
260
|
0,4
|
3
|
Na Pục
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Na Pục
|
250
|
0,4
|
4
|
Chà Lấu
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
Chà Lấu
|
239
|
0,4
|
5
|
Na Khích
|
Nậm Nhóng - Quế Phong
|
Na Khích
|
178
|
0,3
|
6
|
Pà Lầu
|
Nậm Nhóng - Quế Phong
|
Pà Lầu
|
244
|
0,4
|
7
|
Bản Cằng
|
Châu Thắng - Quế Phong
|
Bản Cằng
|
216
|
0,3
|
8
|
Na No 1
|
Diên Lãm - Quế Phong
|
Bản Na No, Xốp Hốc
|
415
|
0,6
|
9
|
Na No 2
|
Diên Lãm - Quế Phong
|
Bản Na Khốm
|
98
|
0,1
|
10
|
Bản Chao
|
Diên Lãm - Quế Phong
|
Bản Chao, Na Ca, Có Hướng
|
315
|
0,5
|
II
|
Công trình sửa
chữa
|
|
|
8.626
|
12,9
|
1
|
Pà Cọ
|
Hạnh Dịch - Quế Phong
|
Pà Cọ, Chám
|
605
|
0,9
|
2
|
Mường Piệt
|
Thông Thụ - Quế Phong
|
Mường Piệt
|
1.404
|
2,1
|
3
|
Pà Hốc
|
Châu Bình - Quỳ Châu
|
Bản Pà Hốc
|
95
|
0,1
|
4
|
Bản Khun
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
Bàn Khun
|
850
|
1,3
|
5
|
Bản Đớn
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
Bản Đớn, Hội 2, 3
|
1.000
|
1,5
|
6
|
Khe Môn
|
Châu Nga - Quỳ Châu
|
Tân Tiến
|
320
|
0,5
|
7
|
Bản Chiềng
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Bản Chiềng, Bản Noong
|
649
|
1,0
|
8
|
Bản Luồng
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Luồng
|
326
|
0,5
|
9
|
Bản Ban 2
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Ban 2
|
232
|
0,3
|
10
|
Bản Bua
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Bua
|
158
|
0,2
|
11
|
Bản Quàng
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Quàng
|
176
|
0,3
|
12
|
Bản Tằm 2
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Tằm 2
|
248
|
0,4
|
13
|
Bản Lầu
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Lầu
|
386
|
0,6
|
14
|
Huối Nhũng
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Tằn 1,2
|
923
|
1,4
|
15
|
Na My
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Na My
|
150
|
0,2
|
16
|
Na Ba
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Na Ba
|
300
|
0,5
|
17
|
Mờ Póm
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Mờ Póm
|
145
|
0,2
|
18
|
Na Xá
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Na Xá
|
160
|
0,2
|
19
|
Xốp Hốc
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
Bản Xốp Hốc
|
237
|
0,4
|
20
|
Na Luộc
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
Bản Na Luộc
|
262
|
0,4
|
III
|
Công trình XDM
|
|
|
12.874
|
25,7
|
1
|
Giếng khoan Bản Tạ
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Bản Tạ
|
314
|
0,6
|
2
|
Giếng khoan Tín Cắng
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Tín Cắng
|
358
|
0,7
|
3
|
Giếng khoan Nậm Xái
|
Quang Phong - Q. Phong
|
Nậm Xái
|
370
|
0,7
|
4
|
Bản Luống, Na Phí,
Đỏn Chám
|
Mường Nọc - Quế Phong
|
Bản Luống, Na Phí, Đỏn Chám
|
1.296
|
2,6
|
5
|
Mương Mừn
|
Mường Nọc - Quế Phong
|
Mương Mừn
|
390
|
0,8
|
6
|
Bản Piểu
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Bản Piểu
|
285
|
0,6
|
7
|
Na Tỳ
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Na Tỳ
|
799
|
1,6
|
8
|
Na Làn
|
Châu Thôn - Quế Phong
|
Na Làn
|
253
|
0,5
|
9
|
Bản Cáng
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
Bản Cáng
|
196
|
0,4
|
10
|
Bản Mờ, Tóng
|
Nậm Giải - Quế Phong
|
Bản Mờ, Tóng
|
386
|
0,8
|
11
|
Bản Khốm
|
Hạnh Dịch - Quế Phong
|
Bản Khốm
|
176
|
0,4
|
12
|
Na Cấn
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Na Cấn
|
300
|
0,6
|
13
|
Na Túi
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Na Túi
|
360
|
0,7
|
14
|
Bản Bò
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Bản Bò
|
170
|
0,3
|
15
|
Bản Cắm
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Bản Cắm
|
755
|
1,5
|
16
|
Na Chạng, Na Lịt
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
Na Chạng, Na Lịt
|
565
|
1,1
|
17
|
Bản Mờ
|
Nậm Nhóng - Quế Phong
|
Bản Mờ
|
77
|
0,2
|
18
|
Bản Na
|
Nậm Nhóng - Quế Phong
|
Bản Na
|
424
|
0,8
|
19
|
Na Chảo
|
Đồng Văn - Quế Phong
|
Na Chảo
|
345
|
0,7
|
20
|
NSH TT Lâm Hội
|
Châu Hội - Quỳ Châu
|
|
2.754
|
5,5
|
21
|
Bản Bông
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Bản Bông
|
460
|
0,9
|
22
|
Nong Hao
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Nong Hao
|
189
|
0,4
|
23
|
Bản Nong
|
Châu Thuận - Quỳ Châu
|
Bản Nong
|
208
|
0,4
|
24
|
Bản Mới
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Mới
|
265
|
0,5
|
25
|
Bản Lim
|
Châu Phong - Quỳ Châu
|
Bản Lim
|
218
|
0,4
|
26
|
Na Cống
|
Châu Hoàn - Quỳ Châu
|
Na Cống
|
180
|
0,4
|
27
|
Na Lạnh
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
Na Lạnh
|
574
|
1,1
|
28
|
Khu trung tâm
|
Diên Lãm - Quỳ Châu
|
Khu trung tâm
|
207
|
0,4
|
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT
|
Cụm công nghiệp
|
Địa điểm XD
|
Quy mô (ha)
|
Nhà máy cấp nước
|
Kinh phí (109 đồng)
|
Công suất (m3/ng.đêm)
|
Nguồn nước
|
|
TỔNG
|
|
594
|
42.413
|
|
80
|
*
|
GIAI ĐOẠN
2015-2020
|
|
181
|
12.913
|
|
25
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
58
|
4.143
|
|
8
|
1
|
KCN Bồng Khê
|
Bồng Khê - Con Cuông
|
23
|
1.643
|
Sông Cả
|
3
|
2
|
KCN Yên Khê
|
Yên Khê - Con Cuông
|
35
|
2.500
|
Sông Cả
|
5
|
B
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
122,8
|
8.770
|
|
17
|
1
|
Làng nghề dệt, mây
tre đan
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
10
|
714
|
Nậm Tột
|
1
|
2
|
Khai thác quặng sắt,
thiếc
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
10
|
714
|
Nậm Tột
|
1
|
3
|
Xưởng bảo quản, sơ
chế chanh leo
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
5,3
|
377
|
Nậm Tột
|
2
|
4
|
KCN nhỏ Na Khứu
|
TT Kim Sơn - Quế
Phong
|
20
|
1.429
|
Nậm Giải
|
3
|
5
|
Cụm CN nhỏ Tiền
Phong
|
Tiền Phong - Q.
Phong
|
10
|
714
|
Sông Việc
|
1
|
6
|
Cụm CN nhỏ Tri Lễ
|
Tri Lễ - Quế Phong
|
15
|
1.071
|
Nậm Tột
|
2
|
7
|
Cụm CN nhỏ Châu Thôn
|
Châu Thôn - Q Phong
|
10
|
714
|
Nậm Quàng
|
1
|
8
|
TTCN-Làng nghề Cắm
Muộn
|
Cắm Muộn - Q Phong
|
5
|
357
|
Nậm Quàng
|
1
|
9
|
TTCN-Làng nghề Mường
Nọc
|
Mường Nọc - Q. Phong
|
8
|
571
|
Nậm Giải
|
1
|
10
|
Cơ sở chế biến mây
tre đan XK
|
TT Tân Lạc - Q Châu
|
19,5
|
1.393
|
Sông Hiếu
|
3
|
11
|
Nhà máy gạch Tuynel
|
Châu Tiến - Quỳ Châu
|
10
|
714
|
Sông Hiếu
|
1
|
*
|
GIAI ĐOẠN
2020-2030
|
|
413
|
29.500
|
|
55
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
413
|
29.500
|
|
55
|
1
|
Khai thác, chế biến
đá Garanits
|
Châu Thôn, Tri Lễ -
Quế Phong
|
150
|
10.714
|
Nậm Tột
|
20
|
2
|
Khai thác, chế biến
đá Garanits
|
Quang Phong - Quế
Phong
|
50
|
3.571
|
Nậm Quàng
|
7
|
3
|
Khai thác vàng
|
Quang Phong, Cắm
Muộn - Quế Phong
|
183
|
13.071
|
Nậm Quàng
|
24
|
4
|
Nhà máy chế biến mủ
cao su
|
TT Tân Lạc - Quỳ
Châu
|
30
|
2.143
|
Sông Hiếu
|
4
|
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH KÈ BẢO VỆ BỜ
(Kèm theo Quyết định số
7591/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Chiều dài (m)
|
Nhiệm vụ
|
Kinh phí (109 đồng)
|
Bảo vệ dân
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
TỔNG
|
|
44.300
|
46.855
|
|
1.449
|
*
|
GIAI ĐOẠN 2015-2020
|
|
6.250
|
10.460
|
|
134
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
1850
|
1030
|
|
104
|
1
|
Kè
bờ hữu sông Nậm Mộ, đoạn qua bản Khe Tỳ
|
Hữu
Kiệm - Kỳ Sơn
|
1150
|
500
|
1,2 km QL 7A
|
65
|
2
|
Kè
bờ hữu sông Lam đoạn qua bản Mon
|
Thạch
Giám - Tương Dương
|
700
|
530
|
1,4 km QL 7A
|
39
|
B
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
4.400
|
9.430
|
|
30
|
1
|
Kè
bờ hữu Sông Hiếu đoạn qua xã Châu Hạnh- Thị trấn
|
Châu
Hạnh - Thị trấn (2 đoạn)- Quỳ Châu
|
4.400
|
9430
|
2,7 km QL 48
|
30
|
*
|
GIAI ĐOẠN 2020-2030
|
|
38.050
|
36.395
|
|
1.315
|
A
|
TIỂU VÙNG TÂY NAM
|
|
23350
|
20495
|
|
1103
|
1
|
Kè
hữu Na Lượng sông Nậm Mô
|
Hữu
Kiệm - Kỳ Sơn
|
2000
|
500
|
2 km QL 7A
|
110
|
2
|
Kè
hữu Bản Bà sông Nậm Mô
|
Hữu
Kiệm - Kỳ Sơn
|
1000
|
500
|
1 km QL 7A
|
55
|
3
|
Kè
hữu Bình Sơn 1 sông Nậm Mô
|
Tà
Cạ - Kỳ Sơn
|
1500
|
500
|
1,5 km đường liên xã
|
82
|
4
|
Kè
bờ tả sông Lam đoạn qua bản Thạch Dương
|
Thạch
Giám - Tương Dương
|
1200
|
710
|
|
66
|
5
|
Kè
bờ tả sông Lam đoạn qua bản Lau
|
Thạch
Giám - Tương Dương
|
500
|
390
|
|
27
|
6
|
Kè
bờ tả sông Lam đoạn qua bản Nhẫn
|
Thạch
Giám - Tương Dương
|
1000
|
185
|
|
55
|
7
|
Kè
bờ hữu sông Lam đoạn qua bản Cây Me
|
Thạch
Giám - Tương Dương
|
1000
|
750
|
1,2 km QL 7A
|
55
|
8
|
Kè
bờ tả sông Lam đoạn qua bản Bãi Sợi, Cô Pài
|
Tam
Quang - Tương Dương
|
3000
|
1830
|
2,6 km đường liên xã
|
165
|
9
|
Kè
bờ hữu sông Lam đoạn qua bản Xa
|
Tam
Quang - Tương Dương
|
1000
|
900
|
1,6 km QL 7A
|
55
|
10
|
Kè
bờ tả, hữu sông Lam đoạn TT Hoà Bình - Cửa Rào
|
Xá
Lượng - Tương Dương
|
5000
|
1850
|
4,2 km QL 7A
|
275
|
11
|
Kè
bờ tả Khe Chai
|
Chi
Khê - Con
Cuông
|
600
|
1150
|
|
12
|
12
|
Kè
bờ hữu sông Lam
|
Chi
Khê- Con Cuông
|
1000
|
3180
|
1,6 km QL 7A
|
55
|
13
|
Kè
bờ hữu suối Chon đoạn qua bản Mét
|
Bình
Chuẩn - Con Cuông
|
2000
|
2100
|
2,2 km đường liên xã
|
40
|
14
|
Kè
bờ hữu suối Mét đoạn qua Bản Mét
|
Bình
Chuẩn - Con Cuông
|
300
|
250
|
|
6
|
15
|
Kè
bờ hữu, tả suối Xán đoạn qua Bản Na Lót - Na Đồn
|
Mậu
Đức - Con
Cuông
|
1.500
|
1210
|
1,3 km đường liên xã
|
30
|
16
|
Kè
bờ tả khe Mọi đoạn qua Bản Xằng
|
Lục
Dạ - Con
Cuông
|
200
|
630
|
0,8 km đường liên xã
|
4
|
17
|
Kè
bờ tả khe Mọi đoạn qua Bản Mọi
|
Lục
Dạ - C Cuông
|
100
|
560
|
|
2
|
18
|
Kè
bờ hữu khe Mọi đoạn qua Bản Yên Thành
|
Lục
Dạ - Con
Cuông
|
50
|
1200
|
0,5 km đường liên xã
|
1
|
19
|
Kè
bờ hữu khe Mọi đoạn qua Bản Hồng Sơn
|
Lục
Dạ - Con
Cuông
|
200
|
800
|
0,7 km đường liên xã
|
4
|
20
|
Kè
bờ hữu khe Mọi đoạn qua Bản Hủa Na
|
Lục
Dạ - Con
Cuông
|
200
|
1300
|
1,3 km đường liên xã
|
4
|
B
|
TIỂU VÙNG TÂY BẮC
|
|
14.700
|
15.900
|
|
212
|
1
|
Kè
bờ hữu sông Hiếu đoạn qua Bản Phương tiến 3
|
Tiền
Phong - Quế Phong
|
200
|
1350
|
1,5 km QL 48
|
6
|
2
|
Kè
bờ tả sông Hiếu đoạn qua Bản Đan 1
|
Tiền
Phong - Quế Phong
|
100
|
550
|
0,2 km QL 48
|
3
|
3
|
Kè
bờ tả sông Nậm Giải khu vực trường cấp 1, 2 (bản Pòng)
|
Nậm
Giả - Quế
Phong
|
100
|
230
|
0,1 km đường liên xã
|
1
|
4
|
Kè
bờ tả sông Nậm Giải khu vực trường mầm non
|
Nậm
Giải - Quế
Phong
|
50
|
300
|
|
1
|
5
|
Kè
bờ tả sông Nậm Giải khu vực trường cấp 1(Bản Mờ)
|
Nậm
Giải - Quế
Phong
|
50
|
250
|
|
1
|
6
|
Kè
bờ hữu sông Nậm Việc đoạn từ bản Pà Cọ đến Bản Chiếng
|
Hạnh
Dịch - Quế
Phong
|
4.000
|
3440
|
3,8 km đường liên xã
|
60
|
7
|
Kè
chống sạt lở bờ hữu sông Nậm Giải từ Hữu Văn đến Bản Kim Khê
|
Châu
Kim - Quế
Phong
|
4.000
|
5930
|
Tỉnh lộ 534 dài 4 km
|
60
|
8
|
Kè
chống sạt lở bờ tả sông Nậm Giải từ Hữu Văn đến Bản Chổi
|
Châu
Kim - Quế
Phong
|
4.000
|
2210
|
Đường liên xã 4km
|
60
|
9
|
Kè
bờ hữu Sông Hiếu đoạn qua xã Châu Thắng từ Bản Chiềng - Cầu Tràn
|
Châu
Thắng - Quỳ Châu
|
2.200
|
1640
|
|
21
|
Quyết định 7591/QĐ-UBND.NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 7591/QĐ-UBND.NN ngày 31/12/2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Tỉnh Nghệ An ban hành
3.288
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|