THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 998/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH VĨNH PHÚC THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ
về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc tại Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 04 tháng 06 năm 2020 về việc đề nghị phê
duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; Báo cáo thẩm định số 3355/BC-HĐTĐ ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 129/BC-UBND ngày 04 tháng
06 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc về việc tiếp thu, giải trình ý
kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH:
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI QUY HOẠCH
1. Phạm vi lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm:
Thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên và huyện Bình Xuyên, huyện Yên Lạc, huyện
Vĩnh Tường, huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, huyện Lập Thạch, huyện Sông Lô với
tổng diện tích tự nhiên 1236,5km2, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Tuyên
Quang;
- Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ;
- Phía Đông và Nam giáp thành phố Hà Nội.
2. Thời kỳ lập quy hoạch
- Thời kỳ lập quy hoạch: 2021-2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, MỤC
TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm:
- Việc lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với các nội dung định hướng chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội đất nước thời kỳ 2021 - 2030, chiến lược quốc gia về
tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng, các quy hoạch ngành quốc gia liên quan đến địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Kế thừa
những quan điểm, định hướng phát triển còn phù hợp với tình hình thực tiễn, các
quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt có định hướng, tầm nhìn đến năm 2030 hoặc
xa hơn nữa. Nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn đề mới trên cơ sở bám sát
các chủ trương, chỉ đạo của trung ương, các định hướng của quy hoạch tổng thể
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành quốc gia và danh mục các quy hoạch được
tích hợp lại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
- Lập quy hoạch trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng,
dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh;
đảm bảo tính khả thi và phù hợp với khả năng cân đối, huy động về nguồn nội lực
và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của tỉnh; liên
kết chặt chẽ giữa các địa phương trong tỉnh và giữa tỉnh Vĩnh Phúc với các tỉnh
trong vùng đồng bằng sông Hồng; vùng Thủ đô và cả nước; xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
phát triển nhanh và bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm
bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật
chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; chủ động hội nhập và hợp tác
quốc tế; quan tâm đầu tư phát triển vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của người Vĩnh Phúc; sử dụng hợp
lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu; tăng cường quốc phòng, ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn
xã hội.
- Đảm bảo tính khoa học, khách quan, công khai,
minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả;
hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân
theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Nguyên tắc:
- Đảm bảo sự tuân thủ, bám sát các quy trình, nội
dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị
định, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn
định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia. Hiện nay, các quy hoạch các cấp
và quy hoạch tỉnh được triển khai thực hiện song song, do đó yêu cầu việc lập
quy hoạch tỉnh phải chủ động phối hợp, cập nhật thông tin đảm bảo tính thống nhất,
liên kết, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch và giữa các ngành, lĩnh vực, địa
phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo tính khả thi, bền vững và dài hạn, tạo
nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo; phù hợp với khả năng cân đối,
huy động nguồn lực triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đảm bảo phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên và các văn bản pháp luật có liên quan khác về công tác đối
ngoại và hợp tác kinh tế thế giới.
- Đảm bảo tính mở, công khai, minh bạch, tính thị
trường trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian phát triển các
ngành, lĩnh vực trên địa bàn; nguyên tắc thị trường có sự quản lý của nhà nước
trong phân bổ nguồn lực.
- Đảm bảo sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng
đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, của vùng, các địa phương
và lợi ích của người dân.
3. Mục tiêu:
Việc nghiên cứu lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc phải
đạt được các mục tiêu sau:
- Phân tích, đánh giá được thực trạng kinh tế - xã
hội của tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2011 - 2020; cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng liên quan đến tỉnh Vĩnh Phúc về không gian các hoạt động
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông
thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường...
Từ đó, dự báo và đề xuất các phương án phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, xác định được các quan điểm, mục
tiêu và đột phá phát triển; phương án phát triển các ngành, lĩnh vực, lựa chọn
phương án tối ưu, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đảm bảo phát triển
bền vững dài hạn trên cả ba trụ cột là: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Quy hoạch tỉnh là căn cứ khoa học, công cụ
pháp lý quan trọng để chính quyền các cấp tỉnh Vĩnh Phúc sử dụng trong lãnh đạo,
chỉ đạo, thống nhất công tác quản lý nhà nước và hoạch định chính sách, kiến tạo
động lực phát triển; là cơ sở để xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đầu tư công, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đảm
bảo tính khách quan, khoa học; tổ chức không gian phát triển đảm bảo tính kết nối
đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh nhằm khai
thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội theo hướng xanh và bền vững.
- Xây dựng phương hướng phát triển các ngành
quan trọng trên địa bàn tỉnh; lựa chọn được các phương án tổ chức, phương án
phát triển hoạt động kinh tế - xã hội có hiệu quả, là cơ sở cho việc đề xuất:
Phương án tổ chức không gian chung, hệ thống kết cấu hạ tầng, hệ thống đô thị,
nông thôn, các khu chức năng có vai trò động lực; phương án tổ chức phát triển
mạng lưới và không gian cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bảo vệ
môi trường, khai thác, sử dụng hiệu quả và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đa dạng
sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu...; các giải pháp bố trí không gian
phát triển hợp lý nhằm giải quyết các xung đột về không gian trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc do nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ sở huy động hiệu quả
các điều kiện bên trong và thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
- Xây dựng phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện đáp ứng cao nhất nhu cầu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội,
văn hóa của từng khu vực và khả năng kết nối đồng bộ, tổng thể trong tỉnh và
vùng đồng bằng sông Hồng, vùng thủ đô với cả nước.
- Xây dựng danh mục và thứ tự ưu tiên các dự án
đầu tư, cũng như giải pháp huy động nguồn lực thực hiện quy hoạch theo các kịch
bản phát triển.
- Xác định các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp
(về cơ chế, chính sách, huy động và phân bổ các nguồn lực phát triển kinh tế -
xã hội...) có tính khả thi, đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng chéo, cản trở
đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; đảm bảo công khai minh bạch,
công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong
hoạt động đầu tư phát triển kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo quốc phòng,
an ninh.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
(CSDL) quy hoạch thống nhất trong tỉnh đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển của tỉnh
Vĩnh Phúc, của vùng và quốc gia.
IV. NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
Các nội dung chính của quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định
của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, bao gồm:
1. Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều
kiện phát triển đặc thù của tỉnh (gồm các điều kiện tự nhiên, xã hội; bối cảnh
bên ngoài; tổng hợp các cơ hội, thách thức).
2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,
hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị - nông thôn (gồm thực trạng
phát triển kinh tế, xã hội; công tác đảm bảo quốc phòng - an ninh; tổ chức
không gian và phát triển hạ tầng; sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường; phân
tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức).
3. Quan điểm, mục tiêu và phương án phát triển tỉnh
(gồm quan điểm phát triển; xây dựng kịch bản và phương án phát triển; mục tiêu
phát triển; các nhiệm vụ trọng tâm và các khâu đột phá).
4. Phương án phát triển các ngành quan trọng (gồm
các ngành công nghiệp; dịch vụ; nông, lâm nghiệp và thủy sản; các lĩnh vực văn
hóa, xã hội và quốc phòng - an ninh).
5. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội.
6. Phương án tổ chức hệ thống đô thị, nông thôn
và kết cấu hạ tầng, bao gồm:
- Phương án quy hoạch hệ thống đô thị;
- Phương án phát triển mạng lưới giao thông;
- Phương án phát triển mạng lưới cấp điện;
- Phương án phát triển mạng lưới viễn thông;
- Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, thoát
nước, cấp nước;
- Phương án phát triển các khu xử lý chất thải;
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
7. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
8. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
vùng huyện.
9. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
10. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên.
11. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
12. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó
với biến đổi khí hậu.
13. Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
14. Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch.
15. Xây dựng báo cáo quy hoạch.
16. Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung đề xuất nghiên cứu được tích hợp
vào quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc (với 32 nội dung) đảm bảo Quy hoạch được thực hiện
theo phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực
có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong
việc lập quy hoạch trên phạm vi lãnh thổ của Tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát
triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch
Quy hoạch được lập dựa trên phương pháp tiếp cận
tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về tính khoa học, tính phù
hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, dữ
liệu;
- Phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp;
- Phương pháp thực chứng, ứng dụng các bài học
thực tiễn;
- Phương pháp mô hình hoá;
- Phương pháp xây dựng kịch bản phát triển;
- Phương pháp chồng lớp, đối chiếu bản đồ ứng dụng
hệ thống thông tin địa lý (GIS);
- Phương pháp điều tra xã hội học;
- Phương pháp quy hoạch có sự tham gia của cộng
đồng, các bên liên quan;
- Phương pháp chuyên gia;
- Sử dụng công cụ hỗ trợ lập quy hoạch (Bộ công
cụ này bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu và công vụ phân tích. Bố công cụ này có
thể được tích hợp thông qua các cổng thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch được xây
dựng phục vụ quá trình lập quy hoạch).
- Một số phương pháp khác phù hợp với quy trình
kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh Vĩnh Phúc.
VI. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, THỜI
HẠN LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc,
báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên quan.
- Các báo cáo nội dung đề xuất nghiên cứu.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000
Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của tỉnh
trong vùng và cả nước.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 -
1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục
đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị,
nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân
vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã
hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực
hiện.
+ Bản đồ chuyên đề khác.
- Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000
Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển các
khu vực trọng điểm của tỉnh,
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện theo quy định
hiện hành.
3. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá 20 tháng kể
từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ nội
dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch
tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định
của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định
hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều
chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính
thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban Thường vụ quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các bộ, ngành, cơ quan liên quan,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|