ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 976/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
31 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500 CHỈNH TRANG KHU ĐÔ THỊ ĐƯỜNG PHẠM NGŨ LÃO NỐI DÀI ĐẾN ĐƯỜNG MẬU
THÂN, QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 754/TTr-SXD ngày 23 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu
đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án
quy hoạch:
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường
Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu
tư: Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Cần Thơ.
3. Lý do điều chỉnh:
- Điều chỉnh giữ lại phạm vi đã được đầu tư nâng
cấp đô thị do Ngân hàng thế giới tài trợ trong khu vực, tuân thủ đúng cam kết của
thành phố và giảm diện tích quy hoạch giảm từ 11,34ha thành 8,93ha.
- Điều chỉnh giảm lộ giới tuyến đường số 06 từ
30m (6m-18m-6m) thành 20m (5m-10m-5m) do đường số 06 chỉ đóng vai trò đường
phân khu vực (cấp nội bộ).
- Điều chỉnh phương án phân lô để phù hợp với hiện
trạng giữ lại đã được nâng cấp hạ tầng (hẻm, kè chống sạt lở và đường sau kè).
4. Phạm vi, ranh giới, diện
tích lập quy hoạch:
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông Bắc: Giáp đất dân cư hiện hữu;
- Phía Đông Nam: Giáp rạch Cái Khế;
- Phía Tây Bắc: Giáp tuyến đường hẻm hiện hữu và
rạch Sao;
- Phía Tây Nam: Giáp rạch Sao và đường Mậu Thân.
b) Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng
8,93ha.
c) Quy mô dân số tính toán: Khoảng
2.600 người.
5. Tính chất
khu vực quy hoạch:
Là khu dân dụng với mục đích cải tạo,
chỉnh trang đô thị, nâng cấp kết cấu các công trình trong khu vực đô thị, nâng
cao chất lượng đô thị, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng nhằm cải thiện môi trường
sống cho người dân trong khu vực nói riêng và thành phố nói chung. Trong đó bao
gồm các công trình nhà ở dạng liên kế và dạng căn hộ, công trình công cộng
(công trình dịch vụ đô thị, công viên cây xanh,…), công trình sử dụng hỗn hợp,
công trình dịch vụ thương mại đa chức năng và các hạng mục khác.
6. Quy hoạch sử dụng đất.
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở dạng liên kế
|
33.148,2
|
37,12
|
2
|
Đất công trình sử dụng hỗn hợp
|
5.024,4
|
5,63
|
3
|
Đất công trình thương mại dịch vụ đa chức năng
|
726,1
|
0,81
|
4
|
Đất tự cải tạo
|
9.632,0
|
10,79
|
5
|
Đất trường mẫu giáo
|
3.265,7
|
3,66
|
6
|
Đất công viên cây
xanh
|
2.711,0
|
3,04
|
7
|
Đất giao thông + hẻm kỹ thuật
|
34.797,6
|
38,95
|
|
TỔNG
|
89.305,0
|
100,00
|
7. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị.
a) Nhà ở liên kế:
- Được bố trí dọc theo
các trục đường Phạm Ngũ Lão và các tuyến giao thông nội bộ, kích thước lô đất
phổ biến có chiều rộng ≥ 4,5m, chiều dài từ 14m - 20m, ở các ngã giao
chiều ngang lô đất lớn hơn. Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng đáp ứng các yêu cầu cụ
thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa áp dụng theo Bảng 2.6 -
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới
đường đỏ:
+ Tuyến Phạm Ngũ Lão: ≥3,0m;
+ Các tuyến khác: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng: ≤ 05 tầng (kể cả tầng lửng).
- Việc xây dựng tuân thủ
theo mẫu thiết kế ban hành kèm Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết
được duyệt nhằm tạo sự đồng bộ về mặt cảnh quan chung cho toàn khu quy hoạch.
Trong trường hợp các hộ tái định cư nếu không đủ điều kiện kinh tế để xây dựng
theo quy hoạch, trong 05 năm đầu có thể cho phép xây dựng từ 01 đến 02 tầng,
nhưng sau 05 năm nếu có nhu cầu xây dựng mới phải đảm bảo quy hoạch được duyệt.
b) Công trình thương mại, dịch vụ đa chức năng
(không có chức năng ở):
- Mật độ xây dựng tối đa: tuân theo Bảng 2.7b -
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
- Số tầng cao tối đa: 07 tầng (không kể tầng hầm).
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới
đường đỏ:
+ Tuyến Phạm Ngũ Lão: ≥ 6,0m;
+ Đường số 13 và ranh đất xung quanh: ≥ 04m.
- Chiều cao tầng của công trình phù hợp với chức
năng khai thác và đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng
công trình; công trình phải đảm bảo tuân thủ yêu cầu tiếp cận và sử dụng đối với
người khuyết tật theo quy định hiện hành.
c) Công trình sử dụng hỗn hợp:
Công trình có thể khai thác các chức năng: ở dạng
căn hộ, văn phòng, thương mại và dịch vụ không mang tính chất sản xuất làm ô nhiễm
môi trường. Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng cơ bản như sau:
- Trường hợp xây dựng công trình ở dạng căn hộ:
+ Mật độ xây dựng tối đa: tuân theo Bảng 2.7a -
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.
- Số tầng cao tối đa: 12 tầng (không kể tầng hầm);
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới
đường đỏ: 06m (so với ranh đất còn lại tối thiểu 04m);
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 20%
- Trường hợp xây dựng công trình thương mại - dịch
vụ - đa chức năng: tuân thủ điểm b nêu trên.
- Công trình phải đảm bảo tuân thủ yêu cầu tiếp
cận và sử dụng đối với người khuyết tật theo quy định hiện hành.
d) Trường mẫu giáo:
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 30%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới
đường đỏ: 06m (so với ranh đất còn lại tối thiểu 04m).
- Công trình phải đảm bảo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng và các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường,
yêu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật theo quy định hiện hành. Khuyến
khích tăng diện tích mảng xanh trong công trình.
đ) Khu vực tự cải tạo:
Công trình xây dựng tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng hiện hành, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị và các quy định
khác tại địa phương.
e) Khu cây xanh:
Khu công viên
cây xanh tập trung được bố trí cặp rạch
Sao, cây trồng và các giải pháp thiết
kế xây dựng công trình trong khu vực công viên phải phù hợp, đảm bảo an toàn, mỹ
quan và vệ sinh môi trường. Các vị trí cây xanh khác bố trí kết hợp sân
chơi có thiết bị tập thể thao ngoài trời và có biện pháp quản lý theo nhóm cộng
đồng, đảm bảo duy trì và phát huy lợi ích của không gian công cộng. Mật độ xây dựng tối đa: 5% (chòi nghỉ chân).
8. Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền và thoát
nước mưa.
- Cốt xây dựng (cao độ xây dựng tối
thiểu) công trình: +2,5m (hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu)
- Các khu vực khác: sân
bãi, công viên, các công trình phụ trợ khác: Cao độ san lấp tối thiểu: +2,0m.
- Thoát nước mặt: Thu gom bằng
hệ thống cống kín, loại ống được sử dụng: ống bê tông
cốt thép đúc sẵn D600 và D800. Nước mưa được thu gom và trả về rạch tự nhiên (rạch
Sao và rạch Sơn) thông qua hệ thống cống và trạm bơm (khi cần thiết).
b) Giao thông.
- Cấp đường phân khu vực: Các tuyến
như đường Phạm Ngũ Lão (lộ giới 20m), đường số 06 (lộ giới 20m), đường số 04 (lộ
giới 15m) đóng vai trò kết nối khu vực quy hoạch với hạ tầng giao thông chính của
thành phố (đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Nguyễn Văn Cừ, đường Mậu Thân, đường
Lý Tự Trọng).
- Cấp đường nhóm nhà ở: là hệ thống
đường nội bộ khu vực quy hoạch có lộ giới từ 09m đến 12m.
BẢNG
TỔNG HỢP GIAO THÔNG
Stt
|
Tên đường
|
Điểm mốc
|
Lộ giới
(m)
|
Lề trái
(m)
|
Lòng đường
(m)
|
Lề phải
(m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
M1
|
M22
|
20
|
5
|
10
|
5
|
2
|
Đường số 1
|
M11
|
M21
|
12
|
3
|
6
|
3
|
3
|
Đường số 2
|
M13
|
M23
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
Đường số 3
|
M7
|
M22
|
12
|
3
|
6
|
3
|
5
|
Đường số 4
|
M9
|
M15
|
15
|
3
|
9
|
3
|
6
|
Đường số 5
|
M8
|
M11
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Đường số 6
|
M16
|
M19
|
20
|
5
|
10
|
5
|
8
|
Đường số 7
|
M20
|
M22
|
12
|
3
|
6
|
3
|
9
|
Đường số 8
|
M10
|
M17
|
12
|
3
|
6
|
3
|
10
|
Đường số 9
|
M4
|
M5
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Đường số 10
|
M2
|
M4
|
9
|
0
|
6
|
3
|
c) Cấp điện sinh hoạt và chiếu
sáng công cộng.
- Phụ tải điện: Tổng công
suất điện yêu cầu khoảng 2.720,9KW.
- Nguồn điện: Nguồn điện dự
kiến được cấp từ lưới trung thế trên đường Mậu Thân.
- Tuyến trung thế: Lưới
trung thế 22 KV được thiết kế đi ngầm trong hầm kỹ thuật. Xuất tuyến được bố
trí dọc theo trục đường giao thông. Đảm bảo hành lang an toàn tuyến và tuân thủ
các Quy chuẩn ngành.
- Tuyến hạ thế 0.4 KV: Từ bảng
điện hạ thế trong trạm biến áp phân phối, lưới hạ thế được thiết kế đi ngầm
trong mương kỹ thuật cung cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Trong
quá trình thiết kế kỹ thuật và thi công tuân thủ theo các Quy chuẩn ngành và
khoảng cách an toàn giữa các đường ống kỹ thuật.
- Trạm biến thế: Xây dựng mới
03 trạm biến thế. Tổng các trạm có dung lượng: 3.500 KVA (Công suất yêu cầu: 3.400
KVA).
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng
công cộng: Lưới đèn chiếu sáng được xây dựng mới dọc
theo các trục giao thông và các không gian công cộng. Sử dụng đèn cao áp có
công suất 250W. Hệ thống chiếu sáng được thiết kế tự động đóng cắt ở 2 chế độ
(có thể điều chỉnh theo thời gian hoạch theo mùa…). Tuyến dây nguồn chiếu
sáng bố trí đi ngầm.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước được cấp từ hệ thống
cấp nước của thành phố.
- Lưu lượng nước sinh hoạt Qsh
= 655 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng QMax
= 1.267m3/ngày đêm.
- Áp lực cấp nước theo quy định
hiện hành.
- Trên
mạng cấp nước có bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ
không quá 150m).
đ) Thoát nước thải sinh hoạt:
Nước sau khi sử dụng sinh hoạt được thu và xử lý vi
sinh bằng bể tự hoại tại chân công trình trước khi dẫn ra cống chung thu gom
vào hệ thống xử lý nước thải của thành phố. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống
kín với các hình thức: ống bê tông cốt thép D300, D500, mương B300.
Hệ thống mương thu gom theo hẻm
kỹ thuật và bố trí dưới vỉa hè đường giao thông chính.
e) Thu gom chất thải rắn:
- Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn:
1,3kg/người.ngày.
- Lượng rác tính toán: 3,38 tấn/ngày
đêm.
- Thu gom hàng ngày đến trạm
trung chuyển rác của thành phố.
f) Hệ thống thông tin liên
lạc: Hệ thống đường dây được bố trí ngầm theo hệ
thống kỹ thuật.
9. Giải pháp bảo vệ môi trường.
- Lập kế hoạch và phương án giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường (đất, nước, tiếng ồn, đời sống của người
dân,...) trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- Có giải pháp thi công riêng
đối với vị trí tiếp giáp các hộ dân khu vực tự cải tạo. Đảm bảo giảm thiểu thiệt
hại do việc thi công dự án gây ra.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện
giám sát môi trường trong suốt quá trình triển khai dự án theo quy định về môi
trường. Trong quá trình thực hiện phải có kiểm tra, giám sát của nhân viên kiểm
định môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời, nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
và làm cho môi trường sống tốt hơn.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ về quản lý môi trường trong suốt thời gian triển khai công
tác xây dựng của dự án và khi dự án đi vào hoạt động.
10. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
Trong quá trình triển khai đầu tư
xây dựng phải ưu tiên thực hiện: Các công trình phục vụ tái định cư, trường mẫu
giáo, công trình thương mại dịch vụ phục vụ nhu cầu của dân cư khu vực, công
trình bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao
Chủ đầu tư phối hợp các Sở, ngành và địa phương thực hiện việc công bố điều chỉnh
quy hoạch, ban hành Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
được duyệt và tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày
25 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang Khu đô thị đường Phạm Ngũ
Lão nối dài đến đường Mậu Thân, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ. Các nội dung khác thuộc phạm vi giới hạn nhưng trái với quy định tại đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết này thì không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận Ninh Kiều, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ đầu tư, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|