UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
97/2006/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 23 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng
lực của tổ chức, các nhân trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Công chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác bàn
giao các công trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Điều 2.
Giám đốc Sở Giao thông Công chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện
Quy định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Công chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- TV-TU, TT-HĐND thành phố;
- Bộ Giao thông Vận tải
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Sở Tư pháp;
- Các Chủ đầu tư;
- Các Ban Quản lý dự án;
- Các Công ty xây dựng;
- Công ty QLVHĐCS CC;
- Công ty Công viên;
- Công ty Cây xanh;
- UBND các quận, huyện;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Lưu: VT, NCPC, TH, QLĐTh
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
CÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2006 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích yêu cầu
1. Công tác
bàn giao phải đảm bảo theo đúng trình tự pháp luật quy định, nhằm phục vụ tốt
cho công tác quản lý, khai thác, vận hành đúng với khả năng thực tế của các
công trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố, đồng thời
thống nhất trong công tác lập hồ sơ hoàn công;
2. Phục vụ
cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu thập số liệu liên quan đến công trình cơ
sở hạ tầng đô thị thuộc lĩnh vực giao thông công chính;
3. Đảm bảo
đáp ứng tốt cho công tác quản lý, khai thác bằng phần mềm quản lý, khai thác
các công trình cơ sở hạ tầng đô thị thuộc lĩnh vực giao thông công chính trên địa
bàn thành phố.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Các công trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính do UBND thành phố
giao cho Sở Giao thông Công chính thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện tiếp
nhận quản lý, khai thác, vận hành bao gồm:
a) Cơ sở hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống giao thông (công trình đường bộ và cầu đường bộ), hệ thống
điện chiếu sáng công cộng (kể cả hệ thống đèn tín hiệu giao thông, hệ thống điện
chiếu sáng kiệt, hẻm), hệ thống thoát nước đô thị, hệ thống xử lý các chất thải,
vệ sinh môi trường đô thị;
b) Cơ sở hạ tầng
xã hội: Dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên.
2. Đối tượng
áp dụng: Các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án và các đơn vị, tổ chức liên
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Công tác nghiệm thu
Các công
trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính đã thi công xong. Để làm cơ sở bàn
giao, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành hồ sơ tài liệu nghiệm thu phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
1. Các công
trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố (có quy mô bất
kỳ) đều phải thực hiện công tác nghiệm thu theo Điều 23, 24, 25 Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và phải được lập thành Biên bản theo mẫu nêu tại các phụ lục
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
2. Đối với
các công trình có đấu nối về hạng mục giao thông, thoát nước, điện chiếu sáng
công cộng phải kèm theo văn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước
chuyên ngành theo phân cấp;
3. Khi tổ chức
nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng
được đưa vào sử dụng thì thực hiện theo mục 3.7 phần II của Thông tư số
12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực tổ chức,
cá nhân trong hoạt động xây dựng. Chủ đầu tư mời đại diện chủ quản lý sử dụng
hoặc chủ sở hữu công trình tham gia nghiệm thu (gồm đại diện cơ quan chủ quản của
đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng và đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng nêu tại Điều
7 của Quy định này).
Điều 4. Công tác bàn giao
Quy định về
công tác bàn giao gồm:
1. Nguyên tắc
bàn giao: Các công trình, hạng mục công trình độc lập thuộc cơ sở hạ tầng giao
thông công chính chỉ được bàn giao khi thi công hoàn chỉnh đúng theo hồ sơ thiết
kế được phê duyệt và đảm bảo điều kiện để đưa vào khai thác, vận hành.
2. Nội dung
bàn giao:
Về hồ sơ, tài
liệu hoàn thành công trình gồm:
- Hồ sơ pháp
lý và tài liệu quản lý chất lượng thi công công trình theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP, phụ lục số 3, 4 của Thông tư số 12/2005/TT-BXD;
- Biên bản kiểm
tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào
sử dụng do Sở chuyên ngành thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán công
trình hoặc hạng mục công trình thực hiện theo mẫu phụ lục số 2 của Thông tư số
12/2005/TT-BXD;
- Báo cáo khảo
sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, nguồn nước (nêu rõ tổ chức thực hiện
và thời gian thực hiện);
- Phải thể hiện
cụ thể vị trí lắp đặt các công trình ngầm và có hồ sơ thẩm định an toàn giao
thông đường bộ theo quy định hiện hành.
b) Về thực tế
hiện trường: Tại hiện trường công trình đã thi công xong (kiểm tra thực tế hiện
trường để đối chiếu với hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, tài liệu hoàn thành
công trình xây dựng; phải tổng dọn vệ sinh trước khi bàn giao, các hư hỏng thiếu
sót cần bổ sung, sửa chữa và thời gian sửa chữa (nếu có); đặc biệt lưu ý kiểm
tra các vị trí lắp đặt các công trình ngầm, phải lập thành văn bản; thành phần
theo khoản 3 Điều 3 của Quy định này.
3. Thành phần
tham gia bàn giao: Chủ đầu tư chỉ tiến hành công tác bàn giao công trình hoặc hạng
mục công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục
công trình theo qui định. Thành phần bàn giao (theo mẫu phụ lục số 1 của Quy định
này).
Điều 5. Ngoài việc thực hiện đầy đủ các nội dung đã nêu tại Điều
3 và Điều 4, các công trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn
thành phố đã hoàn thành, trước khi tiến hành bàn giao phải đảm bảo:
1. Đối với
công trình hoặc hạng mục công trình giao thông:
a) Có đầy đủ
hệ thống báo hiệu đường bộ theo đúng nội dung Điều lệ Báo hiệu đường bộ ban
hành kèm theo Quyết định số 4393/2001/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải bao gồm: Biển báo hiệu các loại, vạch kẻ đường,
tín hiệu đèn giao thông (nếu có) và các công trình phụ trợ khác nhằm tăng cường
đảm bảo an toàn giao thông; ngoài những yêu cầu trên cần phải có:
- Cột Kilômét
đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH);
- Mốc lộ giới
đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX);
- Cọc tiêu,
tường bảo vệ và hàng rào chắn đối với những đoạn đường nguy hiểm.
b) Về yêu cầu
chung, nội dung, số lượng, trách nhiệm lập hồ sơ và quy cách hồ lập sơ hoàn
công theo hướng dẫn lập hồ sơ hoàn công công trình giao thông cầu đường bộ (ban
hành kèm theo Quyết định số 2578/QĐ/1998/GTVT-CGĐ ngày 14/10/1998 của Bộ GTVT);
c) Đối với
các công trình hầm, cầu lớn, công trình áp dụng công nghệ mới phải có các tài
liệu liên quan đến công nghệ và chuyển giao công nghệ thi công, qui trình bảo
trì công trình khi vận hành, khai thác sử dụng theo Quyết định số 2177/QĐ-BGTVT
ngày 29 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc bổ sung nội
dung, danh mục hồ sơ hoàn công công trình giao thông, cầu đường bộ.
2. Đối với
công trình điện chiếu sáng công cộng, trường hợp phải bàn giao tạm thời cho đơn
vị quản lý, vận hành, khai thác phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Phải được
nghiệm thu kỹ thuật theo đúng quy định nêu tại Điều 7 của Quy định này;
b) Có tủ điện
điều khiển riêng;
c) Công trình
có nhiều tuyến thì bàn giao từng tuyến hoàn chỉnh, công trình lớn bàn giao từng
tủ điều khiển nhưng phải đảm bảo trên 60% khối lượng;
d) Sau 01 (một)
tháng vận hành thử;
đ) Lập biên bản
giao nhận cụ thể vật tư, thiết bị điện được lắp đặt;
e) Khi có hư
hỏng tại tủ điều khiển hoặc trên tuyến kể cả bóng đèn đơn vị trực tiếp tiếp nhận
quản lý thông báo cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án để yêu cầu đơn vị thi công
sửa chữa, trường hợp không sửa chữa thì chủ đầu tư, ban quản lý dự án sẽ ký hợp
đồng với đơn vị khác sửa chữa và khấu trừ vào công trình;
g) Đối với
công trình điện chiếu sáng công cộng cần đóng điện kịp thời phục vụ nhân dân
khi chưa có nguồn cấp điện theo thiết kế được duyệt phải đấu nối tạm thời trong
các trường hợp sau:
- Điểm đấu nối
vào lưới điện chiếu sáng công cộng đang vận hành thì chủ đầu tư, ban quản lý dự
án phối hợp với Công ty Quản lý vận hành điện chiếu sáng công cộng Đà Nẵng để
tính toán cắt giảm số lượng bóng đèn sáng hoặc tắt hợp lý để đảm bảo điện áp của
lưới;
- Điểm đấu nối
tạm tại công tơ riêng sau khi ký hợp đồng mua bán điện với Điện lực Đà Nẵng tại
vị trí không đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, chủ đầu tư, ban quản lý dự án phải
tính toán điện áp đảm bảo cho đèn để có cơ sở bàn giao tạm thời;
- Chủ đầu tư,
ban quản lý dự án có trách nhiệm hoàn chỉnh điểm đấu nối đúng theo thiết kế được
duyệt và bàn giao cho Công ty Quản lý vận hành điện chiếu sáng công cộng Đà Nẵng.
h) Hiệu lực
thời gian bàn giao tạm thời không quá 02 (hai) tháng.
i) Sau thời
gian bàn giao tạm thời chủ đầu tư, ban quản lý dự án phải tổ chức bàn giao
chính thức cho đơn vị quản lý, vận hành, khai thác. Quá thời gian nêu trên đơn
vị trực tiếp tiếp nhận bàn giao có văn bản thông báo và chủ đầu tư, ban quản lý
dự án sẽ chịu trách nhiệm quản lý và vận hành công trình này và đồng thời đề
nghị các cơ quan liên quan không cho đơn vị thi công không tham gia thi công
các công trình điện chiếu sáng trên địa bàn thành phố.
k) Chủ đầu
tư, ban quản lý dự án phải lập thủ tục bàn giao hợp đồng mua bán điện với Điện
lực Đà Nẵng cho Công ty Quản lý vận hành điện chiếu sáng công cộng Đà Nẵng;
trong thời gian tiếp nhận bàn giao tạm thời và chính thức Công ty Quản lý vận
hành điện chiếu sáng công cộng Đà Nẵng chịu trách nhiệm chi trả tiền điện sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giao thông Công chính.
3. Đối với
công trình hoặc hạng mục công trình cây xanh công cộng và công viên:
a) Phải xác định
nguồn gốc xuất xứ của cây trồng, cây không mang mầm mống sâu bệnh, đảm bảo
không ô nhiễm môi trường. Cây được nhập từ nước ngoài về phải đảm bảo tuân thủ
các quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng;
b) Chủng loại
cây trồng phải phù hợp với các quy định tại Đề án Quy hoạch và phát triển cây
xanh đường phố thành phố đến năm 2010 đã được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt
tại Quyết định số 958/QĐ-UB ngày 13 tháng 02 năm 2004 của UBND thành phố về việc
phê duyệt Đề án Quy hoạch và phát triển cây xanh đường phố đến năm 2010;
c) Chủng loại
cây được chọn trồng phải phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu của
khu vực thi công. Đặc biệt phù hợp với cấu trúc của cơ sở hạ tầng và không gian
để tán cây phát triển. Đồng thời cây mới trồng phải được bảo vệ, chống giữ thân
chắc chắn, ngay thẳng đảm bảo cây sinh trưởng tốt;
d) Cây đưa ra
trồng phải đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định hiện hành của Nhà nước;
đ) Ngoài ra
cây xanh được trồng theo dọc đường dây dẫn điện phải đảm bảo hành lang an toàn
lưới điện theo qui định của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của
Chính phủ và Quyết định số 49/2005/QĐ-UB ngày 25 tháng 4 năm 2005 của UBND
thành phố về việc Ban hành Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa
bàn thành phố;
e) Cây hoa,
cây bụi: Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả có mùi hắc, bố cục phù hợp với qui
hoạch được duyệt; cây cỏ lá, hoa màu sắc phong phú theo 4 mùa, sử dụng nghệ thuật
phối kết cây với cây, cây với công trình và xung quanh hợp lý tạo nên sự hài
hoà;
g) Các thiết
bị phục vụ vui chơi và các thiết bị phụ trợ trước khi lắp đặt có hồ sơ thiết kế
kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tư vấn thiết kế phải
xây dựng cụ thể các bước nghiệm thu công trình, kiểm định vật tư, thiết bị đúng
theo quy định hiện hành của Nhà nước. Sau khi đã hoàn thành đưa vào khai thác,
sử dụng, bàn giao công trình phải có quy trình bảo dưỡng, bảo trì công trình
đưa vào khai thác sử dụng. Trường hợp thiết bị sử dụng công nghệ mới thực hiện
theo Điều 6 của Quy định này (Phải cụ thể về công tác sử dụng, vận hành, nội
quy đối tượng được phục vụ, cụ thể về thời gian công tác bảo dưỡng, bảo trì thường
xuyên và định kỳ công trình khi vận hành, khai thác sử dụng, bậc nghề chuyên
môn để thực hiện).
4. Đối với
công trình hoặc hạng mục các công trình thoát nước đô thị (gồm toàn bộ mạng lưới
cống ngầm, hồ điều hoà, hồ thu nước, giếng thăm các cửa xả, hồ ao, hố ga, cống
rãnh, kênh thoát nước, trạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom nước thải, các
công trình phụ trợ thoát nước quanh hồ, dọc bờ kênh, mương thoát nước):
Công trình hoặc
hạng mục công trình được tiến hành bàn giao sau khi đã tháo dỡ ván khuôn, các
thanh chống, nạo vét sạch sẽ và không bị cản dòng chảy do bố trí các công trình
phụ trợ khác (có biên bản kiểm tra và xác nhận của đơn vị trực tiếp quản lý,
khai thác).
Điều 6. Đối với các công trình
hoặc hạng mục công trình cơ sở hạ tầng vực giao thông công chính được áp dụng
công nghệ mới để thi công, thì phải bàn giao các tài liệu liên quan đến công
nghệ và chuyển giao công nghệ thi công, qui trình bảo trì công trình khi vận
hành, khai thác sử dụng và chủ đầu tư tổ chức lớp tập huấn chuyển giao công nghệ
hoặc bảo trì cho bên nhận quản lý, sử dụng.
Điều 7. Để tiến hành kiểm tra thực
tế hiện trường, các ban quản lý dự án (hoặc chủ đầu tư) gửi tài liệu hoàn thành
công trình xây dựng về Sở Giao thông Công chính, các đơn vị trực tiếp quản lý
khai thác theo phân cấp như sau:
Đối với hệ thống
Quốc lộ do Cục Đường bộ Việt Nam uỷ thác quản lý, hệ thống tỉnh lộ và đô thị có
mặt cắt mặt đường lớn hơn 7,50m, Sở Giao thông Công chính giao các đơn vị quản
lý trực tiếp các hạng mục cụ thể như sau:
1. Công ty Quản
lý sửa chữa công trình giao thông Đà Nẵng: Quản lý hạng mục công trình giao
thông;
2. Xí nghiệp
Quản lý thoát nước thuộc Công ty Môi trường đô thị ĐN: Quản lý hạng mục công
trình thoát nước đô thị;
3. Công ty Quản
lý vận hành điện chiếu sáng công cộng Đà Nẵng: Quản lý hạng mục điện chiếu sáng
công cộng;
4. Công ty
Công viên Đà Nẵng: Quản lý hạng mục công viên, cây xanh đường phố đối với đường
có dải phân cách > 3m;
5. Công ty
Cây xanh Đà Nẵng: Quản lý hạng mục cây xanh đường phố đối với các tuyến đường
còn lại;
6. Ngoài ra,
đối với những công trình hoặc hạng mục công trình đặc biệt, phức tạp sẽ có quyết
định giao nhiệm vụ tiếp nhận quản lý của Giám đốc Sở Giao thông Công chính cho
đơn vị.
Điều 8. UBND các quận, huyện tiếp
nhận hồ sơ hoàn công và quản lý theo phân cấp quản lý đường bộ tại khoản 2 Điều
22 của Quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường
bộ trên địa bàn thành phố (kèm theo Quyết định số 151/2005/QĐ-UBND ngày 22
tháng 10 năm2005 của UBND thành phố).
Điều 9. UBND các phường xã tiếp
nhận hồ sơ hoàn công và quản lý theo phân cấp quản lý đường bộ tại khoản 3 Điều
22 của Quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường
bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (kèm theo Quyết định số 151/2005/QĐ-UBND ngày
22 tháng 10 năm 2005 của UBND thành phố).
Điều 10. Thời gian gửi hồ sơ
và hình thức hồ sơ hoàn công
1. Thời gian
gửi hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng về đơn vị quản lý, sử dụng tối
thiểu 07 ngày làm việc trước khi tiến hành bàn giao;
2. Tất cả các
tài liệu được xếp theo trình tự của danh mục tại phụ lục số 3 của Thông tư số
12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng phải được cài vào các
bìa file cứng có kẹp sắt, cài qua lỗ đột trực tiếp vào mép tài liệu;
3. Hồ sơ, tài
liệu hoàn thành công trình xây dựng được đóng thành tập theo khổ giấy A4 (kể cả
các bản vẽ có kích thước khác với khổ giấy A4). Trường hợp bản vẽ khổ lớn nhiều
có thể đóng thành tập riêng theo khổ giấy A3 (đặc biệt có thể đóng thành tập
theo khổ giấy A2 hoặc A1) và đúng theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BXD
ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản
vẽ hoàn công công trình xây dựng;
4. Trên các
bìa file phải dán nhãn, ghi tên tài liệu, kèm theo danh mục chi tiết, đánh số
trang tài liệu chứa trong đó;
5. Hồ sơ giao
nộp phải đảm bảo tính pháp lý, các chứng chỉ thí nghiệm là bản gốc hoặc bản phô
tô có công chứng. Trường hợp đặc biệt cho phép chủ đầu tư, ban quản lý dự án ký
xác nhận và đóng dấu;
6. Nộp hồ sơ
hoàn công kèm theo đĩa CD-ROM (nội dung trong đĩa gồm thuyết minh hoàn công
công trình, hạng mục công trình và phần bản vẽ); công trình điện chiếu sáng
công cộng trong kiệt hẽm có nguồn vốn Nhà nước và nhân dân cùng làm không phải
kèm theo đĩa CD-ROM. Nội dung thuyết minh hồ sơ hoàn công lập theo mẫu phụ lục
số 2 của Quy định này;
7. Không nhận
hồ sơ hoàn công để trong cặp 3 dây.
Điều 11. Về số lượng hồ sơ
hoàn công
1. Đối với
các công trình được xây dựng bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế giao thông công
chính: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo đúng qui định
hiện hành và giao nộp 02 bộ (đơn vị chủ quản quản lý, sử dụng công trình 01 bộ,
đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ) và kèm theo đĩa CD-ROM theo số lượng hồ
giao nộp (nội dung trong đĩa theo khoản 6 Điều 10) đối với công trình, hạng mục
công trình sửa chữa lớn;
2. Đối với
các công trình được xây dựng không phải bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế giao
thông công chính: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo
đúng qui định hiện hành và giao nộp 03 bộ (đơn vị chủ quản quản lý, sử dụng
công trình 01 bộ, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ và cơ quan lưu trữ
Nhà nước theo phân cấp 01 bộ) và kèm theo đĩa CD-ROM theo số lượng hồ giao nộp
(nội dung trong đĩa theo khoản 6 Điều 10).
3. Các công trình
hoặc hạng mục công trình được phân cấp quản lý nêu tại Điều 8 và 9 của Quy định
này thì chủ đầu tư, ban quản lý dự án phải giao nộp về Sở Giao thông Công chính
01 bộ hồ sơ hoàn công để lưu trữ theo quy định.
Điều 12. Từ chối tiếp nhận
công trình
Các công
trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố đã hoàn thành
nếu không thực hiện đúng các nội dung của Quy định này thì cơ quan được giao
nhiệm nhiệm vụ quản lý, khai thác, vận hành có quyền phát văn bản từ chối tiếp
nhận bàn giao các hạng mục công trình hoặc công trình và các chủ đầu tư, ban quản
lý dự án phải tự chịu trách nhiệm về quản lý, khai thác và duy tu sửa chữa.
Điều 13. Về bảo hành công
trình hoặc hạng mục công trình
1. Sau thời
gian kết thúc bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình thì chủ đầu tư hoặc
ban quản lý dự án phải tiến hành tổ chức phúc tra đánh giá kết quả thực hiện
công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản với
thành phần tham gia gồm chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án, cơ quan quản lý sử dụng,
khai thác, vận hành và đơn vị thi công. Căn cứ kết quả phúc tra nếu được chấp
thuận thì chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án làm thủ tục thanh toán phần kinh
phí đã được giữ lại trong thời gian bảo hành công trình hoặc hạng mục công
trình;
2. Các công
trình hoặc hạng mục công trình đã được bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác,
sử dụng nếu có các hư hỏng có thể khắc phục được trong thời gian bảo hành công
trình thì đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng có văn bản gửi chủ đầu tư, ban quản
lý dự án để chỉ đạo đơn vị thi công sửa chữa kịp thời. Trường hợp đơn vị thi
công không chấp hành sửa chữa thì đơn vị quản lý, khai thác sử dụng mời chủ đầu
tư, ban quản lý dự án và các đơn vị liên quan kiểm tra, xác nhận khối lượng để
đơn vị quản lý sửa chữa và được chủ đầu tư, ban quản lý dự án thanh toán phần
kinh phí đã được giữ lại trong thời bảo hành. Trường hợp phát hiện các hư hỏng
nặng, khó khắc phục thì xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 14. Tổ chức, các nhân thực
hiện tốt trong việc thực hiện quy định Nhà nước về công tác bàn giao các công
trình cơ sở hạ tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố và Quy định
này sẽ được khen thưởng theo quy định chung.
Điều 15. Tổ chức cá nhân có
hành vi vi phạm về công tác bàn giao các công trình cơ sở hạ tầng giao thông
công chính trên địa bàn thành phố tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử phạt
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại về vật
chất thì phải bồi thường theo quy định.
Ngoài ra các
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định về thi công các công trình cơ sở hạ
tầng giao thông công chính trên địa bàn thành phố sẽ xử lý vi phạm theo Nghị định
số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý, công trình hạ tầng đô thị và quản
lý sử dụng nhà.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở
Giao thông Công chính để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp ./.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Đà
Nẵng, ngày……. tháng …… năm 200
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ QUẢN
LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC
Công trình:
……………………………………………………
Hạng mục công
trình: ………………………………………..
Địa điểm xây
dựng: …………………………………………..
I. Thành
phần tham gia bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình:
a/ Bên giao:
- Chủ đầu tư
(đại diện chủ đầu tư):
b/ Bên nhận:
- Đơn vị chủ
quản lý, chủ sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình:
- Đơn vị trực
tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình (nếu có):
II. Thời
gian tiến hành bàn giao:
Bắt đầu:
…………… ngày …………. tháng ……. năm …….…
Kết thúc:
…………… ngày ………… tháng ……. năm ……….
III. Tiến
hành bàn giao:
Các bên đã
xem xét các hồ sơ tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và
thống nhất bàn giao gồm:
- Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật thi công - dự toán hạng mục hoặc công trình;
- Hồ sơ pháp
lý (theo phụ lục 3 - Thông tư 12/2005/TT-BXD);
- Tài liệu chất
lượng (theo phụ lục 3 - Thông tư 12/2005/TT-BXD);
- Đĩa CD -
ROM (nội dung trong đĩa gồm thuyết minh và phần bản vẽ theo quy định lập bản vẽ
hoàn công);
- Khối lượng
bàn giao quản lý, sử dụng:
Số
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Theo
thiết kế được phê duyệt
|
Theo
thực tế được bàn giao
|
1
|
………………………………….
|
………..
|
………………..
|
……………….
|
2
|
………………………………….
|
………..
|
………………..
|
……………….
|
IV. Giá trị
hạng mục công trình hoặc công trình bàn giao:
- Giá trị dự
toán công trình, hạng mục công trình được duyệt: cùng thời điểm bàn giao;
- Giá trị quyết
toán được cấp thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt: bàn giao sau 10 ngày kể từ ngày
có quyết định quyết toán hạng mục công trình hoặc công trình
V. Kiến
nghị:
- Chủ đầu tư
(ban quản lý dự án) phải tiến hành tổ chức phúc tra đánh giá kết quả thực hiện
công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản
(thành phần gồm chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án, đơn vị quản lý sử dụng, vận
hành, khai thác và đơn vị thi công);
-
………………………………………………………………………………
VI. Kết luận:
- Chấp nhận
(hay không chấp nhận) bàn giao hạng mục công trình hoặc công trình để quản lý sử
dụng và khai thác.
- Yêu cầu và
thời hạn phải sửa xong các khiếm khuyết mới chấp nhận hạng mục công trình hoặc
công trình được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo hành hạng
mục công trình hoặc công trình theo qui định hiện hành của Nhà nước ./.
Đại
diện đơn vị chủ quản lý, chủ sở hữu
Trưởng phòng QLGTĐT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại
diện chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Đại
diện đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Đà
Nẵng, ngày……. tháng …… năm 200
THUYẾT MINH HỒ SƠ
HOÀN CÔNG
1. Công
trình: …………………………………………………………...
2. Hạng mục
công trình: …………………………………………….….
3. Địa điểm
xây dựng: …………………………………………………..
I/ GIỚI
THIỆU CHUNG:
Giới thiệu về
công trình: ………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Chủ đầu tư: ……………………………………………………………….
Điều hành dự
án:………………………………………………………….
Tư vấn Giám
sát (hoặc GSKTA): ………………………………………..
Cơ quan thẩm
tra: ………………………………………………………...
Cơ quan phê
duyệt: ………………………………………………………
Đơn vị thi
công: ………………………………………………………
Chỉ huy trưởng
công trường: ……………………………………………
Phòng kỹ thuật
của nhà thầu thi công xây dựng: ………………………
Đội trưởng
thi công: ……………………………………………………
Phụ trách kỹ
thuật thi công trực tiếp: ………………………………….
Tổ trưởng thi
công: ……………………………………………………
II/ CÁC
CĂN CỨ ĐỂ THI CÔNG:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
III/ NHỮNG
THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
IV/ CHỈ
TIÊU KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
V/ QUI MÔ
THI CÔNG:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
VI/ THIẾT
BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU: Liệt kê các thiết bị về số lượng và năng suất của từng
thiết bị
VII/ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
VIII/ BIỆN
PHÁP THI CÔNG:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
IX/ THỜI
GIAN THI CÔNG:
Khởi công
ngày: ………………………………………………….
Hoàn thành ngày:
…………………………………………………
X/ AN TOÀN
LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Người
viết thuyết minh
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|