ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 955/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 LÔ C4 KHU DÂN CƯ THUỘC
KHU ĐÔ THỊ NAM THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của
Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của
pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1065/SXD-PTĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô C4 Khu dân cư thuộc Khu
đô thị Nam thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô C4 Khu dân cư thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích lập điều chỉnh quy hoạch:
Khu đất thực hiện lập điều chỉnh quy
hoạch thuộc mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu dân cư thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa
được UBND thành phố phê duyệt tại MBQH số 530/UBND-QLĐT ngày 14/4/2009. Phạm vi
ranh giới cụ thể:
- Phía Đông Bắc giáp: Đường quy hoạch
(giáp Khu nhà hỗn hợp của Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC);
- Phía Đông Nam giáp: Đường quy hoạch;
- Phía Tây Bắc giáp: Đường quy hoạch
(giáp Khu nhà ở xã hội của Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng HUD4);
- Phía Tây Nam giáp: Đường quy hoạch.
Tổng diện tích
khu đất: 8,446,28 m2.
2. Tính chất, chức năng: Khu dân cư thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa.
3. Nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh chuyển đổi chức năng sử
dụng đất khu đất dự kiến đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp có chiều cao 16
tầng (phía sau khu nhà công trình hỗn hợp của Công ty cổ phần
Tập đoàn FLC) thành khu nhà ở chia lô bao gồm đất ở Iiền kề, đất ở biệt thự, đất cây xanh khuôn viên và đất
giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Ký
hiệu
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ
tiêu QH sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao
|
Hệ số
SDD (lần)
|
1
|
LK
|
Đất ở liền kề
|
1.818,60
|
21,24
|
80
|
03-05
|
2,4-4,0
|
2
|
BT
|
Đất ở biệt thự
|
2.173,50
|
25,39
|
60
|
03
|
1,8
|
3
|
CX
|
Đất cây xanh - khuôn viên
|
890,0
|
12,63
|
-
|
-
|
-
|
4
|
HTKT
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
|
3.564,18
|
42,49
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
cộng
|
8.446,28
|
100,00
|
-
|
-
|
-
|
5. Tổ chức không gian, kiến trúc,
cảnh quan:
- Tổ chức không
gian khu vực điều chỉnh quy hoạch, lấy đường quy hoạch phía Tây Bắc giáp tòa nhà hỗn hợp của Công ty Cổ phần tập đoàn FLC và đường quy hoạch giáp khu cây xanh, khuôn viên là
trục không gian kiến trúc chính của khu vực lập quy hoạch.
Phía Đông Bắc bố trí khu công viên cây xanh là điểm nhấn không gian, tạo cành quan cho khu vực.
- Khoảng lùi đối với khu đất ở biệt
thự phía Đông Bắc; Yêu cầu tối thiểu đảm bảo lùi 3,0m so
với chỉ giới đường đỏ đường quy hoạch.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
6.1. Quy hoạch giao thông:
* Giao thông đối nội:
- Mặt cắt 1-1
(giáp tòa nhà hỗn hợp của Công ty cổ phần tập đoàn FLC): Lộ giới 12,5m (vỉa hè 5,0m; lòng đường 7,5m);
- Mặt cắt 2-2: Lộ giới 14,5m (vỉa hè 4,0m; lòng đường 7,5m; vỉa hè 3,0m);
- Mặt cắt 3-3: Lộ giới 10,5m (vỉa hè 3,0m; lòng đường 7,5m);
- Mặt cắt 4-4: Lộ giới 13,5m (vỉa hè 1,5m; lòng đường 9,0m, vỉa hè
3,0m).
* Giao thông đối ngoại:
- Đường hiện trạng phía Tây Nam khu
đất: Lộ giới 24,0m (mặt đường 12,0m;
vỉa hè: 2x6,0m).
- Đường hiện trạng phía Đông Nam khu
đất: Lộ giới 17,5m (vỉa hè 5,0mx2; lòng đường 7,5m),
6.2. San nền:
- San nền tạo bề mặt đảm bảo khả năng
thoát nước; cao độ san nền được khống chế đường hiện trạng phía Đông Nam và Tây
Nam khu đất;
- Thiết kế san nền theo phương pháp
đường đồng mức thiết kế với độ chênh lệch cao giữa hai
đường đồng mức ∆h= 0,05m đến 0,1 m bảo đảm cho mái dốc của
nền có độ dốc i ≥ 0,004.
6.3. Giải pháp thoát nước, nước thải và vệ sinh môi trường.
a) Thoát nước mưa, nước thải.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống
thoát chung nước mưa và nước thải.
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước.
- Đảm bảo thoát nước tự chảy
- Xây dựng hệ thống mương thoát nước
thoát chung cả nước thải sinh hoạt và nước mưa. Mương
thoát nước được sử dụng chủ yếu là mương nắp đan kín B50
được thiết kế dưới hè.
- Mương thoát nước được đấu trực tiếp với mương thoát nước trên
đường hiện trạng phía Đông Nam và Tây Nam khu đất.
b) Vệ sinh môi trường.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn (CTR): Sinh hoạt: 1÷1,2kg/người. ngày
- Giải pháp thu gom và xử lý chất
thải rắn: Việc thu gom CTR thực hiện như sau: Rác thải
trong khu vực được thu gom và tập kết để chuyển về khu vực
xử lý rác theo quy hoạch chung.
6.4. Cấp nước:
- Tổng lượng
nước cấp: khoảng 582 m3/ng,đêm
- Nguồn nước cấp cho khu vực được lấy
từ tuyến ống tuyến dẫn DN200 theo bản quy hoạch cấp nước của khu đô thị mới
phía Nam thành phố Thanh Hóa.
6.5. Cấp điện,
chiếu sáng:
- Tổng công suất tính toán: Ptt = 954
kW ~ 1192kVA
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho các
công trình được lấy từ tủ phân phối hạ thế của trạm biến
áp cấp cho dự án.
- Trạm biến áp: Xây dựng 01 trạm biến
áp kiểu kiot.
- Đường điện: Sử
dụng chủ yếu cáp điện đi ngầm cấp điện cho
các khu dân cư và chiếu sáng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
- Trung tâm phát triển quỹ đất Thanh Hóa có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung
trên; gửi Sở Xây dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực
hiện theo quy định; xác định các vấn đề đất đai, tài chính và điều chỉnh lại các nội dung khác theo các quy định hiện hành của pháp luật
trước khi đầu tư.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Giám đốc Trung tâm phát
triển quỹ đất Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|