Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 94/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 14/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 4962/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 4;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3b)Đ.Minh.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 94/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch đã đề ra.

b) Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh phát triển các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo quy hoạch đã được phê duyệt.

c) Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng giai đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Quy hoạch, phù hợp với các nội dung theo Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt. Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.

b) Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với các quy định của pháp luật và điều kiện thực tế, khả năng huy động nguồn lực tại địa phương. Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, nâng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.

c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt đầu tư xã hội, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại. Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực để tạo ra sự phát triển đột phá, thúc đẩy quá trình đổi mới các mô hình phát triển ngành, lĩnh vực theo hướng tạo ra giá trị, hiệu quả cao.

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU

1. Về dự án đầu tư công

a) Ưu tiên nguồn lực đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật có tính kết nối liên vùng, liên tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển các khu vực động lực, các cực tăng trưởng, các hành lang kinh tế quan trọng, các ngành kinh tế có lợi thế đã được xác định tại Quy hoạch tỉnh; tập trung đầu tư các tuyến giao thông tạo ra không gian phát triển mới, các tuyến kết nối giao thông với các tỉnh trong vùng và các tỉnh lân cận, đặc biệt là thành phố Hà Nội; đầu tư mới, nâng cấp các tuyến đường tỉnh giai đoạn 2021- 2030; phát triển đô thị, hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hạ tầng điện lực, hạ tầng các ngành, lĩnh vực quan trọng.

b) Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các dự án hạ tầng xã hội mang tính lan tỏa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, gắn với đảm bảo an sinh xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh trong đó chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng ngành du lịch, giáo dục, y tế, văn hóa; tập trung đầu tư trùng tu, tôn tạo, phát huy giá trị di sản (các di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh); các thiết chế văn hóa, thể thao; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất các cơ sở y tế công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tăng cường cơ sở vật chất cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo đạt chuẩn; cơ sở bảo trợ xã hội công lập; cơ sở cai nghiện; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho lĩnh vực khoa học và công nghệ; các công trình, dự án cấp thoát nước; công trình thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn sinh hoạt;...

c) Danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư: Theo Phụ lục kèm theo.

2. Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

a) Thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo định hướng phát triển của tỉnh, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng giao thông; hạ tầng logistics, cảng, bến thủy nội địa; hạ tầng kỹ thuật thông tin truyền thông; hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, thương mại, dịch vụ. Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất.

b) Thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng, thân thiện với môi trường. Phát triển và giữ vững vai trò là trung tâm công nghiệp của vùng trung du và miền núi phía Bắc; hình thành chuỗi liên kết khu vực động lực của vùng tại vành đai Bắc Giang - Thái Nguyên - Phú Thọ. Ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao (chế biến, chế tạo, điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí lắp ráp hiện đại, máy nông nghiệp, thiết bị, dụng cụ y tế,...); phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; cơ cấu lại và nâng cao giá trị các sản phẩm công nghiệp truyền thống (hóa chất, giấy, phân bón, vật liệu xây dựng) theo hướng có chọn lọc để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

c) Phát triển dịch vụ - đô thị, dịch vụ tài chính - ngân hàng, bưu chính viễn thông có trọng tâm, trọng điểm; thu hút các dự án có quy mô lớn đầu tư vào Khu du lịch quốc gia Xuân Sơn, Khu du lịch quốc gia Đền Hùng và các khu du lịch cấp tỉnh tại các huyện Thanh Thủy, Hạ Hòa, Tam Nông, Tân Sơn,... Phát triển du lịch kết hợp với nghỉ dưỡng, hoạt động khoa học và công nghệ, các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe có giá trị cao;... tập trung phát triển các sản phẩm du lịch trải nghiệm, du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, sự kiện (MICE), nghỉ dưỡng, sinh thái.

d) Phát triển nông nghiệp theo hướng hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp trên cơ sở tập trung, tích tụ ruộng đất; thu hút doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp của địa phương theo chiều sâu, tạo giá trị gia tăng cao.

đ) Khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư chiến lược có năng lực tài chính, có khả năng đầu tư ổn định, lâu dài, có tính liên kết và thu hút nhà đầu tư thứ cấp.

c) Danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư: Theo Phụ lục kèm theo.

3. Kế hoạch sử dụng đất

a) Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Phú Thọ 5 năm 2021- 2025:

Thực hiện theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025; Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy định khác có liên quan.

b) Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2026- 2030:

Thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai trên cơ sở nhu cầu phát triển, bảo đảm khả thi, hiệu quả, bền vững và phù hợp với các định hướng sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của cả nước, Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc; trong đó:

- Dành quỹ đất hợp lý ưu tiên phát triển thương mại dịch vụ, du lịch; phát triển và mở rộng khu, cụm công nghiệp; các khu dân cư. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông kết nối vùng, liên vùng.

- Dành đủ quỹ đất cho các mục đích văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục và đào tạo, công trình năng lượng, bưu chính viễn thông, nghiên cứu khoa học đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Bảo vệ và phát triển diện tích rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn bảo đảm duy trì ổn định tỷ lệ che phủ và khoanh nuôi tái sinh rừng.

- Khai thác sử dụng đất gắn với coi trọng công tác quốc phòng, an ninh; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái nhằm sử dụng đất ổn định và bền vững, phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh và vùng.

4. Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch

Nhu cầu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2030 theo kịch bản tăng trưởng kinh tế 10,5% trong thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030 khoảng 800.000 tỷ đồng, trong đó vốn của khu vực Nhà nước sẽ được quyết định tại kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch đầu tư công hằng năm và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước; vốn ODA thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn ODA; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn khu vực ngoài nhà nước phụ thuộc vào khả năng thu hút đầu tư của địa phương; cụ thể: (i) Vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước khoảng 140 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 17,5%; (ii) Vốn đầu tư của khu vực kinh tế ngoài nhà nước khoảng 500 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 62,5%; (iii) Thu hút vốn FDI khoảng 160 nghìn tỷ đồng, tương đương 6,5 tỷ USD, chiếm khoảng 20%.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển

a) Triển khai rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành theo quy định của pháp luật, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

b) Nghiên cứu, ban hành các đề án, chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực, trong đó ưu tiên đầu tư phát triển đi kèm với các chính sách ưu đãi đầu tư để tạo cơ hội, động lực cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia đầu tư, tìm kiếm cơ hội kinh doanh.

c) Ban hành kịp thời, đồng bộ, thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, an sinh xã hội, gắn với tiến bộ, công bằng xã hội.

2. Thu hút đầu tư phát triển

a) Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: Huy động tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để đầu tư các dự án trọng điểm về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội; tập trung ưu tiên nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho các dự án hạ tầng trọng điểm, liên vùng.

b) Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, thực hiện đồng bộ các giải pháp: (i) Nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư, tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh của tỉnh; đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (trọng tâm là phát triển công nghiệp) và thu hút các tập đoàn kinh tế trong nước (tập trung vào lĩnh vực phát triển du lịch, đô thị, dịch vụ thương mại, nông nghiệp công nghệ cao); (ii) Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp (y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ,...); (iii) chú trọng huy động vốn đầu tư các dự án theo phương thức đối tác công tư (PPP), các dự án hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng logistics và khu du lịch, dịch vụ trọng điểm.

3. Phát triển nguồn nhân lực

a) Phát triển nguồn nhân lực theo hướng phục vụ phát triển các ngành lợi thế của tỉnh và vùng trung du và miền núi phía Bắc.

b) Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trọng tâm là đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa về trình độ, kỹ năng, thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức; đội ngũ công nhân lành nghề có tác phong công nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp đầu tư tại các khu công nghiệp, các doanh nghiệp dịch vụ, khu du lịch nghỉ dưỡng đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của tỉnh.

c) Tăng cường thu hút số lao động trẻ có trình độ chuyên môn, tay nghề trên cơ sở gắn kết hoạt động, liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp của tỉnh với các trường đại học, cao đẳng trọng điểm ở trong và ngoài nước; liên kết đào tạo, ký hợp đồng đào tạo với các doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.

4. Phát triển khoa học và công nghệ

a) Thúc đẩy mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế của địa phương theo chiều sâu để từng bước tạo ra những sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu và sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới, tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.

b) Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu - ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông sản chủ lực, có thế mạnh của tỉnh. Hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm của tỉnh.

c) Đưa khoa học - công nghệ gắn với sản xuất, kinh doanh để nâng cao năng suất, chất lượng, đạt các tiêu chuẩn VietGap, Global Gap và các quy chuẩn khác nhằm hướng tới mục tiêu xuất khẩu.

d) Quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Huy động và lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số.

đ) Tăng cường quản lý an ninh mạng, bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu; phòng chống hiệu quả các hoạt động phá hoại, thâm nhập hệ thống quản lý, điều hành chính quyền điện tử; tham gia chia sẻ dữ liệu quản lý công dân trong một số lĩnh vực công trực tuyến như: Định danh điện tử, lưu trữ và truy xuất thông tin người dân.

5. Bảo đảm an sinh xã hội

a) Chú trọng và tập trung phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, nhanh, bền vững, gắn với bảo đảm an sinh xã hội; quan tâm đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hỗ trợ, tạo điều kiện để Nhân dân tiếp cận bình đẳng nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy đủ, công bằng thành quả phát triển và các dịch vụ xã hội cơ bản. Triển khai có hiệu quả các chương trình giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tiếp tục hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối khu vực khó khăn với các trung tâm đô thị, hành lang kinh tế.

b) Thực hiện tốt công tác giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm cho nhóm yếu thế, nhóm dễ bị tổn thương và nhóm người nghèo ổn định cuộc sống, thoát nghèo. Thực hiện kịp thời, có hiệu quả các chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng; chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.

c) Làm tốt công tác dân tộc, tôn giáo, củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đoàn kết tôn giáo; kịp thời phổ biến các luật và văn bản dưới luật để điều hành, chỉ đạo, tổ chức, hỗ trợ các tổ chức tôn giáo hoạt động đúng theo hiến chương, điều lệ của giáo hội và thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam. Quản lý hoạt động của các tôn giáo, tạo điều kiện cho các chức sắc, chức việc, tín đồ tôn giáo hoạt động tôn giáo theo đúng quy định của pháp luật.

6. Bảo vệ môi trường

a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường. Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường đến từng tổ chức kinh tế, xã hội và công dân, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của toàn xã hội. Nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư.

b) Ưu tiên phát triển công nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao, từng bước loại bỏ, thay thế các công nghệ cũ, gây ô nhiễm môi trường. Tăng cường hợp tác với các địa phương lân cận trong sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

c) Đẩy mạnh việc quản lý tập trung đối với chất thải y tế và chất thải nguy hại với công nghệ xử lý tốt nhất; khuyến khích giảm thiểu, tái sử dụng và xử lý chất thải hữu cơ tại nguồn với quy mô nhỏ ở những khu vực nông thôn chưa có hệ thống quản lý chất thải tập trung.

d) Khai thác hợp lý và quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ và phát triển rừng.

đ) Nâng cao năng lực công nghệ trong dự báo, quan trắc, phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Chủ động ứng phó với mọi tình huống thiên tai, bão lũ.

7. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực

a) Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm, kế hoạch tài chính 5 năm, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm; tăng cường phân cấp quản lý đầu tư, tạo sự thông thoáng, nâng cao trách nhiệm và phát huy tính chủ động của các địa phương trong quản lý đầu tư công.

b) Huy động tối đa, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển. Cơ cấu lại chi ngân sách, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên; đổi mới cơ chế phân bổ, giao dự toán chi ngân sách theo hướng đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị gắn với chất lượng sản phẩm, hiệu quả công việc; đẩy nhanh tiến độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công và tinh giản biên chế.

c) Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo hướng giảm dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tăng dần tỷ trọng vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước; ưu tiên hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các dự án trọng điểm của các địa phương có tính chất lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

d) Thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng thu ngân sách bền vững; nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững, giảm tỷ trọng thu từ sử dụng đất, tăng tỷ trọng thu từ sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu; khuyến khích mở rộng các loại hình dịch vụ tài chính phục vụ nhu cầu của thị trường. Kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định, bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

8. Bảo đảm quốc phòng, an ninh

a) Tiếp tục giữ vững ổn định, củng cố, kiện toàn bộ máy và phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương. Triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh. Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống, không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

c) Xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng công an ở tất cả các cấp, trước mắt là tập trung xây dựng, quy hoạch trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng công an xã, phường, thị trấn; rà soát đảm bảo hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ:

a) Chịu trách nhiệm về: (i) Tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) Nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; (iii) Tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các dự án trong danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.

Việc lập, phê duyệt, thực hiện các dự án trong danh mục phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật (cả pháp luật hiện hành và pháp luật có hiệu lực trước đây khi thực hiện việc đề xuất, lập, phê duyệt, triển khai dự án) và phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia về giao thông, năng lượng, bảo tồn di sản thiên nhiên, khoáng sản...).

Đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có): chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

b) Công bố, tuyên truyền, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ tới các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài nhằm huy động nguồn lực thực hiện các mục tiêu Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; quán triệt và giao nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ tới từng sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện.

d) Tổ chức lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc, Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

đ) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chủ động đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 94/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Danh mục dự án dự kiến ưu tiên đầu tư

Phân kỳ thực hiện

Nguồn vốn dự kiến

2021-2025

2025-2030

Ngân sách nhà nước

Các nguồn vốn khác

I

Dự án của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương

(Thực hiện theo Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng và kế hoạch đầu tư của bộ, ngành, cơ quan trung ương)

1

Giao thông

 

 

 

 

1.1

Các dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bắc Nam phía Tây: Đoạn Tuyên Quang - Phú Thọ quy mô 4 làn xe; đoạn Phú Thọ - Ba Vì quy mô 4-6 làn xe

 

 

 

 

1.2

Cải tạo, nâng cấp các tuyến Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

1.3

Đầu tư, cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số đoạn tránh qua các đô thị, khu đông dân cư các tuyến Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

1.4

Nạo vét, khơi thông luồng lạch và thanh thải đá ngầm trên các tuyến sông Đà, sông Lô, sông Hồng...

 

 

 

 

1.5

Nâng cấp tuyến vận tải thủy sông Hồng, sông Lô, sông Đà,...

 

 

 

 

1.6

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng vận tải tuyến đường sắt tuyến Hà Nội - Lào Cai

 

 

 

 

1.7

Xây dựng một số cầu lớn qua sông Lô, sông Hồng, sông Đà, sông Chảy kết nối các tuyến cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh: cầu Đoan Hùng qua sông Chảy, cầu Phong Châu mới trên QL.32C qua sông Hồng...

 

 

 

 

1.8

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối giữa cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ với cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại nút giao IC9

 

 

 

 

1.9

Các dự án khác của Bộ, ngành, cơ quan trung ương

 

 

 

 

2

Thủy lợi

 

 

 

 

2.1

Hệ thống thủy lợi (kênh mương) hồ ngòi Giành

 

 

 

 

2.2

Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê Trung ương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

2.3

Dự án Hồ chứa nước Thục Luyện, huyện Thanh Sơn

 

 

 

 

2.4

Dự án Kè bảo vệ bờ tả sông Thao đoạn từ thị trấn Hạ Hòa đến xã Lang Sơn, huyện Hạ Hòa

 

 

 

 

2.5

Các dự án khác của Bộ, ngành, cơ quan trung ương

 

 

 

 

3

An ninh - Quốc phòng

 

 

 

 

3.1

Đầu tư phát triển mạng lưới doanh trại, trụ sở cảnh sát PCCC và CNCH giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

3.2

Đầu tư xây dựng các kho dự trữ Quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

3.3

Đầu tư xây dựng mới trụ sở; cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cũ; đầu tư trang thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ cho công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

3.4

Đầu tư xây dựng các công trình quân sự phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ, công trình quân sự lưỡng dụng, công trình quân sự đa mục tiêu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

3.5

Các dự án khác của Bộ, ngành, cơ quan trung ương

 

 

 

 

4

Năng lượng - Điện

 

 

 

 

4.1

Xây dựng các trạm 220 KV, 110 KV và các trạm biến áp phân phối trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

4.2

Xây dựng các đường dây hạ áp, trung áp tại các điểm đấu nối, nhánh rẽ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

4.3

Các dự án khác của Bộ, ngành, cơ quan trung ương

 

 

 

 

5

Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

5.1

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

 

 

 

 

5.2

Các dự án khác của Bộ, ngành, cơ quan trung ương

 

 

 

 

6.

Các dự án của Bộ, ngành, cơ quan trung ương trong các ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

II

Dự án địa phương quản lý

 

 

 

 

1

Lĩnh vực hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030

 

 

 

 

1.1

Khu công nghiệp Tam Nông

X

X

X

X

1.2

Khu công nghiệp Hạ Hòa

X

X

X

X

1.3

Khu công nghiệp Đoan Hùng

 

X

X

X

1.4

Khu công nghiệp Phù Ninh

X

X

X

X

1.5

Khu công nghiệp Thanh Ba

 

X

X

X

1.6

Khu công nghiệp Trung Hà II

X

X

X

X

1.7

Khu công nghiệp Bắc Sơn

 

X

X

X

1.8

Khu công nghiệp Đồng Lương

 

X

X

X

1.9

Khu công nghiệp Võ Miếu

 

X

X

X

1.10

Các dự án hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp khác

X

X

X

X

2

Lĩnh vực công nghiệp

 

 

 

 

2.1

Dự án sản xuất thiết bị điện công nghiệp

X

X

 

X

2.2

Dự án nhà máy sản xuất phụ tùng, linh kiện, lắp ráp ô tô, xe máy

X

X

 

X

2.3

Dự án nhà máy sản xuất máy công cụ, xe cơ giới nhỏ phục vụ nông nghiệp

X

X

 

X

2.4

Dự án sản xuất nhựa và cơ khí xe máy, cơ khí dệt may

X

X

 

X

2.5

Dự án sản xuất phần mềm chất lượng cao

X

X

 

X

2.6

Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử và lắp ráp điện dân dụng

X

X

 

X

2.7

Dự án sản xuất thiết bị điện lạnh

X

X

 

X

2.8

Dự án sản xuất chế biến gỗ MDF, HDF sản xuất đồ gỗ nội thất

X

X

 

X

2.9

Dự án sản xuất thuốc tân dược

X

X

 

X

2.10

Dự án sản xuất nhựa trang trí nội thất và ống nước

X

X

 

X

2.11

Dự án sản xuất hàng tiêu dùng chất lượng cao

X

X

 

X

2.12

Các dự án sản xuất công nghiệp khác

X

X

 

X

3

Lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị, sinh thái, sân gôn

 

 

 

 

3.1

Khu đô thị sinh thái và thể thao Việt Trì

X

X

 

X .

3.2

Khu đô thị mới hai bên đường Quốc lộ 32C (đoạn chợ Nú- cầu Phong Châu)

X

X

 

X

3.3

Khu nhà ở đô thị tại phường Vân Phú và xã Phượng Lâu

X

X

 

X

3.4

Khu đô thị mới Minh Phương tại phường Minh Phương và xã Thụy Vân

X

X

 

X

3.5

Khu đô thị mới Sông Lô tại xã Trưng Vương và xã Sông Lô

X

X

 

X

3.6

Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Tất Thành

X

X

 

X

3.7

Khu đô thị mới phía Tây Nam đường Phù Đổng

X

X

 

X

3.8

Khu đô thị mới hai bên đường Phù Đổng

X

X

 

X

3.9

Khu Công viên giải trí và Dịch vụ đô thị tổng hợp tại xã Sông Lô

X

X

 

X

3.10

Khu đô thị Lâm Thao - Việt Trì

X

X

 

X

3.11

Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và sân gôn Phù Ninh

X

X

 

X

3.12

Khu du lịch lễ hội, văn hóa, thể thao và đô thị sinh thái tại khu vực Đền Hùng

X

X

 

X

3.13

Khu đô thị sinh thái trung tâm huyện Phù Ninh

X

X

 

X

3.14

Khu dân cư nông thôn mới tại xã Sơn Vi

X

X

 

X

3.15

Khu nhà ở dân cư nông thôn mới xã Phùng Nguyên

X

X

 

X

3.16

Khu dân cư nông thôn mới tại xã Cao Xá, xã Tứ Xã và xã Sơn Vi

X

X

 

X

3.17

Khu nhà ở đô thị ven hồ Đồng Nhà Dòng

X

X

 

X

3.18

Khu đô thị Phú Hộ

X

X

 

X

3.19

Khu đô thị mới tại xã Văn Lung và xã Hà Lộc

X

X

 

X

3.20

Khu đô thị Sông Hồng - Thanh Minh

X

X

 

X

3.21

Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng và sân gôn Tam Nông (các phân khu còn lại)

X

X

 

X

3.22

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn tại xã Vạn Xuân, xã Thọ Văn và xã Hương Nộn

X

X

 

X

3.23

Khu dịch vụ đô thị, văn hóa - thể thao và sân gôn Ao Châu

X

X

 

X

3.24

Khu đô thị nghỉ dưỡng và du lịch văn hóa, sinh thái tại xã Hiền Lương

X

X

 

X

3.25

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Vô Tranh

X

X

 

X

3.26

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Hàm Kỳ

X

X

 

X

3.27

Khu du lịch, dịch vụ thể thao và nhà ở sinh thái Ao Giời - Suối Tiên

X

X

 

X

3.28

Khu nhà ở đô thị Thanh Ba tại thị trấn Thanh Ba và xã Đồng Xuân

X

X

 

X

3.29

Khu dân cư nông thôn mới tại xã Sơn Thủy và xã Bảo Yên

X

X

 

X

3.30

Khu đô thị mới Thanh Thủy

X

X

 

X

3.31

Khu nhà ở kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp tại thị trấn Thanh Thủy và xã Bảo Yên

X

X

 

X

3.32

Khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Thanh Thủy

X

X

 

X

3.33

Khu nhà ở sinh thái Tu Vũ

X

X

 

X

3.34

Khu dân cư nông thôn mới, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và dịch vụ thể thao

X

X

 

X

3.35

Khu nhà ở kết hợp nghỉ dưỡng sinh thái Hồ Phượng Mao và du lịch trải nghiệm Thác Đá Mài

X

X

 

X

3.36

Sân gôn 18 hố kết hợp biệt thự sinh thái, nghỉ dưỡng Vườn Vua

X

X

 

X

3.37

Khu dân cư nông thôn mới, biệt thự nghỉ dưỡng, nông nghiệp kết hợp giáo dục trải nghiệm và sân gôn Thanh Sơn

X

X

 

X

3.38

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp dịch vụ nghỉ dưỡng và sân gôn Tinh Nhuệ

X

X

 

X

3.39

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Sơn Hùng

X

X

 

X

3.40

Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng và sân gôn Phượng Mao

X

X

 

X

3.41

Khu nhà ở đô thị dọc theo tuyến đường trung tâm thị trấn Thanh Sơn

X

X

 

X

3.42

Khu nhà ở đô thị phía Tây Bắc thị trấn Thanh Sơn

X

X

 

X

3.43

Khu nhà ở đô thị Đầm Sen

X

X

 

X

3.44

Khu nhà ở sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Đồi Bông, xã Long Cốc

X

X

 

X

3.45

Khu nhà ở sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Móng Ngựa, xã Long Cốc

X

X

 

X

3.46

Khu sinh thái hồ Ngòi Giành

X

X

 

X

3.47

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp du lịch sinh thái và thể thao Cẩm Khê

X

X

 

X

3.48

Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và sân gôn huyện Cẩm Khê

X

X

 

X

3.49

Khu dân cư nông thôn mới kết hợp sinh thái hồ Đầm Đung

X

X

 

X

3.50

Khu sản xuất nông nghiệp tuần hoàn ứng dụng công nghệ cao

X

X

 

X

3.51

Xây dựng khu du lịch, nghỉ dưỡng nước khoáng nóng (huyện Thanh Thủy)

X

X

 

X

3.52

Đầu tư xây dựng khu đô thị, khu vui chơi giải trí, dịch vụ chất lượng cao

 

X

 

X

3.53

Xây dựng khu du lịch dịch vụ kết hợp trải nghiệm trên địa bàn tỉnh

X

X

 

X

3.54

Xây dựng khu du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch thương mại dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh, lão khoa, hỗn hợp...

X

X

 

X

3.55

Xây dựng bến tàu thủy nội địa (phục vụ khách du lịch) và xây dựng, nâng cấp hạ tầng giao thông đến các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh

X

X

X

X

3.56

Xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

3.57

Xây dựng mới các chợ đầu mối trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

3.58

Nâng cấp, cải tạo các chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

3.59

Di dời, xây mới một số chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

3.60

Xây dựng một số trung tâm thương mại, dịch vụ hỗn hợp, siêu thị, trung tâm văn hóa - hội chợ- triển lãm

X

X

X

X

3.61

Xây dựng mới các siêu thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

3.62

Xây dựng kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

3.63

Các dự án thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị, sinh thái, sân gôn khác

X

X

X

X

4

Nông, lâm nghiệp, thủy sản - hạ tầng nông nghiệp - thủy lợi

 

 

 

 

4.1

Ứng dụng công nghệ số vào quản lý chăn nuôi và dịch bệnh trên địa bàn tỉnh

X

X

X

X

4.2

Xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm, thủy sản

X

X

X

X

4.3

Dự án tái cấu trúc cảnh quan vùng bưởi trọng điểm tại Đoan Hùng; vùng chè trọng điểm tại Tân Sơn, Thanh Sơn

X

X

X

. X

4.4

Xây dựng hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản tập trung thuộc huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê

 

X

X

X

4.5

Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ phát triển nuôi trồng một số loài thủy sản chủ lực, có giá trị kinh tế cao theo liên kết chuỗi.

 

X

X

X

4.6

Cải tạo, nâng cấp các hệ thống trạm bơm tưới, tiêu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.7

Nạo vét, nắn chỉnh hệ thống ngòi tiêu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.8

Bổ sung đường ống chính và các tuyến đường ống nhánh đập Ngòi Lao

X

 

X

X

4.9

Cải tạo, nâng cấp các hồ, đập chứa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.10

Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước Phượng Mao cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp

X

 

X

X

4.11

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống đường ống dẫn nước từ các công trình tưới, các hồ, đập lớn để phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.12

Cải tạo, nâng cấp, xây mới, kiên cố hóa 1000 km hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.13

Đập Thu Cúc

X

X

X

X

4.14

Tu bổ, cải tạo, sửa chữa, gia cố và nâng cấp tuyến đê, kè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.15

Tu bổ, xử lý sạt lở bờ, vở tại các đoạn đê xung yếu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

4.16

Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn

X

X

X

X

4.17

Bảo vệ và phát triển rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng và nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X.

4.18

Dự án trồng thâm canh và chế biến sản phẩm chè xanh chất lượng cao

X

X

X

X

4.19

Dự án Trồng cây và chế biến dược liệu

X

X

X

X

4.20

Dự án trồng và chế biến rau củ quả xuất khẩu

X

X

X

X

4.21

Dự án xây dựng nhà máy chế biến thực phẩm

X

X

X

X

4.22

Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao phát triển, chế biến hoa quả

X

X

X

X

4.23

Dự án chế biến sản phẩm rau, củ, quả, chè chất lượng cao

X

X

X

X

4.24

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản gắn với phát triển các vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh

X

X

X

X

4.25

Dự án sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm trên cơ sở tận thu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh;

X

X

X

X

4.26

Các dự án nông, lâm nghiệp, thủy sản - hạ tầng nông nghiệp - thủy lợi khác

X

X

X

X

5

Giao thông

 

 

 

 

5.1

Xây mới các cầu: Vĩnh Chân qua sông Hồng kết nối QL.2D với QL.32C; cầu Vĩnh Lại qua sông Hồng kết nối QL.2D, QL.32C huyện Lâm Thao với cao tốc Bắc Nam phía Tây tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông; cầu Cao Phong qua sông Lô kết nối đường Hai Bà Trưng, thành phố Việt Trì với cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại nút giao IC-6, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc...

X

X

X

X

5.2

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đường tỉnh hiện trạng (54 tuyến/794km); Xây dựng cầu cứng, kiên cố thay thế 20 cầu cũ tải trọng thấp và 69 đường tràn.

X

X

X

X

5.3

Tuyến đường nối từ quốc lộ 70B đến Vườn Quốc gia Xuân Sơn

X

X

X

X

5.4

Đường nối thị xã Phú Thọ qua Cẩm Khê đến huyện Yên Lập (kết nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 32C đi Yên Bái, Quốc lộ 70B đi Hòa Bình) - Cầu Tình Cương. Dự kiến ĐT 313K

X

X

X

X

5.5

Tuyến đường từ nút giao IC11 đến Khu du lịch đô thị, văn hóa - thể thao và học viện Gôn Ao Châu

X

X

X

X

5.6

Đường nối Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng với Khu du lịch Xuân Sơn. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.325E

X

X

X

X

5.7

Đường giao thông kết nối từ cầu Đồng Quang đến QL.32 tại ngã ba Việt Tiến, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.317I

X

X

X

X

5.8

Đường tránh thị trấn Cẩm Khê, đoạn từ QL.32C đi ĐT.313 - dự kiến ĐT.313H

X

X

X

X

5.9

Đường kết nối từ thành phố Việt Trì - huyện Lâm Thao - Thị xã Phú Thọ - huyện Thanh Ba - dự kiến ĐT.320E

X

X

X

X

5.10

Đường giao thông kết nối từ QL.70B, xã Phúc Khánh qua xã Minh Hòa, huyện Yên Lập đến xã Đồng Lương, huyện Cẩm Khê. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.313I.

X

X

X

X

5.11

Đường giao thông kết nối từ ĐT.322 tại xã Phú Lâm, huyện Đoan Hùng đến ĐT.314D tại xã Đông Lĩnh, huyện Thanh Ba. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.322B

X

X

X

X

5.12

Đường giao thông kết nối từ QL.2D, thị xã Phú Thọ đến QL.32C, xã Đồng Lương, huyện Cẩm Khê - dự kiến ĐT.320

X

X

X

X

5.13

Đường nối nút giao lên xuống IC8 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng - Dự kiến là đường tỉnh ĐT.325H

X

X

X

X

5.14

Đường giao thông kết nối QL.70B, xã Yên Sơn huyện Thanh Sơn với cao tốc Hòa Bình -Sơn La tại nút giao IC.02, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

X

X

X

X

5.15

Tuyến đường từ khu công nghiệp Thụy Vân đến thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao

X

X

X

X

5.16

Tuyến đường nối từ đường Trường Chinh qua xã Kim Đức đến đường Âu Cơ

X

X

X

X

5.17

Tuyến đường vành đai phía Tây Nam thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

X

X

X

X

5.19

Đường Vành đai phía Bắc thị xã Phú Thọ (kết nối QL.2 - đường Hồ Chí Minh - ĐT.320C - QL.2D - CCN Nam Thanh Ba - cầu Tình Cương) - Dự kiến là đường tỉnh ĐT.315G.

X

X

X

X

5.20

Nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang một số tuyến đường nội thị thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng

X

X

X

X

5.21

Cải tạo, sửa chữa đường giao thông liên xã Văn Miếu - Thượng Cửu, huyện Thanh Sơn

X

X

X

X

5.22

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 317D, đoạn từ Quốc lộ 70B, xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn đi xã Sơn Thủy, huyện Thanh Thủy

X

X

X

X

5.23

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh

X

X

X

X

5.24

Đầu tư xây dựng cảng cạn kết hợp với trung tâm logistics

X

X

X

X

5.25

Xây dựng các bến xe mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

5.26

Xây dựng Trung tâm đăng kiểm một số huyện, thành phố, thị xã

X

X

X

X

5.27

Xây dựng cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe một số huyện, thành phố, thị xã

X

X

X

X

5.28

Đầu tư xây dựng, nâng cấp cụm bến, cảng thủy nội địa hàng hóa, cảng thủy nội địa chuyên dùng, cảng cạn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

5.29

Đầu tư xây dựng Trung tâm Logistics cấp vùng; Trung tâm logistics cấp tỉnh

X

X

X

X

5.30

Dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm và thanh thải chướng ngại vật, đá ngầm trên các tuyến đường thủy nội địa

X

X

X

X

5.31

Các dự án, công trình giao thông khác...

X

X

X

X

6

Môi trường - ứng phó biến đổi khí hậu - phòng chống thiên tai

 

 

 

 

6.1

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

X

X

X

X

6.2

Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh phục vụ nuôi trồng thủy sản.

X

X

X

X

6.3

Bố trí ổn định dân cư tại chỗ vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở, lũ ống, lũ quét trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

6.4

Khu tái định cư tập trung vùng thiên tai có nguy sạt lở đất và lũ quét trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

6.5

Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các huyện miền núi

X

X

X

X

6.6

Đầu tư, nâng cấp các công trình đo đạc, quan trắc, giám sát tự động và cảnh báo sớm thiên tai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

6.7

Tuyến đường tránh lũ và sơ tán dân nối từ tỉnh lộ 316 đến xóm Dù xã Xuân Sơn huyện Tân Sơn.

X

X

X

X

6.8

Xây dựng cầu thay thế các đường tràn trên hệ thống đường tỉnh

X

X

X

X

6.9

Đường tránh lũ và sơ tán dân nối từ Thị trấn Yên Lập đến đường vào khu công nghiệp Cẩm Khê kết nối với nút giao IC10 cao tốc Nội Bài - Lào Cai

X

X

X

X

6.10

Đường tránh lũ và sơ tán dân Văn Miếu - Hương Cần, huyện Thanh Sơn

X

X

X

X

6.11

Đường tránh lũ và sơ tán dân từ xã Xuân An qua hồ Ngòi Giành đến trung tâm xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

X

X

X

X

6.12

Đường tránh lũ và sơ tán dân từ QL70B xã Phúc Khánh qua hồ Ly, xã Thượng Long đến hồ Ngòi Giành, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

X

X

X

X

6.13

Đường tránh lũ và sơ tán dân Bảo Yên - Sơn Thủy - Tất Thắng, huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn

X

X

X

X

6.14

Đường tránh lũ và sơ tán dân từ cầu Bến Sơn thị trấn Yên Lập đến thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn

X

X

X

X

6.15

Các công trình khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo an toàn giao thông trong mùa mưa lũ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

6.16

Sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp Hệ thống các công trình cấp nước sạch, cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

6.17

Xây dựng các khu xử lý nước thải tập trung trên địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ.

X

X

X

X

6.18

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các nhà máy, khu xử lý, lò đốt, bãi chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn các huyện, thành, thị...

X

X

X

X

6.19

Dự án cải tạo các bãi rác thải sinh hoạt tập trung xuống cấp và ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

6.20

Xây dựng các điểm tập trung chất thải rắn trên địa bàn các huyện, thành, thị

X

X

X

X

6.21

Các dự án môi trường - ứng phó biến đổi khí hậu - phòng chống thiên tai khác

X

X

X

X

7

Thông tin và truyền thông

 

 

 

 

7.1

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu và triển khai điện toán đám mây riêng của tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

7.2

Nâng cấp và mở rộng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và xây dựng kho lưu trữ dữ liệu gốc trung tâm (Data lake)

X

X

X

X

7.3

Triển khai cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

7.4

Nâng cấp công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và Mở rộng năng lực mạng truyền dẫn dùng riêng của tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

7.5

Phát triển trạm thu phát sóng (BTS) và cải tạo cột ăng ten trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

7.6

Triển khai hoàn thiện Chính quyền điện tử/Chính quyền số tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

7.7

Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ quan báo chí chủ lực đa phương tiện

X

X

X

X

7.8

Nâng cấp Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC)

X

X

X

X

7.9

Số hóa phát thanh và hệ thống truyền thanh cơ sở.

X

X

X

X

7.10

Mở rộng mạng lưới và nâng cấp các điểm Bưu điện văn hóa xã đa chức năng

X

X

X

X

7.11

Các dự án thông tin, truyền thông khác

X

X

X

X

8

Y tế

 

 

 

 

8.1

Tăng cường năng lực hệ thống y tế tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

8.2

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

8.3

Đầu tư xây dựng các cơ sở y tế tuyến huyện

X

X

X

X

8.4

Đầu tư trang thiết bị y tế cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

8.5

Cải tạo, nâng cấp 17 bệnh viện /Trung tâm y tế hai chức năng tuyến tỉnh, huyện

X

X

X

X

8.6

Nâng cấp cơ sở vật chất cho các chuyên ngành: Ung bướu, đột quỵ, tim mạch, chấn thương chỉnh hình (thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh) và Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

X

X

X

X

8.7

Mở rộng, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

8.8

Xây dựng Bệnh viện Lão khoa

 

X

X

X

8.9

Xây dựng Bệnh viện Ung bướu

 

X

X

X

8.10

Xây dựng Bệnh viện Tim mạch

 

X

X

X

8.11

Xây dựng các bệnh viện đa khoa, bệnh viện phục hồi chức năng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

8.12

Xây dựng các trung tâm điều dưỡng chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, phục hồi chức năng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

8.13

Xây dựng các nhà máy/cơ sở sản xuất thuốc tân dược, đông dược, dược liệu

X

X

X

X

8.14

Xây dựng các nhà máy/cơ sở sản xuất vật tư, thiết bị y tế

X

X

X

X

8.15

Các dự án y tế khác

X

X

X

X

9

Giáo dục và đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

9.1

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Đại học Hùng Vương

X

X

X

X

9.2

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ

X

X

X

X

9.3

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ.

X

X

X

X

9.4

Đầu tư cơ sở vật chất Trường Cao đẳng công nghiệp Thực phẩm

X

X

X

X

9.5

Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ, giai đoạn 2

X

X

X

X

9.6

Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Sông Hồng

X

X

X

X

9.7

Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo trạm Y tế và thực hành điều dưỡng, Trường Đại học Hùng Vương

X

X

X

X

9.8

Các dự án giáo dục - đào tạo khác

X

X

X

X

9.9

Xây dựng trường đào tạo nghề chất lượng cao

X

X

X

X

9.10

Đầu tư xây dựng Trường liên cấp chất lượng cao

X

X

X

X

9.11

Đầu tư trường đào tạo nghề đa ngành (mô hình liên doanh, liên kết)

X

X

X

X

9.12

Các dự án giáo dục nghề nghiệp khác

X

X

X

X

10

Văn hóa - thể thao

 

 

 

 

10.1

Dự án Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền Hùng

X

X

X

X

10.2

Nhà làm việc khu liên hợp Thể dục, Thể thao tỉnh Phú Thọ

 

X

X

X

10.3

Nhà ở vận động viên kết hợp dịch vụ tại khu liên hợp Thể dục, Thể thao tỉnh Phú Thọ

 

X

X

X

10.4

Xây dựng trung tâm triển lãm nghệ thuật cấp tỉnh

 

X

X

X

10.5

Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao trên địa bàn các huyện, thành, thị

X

X

X

X

10.6

Tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh

X

X

X

X

10.7

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng các sân vận động, các quần thể văn hóa, thể thao, Trung tâm thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh

X

X

X

X

10.8

Xây dựng công viên trung tâm các huyện, thành, thị

X

X

X

X

10.9

Các dự án văn hóa - thể thao khác

X

X

X

X

11

Trụ sở làm việc cơ quan nhà nước

 

 

 

 

11.1

Các dự án xây mới, sửa chữa nâng cấp trụ sở các cơ quan, đơn vị

X

X

X

X

11.2

Các dự án trụ sở làm việc cơ quan nhà nước khác

X

X

X

X

12

Nghĩa trang, dịch vụ công cộng

 

 

 

 

12.1

Nghĩa trang tập trung thành phố Việt Trì (Khu vực núi Sông Lớn, xã Kim Đức)

X

X

X

X

12.2

Cải tạo, mở rộng nghĩa trang tập trung các đô thị (13 đô thị)

X

X

X

X

12.3

Đầu tư xây dựng lò hỏa táng gắn với nhà tang lễ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

X

X

X

X

12.4

Nhà tang lễ thành phố Việt Trì

X

X

X

X

12.5

Các nhà tang lễ trên địa bàn các huyện, thị

X

X

X

X

13

Năng lượng - Điện

 

 

 

 

13.1

Xây dựng nhà máy thủy điện Lai Đồng

X

X

X

X

13.2

Xây dựng nhà máy thủy điện Thu Cúc

X

X

X

X

13.3

Xây dựng nhà máy điện sinh khối tại huyện Thanh Sơn

X

X

X

X

13.4

Các dự án điện mặt trời, điện gió, điện tự dùng (Điện tận dụng nhiệt thải trong các KCN) trên các hồ chứa nước lớn; đồi lớn, trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

X

X

X

X

13.5

Các dự án năng lượng - điện khác

 

X

X

X

14

Hạ tầng cấp, thoát nước

 

 

 

 

14.1

Dự án hạ tầng cấp nước các đô thị hiện hữu

X

X

X

X

14.2

Dự án hạ tầng cấp nước các đô thị mới

X

X

X

X

14.3

Dự án nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn

X

X

X

X

14.4

Hệ thống thoát nước các đô thị hiện hữu

X

X

X

X

14.5

Hệ thống thoát nước các đô thị mới

X

X

X

X

14.6

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Việt Trì (cải tạo, nâng cấp)

X

X

X

X

14.7

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị xã Phú Thọ

X

X

X

X

14.8

Các dự án hạ tầng cấp, thoát nước khác

X

X

X

X

Ghi chú:

1. Tên của các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Trong quá trình nghiên cứu triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật có liên quan; bảo đảm thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch cấp cao hơn và quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.

Đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, thi hành bản án (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, thi hành bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

2. Việc đầu tư các dự án năng lượng - điện phải căn cứ và phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và điều kiện thực tiễn; bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 94/QĐ-TTg ngày 14/01/2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!